TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG...
Hướng dẫn thiết kế mô phỏng
1. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MÔ PHỎNG
Sử dụng Crocodile chemistry 605 để thiết kế bài tập nhận biết.
Ví dụ: Chỉ dùng giấy chỉ thị, hãy nhận biết các lọ mất nhãn được đánh
số từ 1 đến 1 và đựng các dung dịch sau: Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2,
HCl, H2SO4 (dùng để dạy cho Bài 33: Axit sunfuric- Muối sunfat, lớp
10).
2. Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ - hóa chất – thiết bị cần thiết ra vùng làm
việc của crocodile.
Hóa chất - Axit
H2SO4 (10
cm3)
- Axit HCl
(10 cm3)
- Muối
Na2SO4
(10 cm3)
Parts Library
Chemicals Acids
Sulfuric acid
“Sau khi lấy ra màn
hình ta nhấp chuột vào
ô số 50 trên bình hóa
chất và sửa thành 10”
Làm tương tự như
trên:
Parts Library
Chemicals Acids
Hydrochloric acid
“Sau khi lấy ra màn
hình ta nhấp chuột vào
ô số 50 trên bình hóa
chất và sửa thành 10”
Parts Library
Chemicals Sunfates
Solutions
Sodium sunfate
“Sau khi lấy ra màn
hình ta nhấp chuột vào
ô số 50 trên bình hóa
3. Muối Ba(NO3)
(10 cm3)
Dung dịch
Ba(OH)2
(10cm3)
chất và sửa thành 10”
Parts Library
Chemicals Nitrates
Solutions
Barium nitrates
“Sau khi lấy ra màn
hình ta nhấp chuột vào
ô số 50 trên bình hóa
chất và sửa thành 10”
Parts Library
Chemicals Alkalis
Barium hydroxide
“Sau khi lấy ra màn
hình ta nhấp chuột vào
ô số 50 trên bình hóa
chất và sửa thành 10”
Dụng cụ Ống nghiệm Parts Library
Glassware
Standard Test tube
4. Chỉ thị Giấy chỉ thị
Bảng so màu
Parts Library
Indicators Papers
Indicator paper
Parts Library
Indicators Charts
Universal
Thiết bị
trình diễn
Parts Library
Presentation Text
“Dùng ghi tiêu đề, kí
hiệu số thứ tự ống
nghiệm hay lọ đựng
hóa chất..”
Parts Library
Presentation Part
tray
“Nhấp chuột vào mỗi
lọ đựng hóa chất phía
trên và kéo thả chuột
vào ô vuông nhỏ”
Bước 2: Tiến hành
5. Sắp xếp mọi thứ theo thứ tự như sau:
Thực hiện TN bước 1:
o Lần lượt đưa các hóa chất vào ống nghiệm bằng cách rê
chuột vào lọ đựng hóa chất và di chuyển đến ống nghiệm
tương ứng đã được đánh số (1,2,3,4,5) .
Lưu ý: Cần ghi rõ vị trí qui ước khi làm thí nghiệm của 5 lọ
hóa chất đã được sắp xếp trong khay đựng hóa chất.
Tiếp theo ta dùng giấy chỉ thị thử pH của dd trong mỗi ống và được kết
quả như hình như sau:
6. Ta đã nhận được 2 lọ hóa chất: 2 và 3 làm quỳ tím hóa đỏ => Lọ 2, 3
là 2 lọ đựng axit. Lọ 4 làm quỳ tím hóa xanh => Đó là 1 base và
chính là Ba(OH)2. 2 lọ làm quỳ tím không đổi màu 1,5 là muối
Na2SO4 và Ba(NO3)2.
Thực hiện TN bước 2:
o Ta lấy lọ mới nhận biết được ở bước 1 là Ba(OH)2 cho vào 2
lọ hóa chất ở vị trí 1 và 5 (không đổi màu quỳ tím) Ta
nhận thấy lọ 1 có phản ứng Đó chính là Na2SO4, Lọ còn lại
đựng Ba(NO3)2 không có hiện tượng gì.
o Sau đó ta cho tiếp vào 2 ống nghiệm đựng axit ( vì làm quỳ
tím hóa đỏ ở bước 1) vài giọt dung dịch trong lọ đựng dd
Ba(OH)2 đã tìm thấy ở bước 1. Ta thấy lọ 2 xuất hiện phản
ứng. Lọ còn lại không có hiện tượng gì.
o Cho hiển thị chi tiết phản ứng sau khi phản ứng xảy ra ở 2
ống nghiệm 1 và 5, 2 và 3 bằng cách ta nhấp chuột vào hóa
chất trong ống nghiệm và chọn Reaction details Nhấp
chuột vào dấu mũi tên hướng xuống ta chọn Ionic- thì sẽ
được như hình bên dưới.
7. o Tô màu 2 ống nghiệm cho rõ hơn ta nhấp vào ống nghiệm:
chọn 2 dấu mũi tên kề nhau sẽ xuất hiện bảng Properties bên
góc dưới phía trái Appearance Glass colour và chọn
màu thích hợp.
o Tô màu dòng kí hiệu Reaction details ta làm tương tự: chọn
2 dấu mũi tên kề nhau sẽ xuất hiện bảng Properties bên góc
dưới phía trái Appearance Reaction details và chọn
màu thích hợp.