1. UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Tho, ngày tháng năm 2013
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGÀNH ĐÀO TẠO: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Tên học phần: VI XỬ LÝ – VI ĐIỀU KHIỂN
Mã số: 40344
2. Loại học phần: Lý thuyết - thực hành
3. Trình độ sinh viên năm thứ: 01
4. Số tín chỉ: 02
Thời gian học tập được phân bổ như sau:
- Lên lớp: 30 tiết
- Thảo luận: 00 tiết
- Thực hành, thí nghiệm: 60 tiết
- Tự học: 270 giờ
5. Điều kiện tiên quyết: Không có
6. Mục tiêu của học phần
6.1. Mục tiêu chung của học phần
Sau khi học xong học phần này, người học có được kiến thức, kỹ năng và
thái độ như sau:
- Về kiến thức:
+ Biết được các kiến thức cơ bản của hệ vi xử lý để phân tích, thảo luận và
bình luận về những vấn đề phức tạp liên quan đến học phần; hiểu biết về các hệ
thống ứng dụng vi xử lý khác nhau;
+ Nhận biết về xu hướng phát triển của vi xử lý - vi điều khiển, và sự cần
thiết ứng dụng vi điều khiển vào trong lĩnh vực điều khiển;
+ Hiểu được các chức năng: xuất nhập, định thời, ngắt của các họ vi điều
khiển MSC51 và AVR; vận dụng được các mạch giao tiếp ngoại vi với vi điều
khiển trong các ứng dụng thực tiễn;
+ Nắm được mối liên hệ của học phần vi xử lý - vi điều khiển với các học
phần khác để hiểu và nâng cao hiệu quả học tập.
- Về kỹ năng:
+ Có các kỹ năng thực tiễn về nghề nghiệp liên quan đến kiến thức vi xử lý
- vi điều khiển và có thể vận dụng kiến thức để thiết kế mạch, lập trình cho vi
điều khiển vào các ứng dụng thực tiễn;
2. + Có kỹ năng làm việc nhóm để chia sẻ ý tưởng về thiết kế phần cứng và
lập trình điều khiển;
+ Có các kỹ năng tư duy, phân tích và ra quyết định, kỹ năng phát hiện và
giải quyết vấn đề liên quan đến lập trình vi điều khiển;
+ Có kỹ năng tìm kiếm và lựa chọn kiến thức để vận dụng vào thực tiễn và
tự phát triển khả năng sử dụng vi điều khiển để thích nghi với xu thế phát triển
của xã hội;
+ Nhận diện được cách học đặc thù của học phần vi xử lý - vi điều khiển.
- Về thái độ:
+ Thể hiện sự yêu thích, đam mê tìm hiểu các vấn đề liên quan đến thiết kế
ứng dụng vi điều khiển vào lĩnh vực điện điện tử và điều khiển tự động;
+ Kính trọng, yêu quý, muốn noi gương các nhà khoa học, giảng viên đang
giảng dạy;
+ Có ý thức vận dụng nội dung dạy học vào cuộc sống nói chung và cuộc
sống nghề nghiệp nói riêng;
+ Có sự tự tin và tính chuyên nghiệp.
6.2. Mục tiêu định hướng cho từng tuần
Mỗi tuần học, sinh viên phải đạt được khả năng tái hiện, tái tạo và sáng tạo
nội dung đã học ở các mức độ cụ thể như sau:
MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT THEO TUẦN
TUẦN 1 Phần 1 Tổng quan về vi xử lý
- Liệt kê được các tiêu
chí đánh giá năng lực
của hệ vi xử lý.
- Phát biểu lại được
khái niệm vi xử lý
- Nêu ra được chức
năng và nhiệm vụ của
các khối trong hệ vi
xử lý.
- Phân loại được các
hệ thống bus và chức
năng của các bộ nhớ
ROM, RAM.
- Phân tích được quá
trình truy xuất dữ liệu
(đọc và ghi) từ bộ nhớ
của hệ vi xử lý.
- Đánh giá được
năng lực của một vi
xử lý, dung lượng
của bộ nhớ và phạm
vi ứng dụng của
từng bộ nhớ.
TUẦN 2 Phần 2 Vi điều khiển MSC-51
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU AT89C51
1.1 Cấu trúc phần cứng của MCS-51
1.1.1 Giới thiệu họ MCS-51
1.1.2 Sơ đồ khối của AT89C51
1.1.3 Sơ đồ chân IC AT89C51
1.2 Chức năng các chân của IC AT89C51
1.3 Tổ chức bộ nhớ của AT89C51
1.4 Các thanh ghi có chức năng đặc biệt
CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI
2.1 Điều khiển LED đơn
2.2 Điều khiển LED 7 đoạn
2
3. 2. 2.1 Điều khiển LED 7 đoạn hiển thị tĩnh
- Liệt kê được các đặc
điểm của AT89C51 và
các kiểu điều khiển
led đơn.
- Phát biểu lại được
chức năng của từng
chân AT89C51
- Nêu ra được cách
điều khiển nhiều led
đơn chỉ sử dụng 1
chip AT89C51 và
cách điều khiển led 7
đọn chế độ tĩnh.
- Phân loại được đặc
điểm của từng port.
- Phân tích được tổ
chức bộ nhớ bên trong
AT89C51 và phân
tích được mạch điều
khiển Led đơn, led 7
đoạn.
- Vận dụng được
các port xuất nhập
để thiết kế mạch
điều khiển led đơn.
TUẦN 3 CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI (tiếp theo)
2.2 Điều khiển LED 7 đoạn (tiếp theo)
2.2.2 Điều khiển nhiều led bằng phương pháp quét
2.3 Điều khiển động cơ DC
2.4 Điều khiển động cơ bước
2.5 Điều khiển LED Ma trận
2.6 Giao tiếp với LCD
2.7 Giao tiếp với bàn phím Hexa
2.8 Giao tiếp với tải công suất
2.9 Giao tiếp ADC
2.10 Giao tiếp IC thời gian thực
2.11 Truyền thông với máy tính qua cổng nối tiếp
- Liệt kê được các
hàm được định nghĩa
trong C.
- Phát biểu lại được
phương pháp quét led
7 đoạn, led ma trận và
ma trận phím.
- Nêu ra được phương
pháp điều khiển động
cơ DC và động cơ
bước.
- Phân loại được các
màn hình hiển thị và
cách điều khiển từng
loại màn hình.
- Phân tích được
nguyên lý hoạt động
của các mặt giao tiếp
ngoại vi.
- Vận dụng được
các mạch giao tiếp
ngoại vi đã học để
giải quyết các bài
toán thực tế.
TUẦN 4 CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI MSC - 51
3.1 Hoạt động của bộ định thời trong AT89C51
3.2 Các chế độ định thời và cờ tràn
3.2.1 Mode Timer 13 bit (MODE 0)
3.2.2 Mode Timer 16 bit (MODE 1)
3
4. 3.2.3 Mode tự động nạp 8 bit (MODE 2)
3.2.4 Chế độ định thời chia sẽ (MODE 3)
3.3 Nguồn xung cho bộ định thời
3.3.1 Trường hợp định thời gian (Interval Timing)
3.3.2 Trường hợp đếm các sự kiện (Event Counting)
3.4 Lập trình điều khiển các timer
- Liệt kê được các chế
độ làm việc của timer.
- Phát biểu lại được
cách khởi tạo một
timer, cách lựa chọn
timer và cách xác định
giá trị nạp cho TH,TL.
- Nêu ra được các
chức năng của timer.
- Phân loại được
trường hợp ứng dụng
định thời và đếm sự
kiện.
- Phân tích được chức
năng của các thanh
ghi điều khiển timer.
- Đánh giá được các
yêu cầu của bài toán
để lập trình sử dụng
timer ở chế độ hợp
lý.
TUẦN 5 CHƯƠNG 4 HOẠT ĐỘNG NGẮT MSC - 51
4.1 Giới thiệu
4.2 Tổ chức ngắt
4.3 Các ngắt của AT89C51
4.3.1 Các ngắt timer
4.3.2 Ngắt cổng nối tiếp
4.3.3 Các ngắt ngoài
PHẦN 3 VI ĐIỀU KHIỂN AVR
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN RISC AVR
1.1 Tổng quan về kiến trúc của vi điều khiển RISC AVR
1.2 Các loại AVR
1.3 Kiến trúc bộ nhớ của AVR
1.3.1 Bộ nhớ chương trình Flash
1.3.2 Bộ nhớ dữ liệu
1.3.3 Bộ nhớ EEPROM
1.3.4 Sử dụng các dạng bộ nhớ của AVR khi khai báo biến
- Liệt kê được các
nguồn ngắt của
MSC51.
- Phát biểu lại hoạt
động của quá trình xử
lý ngắt.
- Nêu ra được đặc
điểm của các dạng bộ
nhớ và mô tả mục
đích sử dụng của từng
loại bộ nhớ sau: Flash
ROM, RAM,
- Phân loại được kiến
trúc vi điều khiển theo
Von Neumann và
Harvard.
- Phân tích được các
sự kiện làm xuất hiện
ngắt tương ứng.
- Đánh giá được
tầm quan trọng của
các ngắt trong việc
lập trình điều khiển.
4
5. EEPROM
TUẦN 6 CHƯƠNG 2 VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA16 VÀ CỔNG XUẤT
NHẬP
2.1. Tổng quan ATMEGA 16
2.2 Sơ đồ chân và mô tả chức năng các chân của Atmega16
2.2.1 Sơ đồ chân Atmega16
2.2.2. Chức năng từng chân
2.3. Cấu trúc bộ nhớ và cổng vào/ra
2.3.1. Cấu trúc bộ nhớ
2.3.2.Cổng vào/ra
2.2.2.1.Giới thiệu
2.2.2.2.Cách hoạt động
2.2.2.3.Thanh ghi DDRx
2.2.2.4.Thanh ghi PORTx
2.2.2.4.Thanh ghi PINx
2.2.2.5. Ví dụ lập trình cổng vào ra
2.4. Chức năng khác của các cổng
2.4.1 PORT A
2.4.2 PORT B
2.4.3 PORT C
2.4.4 PORT D
2.5. Câu hỏi ôn tập
- Liệt kê được các đặc
điểm đặc trưng của
Atmega16 ;
- Phát biểu lại được
cách thiết lập cổng
vào/ra ;
- Nêu ra được chức
năng của từng chân
Atmega16.
- Phân loại được các
trường hợp sử dụng
thanh ghi PIN, PORT,
DDR ;
- Phân tích được chức
năng của các port
Atmega16.
- Vận dụng được
các Port và các
thanh ghi PIN,
PORT, DDR để lập
trình xuất/nhập dữ
liệu cho Atmega16.
TUẦN 7 CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI CỦA ATMEGA16
3.1 Timer0
3.1.1 Các thanh ghi của timer0
3.1.1.1 Thanh ghi điều khiển – TCCR0
3.1.1.2 Thanh ghi Timer/Counter – TCNT0
3.1.1.3 Thanh ghi so sánh ngõ ra – OCR0
3.1.1.4 Thanh ghi mặt nạ ngắt– TIMSK
3.1.1.5. Thanh ghi cờ ngắt– TIFR
3.1.2 Các chế độ hoạt động của timer0
3.1.2.1 Chế độ bình thường (Mode 0)
3.1.2.2 Chế độ so sánh khớp (Mode 2)
3.1.2.3 Chế độ Fast PWM (Mode 3)
5
6. 3.1.2.4 Chế độ Phase Correct PWM (Mode 1)
3.1.3 Cách sử dụng timer0 và các ví dụ
3.1.3.1 Lưu đồ giải thuật sử dụng timer0
3.1.3.2 Các ví dụ sử dụng timer0
3.2 Timer1
3.2.1 Các thanh ghi của timer1
3.2.1.1.Thanh ghi điều khiển - TCCR1
3.2.1.2 Thanh ghi Timer/Counter1 - TCNT1
3.2.1.3 Thanh ghi so sánh ngõ ra – OCR1x
3.2.1.4 Thanh ghi bắt tín hiệu ngõ vào ICR1
3.2.1.5 Thanh ghi mặt nạ ngắt – TIMSK
3.2.1.6 Thanh ghi cờ ngắt – TIFR
- Liệt kê được các
chức năng của timer0
và timer1.
- Phát biểu lại được
chức năng của các
thanh ghi điều khiển
timer0 và timer1;
- Nêu ra được cách
thiết lập và sử dụng
timer0.
- Phân loại được các
chế độ làm việc của
timer0.
- Phân tích được yêu
cầu của bài toán để sử
dụng timer0 ở các chế
độ hợp lý.
- Vận dụng được
các chế độ làm việc
của timer0 để giải
quyết các bài toán
thực tiễn.
TUẦN 8 3.2 Timer1 (tiếp theo)
3.2.2 Các chế độ hoạt động của timer1 và ví dụ
3.2.2.1 Chế độ bình thường:
3.2.2.2 Chế độ so sánh khớp (CTC):
3.2.2.3 Chế độ tạo xung PWM (PWM):
3.2.2.4 Chế độ ngõ vào Capture (ICR):
3.3 Timer2
3.4 Cách thiết lập Fuse cho vi điều khiển Atmega16
3.5. Câu hỏi và bài tập
- Liệt kê được các
nguồn ngắt được tạo
ra bởi timer1;
- Phát biểu lại được
các chức năng quan
trọng của timer1;
- Nêu ra được cách
thiết lập sử dụng
timer1.
- Phân loại được các
chế độ hoạt động của
timer1;
- Phân tích được yêu
cầu của bài toán để sử
dụng timer1 ở các chế
độ hợp lý.
- Vận dụng được
các chế độ làm việc
của timer1 để giải
quyết các bài toán
thực tiễn.
TUẦN 9 Bài thực hành 1: Lập trình cổng xuất nhập
- Liệt kê được các - Phân loại được các - Vận dụng được
6
7. cách kết nối phần
cứng để điều khiển
xuất nhập dữ liệu;
- Phát biểu lại được
cách viết chương trình
Keil C cho vi điều
khiển.
- Nêu ra được các
bước lập trình và làm
việc với kit vi điều
khiển.
mạch phần cứng điều
khiển cổng xuất nhập,
led đơn.
- Phân tích được lỗi
trong chương trình và
lưu đồ giải thuật của
chương trình.
các hàm và các
chương trình mẫu
để viết các chương
trình ứng dụng thực
tế.
TUẦN 10 Bài thực hành 2: Điều khiển led 7 đoạn kết hợp Timer
- Liệt kê được các
dạng mạch điều khiển
led 7 đoạn.
- Phát biểu lại được
phương pháp quét led
7 đoạn.
- Nêu ra được cách lập
trình sử dụng timer
- Phân loại được cách
viết chương trình điều
khiển led 7 đoạn qua
các mạch cụ thể.
- Phân tích được mạch
điều khiển, lỗi trong
chương trình và lưu
đồ giải thuật của
chương trình.
- Vận dụng được
các hàm và các
chương trình mẫu
để thực hiện các bài
tập và viết các
chương trình ứng
dụng led 7 đoạn
trong thực tế.
TUẦN 11 Bài thực hành 3: Điều khiển led ma trận và ma trận phím
- Liệt kê được các
bước đọc bàn phím
hexa;
- Phát biểu lại được
phương pháp quét led
ma trận;
- Nêu ra được mạch
điều khiển led ma
trận.
- Phân loại được cách
quét hàng và quét cột.
- Phân tích được mạch
điều khiển led ma trận
và các phương pháp
hiển thị ký tự dịch
chuyển trên màn hình
led ma trận.
- Vận dụng được
các hàm và các
chương trình mẫu
để viết các chương
trình ứng dụng led
ma trận hiển thị
thông tin.
TUẦN 12 Bài thực hành 4: Giao tiếp ADC và lập trình ứng dụng
- Liệt kê được các IC
chuyển đổi ADC.
- Phát biểu lại được
nguyên tắc và tầm
quan trọng của việc
chuyển đổi ADC.
- Nêu ra được các
bước lập trình chuyển
đổi ADC.
- Phân loại được các
mạch chuyển đổi dùng
các loại IC ADC khác
nhau.
- Phân tích được yêu
cầu bài toán và cách
tính điện áp tham
chiếu, step size để cho
kết quả đo chính xác.
- Vận dụng được
các chức năng
chuyển đổi ADC
viết các chương
trình ứng dụng
trong đo lường điều
khiển.
TUẦN 13 Bài thực hành 5: Giao tiếp LCD
- Liệt kê được các
hàm điều khiển LCD;
- Phân loại được mạch
điều khiển LCD 4 bit
- Vận dụng được
các mạch điều khiển
7
8. - Phát biểu lại được
cách hiển thị ký tự
trên màn hình LCD;
- Nêu ra được chức
năng từng chân của
LCD.
và LCD 8 bit.
- Phân tích được các
chương trình mẫu
hiểu rõ các hàm điều
khiển LCD
LCD để hiển thị
thông tin.
TUẦN 14 Bài thực hành 6: Lập trình tạo xung PWM
- Liệt kê được các ứng
dụng trong thực tế sử
dụng PWM.
- Nêu ra được ý nghĩa
của xung PWM
- Phân loại được các
dạng xung PWM.
- Phân tích được mạch
điện điều khiển động
cơ sử dụng PWM
- Đánh giá được
tầm quan trọng của
việc điều khiển
động cơ DC bằng
PWM.
7. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Sự ra đời của các hệ vi xử lý, các họ vi điều khiển nói chung đã tạo ra một
sự phát triển mạnh mẽ trong kỹ thuật điều khiển, xử lý thông tin và truyền thông.
Kết quả là đã tạo ra nhiều sản phẩm ngày càng thông minh, nhỏ gọn, giá thành
thấp hơn. Việc học vi xử lý - vi điều khiển giống như thiết kế một người máy,
ngoài việc thiết kế phần cứng: cơ khí, mạch điện còn phải trang bị cho người máy
một bộ não để tự hoạt động đó là ngôn ngữ lập trình. Do đó, trong học phần này
trang bị cho người học các kiến thức về vi điều khiển, mạch điện tử và ngôn ngữ
lập trình C đan xen vào nhau để giúp người học hiểu rõ vấn đề, nâng cao hiệu
quả học tập và nghiên cứu. Học phần này gồm 2 nội dung đó là lý thuyết và thực
hành.
Với nội dung lý thuyết bao gồm 3 phần. Phần 1 trình bày các kiến thức cơ
bản về vi xử lý. Phần 2 trình bày chi tiết về vi điều khiển họ 8051 (MSC-51), nội
dung gồm có: giới thiệu cấu trúc và các đặc điểm của vi điều khiển AT89C51;
cổng xuất nhập; hoạt động của bộ định thời; xử lý ngắt và các mạch ứng dụng vi
sử dụng vi điều khiển. Trong phần 3 giới thiệu về vi điều khiển sử dụng công
nghệ RISC của Atmel là AVR, nội dung gồm có: giới thiệu tổng quan các đặc
điểm của vi điều khiển công nghệ RISC-AVR; giới thiệu về vi điều khiển
Atmega16; làm việc với cổng xuất nhập và hoạt động của bộ định thời.
Phần thực hành bao gồm 6 bài thực hành mà có nhiều ứng dụng trong thực
tiễn từ đơn giản đến nâng cao. Gồm có: lập trình cổng xuất nhập; điều khiển led 7
đoạn kết hợp Timer; điều khiển led ma trận và ma trận phím; giao tiếp ADC và
lập trình ứng dụng; giao tiếp LCD; lập trình tạo xung PWM để điều khiển tốc độ
động cơ DC.
8. Nhiệm vụ của sinh viên
8.1. Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn bị các ý kiến, câu hỏi hoặc đề
xuất khi nghe giảng.
8
9. 8.2. Sưu tầm, nghiên cứu các các tài liệu có liên quan đến nội dung của
từng chương, mục hay chuyên đề theo hướng dẫn của giảng viên.
8.3. Tham dự đầy đủ các giờ giảng dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
8.4. Thực hiện đúng các yêu cầu phần tự học (làm bài tập, đề cương bài
tập lớn, viết tiểu luận, báo cáo…) và dự kiểm tra theo quy định.
8.5. Những yêu cầu khác: thực hiện đúng nội quy PTN.
9. Tài liệu học tập:
9.1. Sách, giáo trình chính
- Trần Quốc Cường (2013), Bài giảng Vi Xử Lý – Vi Điều Khiển, lưu hành
nội bộ, trường Đại học Tiền Giang.
9.2. Sách, tài liệu tham khảo
- Kiều Xuân Thực (2008), Vi Điều Khiển Cấu Trúc – Lập Trình Và Ứng
Dụng, Nhà xuất bản giáo dục.
- Hồ Trung Mỹ (2006), Vi Xử Lý, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh.
9.3. Các Website
- www.dientuvietnam.net
- www.8051projects.info/projects.asp
- www.hocavr.com
- http://winavr.scienceprog.com/avr-gcc-tutorial/program-16-bit-avr-timer-
with-winavr.html
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
10.1. Điểm đánh giá quá trình
Điểm đánh giá quá trình có trọng số 40%, bao gồm:
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
+ Hệ số 1
+ Số lần kiểm tra: 2
+ Hình thức kiểm tra: giải bài tập trên máy tính.
+ Thời lượng kiểm tra: 15 phút.
+ Thời điểm kiểm tra: kết thúc chương 2 của phần 2 và chương 4 của
phần 2.
- Điểm thực hành:
+ Hệ số 1
+ Số lần kiểm tra: 2
+ Hình thức kiểm tra: thực hành trên máy tính, điểm đánh giá cho từng
bài thực hành.
- Điểm thi giữa học phần:
+ Hệ số 2
+ Hình thức kiểm tra: tự luận phần lý thuyết
+ Thời gian làm bài: 45 phút
- Điểm kiểm tra khác: không có.
10.2. Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số: 60%, (x+y=100)
9
10. 10.3. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá quá trình và
điểm thi kết thúc HP nhân với trọng số tương ứng.
11. Thang điểm 10 (từ 0 đến 10).
Điểm học phần, điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc HP được làm
tròn đến một chữ số thập phân.
12. Hình thức và thời gian thi kết thúc học phần
12.1. Hình thức thi
Tự luận Trắc nghiệm
Vấn đáp Tiểu luận
Bài tập lớn ……………
12.2. Thời gian thi
Sinh viên làm tiểu luận và báo cáo kết quả trước lớp
60
phút
90
phút
120
phút
30
phút
. . . . .
. . . . ..
. . . . . . .
. . . . . . .
13. Nội dung chi tiết học phần phần theo tuần
Tuần 1 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ
1 Khái niệm về vi xử lý
2 Chức năng của vi xử lý
3 Sự phát triển của các bộ vi xử lý
4 Năng lực của vi xử lý
5 Sơ đồ khối của một hệ vi xử lý
6 Các khái niệm cơ bản về cấu trúc vi xử lý
7 Cấu trúc bên trong của một vi xử lý cơ bản
8 Chức năng và nhiệm vụ của các khối trong vi xử lý
9 Tập lệnh của vi xử lý
Tuần 2 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
PHẦN 2 VI ĐIỀU KHIỂN MSC-51
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU AT89C51
1.1 Cấu trúc phần cứng của MCS-51
1.1.1 Giới thiệu họ MCS-51
1.1.2 Sơ đồ khối của AT89C51
1.1.3 Sơ đồ chân IC AT89C51
1.2 Chức năng các chân của IC AT89C51
1.3 Tổ chức bộ nhớ của AT89C51
1.4 Các thanh ghi có chức năng đặc biệt
CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI
2.1 Điều khiển LED đơn
2.2 Điều khiển LED 7 đoạn
10
11. 2. 2.1 Điều khiển LED 7 đoạn hiển thị tĩnh
Tuần 3 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI (tiếp theo)
2.2 Điều khiển LED 7 đoạn (tiếp theo)
2.2.2 Điều khiển nhiều led bằng phương pháp quét
2.3 Điều khiển động cơ DC
2.4 Điều khiển động cơ bước
2.5 Điều khiển LED Ma trận
2.6 Giao tiếp với LCD
2.7 Giao tiếp với bàn phím Hexa
2.8 Giao tiếp với tải công suất
2.9 Giao tiếp ADC
2.10 Giao tiếp IC thời gian thực
2.11 Truyền thông với máy tính qua cổng nối tiếp
Tuần 4 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI MSC - 51
3.1 Hoạt động của bộ định thời trong AT89C51
3.2 Các chế độ định thời và cờ tràn
3.2.1 Mode Timer 13 bit (MODE 0)
3.2.2 Mode Timer 16 bit (MODE 1)
3.2.3 Mode tự động nạp 8 bit (MODE 2)
3.2.4 Chế độ định thời chia sẽ (MODE 3)
3.3 Nguồn xung cho bộ định thời (CLOCK SOURCES)
3.3.1 Trường hợp định thời gian (Interval Timing)
3.3.2 Trường hợp đếm các sự kiện (Event Counting)
3.4 Lập trình điều khiển các timer
Tuần 5 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
CHƯƠNG 4 HOẠT ĐỘNG NGẮT MSC - 51
4.1 Giới thiệu
4.2 Tổ chức ngắt
4.3 Các ngắt của AT89C51
4.3.1 Các ngắt timer
4.3.2 Ngắt cổng nối tiếp
4.3.3 Các ngắt ngoài
PHẦN 3 VI ĐIỀU KHIỂN AVR
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN RISC AVR
1.1 Tổng quan về kiến trúc của vi điều khiển RISC AVR
1.2 Các loại AVR
1.3 Kiến trúc bộ nhớ của AVR
1.3.1 Bộ nhớ chương trình Flash
1.3.2 Bộ nhớ dữ liệu
1.3.3 Bộ nhớ EEPROM
1.3.4 Sử dụng các dạng bộ nhớ của AVR khi khai báo biến
1.4 Câu hỏi ôn tập
11
12. Tuần 6 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
CHƯƠNG 2 VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA16 VÀ CỔNG XUẤT NHẬP
2.1. Tổng quan ATMEGA 16
2.2 Sơ đồ chân và mô tả chức năng các chân của Atmega16
2.2.1 Sơ đồ chân Atmega16
2.2.2. Chức năng từng chân
2.3. Cấu trúc bộ nhớ và cổng vào/ra
2.3.1. Cấu trúc bộ nhớ
2.3.2.Cổng vào/ra
2.2.2.1.Giới thiệu
2.2.2.2.Cách hoạt động
2.2.2.3.Thanh ghi DDRx
2.2.2.4.Thanh ghi PORTx
2.2.2.4.Thanh ghi PINx
2.2.2.5. Ví dụ lập trình cổng vào ra
2.4. Chức năng khác của các cổng
2.4.1 PORT A
2.4.2 PORT B
2.4.3 PORT C
2.4.4 PORT D
2.5. Câu hỏi ôn tập
Tuần 7 (Lý thuyết: 4 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI CỦA ATMEGA16
3.1 Timer0
3.1.1 Các thanh ghi của timer0
3.1.1.1 Thanh ghi điều khiển – TCCR0
3.1.1.2 Thanh ghi Timer/Counter – TCNT0
3.1.1.3 Thanh ghi so sánh ngõ ra – OCR0
3.1.1.4 Thanh ghi mặt nạ ngắt Timer/Counter – TIMSK
3.1.1.5. Thanh ghi cờ ngắt Timer/Counter – TIFR
3.1.2 Các chế độ hoạt động của timer0
3.1.2.1 Chế độ bình thường (Mode 0)
3.1.2.2 Chế độ so sánh khớp (Mode 2)
3.1.2.3 Chế độ Fast PWM (Mode 3)
3.1.2.4 Chế độ Phase Correct PWM (Mode 1)
3.1.3 Cách sử dụng timer0 và các ví dụ
3.1.3.1 Lưu đồ giải thuật sử dụng timer0
3.1.3.2 Các ví dụ sử dụng timer0
3.2 Timer1
3.2.1 Các thanh ghi của timer1
3.2.1.1.Thanh ghi điều khiển timer/counter1 - TCCR1
3.2.1.2 Thanh ghi Timer/Counter1 - TCNT1H và TCNT1L
3.2.1.3 Thanh ghi so sánh ngõ ra – OCR1xH và OCR1xL
3.2.1.4 Thanh ghi bắt tín hiệu ngõ vào ICR1H và ICR1L
12
13. 3.2.1.5 Thanh ghi mặt nạ ngắt – TIMSK
3.2.1.6 Thanh ghi cờ ngắt – TIFR
Tuần 8 (Lý thuyết: 2 tiết, Thực hành: 0 tiết; Tự học: 12 giờ)
3.2 Timer1 (tiếp theo)
3.2.2 Các chế độ hoạt động của timer1 và ví dụ
3.2.2.1 Chế độ bình thường:
3.2.2.2 Chế độ so sánh khớp (CTC):
3.2.2.3 Chế độ tạo xung PWM (PWM):
3.2.2.4 Chế độ ngõ vào Capture (ICR):
3.3 Timer2
3.4 Cách thiết lập Fuse cho vi điều khiển Atmega16
3.5. Câu hỏi và bài tập
Chú ý:
- Nếu số tuần trong học kỳ đang học nhỏ hơn 15 thì những nội dung trên sẽ
được giảng viên điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế.
- Nếu là học phần thực hành thì trình bày như dưới đây:
Tuần
Thời
gian
Địa điểm
Nội dung thực hành
Dụng cụ, thiết bị sử
dụng và định mức
Yêu cầu
SV
Tuần
9
F105
F103
Bài thực hành 1: Lập
trình cổng xuất nhập
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
1 VOM, 1 bộ dây cắm
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 1
Tuần
10
F105
F103
Bài thực hành 2: Điều
khiển led 7 đoạn kết hợp
Timer
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
1 VOM, 1 bộ dây cắm
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 2
Tuần
11
F105
F103
Bài thực hành 3: Điều
khiển led ma trận và ma
trận phím
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
1 VOM, 1 bộ dây cắm
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 3
Tuần
12
F105
F103
Bài thực hành 4: Giao
tiếp ADC và lập trình
ứng dụng
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
1 VOM, 1 bộ dây cắm
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 4
Tuần
13
F105
F103
Bài thực hành 5: Giao
tiếp LCD
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 5
13
14. 1 VOM, 1 bộ dây cắm
Tuần
14
F105
F103
Bài thực hành 6: Lập
trình tạo xung PWM
Mỗi nhóm 2 SV gồm:
1 máy tính, 1 kit TN
VĐK 8951, 1 Kit TN
AVR, 1 Kit TN Arm,
1 VOM, 1 bộ dây cắm
Đọc Tài
liệu hướng
dẫn thực
hành Bài 6
Chú ý: Nếu số tuần trong học kỳ đang học nhỏ hơn 15 thì những nội dung trên sẽ
được giảng viên điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế.
14. Hình thức tổ chức dạy học và nội dung dạy học cho từng tuần cụ
thể trong một học kỳ
14.1. Hình thức tổ chức dạy học
Để có thể tiếp thu kiến thức trong 1 giờ học lý thuyết, sinh viên phải dành
thời gian chuẩn bị ở nhà ít nhất là 2 giờ; để có thể thực hành trong 2 giờ, sinh
viên phải dành ít 1 nhất giờ chuẩn bị. Thực hiện 1 giờ học theo học chế tín chỉ,
sinh viên phải tự học, tự nghiên cứu trong 3 giờ để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
14.2. Nội dung dạy học cho từng tuần cụ thể trong một học kỳ
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG DẠY HỌC TỪNG TUẦN
TRONG MỘT HỌC KỲ
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV
VÀ TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
TUẦN 0:
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH DẠY HỌC
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
- Giới thiệu chương trình
học, mục tiêu, P. pháp,
hình thức học tập
- Hình thức KT-ĐG và
hệ thống bài tập
- NC mục tiêu,
chương trình, kế
hoạch dạy học.
- NC ĐCCTHP
TỰ HỌC Tự bố trí - Tự xây dựng KH học
tập
- Tiếp cận hệ thống bài
tập
- Chuẩn bị học
liệu và phương
tiện học tập
TƯ VẤN F203 - Phương pháp học tập
- Giải đáp thắc mắc
- Chuẩn bị ý kiến
về những điều
chưa rõ
KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ
- Thu thập những thông
tin ban đầu về SV
- KT kế hoạch học
- Điền phiếu
khảo sát nhu cầu
học tập của từng
14
15. SV
TUẦN 1:
PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
Khái niệm về vi xử lý,
chức năng của vi xử
lý, sự phát triển của
các bộ vi xử lý, năng
lực của vi xử lý, sơ đồ
khối của một hệ vi xử
lý, các khái niệm cơ
bản về cấu trúc vi xử
lý, cấu trúc bên trong
của một vi xử lý cơ
bản, chức năng và
nhiệm vụ của các khối
trong vi xử lý.
Đọc bài giảng trang
1-8, chuẩn bị câu
hỏi và những vấn đề
có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong bài giảng.
2. Làm các bài tập.
3. Nghiên cứu thêm tài
liệu về vi xử lý.
XEMINA Đề tài chuẩn bị:
1. Điều khiển led đơn
2. Điều khiển led 7
đoạn
3. Điều khiển động
cơ DC
4. Điều khiển động
cơ bước
5. Điều khiển LED
Ma trận
6. Giao tiếp với
LCD
7. Giao tiếp với bàn
phím Hexa
8. Giao tiếp với tải
công suất
- Đọc bài giảng
trang 32-53, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan.
- Tìm tài liệu trên
các trang web để
làm đề cương thảo
luận theo phân công
15
16. 9. Giao tiếp ADC
10. Giao tiếp IC thời
gian thực
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học vi xử lý Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
TUẦN 2:
PHẦN 2 VI ĐIỀU KHIỂN MSC-51
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU AT89C51
CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
Cấu trúc phần cứng
AT89C51, chức năng
các chân của IC
AT89C51, tổ chức bộ
nhớ của AT89C51,
các thanh ghi có chức
năng đặc biệt.
Điều khiển LED
đơn, điều khiển LED 7
đoạn hiển thị tĩnh.
Đọc bài giảng trang
15-53, chuẩn bị câu
hỏi và những vấn đề
có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí Trả lời các câu hỏi
trong Bài giảng.
Xem thêm tài liệu
tham khảo 1 và 2
XEMINA Sinh viên trình bày 5
đề tài xemina đã phân
công tuần 1
Báo cáo và thảo
luận theo phân
công.
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học chương 2,3 Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
F105
Đánh giá kết quả trình
bày và thảo luận đề tài
xemina đã phân công.
Mỗi nhóm tối đa 15
phút.
Sinh viên trình bày
theo nhóm, vấn đáp
từng thành viên.
TUẦN 3:
CHƯƠNG 2 MSC-51 GIAO TIẾP NGOẠI VI (tiếp theo)
HÌNH
THỨC TC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
16
17. DẠY HỌC
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
Phân tích tổng hợp các
mạch giao tiếp ngoại
vi: Điều khiển led
đơn, led 7 đoạn, động
cơ DC, động cơ bước,
LED Ma trận,LCD,
bàn phím Hexa, tải
công suất, ADC, IC
thời gian thực.
- Đọc bài giảng
trang 32-53, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan.
- Tìm tài liệu trên
các trang web để
làm đề cương thảo
luận theo phân công
có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong Bài giảng.
2. Làm các bài xemina
theo sự phân công.
Xem thêm tài liệu
tham khảo 1, bài
giảng power point
của giảng viên và
bài giảng điện tử.
XEMINA Sinh viên trình bày 5
đề tài xemina cuối (6-
10) đã phân công tuần
1
Báo cáo và thảo
luận theo phân
công.
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học chương 2 Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
F105
Đánh giá kết quả trình
bày và thảo luận đề tài
xemina đã phân công.
Kiểm tra định kỳ 15
phút.
Sinh viên trình bày
theo nhóm, vấn đáp
từng thành viên.
TUẦN 4:
CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI MSC - 51
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
Hoạt động của bộ định
thời trong AT89C51,
Các chế độ định thời
và cờ tràn, Lập trình
điều khiển các timer
- Đọc bài giảng
trang 57-61, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong Bài giảng.
2. Cách lập trình sử
Xem thêm tài liệu
tham khảo 1, bài
giảng power point
17
18. dụng timer. của giảng viên và
bài giảng điện tử.
XEMINA - Chọn chế độ hoạt
động timer và cách
xác định giá trị nạp
thanh ghi timer
Báo cáo và thảo
luận theo phân
công.
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học chương 3 Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
F105
Đánh giá kết quả trình
bày và thảo luận đề tài
xemina 15 phút.
Sinh viên trình bày.
TUẦN 5:
CHƯƠNG 4 HOẠT ĐỘNG NGẮT MSC - 51
PHẦN 3 VI ĐIỀU KHIỂN AVR
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VI ĐIỀU KHIỂN RISC AVR
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
- Giới thiệu các ngắt
AT89C51.
- Tổng quan về kiến
trúc của vi điều khiển
RISC AVR, các loại
AVR, kiến trúc bộ nhớ
của AVR.
- Đọc bài giảng
trang 63-73, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong bài giảng.
2. Làm các bài tập về
ngắt timer
Đọc thêm các trang
web trong mục 9.3
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học phần 3 về
AVR
Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
F105
Kiểm tra định kỳ
TUẦN 6:
CHƯƠNG 2 VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA16 VÀ CỔNG XUẤT NHẬP
HÌNH
THỨC TC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
18
19. DẠY HỌC
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
Giới thiệu tổng quan
ATMEGA 16, cấu
trúc bộ nhớ và cổng
vào/ra, Chức năng
khác của các cổng.
- Đọc bài giảng
trang 74-90, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong bài giảng.
2. Làm các bài tập về
lập trình cổng xuất
nhập AVR
Đọc thêm các trang
web:
www.hocavr.com
XEMINA - Cách thiết lập cổng
xuất và cổng nhập sử
dụng Atmega16
Thảo luận
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học phần 3 về
AVR
Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết quả thảo luận nhóm
TUẦN 7:
CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI CỦA ATMEGA16
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
- Timer0, các thanh
ghi của timer0, Các
chế độ hoạt động của
timer0, Cách sử dụng
timer0 và các ví dụ.
- Timer1, Các thanh
ghi của timer1
- Đọc bài giảng
trang 92-116, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong bài giảng.
2. Làm các bài tập về
lập trình timer AVR
Đọc thêm các trang
web:
www.hocavr.com
XEMINA - Ứng dụng các chế độ
của timer0
Thảo luận
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học phần 3 về
AVR
Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
19
20. KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết quả thảo luận nhóm
TUẦN 8:
CHƯƠNG 3 BỘ ĐỊNH THỜI CỦA ATMEGA16 (tiếp theo)
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
LÝ
THUYẾT
Theo sự
sắp xếp
của Phòng
Đào tạo
- Timer1, Các thanh
ghi của timer1, Các
chế độ hoạt động của
timer1, cách sử dụng
timer1 và các ví dụ.
- Đọc bài giảng
trang 92-116, chuẩn
bị câu hỏi và những
vấn đề có liên quan
TỰ HỌC Tự bố trí 1. Trả lời các câu hỏi
trong bài giảng.
2. Làm các bài tập về
lập trình timer AVR
Đọc thêm các trang
web:
www.hocavr.com
TƯ VẤN 14h
F203
Tư vấn học phần 3 về
AVR
Chuẩn bị câu hỏi
khi gặp GV tư vấn
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Thi giữa học phần
TUẦN 9:
Bài thực hành 1: Lập trình cổng xuất nhập
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 - Khảo sát kit thí
nghiệm.
- Viết chương trình
ngôn ngữ C trên Keil
C, CodeVision AVR.
- Lập trình điều
khiển Led đơn, phím
đơn.
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
1; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các chương
trình mẫu điều khiển
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
20
21. cổng xuất, nhập dữ liệu:
điều khiển led đơn,
phím đơn...
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
TUẦN 10:
Bài thực hành 2: Điều khiển led 7 đoạn kết hợp Timer
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 - Lập trình điều
khiển mạch đếm dùng
Led 7 đoạn, lập trình
sử dụng timer chế độ
định thời, kết hợp led
7 đoạn và chế độ định
thời timer lập trình
hiển thị thời gian, kết
hợp led 7 đoạn và chế
độ đếm sự kiện của
timer lập trình hiển thị
đếm sản phẩm.
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
2; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các chương
trình mẫu điều khiển
quét led 7 đoạn, các
chương trình sử dụng
timer
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
21
22. TUẦN 11:
Bài thực hành 3: Điều khiển led ma trận và ma trận phím
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 - Lập trình điều
khiển led ma trận hiển
thị 1 ký tự tĩnh, hiển
thị 1 ký tự với nhiều
hiệu ứng động, điều
khiển nhiều led ma
trận, lập trình quét bàn
phím hexa hiển thị led
7 đoạn và hiển thị lên
led ma trận.
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
3; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các chương
trình mẫu điều khiển
quét led ma trận, kỹ
thuật truyền spi, IC
74HC595
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
TUẦN 12:
Bài thực hành 4: Giao tiếp ADC và lập trình ứng dụng
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 Ôn tập ADC 0804,
0808 và cách kết nối
với vi điều khiển; cách
tính độ phân giải và
cách tính giá trị đo
chính xác. Lập trình
đo nhiệt độ sử dụng
LM35. Lập trình
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
4; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
22
23. chuyển đổi ADC
nhiều kênh sử dụng
AVR. Lập trình hiển
thị kết quả đo trên led
7 đoạn.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các ứng
dụng phổ biến của
ADC
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
TUẦN 13:
Bài thực hành 5: Giao tiếp LCD
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 Ôn tập các mạch kết
nối LCD. Lập trình
đồng hồ thời gian thực
sử dụng timer hiển thị
lên LCD. Lập trình đo
nhiệt độ và cảnh báo
nhiển thị lên LCD chế
độ 4 bit.
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
5; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các chương
trình ứng dụng phổ biến
hiển thị trên LCD.
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
TUẦN 14:
23
24. Bài thực hành 6: Lập trình tạo xung PWM
HÌNH
THỨC TC
DẠY HỌC
T.GIAN
Đ. ĐIỂM NỘI DUNG CHÍNH
YÊU CẦU SV VÀ
TƯ LIỆU
GHI
CHÚ
THỰC
HÀNH
F105/F103 Ôn tập các mạch điều
khiển động cơ.
Lập trình tạo xung
PWM sử dụng
AT89C51.
Lập trình tạo xung
PWM điều khiển tốc
độ động cơ DC sử
dụng AVR.
Đọc Tài liệu hướng
dẫn thực hành Bài
6; ôn tập lý thuyết
cần thiết và các
bước tiến hành thực
hành.
TỰ HỌC Tự bố trí Nghiên cứu các chế độ
tạo xung PWM của
AVR
Đọc thêm các trang
web liên quan vi
điều khiển
KIỂM
TRA
ĐÁNH GIÁ
Kết thúc
buổi học
Chỉ tiêu đánh giá dựa
trên:
- Thực hiện báo cáo
tốt các bài tập thực
hành.
- Trả lời tốt các câu
hỏi vấn đáp
Thực hiện các bài
thực hành theo tuần
tự, lưu lại kết quả
để đánh giá.
15. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên cần phải thực hiện đầy đủ những quy định trong Quy chế giảng
dạy đại học theo học chế tín chỉ, những quy định trong đề cương chi tiết học
phần. Sinh viên phải tham gia một nhóm học tập và sưu tập đủ các tài liệu đã
hướng dẫn; không được vắng mặt các buổi xemina; trong suốt thời gian học học
phần sinh viên không tham gia thảo luận, không trả lời câu hỏi hoặc có 3 lần trả
lời câu hỏi sai; không đến lớp muộn quá 15 phút. Vi phạm các quy định trên sinh
viên sẽ không có điểm “chuyên cần”.
TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA BAN GIÁM HIỆU
24
Nơi nhận:
- Phòng QLĐT (file + bản in);
- Lưu: VP khoa (file + bản in).