1. BÀI KIỂM TRA VIẾT
Dạng bài 30 phút
Câu 1: So sánh bán dẫn loại n và bán dẫn loại p? (2điểm)
Bán dẫn loại n Bán dẫn loại p
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
5 vào bán dẫn tinh khiết ta được
bán dẫn loại n (0.25)
- Mật độ electrontự do rất lớn so với
mật độ lỗ trống (0.25)
- Hạt tải điện cơ bản: electrontự do
(0.25)
- Hạt tải điện không cơ bản: lỗ trống
(0.25)
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
3 vào bán dẫn tinh khiết ta được
bán dẫn loại p (0.25)
- Mật độ lỗ trống rất lớn so với mật
độ electrontự do (0.25)
- Hạt tải điện cơ bản: lỗ trống (0.25)
- Hạt tải điện không cơ bản: electron
tự do (0.25)
Câu 2: Đặc điểm của dòng điện qua lớp chuyển tiếpp-n? Ứng dụng của chất bán
dẫn? (3 điểm)
-Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-n chỉ theo một chiều từ p sang n, ta nói lớp này có tính
chỉnh lưu
-Chế tạo điốt bán dẫn: dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều.
Bài Linh kiện bán dẫn
Câu 3: Kể tên các loại điốt và nêu tác dụng của từng loại? (3 điểm)
-Có 4 loai: điốt chỉnh lưu, phôtôđiốt, pin mặt trời, điốt phát quang (0.5 điểm)
- Đặc điểm mỗi loại:
+Điốt chỉnh lưu: dùng để chỉnh lưu với dòng điện xoay chiều (0.5 điểm)
2. + phôtôđiốt: dùng để biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện (0.5 điểm)
+ pin mặt trời: chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện (0.5 điểm)
+ điốt phát quang: dùng làm các bộ hiển thị, đèn báo, màn hình quảng cáo, nguồn sáng
(0.5 điểm)
Câu 4: Nguyên lí hoạt động của tranzito (2 điểm)
-Nối 2 cực E và B vào nguồn ξ1 và cho dòng điện theo chiều thuận (0.5 điểm)
-Nối 2 cực C và B vào nguồn ξ2 lớn hơn ξ1 từ 5 đến 10 lần đặt vào lớp chuyển tiếp B – C
một hiệu điện thế ngược. (0.5 điểm)
-Nếu hiệu điện thế giữa E và B biến thiên một lượng ΔU EB , suy ra IE và IB biến thiên,
suy ra IC cũng biến thiên . Xuất hiện ΔIC , xuất hiện ΔUR= ΔIC.R=β ΔIB > ΔU EB nhiều lần
(0.5 điểm)
=>Biến thiên hiệu điện thế ΔU EB được khuếch đại trong mạch trazitor (0.5 điểm)
Dạng bài 20 phút
Đề 1
Câu 1: So sánh bán dẫn loại n và bán dẫn loại p? (4 điểm)
Bán dẫn loại n Bán dẫn loại p
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
5 vào bán dẫn tinh khiết ta được
bán dẫn loại n (0. 5)
- Mật độ electrontự do rất lớn so với
mật độ lỗ trống (0. 5)
- Hạt tải điện cơ bản: electrontự do
(0.5)
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
3 vào bán dẫn tinh khiết ta được
bán dẫn loại p (0. 5)
- Mật độ lỗ trống rất lớn so với mật
độ electrontự do (0.5)
- Hạt tải điện cơ bản: lỗ trống (0.5)
3. - Hạt tải điện không cơ bản: lỗ trống
(0.5)
- Hạt tải điện không cơ bản: electron
tự do (0.5)
Câu 2: Đặc điểm của dòng điện qua lớp chuyển tiếpp-n? Ứng dụng của chất bán
dẫn? (3 điểm)
-Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-n chỉ theo một chiều từ p sang n, ta nói lớp này có tính
chỉnh lưu
-Chế tạo điốt bán dẫn: dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều.
Bài Linh kiện bán dẫn
Câu 3: Kể tên các loại điốt và nêu tác dụng của từng loại? (3 điểm)
-Có 4 loai: điốt chỉnh lưu, phôtôđiốt, pin mặt trời, điốt phát quang (0.5 điểm)
- Đặc điểm mỗi loại:
+Điốt chỉnh lưu: dùng để chỉnh lưu với dòng điện xoay chiều (0.5 điểm)
+ phôtôđiốt: dùng để biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện (0.5 điểm)
+ pin mặt trời: chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện (0.5 điểm)
+ điốt phát quang: dùng làm các bộ hiển thị, đèn báo, màn hình quảng cáo, nguồn sáng
(0.5 điểm)
Đề 2
Câu 1: So sánh bán dẫn loại n và bán dẫn loại p? (3 điểm)
Bán dẫn loại n Bán dẫn loại p
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
5 vào bán dẫn tinh khiết ta được bán
dẫn loại n (0. 5)
- Khi pha tạp chất là nguyên tố nhóm
3 vào bán dẫn tinh khiết ta được bán
dẫn loại p (0. 5)
4. - Mật độ electrontự do rất lớn so với
mật độ lỗ trống (0. 5)
- Hạt tải điện cơ bản: electron tự do
(0.25)
- Hạt tải điện không cơ bản: lỗ trống
(0.25)
- Mật độ lỗ trống rất lớn so với mật độ
electron tự do (0. 5)
- Hạt tải điện cơ bản: lỗ trống (0.25)
- Hạt tải điện không cơ bản: electron
tự do (0.25)
Câu 2: Đặc điểm của dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-n? Ứng dụng của chất bán dẫn? (3
điểm)
-Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-n chỉ theo một chiều từ p sang n, ta nói lớp này có tính
chỉnh lưu
-Chế tạo điốt bán dẫn: dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều.
Câu 3: Giải thích hoạt động của điốt phát quang ( 4 điểm)
-Hoạt động của LED giống với nhiều loại điốt bán dẫn. (0.5đ)
-Khối bán dẫn loại p chứa nhiều lỗ trống tự do mang điện tíchdương nên khi ghép với khối
bán dẫn n (chứa các điện tử tự do) thì các lỗ trống này có xu hướng chuyển động khuếch
tán sang khối n. Cùng lúc khối p lại nhận thêm các điện tử (điện tích âm) từ khối n chuyển
sang. Kết quả là khối p tích điện âm (thiếu hụt lỗ trống và dư thừa điện tử) trong khi khối
n tích điện dương (thiếu hụt điện tử và dư thừa lỗ trống). (1.5đ)
-Ở biên giới hai bên mặt tiếp giáp, một số điện tử bị lỗ trống thu hút và khi chúng tiến lại
gần nhau, chúng có xu hướng kết hợp với nhau tạo thành các nguyên tử trung hòa. Quá
trình này có thể giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng (hay các bức xạ điệntừ có bước
sóng gần đó). (1đ)
Hầu hết các vật liệu làm LED có chiết suất rất cao, tức là hầu hết ánh sáng phát ra sẽ quay
ngược vào bên trong thay vì phát ra ngoài không khí. Do đó công nghệ trích xuất ánh sáng
từ LED cũng rất quan trọng, cần rất nhiều sự nghiên cứu và phát triển. (1đ)