Module 7: Assessment of framework conditions and necessary adaptations (Training on "On-Grid Applications of Biomass, Biogas and Waste-to-Energy Power Plants for " in HN on December 10-12, 2013)
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Module 7: Assessment of framework conditions and necessary adaptations
1. 09.12.2013
Ứng dụng nối lưới điện của năng lượng sinh khối,
khí sinh học và rác thải cho nhà máy điện Việt Nam
Module 7:
Đánh giá các điều kiện khung và các
điều chỉnh cần thiết.
(Bruno Wilhelm)
On-Grid Applications
of Biomass, Biogas and Waste-to-Energy
Power Plants for Vietnam
Module 7:
Assessment of framework conditions and
necessary adaptations
(Bruno Wilhelm)
1
2. 09.12.2013
Đánh giá các điệu kiện
khung và điều chỉnh cần thiết
a)
Đầu vào: phân tích những điều kiện khuôn khổ hiện tại cho việc thúc đẩy nối
lưới điện cho nhà máy điện khí sinh học, sinh khối tại Việt Nam.
(Dựa trên thông tin xuất bản của Nguyen Anh Tuan thay mat IoE/MOIT vào
tháng 6, 9 2013)
b)
Hội thảo: xác định các lĩnh vực hành động ưu tiên liên quan đến điều chỉnh
các điều kiện khuôn khổ luật pháp và hành chính nhằm thúc đẩy nhà máy
điện khí sinh học và sinh khối nối lưới điện tại Việt Nam.
c)
Đầu vào: Hướng dẫn chính sách Feed in tarrif cho thúc đẩy nối lưới nhà máy
điện khí sinh học và sinh khối.
d)
Hội thảo: Đánh giá những yêu cầu ưu tiên cho việc thiết kế của FIT điều chỉnh
nhằm thúc đẩy nối lưới nhà máy điện khí sinh học và sinh khối tại Việt Nam.
3
Assessment of framework conditions
and necessary adaptations
a)
Input: Analysis of current framework conditions for the promotion of
on-grid biomass and biogas power plants in Vietnam
(Based upon information published by Mr. Nguyen Anh Tuan on behalf of IoE/MOIT in June and
September 2013)
b) Workshop: Identification of priority action fields regarding the
adaptation of legal and administrative framework conditions for the
promotion of on-grid biomass and biogas power plants in Vietnam
c)
Input: Guidelines to feed-in tariff policy design for the promotion of
on-grid biomass and biogas power plants
d) Workshop: Assessment of priority requirements on the design of an
adapted FIT for the promotion of on-grid biomass and biogas power
plants in Vietnam
4
2
3. 09.12.2013
Điều kiện khung hiện tại khuyến khích các nhà
máy điện khí sinh học/ sinh khối nối lưới tại Việt
Nam
Dựa trên thông tin xuất bản tháng 6 và tháng 9 năm 2013 của
Nguyen Anh Tuan
Viện năng lượng, MOIT
Website: www.ievn.com.vn
Email: tuannguyen.icd@gmail.com
Current framework conditions
for the promotion of on-grid
biomass / biogas power plants in Vietnam
Based upon information published
in June and September 2013 by:
Nguyen Anh Tuan
Institute of Energy, MOIT
Website: www.ievn.com.vn
Email: tuannguyen.icd@gmail.com
3
4. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt Nam
Phát triển khí sinh học và sinh khối tại Việt Nam
Tiêu thụ khí sinh học và sinh khối: 14,700 ktoe ( 2010)
cho sưởi, chế biến thực ăn và thắp sáng, chiếm 21.1 tổng
lượng năng lương tiêu thụ tại Việt Nam
Cho phát điện: 150 MW từ sinh khối, < 1MW từ khí sinh
học ( công suất 21,500 MW được lặp đặt tại Việt Nam
2010)
Mục tiêu của chính phủ
• 2020: 500MW từ sinh khối, không có mục tiêu cụ thể
cho khí sinh học
• 2030: 2000 MW từ sinh khối, không có mục tiệu cụ thể
cho khí sinh học
Sinh khối phát điện phù hợp nhất:
Sinh khối rắn
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Vỏ trấu & rơm
Lõi ngô &
thân ngô
Vỏ và sơ café
Bã mía, cây
mía
Lạc và vỏ lạc
Cỏ voi
Sắn
Cây trồng
năng lượng
Gỗ và sản
phẩm gỗ
Sinh khối lỏng
Khí sinh học
• Bã mía, vỏ trấu, gỗ, rơm rạ
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Biomass and biogas development in Vietnam
4
5. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt Nam
Khuôn khổ pháp luật và thể chế cho việc phát điện năng lượng tái tạo
Luật điện lực được thông qua năm 2005 và được sử đổi năm 2012
•
•
Đẩy mạnh khai thác và sử dụng nguồn năng lượng mới tái tạo để phát điện; đầu tư nhà
máy điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo mới, khuyến khích tổ chức cá nhân đầu tư
nhà máy nối lưới hoặc nhà máy sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ.Nguồn năng lượng
mới và tái tạo sẽ cung cấp điện cho vùng nông thôn, vùng núi và hải đảo; đầu tư phát triển
điện cho nông thôn, vùng núi và hải đảo
Chính sách hỗ trợ của nhà nước: hỗ trợ về đầu tư + hỗ trợ về lãi vay
Chiến lược phát triển năng lượng quốc giá Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2050
•
Thị phần của năng lượng tái tạo là: 3% tổng nguồn cung năng lượng năm 2010, 5% năm
2020 và 11% năm 2050
Quy hoạch tổng thể phát triển năng lượng quốc gia ( 2011-2020) với tầm nhìn
2030, nhấn mạnh nhu cầu phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là sinh khối.
Phát triển xanh( 9/2012); giảm cường độ phát thải GHG trên mỗi đơn vị GDP là 810% năm 2020, sau đó là 1.5-2% năm 2030.
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Law and regulatory framework for RE power generation
Electricity Law was passed in 2005 and amended in 2012.
• Promote the exploitation and use of new and renewable energy sources to generate
electricity : Invest in power plants using new and renewable energy sources ; Encourage
organizations and individuals to invest in grid or building power stations using on-site
energy, new and renewable energy to provide electricity to rural, mountainous and island
areas; Investment in power development in rural, mountainous and island areas
• The support of the State policy include: + Support on investment; + Support for investment
loan interest rates;
National Energy Development Strategies for Vietnam up to 2020 and
outlook to 2050:
• The share of renewable energy was set at 3% of total primary energy supply by 2010, 5%
by 2020, and 11% by 2050.
National Power Development Master Plan (2011-2020) with outlook to
2030, highlighted needs for development of RE, particularly biomass.
Green growth (9/2012): Reduce intensity of GHG emissions per unit of
GDP by 8-10% in 2020, then 1.5-2%/y up to 2030
5
6. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt
Nam
Các bên liên quan trong lĩnh vực sinh khối, khí sinh học tại
Vietnam
Cơ quan nhà nước
+MOIT
+MONTRE
+MOC
+MARD
Nghiên cứu và tư vấn
Bioseed Vietnam
ĐH nông nghiệp Hà Nội
ĐH nông lâm
Viện khoa học nông
nghiệp miền nam
IPP, IPSARD,
ISPONTRE, IEVN, RCEE
Các bên liên
quan
Nhà phát triển và cung cấp
Delta Energy Corp
Đình Hải JSC
Hưng Việt Composite
Kim Nghĩa
Bourbon Tây Ninh
Biên Hòa
Công ty nhà nước
+CASUCO
+EVN; PVN; +PV OIL
+URENCO
+VINACAFE
+VINAFOOD
Nhà tài trợ và tổ chức tài
chính
UNIDO
GIZ
US AID
WB
ADB
Ngân hàng quốc tế và địa
phương
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Biomass and biogas Stakeholders in Vietnam
Institutional agencies
+ MOIT
+ MONRE
+ MOC
+ MARD…..
R&D and consultants
+ Bioseed Vietnam
+ Hanoi University of
Agriculture
+ Agro-Forestry University
+ Institute of Agricultural
science of South Vietnam
+ IPP, IPSARD, ISPONRE,
IEVN, RCEE.
Stakeholders
Developers and
suppliers
+ Delta Energy Corp
+ Dinh Hai Cogen JSC
+ Hung Viet composite
+ Kim Nghia
+ Bourbon Tay Ninh JSC
+ Bien Hoa JSC
State owned
companies
+ CASUCO
+ EVN; + PVN; + PV Oil
+ URENCO
+ VINACAFE,
VINAFOOD…
Others (Donors and
Financial Inst.)
+ UNIDO
+ GIZ
+ USAID
+ WB
+ ADB
+ International & Local
Banks, VDB…
6
7. 09.12.2013
Các cơ quan chính phủ
MPI-Chịu trách nhiệm phát triển chính sách và quy định: các ngành được khuyến
khích
MARD-Chính sách và quy hoạch quốc gia về phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Cục cây trồng trọt
Cục chăn nuôi
Cục kiểm lâm Việt Nam
MONTRE-Chính sách và quy hoạch quốc gia về môi trường
Tổng cục môi trường
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
MOIT- Chính sách & quy hoạch quốc gia về thương mại, công nghiệp ( mảng
năng lượng)
Tổng cục năng lượng
Cơ quan quản lý điện Việt Nam
EVN ( hộ mua điện duy nhất)
MOST-Chính sách & quy hoạch quốc gia khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ,
tiêu chuẩn
MOC-Chính sách & quy hoạch quốc gia về xây dựng
Tổng cục hạ tầng kỹ thuật
Chính quyền địa phương( tỉnh, huyện và xã)
Institutional agencies
MPI - Responsible for developing policy and regulations : sectors are entitled to incentives
MARD – Policy & National plan on Agriculture and rural dev.
• Department of Crop Production
• Livestock production Department
• Vietnam Administration of Forestry
MONRE - Policy & National plan on Environment
• Vietnam Environment Administration
• Vietnam Environment Protection Fund
MOIT - Policy & National plan on Trade and Industry (power sector)
• General Directorate of Energy
• Electricity Regulatory Authority of Vietnam (ERAV)
• EVN (Single buyer of power)
MOST – Policy & National plan on Science and Technology, intellectual property, standards
MOC - Policy & National plan on Construction
• Department of Technical Infrastructure
Local Authorities (provinces, district and communes)
7
8. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Quy định kinh tế
Hợp đồng được
thương thảo cá nhân
với mỗi chủ đầu tư dự
án, yếu tố chính quyết
định mức giá thương
thảo với EVN(người
mua duy nhất) để trở
thành dự án cụ thể.
•
•
•
•
Tỷ lệ lợi nhuận và chi phí (B/C)
Khả năng hoàn vốn(EIRR, %)
Giá trị thuần hiện tại( NPV)
Thời gian hoàn vốn đầu tư (B/I)
• Chỉ số giá: một vài nhà máy điện bã mía,
đồng phát bán điện cho EVN giá 4 cent
US/kwh
• EIRR của dự án: thường từ 12-14%
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Economic regulations
Contracts are
individually negotiated
with each project
developer, with a
major determinant of
price level negotiate
with EVN (single
buyer) being project
specific
• Benefit/Cost ratio (B/C)
• Economic Internal Rate of Return
(EIRR, %)
• Net Present Value (NPV)
• Payback period on investment (B/I)
• Indicative price: Some Cogen. bagasse
power plants sell electricity to EVN at
price 4UScents/kWh
• EIRR on project : usually 12%-14%
8
9. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Giá của một vài sản phẩm sinh khối
Loại
VND/kg
100-500
$/t
4.7 – 24
Bã mía ( mía)
Gỗ và phế thải của nó
Rơm
0 – 250
400 – 600
400 – 600
0 – 12
18.8 – 28.2
18.8 – 28.2
0 – 250
0 – 12
Vỏ trấu
Lõi ngô và thân ngô
Giá này là giá tại địa phương
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Price of some biomass products
Type
VND/kg
$/t
Rice husk
Bagasse (sugar cane)
Wood and its residues
Rice straw
Corn cob and stob
100-500
0 – 250
400 – 600
400 – 600
0 – 250
4.7 – 24
0 – 12
18.8 – 28.2
18.8 – 28.2
0 – 12
These prices are at local prices
9
10. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Khuyến khích tài khóa và tài chính
Mức thuế thu nhập doanh nghiệp khuyến khích là: 10% trong 15 năm từ khi thành lập doanh nghiệp
đầu tư dự án nhà máy điện
• Có khả năng mở rộng mức thuế 10% đến 30 năm : nếu dự án được xếp loại có quy mô
lớn, sử dụng công nghệ mới và cao và cần thiết phải đầu tư.
• Miễn thuế trong 4 năm đầu và giả 50% thuế cho 9 năm tiếp theo
Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa: thiết bị, máy móc được nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án năng
lượng tái tạo..
Dự án khuyến khích đầu tư đặc biệt: được miễn/giảm phí thuê đất/ sử dụng đất ( phụ thuộc vào địa điểm
của dự án)
Khuyến khích về vốn đầu tư: được tiếp cận với nguồn vốn lãi suất thấp từ VDB: có thể được vay đến 70%
chi phí đầu tư, trong thời hạn 12 năm với mức lãi suất tương đương với lãi trái phiếu chính phủ +1
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
FISCAL AND FINANCIAL INCENTIVES
Corporate income tax incentive rate: 10% for a period of 15 years to newlyestablished enterprises investing in power plant projects.
• Possibility of 10% tax rate being extended up to 30 years: if the projects are
classified as large scale projects, using high or new technology and in special
need of investment.
• Tax exemption for the first 4 years; 50% tax reduction for the next 9 years
Exemption of import duties: for equipment and machinery imported to create fixed
assets of the RE projects.
Special encouraged projects: exemption/reduction of land use fee/rental (depending also
on the location of the projects)
Capital incentives: Access to low-interest loan from VDB : can obtain loans of up to 70% of the
investment cost, with the maximum term of 12 years at an interest rate equivalent to
government bond interest rates with a term of 5 years plus 1%
10
11. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Năng lượng tái tạo-các tiêu chuẩn liên quan của Việt Nam (TCVN)
TCVN liên quan đến năng lượng được chia thành hai chủ đề mục 27năng lượng và kỹ thuật truyền nhiệt, mục 29-kỹ thuật điện
TCVN điện bao gồm hệ thống bên dưới gồm tiêu chuẩn 474 TCVN ( 81%
hài hòa với Iss)
Số lượng hiện tại của TCVN gồm hiệu quả sử dụng năng lượng, có 30
TCVN đề cập đến:
•
•
•
•
Hệ thống năng lượng ( thuật ngữ và định nghĩa)-01 TCVN
Hệ thống điện cấp -9 TCVNs
Kỹ thuật năng lượng mặt trời
Tính hiệu quả của năng lượng > 20 TCVN( 9 TCVN được lập kế hoạch phát
triển năm 2012)
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về phát thải từ nhà máy nhiệt điện( QCV
22/2009)
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
RE - related Vietnam standards (TCVN)
Energy-related TCVNs are grouped in two subjects as section 27 Energy and heat transfer engineering and section 29 - Electrical
engineering
Electrical TCVN sub-system consists of 474 TCVNs (81 % harmonized
with ISs).
Number of current (pure) energy TCVNs including energy efficiency is
more than 30 TCVNs covering:
•
•
•
•
Energy systems (Terms and definitions) – 01 TCVN;
Electricity supply systems – 9 TCVNs;
Solar energy engineering – 01 TCVN;
Energy efficiency – > 20 TCVNs (+ 09 TCVNs planned to be developed in 2012).
National technical standards on emissions from Thermal power plant
(QCVN 22/2009)
11
12. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Thủ tục để đề xuất và thực hiện một dự án
Điều kiện chính cho nhà đầu tư
• Có kinh nghiệm tốt trong thực hiện dự án
• Có hợp đồng mua bán điện bằng văn bản với công ty điện Việt Nam hoặc bán buôn
hoặc bán lẻ theo đơn vị ( được trình bày trang tiếp theo)
• Chứng minh khả năng huy động vốn, nguồn tiền vay từ tổ chức tính dụng, ngân hàng
cho việc thực hiện dự án
• Có vốn chủ sở hữu chiếm 30% tổng vốn đầu tư ( nhưng cũng có thể 20% trong trường
hợp đặc biệt
Các hình thức yêu cầu cho dự án điện:phải dưới dạng BOT/BOO hoặc
các dạng khác do Luật quy định ( như PPP)
Khuyến nghị cho nhà đầu tư:
• Chuỗi cung ứng sinh khối là quan trọng nhất; Việc khảo sát toàn diện và kiểm soát
nguồn cung dài hạn là quan trọng
• Đánh giá toàn diện phải được tiến hành
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
PROCEDURES FOR PROPOSING
AND IMPLEMENTING A PROJECT
Main conditions for the Investor:
• Good experience in project implementation;
• Obtain written agreement on the purchase of electricity by the Electricity of
Vietnam or electricity wholesale or retail units; (see next slide)
• Prove sources of capital to be mobilized and loan commitments of credit
institutions or banks for the project implementation; and
• Have owner’s capital accounting for least 30% of the total investment capital (but
could be lowered up to 20% in special cases).
Required forms for power projects: must be in the form of a
BOT/BOO project or other forms as provided for by law (e.g.: PPP).
Recommendations for investors:
• Supply chain of biomass is of primary importance. Thorough investigation and control
of biomass supply in long term is important.
• Thorough due diligence must be conducted.
12
13. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt
Nam
Quy trình phê duyệt cho dự án năng lượng tái táo <30 MW
UBND tỉnh
UBND tỉnh
B
A
Duyệt FS
Đề xuất
E
Uy ban
đánh giá
Nhà đầu
tư
Xây dựng
C
D
Đăng ký kinh
doanh
Phê duyệt xây
dựng
DOC
UBND tỉnh
ký PPA
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Approval process for RE generation projects
(<30 MW)
Provincial
Peoples
Committee(PPC)
PPC (DPI)
B
A
Investment
Approval FS
Proposal
E
Evaluation
Committee
Investor
Construction
C
D
Approval to
Construct
Business
Registration
DOC
PPC
Sign PPA
13
14. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
A - Điều tra Hồ sơ đầu tư
IPP phải trình kế hoạch đề xuất đầu tư cho cơ quan hữu quan của
chính phủ xem xét và chấp thuận:
Việc này bao gồm các bước sau:
Chuẩn bị báo cáo tiền khả thi (tùy chọn)
Chuẩn bị báo cáo khả thi và đánh giá tác động môi
trường và xã hội cho ủy ban đánh giá phê duyệt.
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
A - INVESTIGATIONS FOR INVESTMENT APPLICATION
The IPP must submit plans of its proposed development
for review and approval by relevant government
authorities.
This involves the following steps :
–
–
Preparation of a pre-feasibility study (optional).
Preparation of a feasibility study and environmental
and social impact assessment for approval by the
Evaluation Committee.
14
15. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt Nam
B. Phê duyệt đầu tư
Dự án điện quy mô nhỏ sẽ thuộc nhóm B và C và việc quyết định
phê duyệt đầu tư do Bộ trưởng bộ phụ trách hoặc chủ tịch ủy ban
nhân dân .Nhu cầu cho sự phát triển riêng tuân thủ các quy định
cụ thể có thể sẽ khác theo mỗi loại.
Nếu kế hoạch đề xuất phát triển được ủy ban đánh giá chấp
thuận, Bộ trưởng bộ phụ trách hoặc Ủy ban nhân dân sẽ cấp giấy
phép phát triển
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
B - INVESTMENT APPROVAL
The small power projects will come under categories B
and C and investment approval will be decided by
either the Minister of the Ministry in charge or the
Chairman of the Peoples Committee. The need for a
particular development to comply with specific
regulations may be different for each category.
If the proposed development is approved by the
Evaluation Committee, the Peoples Committee or the
Minister in Charge will issue a development license.
15
16. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt Nam
C - Đăng ký kinh doanh
Nhà đầu tư phải thành lập pháp nhân dưới dạng công ty TNHH
hoặc công ty cổ phần, trình tự như sau
Để có quyết định thành lập pháp nhân (giấy phép hoạt động) từ chủ
tịch tỉnh cho khối tư nhân hoặc từ thủ tướng hoặc các bộ trưởng
liên quan khác(ERAV-MOIT cho giấy phép điện lực > 3 MW)
Đăng ký hoạt động kinh doanh với MPI hoặc phòng kế hoạch và
đầu tư cấp tỉnh
Hợp đồng mua bán điện với EVN có thể được ký tại bất cứ thời
điểm nào sau khi hoàn tất bước này.
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
C - ESTABLISH A BUSINESS ACTIVITY
Investor must establish a business entity in the form of
a limited liability company or shareholding, the
procedure for which is as follows:
Obtain a Decision of Entity Establishment (operation
license) from the Chairman of the PPC for private
groups or from the Prime Minister or other relevant
Minister (ERAV-MOIT for power license >3MW).
Register the Business Activity with MPI or the
Provincial Department of Planning and Investment.
A Power Purchase Agreement can be signed with EVN
at any time after completion of this step
16
17. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt Nam
D - Đồng ý cho xây dựng
Bước cuối cùng trong quá trình phê duyệt là cấp phép xây dựng.Việc này
bao gồm việc trình hồ sơ đến các cơ quan sau của chính phủ để phê
duyệt:
Phòng xây dựng đồng ý cho phép xây dựng
Phòng nhà đất, Ủy ban nhân dân cho việc sử dụng đất, giải phóng và
đền bù mặt bằng.
Phòng thương mại và hải quan cho giấy phép nhập khẩu đối với hàng
hóa thiết bị nhập khẩu
Công ty điện lực cho việc đấu nối với lưới điện
Phòng lao động cho việc đăng ký nhân viên
Phòng thuế cho việc cấp mã số thuế
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
D - APPROVAL TO CONSTRUCT
The final stage in the development approval process is
issue of the construction permit. This involves
submitting applications to the following government
agencies for approval:
Department of Construction for Approval to Construct.
Department of Lands and the Peoples Committee for approval
of land use, clearance and compensation.
Department of Trade and Department of Customs for issue an
import license for imported plant and equipment.
Power Companies for interconnection to the grid
Department of Labour for registration of staff.
Department of Tax for issue of a tax code for VAT.
17
18. 09.12.2013
Trình tự đề xuất và thực hiện dự án IPP quy mô nhỏ(<30MW)
Đề xuất dự án
Nhà đầu tư
Đề xuất dự án
PPC (DPI)
UBND
Phê duyệt
Đưa vào danh
sách dự án
Thương thảo
và dự thảo
hợp đồng
Hợp động dự án ban
đầu và các hđ liên
quan
Nhận giấy
chứng nhận
đầu tư
Thương thảo với cơ quan
chức năng
nộp hồ sơ
Yêu cầu điều chỉnh
xin ý kiến các
bộ liên qua
Nhà đầu
tư
PPC/UBND
15
days
Thực hiện dự án
điều chỉnh hđ dự án (10days)
cấp chứng nhận đầu tư
Procedure of proposing and implementing a small
scale IPP project (<30MW)
Proposal for
project
Investor
Project proposal
PPC (DPI)
Approval
Add to project
list
Negotiation
and draft of
contracts
Initial Project
contract and other
relevant contracts
Obtaining
Investment
Certificate
Negotiating with authorized
competent authority
Applicatio
n dossier
Request for amendment (10
days)
Relevant
ministries for
consultation
opinions
Implementation
of the Project
Investor
PPC
15
days
Amended project contract
(10days)
Issuing Investment
certificate
18
19. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại Việt
Nam
Trình tự cho việc nối lưới và PPA cho điện tái tạo
PPA cơ sở
Nghiên cứu nối lưới
Thương thảo giá bán
Thỏa thuận đo đếm và thiết kế
Thiết kế và thỏa thuận về SCADA /EMS (lựa chọn cho IPP nhỏ)
Thương thảo và ký PPA
Quyết định MOIT số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 quy định chi tiết trình tự cho nhà máy điện nối
lưới với mạng lưới phân phối điện.
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Procedures for grid-connection and PPA for RE
Preliminary PPA ;
Grid-connection study;
Negotiation on selling price;
Metering agreement and designing
Design and agreement on SCADA/EMS (Optional for small IPP);
Negotiation and sign PPA.
MoIT’s Decision No. 32/2010/TT-BCT of 30 July 2010 provides detailed conditions and
procedures for connecting power plants to the power distribution network
19
20. 09.12.2013
Trường hợp nghiên cứu-nhà máy điện khí chôn lấp Nam Sơn 2x2.5 MW
Tên công việc
Thời gian
Trình tự
Nghiên cứu khả thi
65 days
Viết và biên tập FS
45 days
Phê duyệt FS
Kế hoạch nối lưới
Tư vấn
20 days
105 days
Báo cáo nối lưới
30 days
Phê duyệt điểm đấu nối
30 days
Trình bổ sung quy hoạch lưới điện
15days
Chấp thuận kế hoạch nối lưới
30 days
Kế hoạch PCCC
EVN Hanoi
45 days
Viên và biên tập PCCC
30 days
Phê duyệt PCCC
15days
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Phòng cảnh sát
75 days
Viết và biên tập EIA
30 days
Tư vấn
Phê duyệt EIA
45 days
DONRE
Hợp đồng mua bán điện (PPA)
105 days
Trình bán điện với EVN
15 days
Thư mua điện trước khi ký HĐ
30 days
Thương thảo và ký HĐ
60 days
Tổng
EVN Hanoi
395 days
Case Study – Nam Son Land-fill Gas Power Generation 2x2.5 MW
Task Name
Duration
PROCEDURES
Feasibility Study
65 days
FS writing and editing
45 days
FS approval
20 days
Grid Connection Plan
Report of connection
Consultant
105 days
30 days
Approval of connection point
30 days
Submission for addition to the Grid Master Plan
15days
Approval of Grid Connection Plan
Fire Fighting Plan
FF report writing and editing
FF approval
Environment Impacts Assessment Report
EVN Hanoi
30 days
45 days
30 days
15days
Police fire dept.
75 days
EIA report writing and editing
30 days
Consultant
EIA approval
45 days
DONRE
Power Purchase Agreement (PPA)
105 days
Submit for e sale with EVN
15 days
Power Purchase Prio-Agreement letter
30 days
Contract negotiation and signing
60 days
Total
EVN Hanoi
395 days
20
21. 09.12.2013
a) Điều kiện khung hiện tại khuyến khích
Các dự án điện khí sinh học/sinh khối nối lưới tại
Việt Nam
Tầm nhìn cho phát đện sinh khối tại Việt Nam
Lộ trình cho tự do hóa thị trường điện tại Việt Nam
2005 – 2014: Thị trường phát điện cạnh tranh
2015 – 2022: Thị trường bán buôn cạnh tranh
Sau 2022: Thị trường bán lẻ cạnh tranh
Cho năng lượng tái tạo
Tổng quy hoạch cho RE đang được xem xét
Lộ trình để hình thành quỹ và các khuyến khích cho RE đang tiến hành (
với sự trợ giúp của GIZ)
Đặc biệt dành cho phát điện sinh khối
Có 10 dự án ( công suất trung bình 10 MW, 8 là của công ty trong nước
2 là công ty cổ phần.)
FIT cho sinh khối đang được xem xét
Kế hoạch phát triển năng lượng tái tạo/sinh khối cấp tỉnh và quốc gia
đang được phát triển.
a) Current framework conditions for the promotion
of on-grid biomass / biogas power plants in Vietnam
Outlook for Biomass generation in Vietnam
Roadmap for liberalizing electricity market in Vietnam:
2005 – 2014: competitive generation market
2015 – 2022: competitive wholesaling market
After 2022: competitive retail market
For RE
RE master plan is under consideration
Road Map to establish fund and complex incentives for RE are on-going
(assistance from GIZ)
Specially for Biomass generation
Currently 10 projects in pipeline (average capacity 10 MW, 8 are
domestic and 2 are Joint Stock Companies)
FIT for biomass is under preparation
Renewable/biomass energy development plans on provincial and
national level are being developed
21
22. 09.12.2013
Xác định các lĩnh vực hành động ưu tiên liên quan đến điều
chỉnh các điều kiện khuông khổ pháp luật và hành chính
Làm việc nhóm
I.
Rào cản pháp luật:
1) Tìm 3 rào cản pháp luật chính cho việc thúc đẩy nhà máy phát điện khí sinh học
hoặc sinh khối tại Việt Nam
2) Thảo luận và mô tả những bổ sung pháp luật cần thiết để vượt qua những rào
cản này .
II. Rào cản hành chính
1) Tìm ra 3 rào cản hành chính chủ yếu tạo ra nhưng chi phí không thể tránh được
và hoặc làm chậm chễ quá trình phát triển và thực hiện dự án điện khí sinh học
hoặc và sinh khối tại Việt Nam
2) Đánh giá lý do căn bản đằng sau việc tạo ra những rào cản này.
3) Thảo luận và mô tả nhưng điều chỉnh/cải thiện tiềm năng mà giúp giúp vượt qua
những rào cản này trong thủ tục hành chính, bao gồm :
- Cơ quan chịu trách nhiệm
- Những người liên quan được tham gia
- Thước đo cần thiết
- Tác động mong muốn đến phát triển và thực hiện dự án.
Báo cáo kết quả từ làm việc nhóm cho cả hội trường!
b) Identification of priority action fields regarding the
adaptation of legal & administrative framework conditions
Working Groups:
I.
Legal barriers:
1) Identify 3 major legal barriers for the promotion of on-grid biomass
and/or biogas power plants in Vietnam.
2) Discuss and describe necessary legal amendments, which could help
overcoming these barriers.
II. Administrative barriers:
1) Identify 3 major administrative barriers creating avoidable cost
and/or delays during project development and implementation of on-grid
biomass and/or biogas power plants in Vietnam.
2) Evaluate the rationale behind the creation of these barriers.
3) Discuss and describe potential adaptations/improvements, which could help
overcoming these barriers in administrative practice, including :
- responsible institutions.
- stakeholders to be involved.
- necessary measures.
- expected impacts on project development and implementation.
Please report the results from your working group to the seminar plenary !
22
23. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Hướng dẫn cho chính sách Feed-in Tariff
Kế hoạch hỗ trợ tùy chọn
Hiểu biết chung về khái niệm FIT
FIT hiện nay cho RE được áp dụng tại Việt Nam
Tập quán tốt nhất của quốc tế về FIT cho RE
Những thách thức cụ thể đối với FIT cho khí sinh học và sinh khối.
Tổng quan về FIT quốc tê cho khí sinh học và sinh khối
Tổng quan các lựa chọn áp dụng chính sách FIT
Liên hệ mục tiêu chính sách với việc thiết kế chính sách FIT
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Guidelines to Feed-in Tariff Policy Design
Optional support schemes
Common understanding of the FIT concept
Current FIT on RE applied in Vietnam
International best practice in FIT for RE
Specific challenges for FIT for biomass and biogas
Overview on international FIT for biomass and biogas
Overview on FIT policy implementation options
Linking policy goals with FIT policy design
23
24. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Kế hoạch hỗ trợ tùy chọn
Feed-in tariff (FIT)
Feed-in premium (FIP)
Quota system
Bày trình bày tiếp theo và hội
thảo sẽ tập trung vào Feed-in
Tariffs.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Optional Support Schemes
Feed-in tariff (FIT)
Feed-in premium (FIP)
Quota system
The following presentations
and workshops will focus on
Feed-in Tariffs.
24
25. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Feed-in Tariffs – Khái niệm căn bản
A FIT được định nghĩa chủ yếu là giá hấp dẫn
Được trả bởi công ty điện để mua tất cả điện từ nhà sản xuất năng lượng
tái tạo hợp pháp trong địa bàn dịch vụ của họ trong một khoản thời gian
dài ( thông thường từ 15 đến 20 năm cho mỗi đơn vị điện được đưa vào
lưới điện)
A FIT nhằm thúc đẩy nối lưới điện được tạo ra từ RE bằng cách :
Đẩy mạnh tính khả thi kinh tế của dự án RE và tăng thị phần của điện
được tạo ra từ RE trên lưới điện.
Thúc đẩy tính cạnh tranh của nhà sản xuất RE so với nhà sản xuất điện
truyền thống
Tạo điều kiện cho phát triển và sử dụng công nghệ hiệu quả nhất cho
nối lưới điện từ RE.
Ý tưởng cơ bản của A FIT là để tăng thị phần của RE trên lưới điện
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Feed-in Tariffs – Basic Concept
A FIT is typically defined as a favorable price
paid by power companies to purchase all electricity from eligible renewable
energy producers in their service area over a long period of time (usually
from 15 to 20 years) for each unit of electricity fed into the grid.
A FIT aims at promoting on-grid power generation from RE by means of:
Strengthening the economic viability of RE projects and increasing the
share of power generated from RE in the grid.
Enhance the competitiveness of RE operators with conventional energy
operators.
Create opportunities for development and use of the most efficient
technologies for on-grid power generation from RE.
The basic ideas of a FIT on RE is to increase the share of RE in the grid.
25
26. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Các thành phần chính của khái niệm FIT thành công
Điều khoản chính:
Ưu tiên cho năng lượng tái tạo.
Đảm bảo nối được với lưới điện.
Hợp đồng mua bán điện ổn định dài hạn (tiêu biểu là 15-20 năm).
Mức thanh toán dựa vào chi phí phát điện của RE.
Các biện pháp củng cố:
Đơn giản hóa thủ tục hành chính để làm giảm thời gian
Giảm quan liêu
Tối thiểu chi phí dự án
Tăng tốc độ phát triển RE .
Cách tính chi trả :
Định mức chi phí phát điện (LCOE)
Các chi phí có thể tránh được hoặc “giá trị” của điện được tạo ra từ RE .
Khuyến khích cố định về giá .
Quy trình đấu giá hoặc đấu thầu.
FIT dựa trên LCOE được minh chứng là tạo ra tác động cao nhất liên quan đến việc tăng
lượng điện RE trên lưới điện quốc gia.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Major elements of successful FIT concepts
Key provisions:
Priority for renewable energies.
Guaranteed access to the grid.
Stable long-term purchase agreements (typically 15-20 years).
Payment levels based on the cos of RE generation.
Flanking measures:
Streamlined administrative procedures in order to Shorten lead times
Reduce bureaucratic overhead
Minimize project costs
Accelerate the pace of RE developments.
Payment calculation methods:
Levelised cost of electricity generation (LCOE)
Avoided cost or “value” of power generation from RE.
Fixed-price incentive.
Auction or bidding process.
FIT based on LCOE proofed to create the highest impact regarding
the increase of power generated from RE in national grids.
26
27. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Feed-in Tariff hiện tại cho RE được áp dụng tại Việt Nam
Đến nay chưa có FIT chung cho dự án RE .
FIT được thông qua cho điện gió :
Giá mua cố định: 1,614 VND/kWh (~7.8 US$ cent/kWh)
Chính phủ trợ cấp: 207 VND/kWh (~1.0 US$ cent/kWh
(currency conversion rates as of March 2012)
(March 2012)
So sánh FIT cho điện gió
Câu hỏi cho người
tham dự
Điều này có nghĩa
là gì cho tính cạnh
tranh của Việt Nam
về thị trường điện
gió trong khu vực?
Làm thế nào để FIT
này có thể giúp tăng
thị phần của điện
gió trên lưới điện
Việt Nam?
FIT cho năng lượng được tạo ra từ sinh khối được hy vọng năm 2014
Tìn trạng hiện nay????
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Current Feed-in Tariff for RE applied in Vietnam
No general FIT for RE projects until now.
FIT adopted for wind power:
Fixed purchase price: 1,614 VND/kWh (~7.8 US$ cent/kWh)
Government subsidy: 207 VND/kWh (~1.0 US$ cent/kWh
(currency conversion rates as of March 2012)
(March 2012)
QUESTIONS TO THE
PARTICIPANTS:
What does this mean
for the competitiveness of Vietnam on
the regional wind
power market?
How does this FIT
help to inrease the
share of wind power
in the grid in Vietnam
FIT for power generated from biomass expected in 2014
CURRENT STATUS ???
27
28. 09.12.2013
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
FIT - International
best practices:
The EU Example
24 of 28 EU Member States
use FIT as their main incentive scheme for
the promotion of on-grid power
generation from RE.
Italy, UK, Belgium use FIT
in combination with
quota systems
Czech Republic, Denmark, Estonia,
Finland, Germany, Italy, the Netherlands, Slovakia, Slovenia and Spain
offer FIT or FIP (optional).
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
FIT – Quốc tế
Tập quán tốt:
Ví dụ EU
24/28 Quốc gia thành viên EU
Sử dụng FIT là chính sách khuyến khích
chính để phát triển điện nối lưới từ RE
Italy, UK, Belgium sử dụng FIT
kết hợp với hệ thống hạn ngạch.
Czech Republic, Denmark, Estonia,
Finland, Germany, Italy, the Netherlands, Slovakia, Slovenia and Spain
dùng FIT hoặc FIP (tùy chọn).
28
29. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
FIT – Tận quán quốc tế tốt nhất : Ví dụ EU
Các nước sử dụng FIT đóng góp 78% RE mới
Công suất
Phát điện đươc
Lắp đặt tại EU
1999-2009
(thị phần
của chúng
Trên tổng nhu cầu
năng lượng là
62%).
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
FIT - International best practices: The EU Example
Countries using FIT contributed 78% to new RE power generation
capacities
installed
in the EU
1999-2009
(their share
in total power
demand was
62%).
29
30. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
FIT – Tập quán quốc tế tốt nhất: Ví dụ EU
Bài học cụ thể học được về sinh khối
Giá nhiên liệu là phần chính trong tổng chi phí phát điện
Điều này sẽ tạo ra những thách thức cho chính sách khuyến khích
bằng kinh tế .
Tính tổng số, 60% lượng điện được tạo ra từ sinh khối dạng rắn được
sản xuất tại các nước có hệ thống Feed in trong năm 2010.
Tuy nhiên, tương phản với PV và gió, những nước có hệ thống hạn
ngạch cũng thành công ngang bằng trong việc khuyến khích nhà máy
điện dựa trên sinh khối khi so sánh với các nước có hệ thống Feed in .
Do tỷ trọng cao của giá nhiên liệu trong tổng chi phí phát điện, đảm bảo
đầu tư dài hạn theo khuyến khích FIT ít liên quan trong trường hợp của
công nghệ sinh khối
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
FIT - International best practices: The EU Example
Specific lessons learnt on biomass:
Fuel cost are major share in total generation cost.
This creates specific challenges for economic incentive schemes.
In total, 60% of electricity generated from solid biomass was produced in
countries with feed-in systems in 2010.
However, in contrast to PV and wind, countries with quota systems are
equally successful in incentivizing biomass based power generation
when compared to countries with feed-in systems.
Due to the high share of fuel costs in total generation costs the long term
investment security given by FIT schemes is less relevant in the case of
biomass technologies.
30
31. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
FIT – Tập quán quốc tế tốt nhất: Ví dụ EU
Mức Feed-in tariff cho nhà máy điện từ khi sinh học (2010)
Mức chi trả tối đa cao nhất tồn tại ở Đức, nếu khí sinh học được tạo ra từ sinh khối bền
vững .
Ở hầu hết các quốc gia,
mức chi trả sẽ khác
nhau theo quy mô nhà
máy và dạng nhiên liệu
được sử dụng
Ở Pháp còn liên hệ đến
hiệu quả năng lượng của
nhà máy điện
Hy Lạp, phân biệt nhà
máy trên đại lục và trên
các đảo tự trị.
Tây Ban Nha còn phân
biệt quy mô và công
nghệ phát điện
Source: FHG
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
FIT - International best practices: The EU Example
Feed-in tariff levels for power generated from
biomass (2010)
Germany, Spain and Austria take into account the plant size as well as the fuel type used.
Luxemburg, the Netherlands and Slovenia distinguish the tariff level according to plant
capacity.
The tariff ranges in
the Czech Republic,
Ireland and Slovakia
are motivated by the
fuel type.
France applies a
tariff classification
based on the energy
efficiency of the
power plants
Source: FHG
31
32. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Tổng quan về những lựa chọn thực hiện chính sách FIT
Tiêu chí thích hợp và hoặc giới hạn
Người tham gia thích hợp
Công nghệ thích hợp
Quy mô dự án thích hợp
Vị trí/địa điểm thích hợp
Nghĩa vụ mua điện
Hợp đồng mua điện
Điện bán cho nhà máy
Điện bán cho người tiêu dùng (như ở Tây Ban Nha)
Soạn hợp đồng
PPA tiêu chuẩn
Đảm bảo mua
Thời hạn hợp đồng
15-25 năm cho thời hạn hợp đồng
Thời gian điều chỉnh (điều chỉnh khi giá nhiên liệu tăng/lạm phát)
Cớ chế điều chỉnh
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Overview on FIT policy implementation options
Eligibility criteria and/or recstrictions
Eligible participants
Eligible technologies
Eligible project size
Eligible locations /sites
Power purchase obligation
Power purchase agreements
Power sold only to utilities
Power sold also to customers (e.g. Spain)
Contract design
Standard PPA
Purchase guarantees
Contract duration
15-25 years contract duration
Adjustment intervals (adaptation to changing fuel prices / inflation)
Adjustment mechanism
32
33. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Gắn mục tiêu chính sách với xây dựng chính sách FIT
Đề xuất mục tiêu chính sách RE cụ thể được xem xét cho việc xây
dựng chính sách FIT cho phát triển điện từ khí sinh học và sinh khối
tại Việt Nam
Đảm bảo sự minh bạch của chính sách RE
Thúc đẩy phát triển nhanh RE để đạt các mục tiêu và mục đích
RE
Giảm thiểu chi phí chính sách/tác động đến giá người tiêu dùng
Thúc đẩy tạo việc làm và phát triển kinh tế
Giảm phát thải khí hiệu ứng nhà kính
Còn gì nữa??
Vấn đề cụ thể được xem xét trong quá trình phát triển a FIT cho sinh
khối và khí sinh học.
Mức sẵn có tại địa phương và chi phí nhiên liệu sinh khối.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Linking Policy Goals with FIT Policy Design
Proposed specific RE policy goals to be taken into consideration for
the design of a FIT for power generated from biomass and biogas in
Vietnam
Ensure transparency of RE policy
Foster rapid RE development to meet RE goals and targets
Minize policy costs / impact on consumer prices
Enhance job creation and economic development
Reduce greenhouse gas emissions
Any other ?
Specific problem to be taken into consideration during the
development of a FIT for biomass and biogass
Local availability and cost of biomass fuels
33
34. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Đảm bảo sự minh bạch của chính sách RE
Mục tiêu
Xây dựng chính sách
Ghi chú
Sự minh bạch
của chính
sách
-Mức giá phải ổn định, minh bạch, không phân
biệt
-Tham vấn ý kiến cộng đồng về giá, xây dựng
chính sách vv
-Đơn giản hóa trong quy trình xây dựng chính
sách
-Tính ổn định lâu dài của chính sách
-Công bố kế hoạch điều chỉnh mức chi trả FIT
trước khi ban hành
-Tài liệu hướng dẫn cho cộng đồng( hoặc mô
hình) mà bao gồm các thông thức, cách tính để
đến mức chi trả FIT, do đó các nhà đầu tư, phát
triển RE có thể đoán định được các thay đổi .
-Tính dự báo của chương trình sửa đổi
-Thông tin rõ ràng về đơn giá cũng như chương
trình sửa đổi.
-Sự minh bạch
còn ảnh hưởng
đến việc có bao
nhiêu người có
thể lợi dụng
được chính
sách này.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Ensure transparency of RE policy
34
35. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Thúc đẩy phát triển nhanh RE
Mục tiêu
Yếu tố xây dựng
Ghi chú
Phát triển
nhanh năng
lượng tái tạo
để đáp ứng
các mục tiêu
RE hoặc mục
đích
-Biểu giá dựa trên chi phí dự án RE cộng với
lợi nhuận
-Tính thích hợp chung(gồm IPPS, IOUS, liên
bang, bang và cơ quan chính quyền địa
phương, tổ chức phi lợi nhuận, khách hàng dân
cư, thương mại và công nghiệp)
-Điều khoản hợp đồng dài hạn ( nhừ 15-25
năm)
-Giảm trừ thuế( năm nay trả cao hơn năm tiếp
theo)
-Không tính quy mô dự án
-Chương trình Caps dựa trên mục tiêu RE dài
hạn( không phải là mục tiêu hàng năm)
-Bao gồm tính đa dạng của các loại công nghệ
RE
-Giảm gánh nặng hành chính và đơn giản hóa
quy trình phê duyệt.
-để thu hut nhiều nhà
đầu tư, vốn cho phát
triển nhanh năng lượng
tái tạo, giảm thiểu rủi ro
tài chính và tối đa hóa
các lựa chọn cho nhà
máy phát điện là quan
trọng
-Danh mục công nghệ
đa dạng sẽ khuyến khích
nhiều nhà đầu tư hơn
-Chính sách RE ổn định
và bứt phá sẽ thu hút
sản xuất và tăng tốc quá
trình triển khai.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Foster rapid RE development
35
36. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Giảm thiểu chi phí chính sách và tác động đến giá tiêu dùng
Mục tiêu
Thành tố xây dựng chính sách
Chú ý
Giảm thiểu chi
phí chính sách và
tác động đến
người tiêu dùng
-Giảm thuế( khuyến khích giảm áp lực lên chi
phí-do tiến bộ công nghệ, học tập..vv)
-Sự ổn định dài hạn của chính sách( chính sách
càng ổn định, chi phí vốn sẽ thấp hơn và cả chi
phí định mức.)
-Giữ và loại bỏ điều chỉnh lạm phát
-Giữ tổng mức tác động người tiêu dùng đối với
chương trìn
-Giữ tổng mức quỹ cho chương trình
-Chương trình hoặc quy mô dự án, đặc biệt cho
việc nổi lên hoặc công nghệ RE chi phí cao
-Dự thảo cho hàng chuyển giao, bao gồm cả phí
áp dụng( loại bỏ thắt nút cổ chai và giảm thiểu
kiện tụng)
-Đơn giản hóa trình tự phế duyệt để giảm thiểu
chi phí giao dịch và tăng hiệu quả( như hợp
đồng tiêu chuẩn.)
-Truyền tải bản dự
thảo phải hiệu quả,
các nỗ lực hành
chính cần tinh giảm
để giảm lãng phí
thời gian và tiền
-Chính sách minh
bạch cao hơn giảm
thiểu chi phí do
giảm rủi ro
-Giảm chi phí có thể
đạt được bằng áp đặt
năng lực trên công
nghệ đắt tiền hơn.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Minimize policy costs / impact on consumer prices
36
37. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Tạo việc làm và phát triển kinh tế
ục tiêu
ệc làm và
phát triển kinh
Thành tố xây dựng chính sách
Ghi chú
-Ổn định lâu dài của chính sách
-Những nội dung yêu cầu của địa phương
-Điều khoản ưu đãi hay biểu giá cho sở hữu địa
phương
-Biểu giá khác nhau, theo quy mô dự án và loại
công nghệ, đảm bảo số lượng dự án đa dạng hơn
được phát triển trong cách mảng công nghệ khác
nhau, đặc biệt công nghệ phát dẫn( DG)
Một chính sách FIT
mạnh mẽ, ổn định, sử
dụng tiền thưởng có
thể tối đa hóa lợi ích
kinh tế địa
phương.Cấc khuyến
khích có thể cũng
được đưa ra để tạo
môi trường thuận lợi
cho chế tạo xanh
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Enhance job creation and economic development
37
38. 09.12.2013
c) Hướng dẫn thiết kế chính sách feed-in tariff
Giảm phát thải GHG
Mục tiêu
Thành tố xây dựng chính sách
Giảm khí nhà -Biểu giá và điều khoản đột phá
-Biểu giá cao cho sinh khối đốt kết hợp than cũng như
kính
công nghệ CHP hiệu quả
-Thưởng tiền cho hệ thống hiệu quả cao
-Ghi chú:
Thành tố thiết kế GHG có thể sẽ hiệu quả hơn ở khu
vực hiện đang sản xuất điện có các bon cao
Ghi chú
Năng lượng sinh
học, thủy điện và
năng lượng mặt
trời ( được chứa)
có khả năng sẽ
thay thế sản xuất
điện than các
bon cao, vì công
nghệ chủ yếu cho
sản xuất điện
trên tải cơ sở.
c) Guidelines to feed-in tariff policy design
Reduce GHG emissions
38
39. 09.12.2013
d) Đánh giá yêu cầu thiết kế FIT điều chỉnh cho sinh khối tại
Việt Nam
Làm việc nhóm:
I.
Đánh giá ưu tiên chính sách :
1) Xác định và miêu tả 3 mục tiêu chính sách chính có thể được xem xét cho a FIT
về sinh khối tại Việt Nam.
2) Tiến hành cùng đánh giá và tìm một mức thỏa hiệp trong việc xếp hạng ưu tiên
của các mục tiêu này tính đến tầm quan trọng của việc xây dựng a FIT về sinh
khối ở Việt Nam.
3) Gải thích tính hợp lý của cách xếp hạng này.
II. Chi tiết của các lựa chọn xây dựng FIT:
1) Phát triển một đề xuất cùng nhau cho việc xây dựng a FIT bao gồm:
- Khả năng có thể áp dụng được(loại nhiên liệu sinh khối, quy mô nhà máy và vị
trí. )
- Sự phù hợp (kiểu nhà đầu tư phù hợp)
- Thiết kế chức năng (FIT, FIP, quota hay hỗn hợp)
2) Đánh giá lợi ích và rủi ro tiềm tàng của thiết kế FIT được đề xuất
Xin báo cáo kết quả từ nhóm làm việc của bạn cho toàn thể hội trường.
d) Assessment of requirements on the design of
an adapted FIT for biomass in Vietnam
Working Groups:
I.
Assessment of policy priorities:
1) Identify and describe 3 major policy objectives that may have to be
taken into consideration for a FIT on biomass in Vietnam.
2) Perform a joint assessment and find a compromise in ranking the priority of
these objectives with regard to their imprtance for the design of a FIT on
biomass in Vietnam.
3) Explain the rationale of this ranking
II. Elaboration of FIT design options :
1) Develop a joint proposal for the design of a FIT including:
- applicability (type of biomass fuels, plant sizes and locations)
- eligibility (type of eligible investors)
- functional design (FIT, FIP, quota or mixed)
2) Assess potential benefits and risks of the proposed FIT design.
Please report the results from your working group to the seminar plenary !
39