SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  79
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
GVHD: ThS. HỒ TRUNG BỬU
NHÓM IFT:
1. Nguyễn Thị Hải Lý (1-31)
2. Lê Việt San (32-44)
3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (45-52)
4. Võ Thiện Ý (53-60)
5. Hồ Trong Mây (61-79)
CHƯƠNG 3:
Cơ bản về
Global market
và Price
Quy luật 1
giá, LOP
Absolute -
PPP
Relative -
PPP
Phân tích mở
rộng
THỊ TRƯỜNG
HỐI ĐOÁI
THỊ TRƯỜNG
HÀNG HÓA
THỊ TRƯỜNG
VỐN VÀ TCHiệu ứng Fisher
THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
 Thị trường hàng hóa và dịch vụ: tài sản thực được giao dịch
trong thị trường hàng hóa.
 Thị trường vốn và tài chính: tài sản tài chính được giao dịch
trong thị trường vốn và tài chính.
 Thị trường hối đoái: Đổi đồng tiền nước này sang đồng tiền
nước khác thông qua việc giao lưu kinh tế.
3 thị trường hợp nhất thành 1 thị trường tổng thể toàn cầu.
Ví dụ: Vào lúc 8h, 1/N ở nước Nga có thông tin chuẩn bị sắp
xảy ra chiến tranh. Lúc đó 8h05’:
+ TT hàng hóa: Giá của những NVL thiết yếu tăng mạnh:
vàng, dầu thô…
+ TT chứng khoán: TT chứng khoán Đức, Mỹ, Nhật giá rớt
mạnh.
+ TT hối đoái: Giá USD tăng mạnh (CHF/USD, JPY/USD)
THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
Tỷ giá Spot
Giá cả P Lãi suất i
THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
THỊ TRƯỜNG
HOÀN HẢO
THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
 Giá là tác phẩm của tương tác cung cầu trên thị trường và
chịu tác động bởi nhiều yếu tố chi phối.
=> Vì vậy phải làm cho giá sạch và trong sáng, có nghĩa là:
- Không có giao dịch giữa người bán và người mua.
- Không có những rào cản do con người tạo nên.
Ví dụ như: Hàng hóa đi qua cửa ải biên giới không bị đóng
thuế
- Không có khoảng cách giữa các quốc gia.
=> THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế
được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không
có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả
năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả.
 Cạnh tranh hoàn hảo được cho là sẽ dẫn đến hiệu quả kinh
tế cao. Những nghiên cứu về các thị trường cạnh tranh hoàn hảo
cung cấp cơ sở cho học thuyết về cung và cầu.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường mà trong đó các
quyết định mua hay bán của từng người mua hay từng người
bán riêng lẻ không ảnh hưởng gì đến giá cả trên thị trường.
Chủ thể kinh tế chỉ là người chấp nhận giá. Mức giá trên thị
trường được hình thành như là kết quả tương tác chung của tất
cả những người bán và người mua.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 4 đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Thứ nhất, Numerous: nhiều chủ thể mua bán có quy mô
nhỏ:
- Số lượng các chủ thể trong thị trường là đủ lớn sao cho sản
lượng của mỗi chủ thể là không đáng kể so với cả ngành nói
chung.
- Thị phần của mỗi chủ thể kinh tế sẽ rất nhỏ và không có khả
năng chi phối giá cả trên thị trường bằng các quyết định cung
ứng của mình.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Đường cầu đối với hàng hóa của mỗi chủ thể kinh tế sẽ là một
đường nằm ngang do bất kể lượng cung của họ là bao nhiêu
thì họ cũng nhận được giá cố định.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Thứ 2, No Transaction Cost: Chi phí giao dịch bằng 0
- Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được
một hoặc những mục tiêu cụ thể. Đó là số tiền phải trả để thực
hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch … nhằm
mua được các loại hàng hóa dịch vụ cần thiết cho quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Chi phí giao dịch bằng 0 có nghĩa là
chi phí cần thiết để có thể tiến hành
trôi chảy các giao dịch kinh tế (gồm các
loại: chi phí tìm kiếm và thông tin,
chi phí đảm bảo thực hiện hợp đồng và
các chi phí khác) bằng 0.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Thứ 3, No Barrier: Tự do giao dịch và cạnh tranh:
- Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các chủ thể kinh tế
hoàn toàn tự do lựa chọn gia nhập hay rút khỏi nền kinh tế mà
không có một trở ngại pháp lý nào cả hay không có các chi
phí đặc biệt nào gắn với việc gia nhập.
- Các chủ thể trên thị trường cạnh tranh theo các quy luật của
thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá
cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên
thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn đến giá giảm, cung ít cầu
nhiều sẽ dẫn đến giá tăng.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Thứ 4, No intervention: Chính phủ không can thiệp: không
can dự vào cả chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô. Trong nền kinh
tế không có sự xuất hiện của chính phủ.
- CS kinh tế vi mô liên quan tới những chính sách được thiết lập
nhằm sửa chữa những thông tin không hoàn hảo, yếu tố ngoại
sinh, hàng hoá công cộng, thiếu quyền sở hữu và độc quyền.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
- CS kinh tế vĩ mô: Chính sách tài khoá liên quan tới việc thay
đổi chi tiêu của chính phủ, thuế và thanh toán chuyển nhượng
(trợ cấp thất nghiệp, chi trả an sinh xã hội, và chi tiêu phúc lợi).
Chính sách tiền tệ liên quan tới việc sử dụng những thay đổi về
lượng cung tiền để tác động lên mức hoạt động kinh tế.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.2 Thị trường hữu hiệu về thông tin:
- Giá thị trường chịu tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó có
yếu tố tâm lý gây nhiễu, lũng đoạn biến dạng giá. Nên cần
phải thêm giả thiết: người ra quyết định là người duy lý dựa
trên thông tin, tức là không có tâm lý, tình cảm cá nhân,
không nhằm mục đích lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu tiêu
dùng.
- Chủ nghĩa duy lý: Tri thức của con người do cảm giác tạo
ra, nhưng không hoàn toàn chỉ dựa vào cảm giác, mà còn dựa
vào kinh nghiệm, khả năng suy nghĩ (lý tính) của con người.
Cảm giác chỉ tạo ra các tri thức giản đơn (ý niệm giản đơn),
còn lý tính mới tạo ra các qui luật, các tri thức khoa học
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:
 Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí: thông
tin để ra quyết định phải miễn phí, bất kỳ người nào có nhu
cầu cũng có thể tiếp cận được. Thông tin phải đầy đủ và có
thể nhận biết được mọi lúc mọi nơi.
 Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp vào trong
mức giá thị trường: Giá là một hàm số tích hợp thể hiện tất cả
các thông tin liên quan trên thị trường lập tức được khấu hao
vào trong giá trên thị tường ( Ví dụ: vàng, ngoại tệ, chứng
khoán…)
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:
Nhận định của một số công ty chứng khoán về diễn biến giao
dịch ngày 24/3/2014.
 Công ty cổ phần chứng khoán KIS Việt Nam - KIS
- Tâm điểm của thị trường trong thời gian tới sẽ tập trung vào
các số liệu kinh tế vĩ mô quý I/2014 sắp được công bố. KIS kì
vọng các số liệu về hoạt động sản xuất và tăng trưởng GDP
trong quý I sẽ khởi sắc hơn so với cùng kì năm ngoái
- Ngoài ra, các thông tin hỗ trợ khác như nới room cho khối
ngoại và mùa ĐHCĐ đang cận kề với triển vọng kinh doanh lạc
quan sẽ củng cố niềm tin của nhà đầu tư. Theo đó, KIS tiếp tục
lạc quan về xu hướng tăng trưởng của các chỉ số trong tuần tới.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Giả định về môi trường thị trường:
1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:
Công ty Chứng khoán Bảo Việt - BVSC
- Tâm điểm thông tin trong tuần là việc ban hành Thông tư 09
của NHNN cho phép các NHTM được tiếp tục cơ cấu lại nợ mà
không phải chuyển nhóm nợ đến hết ngày 1/4/2015. Như BVSC
đã từng đánh giá, đây là thông tin rất quan trọng có khả năng sẽ
hỗ trợ cho lợi nhuận ngành ngân hàng trong ngắn hạn, ít nhất là
trong năm 2014 khi sức ép trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ cho
các khoản nợ xấu được tạm thời giảm bớt.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.1 Dạng cân bằng thị trường:
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.1 Dạng cân bằng thị trường:
 Có hai trạng thái cân bằng cung cầu thị trường là cân bằng
cục bộ và cân bằng tổng thể.
 Cân bằng thị trường cục bộ:
Đặc điểm cơ bản của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng cục
bộ là sử dụng các đường cong cầu và cung xây dựng trên cơ
sở giả định để xác định giá cả
và khối lượng đối tượng nghiên
cứu cụ thể trên thị trường.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.1 Dạng cân bằng thị trường:
Cân bằng thị trường tổng thể:
- Lý thuyết cân bằng tổng thể là một nhánh của kinh tế học lý
thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách
giải thích cung, cầu và giá của tổng thể một nền kinh tế với rất
nhiều thị trường của rất nhiều mặt hàng. Lý thuyết này chứng
minh rằng giá cân bằng của các mặt hàng có tồn tại, và rằng khi
giá thị trường của tất cả các mặt hàng đạt tới trạng thái cân bằng
thì nền kinh tế đó đạt tới cân bằng tổng thể.
- Lý thuyết này có tính chất trừu tượng, nhưng là một lý thuyết
có ích nếu xét các giá cân bằng trong dài hạn và nhìn nhận giá
thật như là một độ lệch của điểm cân bằng.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.1 Dạng cân bằng thị trường:
 VÍ DỤ: Thị trường nông sản
Thị trường nông sản chỉ là một bộ phận của hệ thống thị
trường nông nghiệp. Trên tất cả các thị trường mua bán mọi
hàng hoá và yếu tố sản xuất có liên quan đến nhau thì giá cả ở
mọi thị trường này đều được định ra cùng một lúc. Phân tích
trạng thái cân bằng cục bộ giới hạn việc nghiên cứu cân bằng
cung cầu ở thị trường riêng lẻ (ví dụ thị trường gạo, thị trường
hoa ...)
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:
 Tương tác cung cầu trên thị trường:
- Cung là chỉ khả năng cung cấp một loại hàng hóa nào đó của
người bán, còn Cầu là nhu cầu mua và khả năng thanh toán cho
mặt hàng đó của người mua. Môi trường diễn ra những tương
tác Cung-Cầu được gọi là thị trường. Thông qua thị trường,
những tương tác Cung-Cầu sẽ quyết định lượng và giá của mặt
hàng cần trao đổi.
- Xét Cung-Cầu của nền kinh tế một cách tổng thể, đối với tất cả
các mặt hàng thay vì với một mặt hàng nhất định). Khi lượng
hàng muốn mua vào (lượng Cầu) bằng với lượng hàng muốn
bán ra (lượng Cung), ta nói thị trường đạt trạng thái cân bằng.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:
Trên thị trường, người mua thường muốn mua rẻ, còn người
bán thường muốn bán đắt. Những nhóm người này có thể đề
nghị những mức giá khác nhau. Không phải mức giá nào cũng
đem lại sự hài lòng chung cho cả người mua lẫn người bán.
Trong trạng thái không được thoả
mãn, khi coi mức giá hình thành
trên thị trường là thấp so với mức
giá mà mình trông đợi, như quy
luật cung chỉ ra, người bán sẽ phản
ứng bằng cách cắt giảm sản lượng
cung
ứng.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:
Ngược lại, một khi mức giá hình thành trên thị trường được
coi là cao so với mức giá dự kiến, phù hợp với quy luật cầu,
người tiêu dùng sẽ có xu hướng cắt giảm lượng hàng hoá mà
anh ta (hay chị ta) dự định mua. Tạo ra một sự tương tác lẫn
nhau giữa người mua và người bán, giữa cầu và cung. Thị
trường sẽ vận động về một trạng thái cân bằng, theo đó một
mức giá và một mức sản lượng cân bằng sẽ được xác lập.
 Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cầu đúng bằng
lượng cung
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:
VÍ DỤ: CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG (E)
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:
- Nếu thị trường chưa đạt tới trạng thái cân bằng, trong nó sẽ
chứa đựng những áp lực buộc nó phải thay đổi: giá cả phải tăng
lên hay hạ xuống để lượng cầu dần dần phải khớp với lượng
cung. Chỉ khi đạt đến điểm cân bằng, thị trường mới đi đến
được trạng thái tương đối ổn định.
- Nói cách khác, thị trường có xu
hướng tự điều chỉnh để đạt tới
trạng thái cân bằng.
 Chính nhờ sự thay đổi linh hoạt
của giá cả mà thị trường đạt đến
được trạng thái cân bằng.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng:
-Hoat động Arbitrage là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự
chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi
giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch
với rủi ro hầu như không có.
-Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng
ngay cùng một thời điểm.
Theo lý thuyết, hoạt động arbitrage hầu như không có rủi ro.
I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2. Trạng thái cân bằng thị trường:
2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng:
- Định vị cơ hội:
Cơ hội Arbitrage phát sinh khi thị trường chưa dạt đến trạng
thái ngang giá
+ Nội địa: Pa # Pa* + Quốc tế: Pa # S.Pa*
với S là tỷ giá
- Phương thức tiến hành:
Nguyên tắc Arbitrage: mua thấp, bán ra
- Ý nghĩa:
+ Arbitrage là hoạt động kinh doanh không có rủi ro
+ Arbitrage giúp tạo lập trạng thái cân bằng và LOP – quy
luật 1 giá
3. Quy luật Một giá - LOP
3. Quy luật một giá - lop
Quy luật một giá (lop):
- Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương
mại, các rủi ro và thị trường cạnh tranh là hoàn
hảo, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị
trường khác nhau sẽ có giá là như nhau khi quy về
một đơn vị tiền tệ.
- Quy luật một giá là cơ sở của quan hệ ngang sức
mua (ppp)
3. Quy luật một giá - lop
Công thức:
• Trong đó :
• Pi : giá hàng hóa i ở trong nước tính bằng nội tệ
• P*
i : giá hàng hóa i ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ
• E : tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên một đơn vị
ngoại tệ
*
. ii PEP *
i
i
P
P
E
Cơ chế hoạt động của quy luật một giá
• Trong chế độ tỷ giá cố định
- Giả sử quy luật một giá không được duy trì:
- Hàng hóa trong nước đắt hơn hàng hóa nước ngoài
- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mua hàng hóa nước ngoài
về bán trong nước (nhập khẩu hàng hóa)
+ Mua hàng hóa ở nước ngoài → cầu hàng hóa ở nước ngoài
tăng → p*
i tăng
+ Bán hàng hóa ở trong nước →cung hàng hóa ở trong nước
tăng → Pi giảm
+ p*
i tăng, Pi giảm trong khi E không đổi khiến cho quy luật
một giá được duy trì trở lại
*
. ii PEP
Cơ chế hoạt động của quy luật
một giá
Kết luận: Trong chế độ Tỉ giá cố định, quy luật
một giá được duy trì trở lại do sự biến động của
giá cả hàng hóa chứ không phải sự biến động
của tỷ giá
Cơ chế hoạt động của quy luật một giá
• Trong chế độ tỷ giá thả nổi:
Giả sử quy luật 1 giá không được duy trì:
- Hàng hóa trong nước rẻ hơn hàng hóa nước ngoài
- Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mang hàng hóa trong
nước ra bán ở nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa)
+ Mua hàng hóa ở trong nước →cầu hàng hóa ở trong nước
tăng → Pi tăng
+ Bán hàng hóa ở nước ngoài →cung hàng hóa ở nước ngoài
tăng → p*
i giảm
+ xuất khẩu hàng hóa →cung ngoại tệ tăng→ E giảm
+ p*
i giảm, E giảm trong khi P lại tăng lên khiến cho quy luật
một giá được nhanh chóng duy trì trở lại
*
. ii PEP
• Kết luận: Trong chế độ tỉ giá thả nổi, quy luật
một giá được duy trì trở lại do sự biến động
của tỷ giá hơn là sự biến động của giá cả hàng
hóa. Quá trình này diễn ra nhanh chóng.
Cơ chế hoạt động của quy luật một giá
• Quy luật một giá bị phá vỡ, thì kinh doanh
chênh lệch giá thông qua các hành vi mua
hàng hóa ở thị trường có giá thấp và bán ở
thị trường có giá cao giúp khôi phục trở về
trạng thái cân bằng.P P
QQ
P1
P2 P2
P3
----------------------------------------------
Giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 3,57 đô
la còn ở Anh là 2,29 bảng Anh, như vậy tỷ số
PPP (tỷ số ngang giá sức mua) sẽ là
3,57/2,29=1,56. Vậy nếu trên thực tế 1 đô la Mỹ
ăn 0.64 bảng Anh (hoặc 1 bảng ăn 1,56 đô la) thì
đồng bảng Anh đã được đánh giá quá cao, cao
hơn 28% so với chỉ số Big Mac ở cả hai quốc
gia. (số liệu năm 2010)
VÍ DỤ
theo dữ liệu mà Economist
đưa ra, giá của mỗi chiếc
Big Mac ở Việt Nam hiện
nay là 60.000 đồng, tương
đương khoảng 2,84 USD
theo như tỷ giá được sử
dụng để quy đổi là 21.090
VND/USD. Trong khi đó,
giá Big Mac ở Mỹ là 4,62
USD.
Trong trường hợp này, nếu lấy đồng USD là đồng tiền cơ sở để
phục vụ cho việc so sánh, thì tiền đồng của Việt Nam đang bị
định giá thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD. Để Big
Mac ở Việt Nam có mức giá bằng với giá ở Mỹ, thì tỷ giá giữa
tiền đồng và USD phải ở mức 12.975 VND/USD
4. Kiểm định lop
• Kết quả kiểm định thực nghiệm lop
- lop tồn tại ở nhiều mức độ
• Tài sản tài chính hàng hóa và dịch
vụ
• Hàng khả mại hàng bất khả mại
- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch lop
• thị trường không hoàn hảo và hữu hiệu như môi
trường giả định
• Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất
• Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt
1. Absolute - PPP
1.1. Khái niệm
PPP trạng thái tĩnh biểu hiện tương quan sức
mua giửa hai đồng tiền tại một thời điểm. PPP
trạng thái tĩnh còn được gọi là trạng thái tuyệt
đối hay dạnh giản đơn ( the absolute or simple
form of PPP).
1.Absolute - PPP
1.2. Quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối.
Giả định
 Thị trường cạnh tranh hoàn hỏa và hữu hiệu.
 Chung giỏ hàng (g) và cơ cấu (w).
PPP tuyệt đối nói rằng, mức giá chung tại
một thời điểm bất kỳ giữa hai thị trường các
nước khác nhau phải ngan bằng nhau.
Ta có:
=
1. Absolute - PPP
Ta có:
Trong đó:
S : tỷ giá giao dịch trên thị trường
P : giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ.
P*: giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ.
Tỷ giá ngan bằng sức mua:
Ví dụ:
Nếu tại một thời điểm nhất định, một rổ hàng
hóa có giá là 20,000 VND ở Việt Nam và 1 đô
la ở Mỹ, thì theo quy luật PPP. Tỷ giá phải là
VND20,000/1$. Hay nói cách khác, tỷ giá giao
dịch trên thị trường phải là VND20,000/1$ thì
2 đồng tiền mới bằng nhau.
Đến đây ta phân biệt được: Quy luật
một giá áp dụng riêng cho từng hàng hóa, còn
Quy luật PPP áp dụng cho một rổ hàng hóa.
1.3. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối:
Cho phép giải thích tại sao tại một thời
điểm, tỷ giá của một đồng tiền nhất định so với
đồng tiền này là cao, còn đối với đồng kia là
thấp.
1.4. Hạn chế của PPP tuyệt đối:
 Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêu
chuẩn nào.
 Các nước không thống kê và không công bố mặt
bằng giá của một rổ hàng nào.
 Vì là trạng thái tuyệt đối, nên ta không quan sát
được sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ
giá.
PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa lý
thuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quan
hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế.
2. c ch t n t PPP
tương i (Relative PPP)
• Do n a t PPP t i:
n t
PPP t i
a
t t
a trong c
a c c
ko n i
ng tiêu n
c c không
ng
t
ng a
ng
ng ng
a
ng a a
c c ng
c nhau
2. c ch t n t PPP
tương i (Relative PPP)
• nh n quan t n ng
i gian y sang i gian c theo quy t
c mua
u
•
thông thương cao
•
i
PPP
u
•
i
•
n
•
y
Công c PPP tương i
• nh:
– ng nh tranh n o u
u
– ng cơ u (w)
• Tương quan m t a 2 c gia
trong t i ky i ngang ng c
thay i trong ng ky y.
• Công c:
- i i m:
- :
- (3):
i:
ΔS: c thay i
Δ n trăm thay i trong c
ΔP* n trăm thay i c i
• 1: m t t
giao ngay:
⇒ ng USD nh ng 4,85%
• c i, m t t
:
⇒ ng USD nh ng VND t 4,62%
• : ng p ΔP* t :
Công c t i ng n ng:
ng p 1, a o công c
:
Tuy nhiên: khi chênh ch c m t
a c c gia ng n công c y
i không ng tin y ng công c (4)
I. m u vê quy t t gia.
1. Quy t t : c nh.
 Thi ng nh tranh n o.
 giao ch không ng kê.
 Không nh ng c n.
 can p a nh .
2. i dung a quy t.
• P(A) = P(A)*. S, với S là tỷ giá hối đoái
• u hai c ng n t t i
ng a a ng a y i
ng nhau trên n i, c o
n t không quan ng.
• Giá cả bất kỳ nơi nào trên thế giới đều
bằng nhau.
2. i dung a quy t.
• Giá của mặt hàng A ở bất kỳ địa điểm nào
luôn ngang bằng với nhau khi quy về 1
đồng tiền chung thông qua tỷ giá hối đoái
=> quy luật 1 giá
• Mua bán đồng thời ở 2 thị trường khác
nhau cùng 1 lúc => khôi phục trạng thái 1
giá trên thị trường.
• t n p n t t gia
20 u/ n, n gia 1 n p
1000 USD/ n. Quy t t gia cho ng
ty gia a t Nam va 20000
ng / 1 USD, đê 1 n p a n
i t Nam thi i gia 20 u va
c i.
:
• 1 n p USD = 1000 1 n p t Nam = 20tr.
• Trong u n nh tranh n o,tư
do a thương i, chi phí n n
ng a c ng a ng nhau
i c c gia c
1 ng n.
• Quy t t gia cơ sơ a ly t
ngang gia c mua.
• Cơ sơ n i” quy t t gia” nh
c kinh doanh chênh ch gia.
Quy t t gia pha vơ, thi kinh
doanh chênh ch gia thông qua nh vi
mua ng a nơi gia p va n
nơi gia cao p thi ng trơ vê
ng i cân ng.
Ví dụ
• Giá vàng ở 2 nơi chiều ngày 1/1/N:
 X: 43.5 – 44.2
 Y: 42.2 – 43.7
- Spread bên trong có ẩn chứa: Bù đắp chi phí
giao dịch, lợi nhuận, phòng vệ rủi ro (vì việc
ôm hàng quá nhiều mà không bán được) =>
đây không phải là thị trường hoàn hảo.
- Không tiến hành giao dịch Arbitrage (Mua
rẻ, bán dắt) có nghĩa là quy luật 1 giá đang tồn
tại.
3. Mối quan hệ.
• nh
nh nh vi kinh doanh
chênh ch m cho ng a c
i tăng n ng a trong c
m. n n hai vê a t ng c
ng nhau va thi ng trơ vê ng i
cân ng.
• Qúa trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên
điều chỉnh giá cả hàng hóa nghĩa là P và
P*
• t n nh,
ng i cân ng a quy t t
c t p thông qua qua nh chu
n ng a p
cao.
• nh y n ra m p, cơ i
kinh doanh chênh ch gia ng n i
3.2 Chê đô ty gia tha i.
• i thay i t ch
linh t.
• Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên
điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
• t n: ng i cân ng a quy t
t gia c t p trơ i thông qua sư
thay i a ty gia hơn thay i gia ng
a.
a nh y n ra nhanh ng va u
.
.
• i ng t i m u u t Nam
nh ng i p
u n t m
i n y
u tăng lên n
t Nam m ng
n n kinh doanh chênh
ch ng i, c
ng như nhau.
• trên, quy t t u
c ng a cung – u.
• Ví dụ P coca ở Việt Nam: 8000đ
P coca ở Mỹ : 0.5$, với S = 16
Giả sử P coca ở Mỹ giảm còn 0.4 $ =>
Cầu hàng hóa ở thị trường Việt Nam tăng
đồng thời cung hàng hóa ở thị trường Mỹ
cũng tăng. Tuy nhiên theo quy luật cung
cầu, giá sẽ trở về trạng thái cân bằng.
4. c ng.
4.1 c ng a i t.
u 2 tô c n ng trơ lên t nh
i u i c u n tương tư nhau
thi i t a c i u y ng
tương tư nhau.
4.2 a a c i n i nh.
• Quy t t gia nguyên c c nh
gia i n cơ n a i n i nh.
gia i i.
• Quy t 1 gia ng c ng n ty gia
i i.
• u 3 ng n thê tư do n i
trong thi ng nh tranh, u như ta
t y đu thông tin vê ty gia a 2
ng i tê n i ta thê nh n
c ty gia a ng n i.
:
• $2/£ or £0,5/ $. ¥100/$ or $0.01/¥
• £0,005/¥ or ¥200/£
USD
tUK
Parity pre

Contenu connexe

Tendances

Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul Samuelson
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonLý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul Samuelson
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonPhong Olympia
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnnTai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnnthuhaothuhao
 
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookbooming
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookboomingCâu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookbooming
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookboomingbookbooming
 
6 chuyen de kinh te thi truong
6 chuyen de kinh te thi truong6 chuyen de kinh te thi truong
6 chuyen de kinh te thi truongXuantham Nguyen
 
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩaQuy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩassuser530bf5
 
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)janbe08
 
quy luật giá trị
quy luật giá trịquy luật giá trị
quy luật giá trịthapxu
 
Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1LE THANH CONG
 
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011Viet Nam
 
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 20126 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012vinagas
 
333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)minhkhaihoang
 
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...Vcoi Vit
 
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtođIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtoThanh Hoa
 

Tendances (19)

Phithuongbatphu
PhithuongbatphuPhithuongbatphu
Phithuongbatphu
 
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul Samuelson
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul SamuelsonLý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul Samuelson
Lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp- Paul Samuelson
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...
Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở n...
 
Chuyen de (6)
Chuyen de (6)Chuyen de (6)
Chuyen de (6)
 
Tai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnnTai lieuonthi qlnn
Tai lieuonthi qlnn
 
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookbooming
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookboomingCâu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookbooming
Câu hỏi chính sách thương mại quốc tế NT - bookbooming
 
Ktvm1
Ktvm1Ktvm1
Ktvm1
 
Kinh tế học
Kinh tế họcKinh tế học
Kinh tế học
 
6 chuyen de kinh te thi truong
6 chuyen de kinh te thi truong6 chuyen de kinh te thi truong
6 chuyen de kinh te thi truong
 
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩaQuy luật giá trị và Ý nghĩa
Quy luật giá trị và Ý nghĩa
 
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012 (1)
 
quy luật giá trị
quy luật giá trịquy luật giá trị
quy luật giá trị
 
Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1Kinh tế vi mô bài 1
Kinh tế vi mô bài 1
 
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011
Kinh te-vi-mo---pgs.ts-le-the-gioi diendandaihoc.vn-08110510112011
 
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 20126 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
6 chuyen de kinh te thi truong cvc 2012
 
333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)333 kinh tế học trong qlc (1)
333 kinh tế học trong qlc (1)
 
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
 
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wtođIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
đIều chỉnh chính sách thương mại quốc tế của việt nam sau khi gia nhập wto
 

Similaire à Parity pre

NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...ThQuyn4
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...TrnhQucTrung
 
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfGiaTrnNguynQunh
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Thu Vien Luan Van
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Lop & ppp
Lop & pppLop & ppp
Lop & pppquankt2
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docNguyễn Công Huy
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nộiluanvantrust
 
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Truong Tran
 
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Truong Tran
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nộiluanvantrust
 

Similaire à Parity pre (20)

Slide thị trường
Slide thị trườngSlide thị trường
Slide thị trường
 
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ TÁC ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN ...
 
Pptcqt
PptcqtPptcqt
Pptcqt
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
 
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
Quy luật giá trị và biểu hiện của nó trong nền kinh tế thị trường Việt Nam (1...
 
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdfĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
ĐỀ-CƯƠNG-ÔN-TẬP-KINH-TẾ-VI-MÔ.pdf
 
Chương 6 Chính sách giá bán
Chương 6 Chính sách giá bánChương 6 Chính sách giá bán
Chương 6 Chính sách giá bán
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty Sứ Bình...
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
 
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
Báo cáo tốt nghiệp một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công...
 
Lop & ppp
Lop & pppLop & ppp
Lop & ppp
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (25).doc
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
 
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
 
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
 
chương 1.pptx
chương 1.pptxchương 1.pptx
chương 1.pptx
 
QT041.doc
QT041.docQT041.doc
QT041.doc
 
Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường.docx
 

Parity pre

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ MÔN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ GVHD: ThS. HỒ TRUNG BỬU NHÓM IFT: 1. Nguyễn Thị Hải Lý (1-31) 2. Lê Việt San (32-44) 3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (45-52) 4. Võ Thiện Ý (53-60) 5. Hồ Trong Mây (61-79)
  • 3. Cơ bản về Global market và Price Quy luật 1 giá, LOP Absolute - PPP Relative - PPP Phân tích mở rộng
  • 4. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ TCHiệu ứng Fisher THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
  • 5.  Thị trường hàng hóa và dịch vụ: tài sản thực được giao dịch trong thị trường hàng hóa.  Thị trường vốn và tài chính: tài sản tài chính được giao dịch trong thị trường vốn và tài chính.  Thị trường hối đoái: Đổi đồng tiền nước này sang đồng tiền nước khác thông qua việc giao lưu kinh tế. 3 thị trường hợp nhất thành 1 thị trường tổng thể toàn cầu. Ví dụ: Vào lúc 8h, 1/N ở nước Nga có thông tin chuẩn bị sắp xảy ra chiến tranh. Lúc đó 8h05’: + TT hàng hóa: Giá của những NVL thiết yếu tăng mạnh: vàng, dầu thô… + TT chứng khoán: TT chứng khoán Đức, Mỹ, Nhật giá rớt mạnh. + TT hối đoái: Giá USD tăng mạnh (CHF/USD, JPY/USD) THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU
  • 6. Tỷ giá Spot Giá cả P Lãi suất i THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU THỊ TRƯỜNG HOÀN HẢO
  • 7. THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ TOÀN CẦU  Giá là tác phẩm của tương tác cung cầu trên thị trường và chịu tác động bởi nhiều yếu tố chi phối. => Vì vậy phải làm cho giá sạch và trong sáng, có nghĩa là: - Không có giao dịch giữa người bán và người mua. - Không có những rào cản do con người tạo nên. Ví dụ như: Hàng hóa đi qua cửa ải biên giới không bị đóng thuế - Không có khoảng cách giữa các quốc gia. => THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
  • 8. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả.  Cạnh tranh hoàn hảo được cho là sẽ dẫn đến hiệu quả kinh tế cao. Những nghiên cứu về các thị trường cạnh tranh hoàn hảo cung cấp cơ sở cho học thuyết về cung và cầu.
  • 9. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường mà trong đó các quyết định mua hay bán của từng người mua hay từng người bán riêng lẻ không ảnh hưởng gì đến giá cả trên thị trường. Chủ thể kinh tế chỉ là người chấp nhận giá. Mức giá trên thị trường được hình thành như là kết quả tương tác chung của tất cả những người bán và người mua.
  • 10. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  4 đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Thứ nhất, Numerous: nhiều chủ thể mua bán có quy mô nhỏ: - Số lượng các chủ thể trong thị trường là đủ lớn sao cho sản lượng của mỗi chủ thể là không đáng kể so với cả ngành nói chung. - Thị phần của mỗi chủ thể kinh tế sẽ rất nhỏ và không có khả năng chi phối giá cả trên thị trường bằng các quyết định cung ứng của mình.
  • 11. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Đường cầu đối với hàng hóa của mỗi chủ thể kinh tế sẽ là một đường nằm ngang do bất kể lượng cung của họ là bao nhiêu thì họ cũng nhận được giá cố định.
  • 12. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Thứ 2, No Transaction Cost: Chi phí giao dịch bằng 0 - Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch … nhằm mua được các loại hàng hóa dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Chi phí giao dịch bằng 0 có nghĩa là chi phí cần thiết để có thể tiến hành trôi chảy các giao dịch kinh tế (gồm các loại: chi phí tìm kiếm và thông tin, chi phí đảm bảo thực hiện hợp đồng và các chi phí khác) bằng 0.
  • 13. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Thứ 3, No Barrier: Tự do giao dịch và cạnh tranh: - Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các chủ thể kinh tế hoàn toàn tự do lựa chọn gia nhập hay rút khỏi nền kinh tế mà không có một trở ngại pháp lý nào cả hay không có các chi phí đặc biệt nào gắn với việc gia nhập. - Các chủ thể trên thị trường cạnh tranh theo các quy luật của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn đến giá giảm, cung ít cầu nhiều sẽ dẫn đến giá tăng.
  • 14. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Thứ 4, No intervention: Chính phủ không can thiệp: không can dự vào cả chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô. Trong nền kinh tế không có sự xuất hiện của chính phủ. - CS kinh tế vi mô liên quan tới những chính sách được thiết lập nhằm sửa chữa những thông tin không hoàn hảo, yếu tố ngoại sinh, hàng hoá công cộng, thiếu quyền sở hữu và độc quyền.
  • 15. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.1 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: - CS kinh tế vĩ mô: Chính sách tài khoá liên quan tới việc thay đổi chi tiêu của chính phủ, thuế và thanh toán chuyển nhượng (trợ cấp thất nghiệp, chi trả an sinh xã hội, và chi tiêu phúc lợi). Chính sách tiền tệ liên quan tới việc sử dụng những thay đổi về lượng cung tiền để tác động lên mức hoạt động kinh tế.
  • 16. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.2 Thị trường hữu hiệu về thông tin: - Giá thị trường chịu tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố tâm lý gây nhiễu, lũng đoạn biến dạng giá. Nên cần phải thêm giả thiết: người ra quyết định là người duy lý dựa trên thông tin, tức là không có tâm lý, tình cảm cá nhân, không nhằm mục đích lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. - Chủ nghĩa duy lý: Tri thức của con người do cảm giác tạo ra, nhưng không hoàn toàn chỉ dựa vào cảm giác, mà còn dựa vào kinh nghiệm, khả năng suy nghĩ (lý tính) của con người. Cảm giác chỉ tạo ra các tri thức giản đơn (ý niệm giản đơn), còn lý tính mới tạo ra các qui luật, các tri thức khoa học
  • 17. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:  Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí: thông tin để ra quyết định phải miễn phí, bất kỳ người nào có nhu cầu cũng có thể tiếp cận được. Thông tin phải đầy đủ và có thể nhận biết được mọi lúc mọi nơi.  Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp vào trong mức giá thị trường: Giá là một hàm số tích hợp thể hiện tất cả các thông tin liên quan trên thị trường lập tức được khấu hao vào trong giá trên thị tường ( Ví dụ: vàng, ngoại tệ, chứng khoán…)
  • 18. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin:
  • 19. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin: Nhận định của một số công ty chứng khoán về diễn biến giao dịch ngày 24/3/2014.  Công ty cổ phần chứng khoán KIS Việt Nam - KIS - Tâm điểm của thị trường trong thời gian tới sẽ tập trung vào các số liệu kinh tế vĩ mô quý I/2014 sắp được công bố. KIS kì vọng các số liệu về hoạt động sản xuất và tăng trưởng GDP trong quý I sẽ khởi sắc hơn so với cùng kì năm ngoái - Ngoài ra, các thông tin hỗ trợ khác như nới room cho khối ngoại và mùa ĐHCĐ đang cận kề với triển vọng kinh doanh lạc quan sẽ củng cố niềm tin của nhà đầu tư. Theo đó, KIS tiếp tục lạc quan về xu hướng tăng trưởng của các chỉ số trong tuần tới.
  • 20. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1. Giả định về môi trường thị trường: 1.2 Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin: Công ty Chứng khoán Bảo Việt - BVSC - Tâm điểm thông tin trong tuần là việc ban hành Thông tư 09 của NHNN cho phép các NHTM được tiếp tục cơ cấu lại nợ mà không phải chuyển nhóm nợ đến hết ngày 1/4/2015. Như BVSC đã từng đánh giá, đây là thông tin rất quan trọng có khả năng sẽ hỗ trợ cho lợi nhuận ngành ngân hàng trong ngắn hạn, ít nhất là trong năm 2014 khi sức ép trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ cho các khoản nợ xấu được tạm thời giảm bớt.
  • 21. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.1 Dạng cân bằng thị trường:
  • 22. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.1 Dạng cân bằng thị trường:  Có hai trạng thái cân bằng cung cầu thị trường là cân bằng cục bộ và cân bằng tổng thể.  Cân bằng thị trường cục bộ: Đặc điểm cơ bản của việc nghiên cứu trạng thái cân bằng cục bộ là sử dụng các đường cong cầu và cung xây dựng trên cơ sở giả định để xác định giá cả và khối lượng đối tượng nghiên cứu cụ thể trên thị trường.
  • 23. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.1 Dạng cân bằng thị trường: Cân bằng thị trường tổng thể: - Lý thuyết cân bằng tổng thể là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của tổng thể một nền kinh tế với rất nhiều thị trường của rất nhiều mặt hàng. Lý thuyết này chứng minh rằng giá cân bằng của các mặt hàng có tồn tại, và rằng khi giá thị trường của tất cả các mặt hàng đạt tới trạng thái cân bằng thì nền kinh tế đó đạt tới cân bằng tổng thể. - Lý thuyết này có tính chất trừu tượng, nhưng là một lý thuyết có ích nếu xét các giá cân bằng trong dài hạn và nhìn nhận giá thật như là một độ lệch của điểm cân bằng.
  • 24. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.1 Dạng cân bằng thị trường:  VÍ DỤ: Thị trường nông sản Thị trường nông sản chỉ là một bộ phận của hệ thống thị trường nông nghiệp. Trên tất cả các thị trường mua bán mọi hàng hoá và yếu tố sản xuất có liên quan đến nhau thì giá cả ở mọi thị trường này đều được định ra cùng một lúc. Phân tích trạng thái cân bằng cục bộ giới hạn việc nghiên cứu cân bằng cung cầu ở thị trường riêng lẻ (ví dụ thị trường gạo, thị trường hoa ...)
  • 25. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.2 Trạng thái cân bằng thị trường:  Tương tác cung cầu trên thị trường: - Cung là chỉ khả năng cung cấp một loại hàng hóa nào đó của người bán, còn Cầu là nhu cầu mua và khả năng thanh toán cho mặt hàng đó của người mua. Môi trường diễn ra những tương tác Cung-Cầu được gọi là thị trường. Thông qua thị trường, những tương tác Cung-Cầu sẽ quyết định lượng và giá của mặt hàng cần trao đổi. - Xét Cung-Cầu của nền kinh tế một cách tổng thể, đối với tất cả các mặt hàng thay vì với một mặt hàng nhất định). Khi lượng hàng muốn mua vào (lượng Cầu) bằng với lượng hàng muốn bán ra (lượng Cung), ta nói thị trường đạt trạng thái cân bằng.
  • 26. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.2 Trạng thái cân bằng thị trường: Trên thị trường, người mua thường muốn mua rẻ, còn người bán thường muốn bán đắt. Những nhóm người này có thể đề nghị những mức giá khác nhau. Không phải mức giá nào cũng đem lại sự hài lòng chung cho cả người mua lẫn người bán. Trong trạng thái không được thoả mãn, khi coi mức giá hình thành trên thị trường là thấp so với mức giá mà mình trông đợi, như quy luật cung chỉ ra, người bán sẽ phản ứng bằng cách cắt giảm sản lượng cung ứng.
  • 27. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.2 Trạng thái cân bằng thị trường: Ngược lại, một khi mức giá hình thành trên thị trường được coi là cao so với mức giá dự kiến, phù hợp với quy luật cầu, người tiêu dùng sẽ có xu hướng cắt giảm lượng hàng hoá mà anh ta (hay chị ta) dự định mua. Tạo ra một sự tương tác lẫn nhau giữa người mua và người bán, giữa cầu và cung. Thị trường sẽ vận động về một trạng thái cân bằng, theo đó một mức giá và một mức sản lượng cân bằng sẽ được xác lập.  Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cầu đúng bằng lượng cung
  • 28. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.2 Trạng thái cân bằng thị trường: VÍ DỤ: CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG (E)
  • 29. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.2 Trạng thái cân bằng thị trường: - Nếu thị trường chưa đạt tới trạng thái cân bằng, trong nó sẽ chứa đựng những áp lực buộc nó phải thay đổi: giá cả phải tăng lên hay hạ xuống để lượng cầu dần dần phải khớp với lượng cung. Chỉ khi đạt đến điểm cân bằng, thị trường mới đi đến được trạng thái tương đối ổn định. - Nói cách khác, thị trường có xu hướng tự điều chỉnh để đạt tới trạng thái cân bằng.  Chính nhờ sự thay đổi linh hoạt của giá cả mà thị trường đạt đến được trạng thái cân bằng.
  • 30. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng: -Hoat động Arbitrage là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có. -Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng ngay cùng một thời điểm. Theo lý thuyết, hoạt động arbitrage hầu như không có rủi ro.
  • 31. I. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2. Trạng thái cân bằng thị trường: 2.3 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng: - Định vị cơ hội: Cơ hội Arbitrage phát sinh khi thị trường chưa dạt đến trạng thái ngang giá + Nội địa: Pa # Pa* + Quốc tế: Pa # S.Pa* với S là tỷ giá - Phương thức tiến hành: Nguyên tắc Arbitrage: mua thấp, bán ra - Ý nghĩa: + Arbitrage là hoạt động kinh doanh không có rủi ro + Arbitrage giúp tạo lập trạng thái cân bằng và LOP – quy luật 1 giá
  • 32. 3. Quy luật Một giá - LOP
  • 33. 3. Quy luật một giá - lop Quy luật một giá (lop): - Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các rủi ro và thị trường cạnh tranh là hoàn hảo, thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá là như nhau khi quy về một đơn vị tiền tệ. - Quy luật một giá là cơ sở của quan hệ ngang sức mua (ppp)
  • 34. 3. Quy luật một giá - lop Công thức: • Trong đó : • Pi : giá hàng hóa i ở trong nước tính bằng nội tệ • P* i : giá hàng hóa i ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ • E : tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ * . ii PEP * i i P P E
  • 35. Cơ chế hoạt động của quy luật một giá • Trong chế độ tỷ giá cố định - Giả sử quy luật một giá không được duy trì: - Hàng hóa trong nước đắt hơn hàng hóa nước ngoài - Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mua hàng hóa nước ngoài về bán trong nước (nhập khẩu hàng hóa) + Mua hàng hóa ở nước ngoài → cầu hàng hóa ở nước ngoài tăng → p* i tăng + Bán hàng hóa ở trong nước →cung hàng hóa ở trong nước tăng → Pi giảm + p* i tăng, Pi giảm trong khi E không đổi khiến cho quy luật một giá được duy trì trở lại * . ii PEP
  • 36. Cơ chế hoạt động của quy luật một giá Kết luận: Trong chế độ Tỉ giá cố định, quy luật một giá được duy trì trở lại do sự biến động của giá cả hàng hóa chứ không phải sự biến động của tỷ giá
  • 37. Cơ chế hoạt động của quy luật một giá • Trong chế độ tỷ giá thả nổi: Giả sử quy luật 1 giá không được duy trì: - Hàng hóa trong nước rẻ hơn hàng hóa nước ngoài - Kinh doanh chênh lệch giá diễn ra: Mang hàng hóa trong nước ra bán ở nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa) + Mua hàng hóa ở trong nước →cầu hàng hóa ở trong nước tăng → Pi tăng + Bán hàng hóa ở nước ngoài →cung hàng hóa ở nước ngoài tăng → p* i giảm + xuất khẩu hàng hóa →cung ngoại tệ tăng→ E giảm + p* i giảm, E giảm trong khi P lại tăng lên khiến cho quy luật một giá được nhanh chóng duy trì trở lại * . ii PEP
  • 38. • Kết luận: Trong chế độ tỉ giá thả nổi, quy luật một giá được duy trì trở lại do sự biến động của tỷ giá hơn là sự biến động của giá cả hàng hóa. Quá trình này diễn ra nhanh chóng. Cơ chế hoạt động của quy luật một giá
  • 39. • Quy luật một giá bị phá vỡ, thì kinh doanh chênh lệch giá thông qua các hành vi mua hàng hóa ở thị trường có giá thấp và bán ở thị trường có giá cao giúp khôi phục trở về trạng thái cân bằng.P P QQ P1 P2 P2 P3 ----------------------------------------------
  • 40.
  • 41. Giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 3,57 đô la còn ở Anh là 2,29 bảng Anh, như vậy tỷ số PPP (tỷ số ngang giá sức mua) sẽ là 3,57/2,29=1,56. Vậy nếu trên thực tế 1 đô la Mỹ ăn 0.64 bảng Anh (hoặc 1 bảng ăn 1,56 đô la) thì đồng bảng Anh đã được đánh giá quá cao, cao hơn 28% so với chỉ số Big Mac ở cả hai quốc gia. (số liệu năm 2010) VÍ DỤ
  • 42.
  • 43. theo dữ liệu mà Economist đưa ra, giá của mỗi chiếc Big Mac ở Việt Nam hiện nay là 60.000 đồng, tương đương khoảng 2,84 USD theo như tỷ giá được sử dụng để quy đổi là 21.090 VND/USD. Trong khi đó, giá Big Mac ở Mỹ là 4,62 USD. Trong trường hợp này, nếu lấy đồng USD là đồng tiền cơ sở để phục vụ cho việc so sánh, thì tiền đồng của Việt Nam đang bị định giá thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD. Để Big Mac ở Việt Nam có mức giá bằng với giá ở Mỹ, thì tỷ giá giữa tiền đồng và USD phải ở mức 12.975 VND/USD
  • 44. 4. Kiểm định lop • Kết quả kiểm định thực nghiệm lop - lop tồn tại ở nhiều mức độ • Tài sản tài chính hàng hóa và dịch vụ • Hàng khả mại hàng bất khả mại - Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch lop • thị trường không hoàn hảo và hữu hiệu như môi trường giả định • Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất • Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt
  • 45.
  • 46. 1. Absolute - PPP 1.1. Khái niệm PPP trạng thái tĩnh biểu hiện tương quan sức mua giửa hai đồng tiền tại một thời điểm. PPP trạng thái tĩnh còn được gọi là trạng thái tuyệt đối hay dạnh giản đơn ( the absolute or simple form of PPP).
  • 47. 1.Absolute - PPP 1.2. Quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối. Giả định  Thị trường cạnh tranh hoàn hỏa và hữu hiệu.  Chung giỏ hàng (g) và cơ cấu (w). PPP tuyệt đối nói rằng, mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa hai thị trường các nước khác nhau phải ngan bằng nhau. Ta có: =
  • 48. 1. Absolute - PPP Ta có: Trong đó: S : tỷ giá giao dịch trên thị trường P : giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ. P*: giá của rổ hàng hóa và giao dịch vụ tính bằng nội tệ. Tỷ giá ngan bằng sức mua:
  • 49. Ví dụ: Nếu tại một thời điểm nhất định, một rổ hàng hóa có giá là 20,000 VND ở Việt Nam và 1 đô la ở Mỹ, thì theo quy luật PPP. Tỷ giá phải là VND20,000/1$. Hay nói cách khác, tỷ giá giao dịch trên thị trường phải là VND20,000/1$ thì 2 đồng tiền mới bằng nhau.
  • 50. Đến đây ta phân biệt được: Quy luật một giá áp dụng riêng cho từng hàng hóa, còn Quy luật PPP áp dụng cho một rổ hàng hóa.
  • 51. 1.3. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối: Cho phép giải thích tại sao tại một thời điểm, tỷ giá của một đồng tiền nhất định so với đồng tiền này là cao, còn đối với đồng kia là thấp.
  • 52. 1.4. Hạn chế của PPP tuyệt đối:  Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêu chuẩn nào.  Các nước không thống kê và không công bố mặt bằng giá của một rổ hàng nào.  Vì là trạng thái tuyệt đối, nên ta không quan sát được sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ giá. PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa lý thuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quan hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế.
  • 53. 2. c ch t n t PPP tương i (Relative PPP) • Do n a t PPP t i: n t PPP t i a t t a trong c a c c ko n i ng tiêu n c c không ng t ng a ng ng ng a ng a a c c ng c nhau
  • 54. 2. c ch t n t PPP tương i (Relative PPP) • nh n quan t n ng i gian y sang i gian c theo quy t c mua
  • 57. Công c PPP tương i • nh: – ng nh tranh n o u u – ng cơ u (w) • Tương quan m t a 2 c gia trong t i ky i ngang ng c thay i trong ng ky y.
  • 58. • Công c: - i i m: - : - (3): i: ΔS: c thay i Δ n trăm thay i trong c ΔP* n trăm thay i c i
  • 59. • 1: m t t giao ngay: ⇒ ng USD nh ng 4,85% • c i, m t t : ⇒ ng USD nh ng VND t 4,62%
  • 60. • : ng p ΔP* t : Công c t i ng n ng: ng p 1, a o công c : Tuy nhiên: khi chênh ch c m t a c c gia ng n công c y i không ng tin y ng công c (4)
  • 61.
  • 62. I. m u vê quy t t gia. 1. Quy t t : c nh.  Thi ng nh tranh n o.  giao ch không ng kê.  Không nh ng c n.  can p a nh .
  • 63. 2. i dung a quy t. • P(A) = P(A)*. S, với S là tỷ giá hối đoái • u hai c ng n t t i ng a a ng a y i ng nhau trên n i, c o n t không quan ng. • Giá cả bất kỳ nơi nào trên thế giới đều bằng nhau.
  • 64. 2. i dung a quy t. • Giá của mặt hàng A ở bất kỳ địa điểm nào luôn ngang bằng với nhau khi quy về 1 đồng tiền chung thông qua tỷ giá hối đoái => quy luật 1 giá • Mua bán đồng thời ở 2 thị trường khác nhau cùng 1 lúc => khôi phục trạng thái 1 giá trên thị trường.
  • 65. • t n p n t t gia 20 u/ n, n gia 1 n p 1000 USD/ n. Quy t t gia cho ng ty gia a t Nam va 20000 ng / 1 USD, đê 1 n p a n i t Nam thi i gia 20 u va c i.
  • 66. : • 1 n p USD = 1000 1 n p t Nam = 20tr.
  • 67. • Trong u n nh tranh n o,tư do a thương i, chi phí n n ng a c ng a ng nhau i c c gia c 1 ng n. • Quy t t gia cơ sơ a ly t ngang gia c mua.
  • 68. • Cơ sơ n i” quy t t gia” nh c kinh doanh chênh ch gia. Quy t t gia pha vơ, thi kinh doanh chênh ch gia thông qua nh vi mua ng a nơi gia p va n nơi gia cao p thi ng trơ vê ng i cân ng.
  • 69. Ví dụ • Giá vàng ở 2 nơi chiều ngày 1/1/N:  X: 43.5 – 44.2  Y: 42.2 – 43.7 - Spread bên trong có ẩn chứa: Bù đắp chi phí giao dịch, lợi nhuận, phòng vệ rủi ro (vì việc ôm hàng quá nhiều mà không bán được) => đây không phải là thị trường hoàn hảo. - Không tiến hành giao dịch Arbitrage (Mua rẻ, bán dắt) có nghĩa là quy luật 1 giá đang tồn tại.
  • 70. 3. Mối quan hệ. • nh nh nh vi kinh doanh chênh ch m cho ng a c i tăng n ng a trong c m. n n hai vê a t ng c ng nhau va thi ng trơ vê ng i cân ng.
  • 71. • Qúa trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh giá cả hàng hóa nghĩa là P và P* • t n nh, ng i cân ng a quy t t c t p thông qua qua nh chu n ng a p cao. • nh y n ra m p, cơ i kinh doanh chênh ch gia ng n i
  • 72. 3.2 Chê đô ty gia tha i. • i thay i t ch linh t. • Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên điều chỉnh tỷ giá hối đoái. • t n: ng i cân ng a quy t t gia c t p trơ i thông qua sư thay i a ty gia hơn thay i gia ng a. a nh y n ra nhanh ng va u .
  • 73. . • i ng t i m u u t Nam nh ng i p u n t m i n y u tăng lên n t Nam m ng n n kinh doanh chênh ch ng i, c ng như nhau.
  • 74. • trên, quy t t u c ng a cung – u. • Ví dụ P coca ở Việt Nam: 8000đ P coca ở Mỹ : 0.5$, với S = 16 Giả sử P coca ở Mỹ giảm còn 0.4 $ => Cầu hàng hóa ở thị trường Việt Nam tăng đồng thời cung hàng hóa ở thị trường Mỹ cũng tăng. Tuy nhiên theo quy luật cung cầu, giá sẽ trở về trạng thái cân bằng.
  • 75. 4. c ng. 4.1 c ng a i t. u 2 tô c n ng trơ lên t nh i u i c u n tương tư nhau thi i t a c i u y ng tương tư nhau.
  • 76. 4.2 a a c i n i nh. • Quy t t gia nguyên c c nh gia i n cơ n a i n i nh.
  • 77. gia i i. • Quy t 1 gia ng c ng n ty gia i i. • u 3 ng n thê tư do n i trong thi ng nh tranh, u như ta t y đu thông tin vê ty gia a 2 ng i tê n i ta thê nh n c ty gia a ng n i.
  • 78. : • $2/£ or £0,5/ $. ¥100/$ or $0.01/¥ • £0,005/¥ or ¥200/£ USD tUK