1. LUẬT THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TATANETNET.vn.vn
Phần 1
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
Web: http://tanet.vn
MạngTriThứcThuế
3. MạngTriThứcThuế
Văn bản pháp quy
cần tham khảo
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/ 6 / 2013
Nghị định Số: 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12 /
2013
TT Số: 78/2014/TT- BTC ngày 18/6/2014
3
4. MạngTriThứcThuế
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
1. Khái niệm
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi
( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ
1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế
TNCN)
4
5. MạngTriThứcThuế
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính
chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện
ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và
đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế
của DN, mức động viên vào NSNN đối với
loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả
KD của DN.
5
6. MạngTriThứcThuế
Khái niệm, đặc điểm, vai trò
của thuế TNDN
3. Vai trò của thuế TNDN
1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của
NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách
Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô)
năm 2006 là 13,%; năm 2007 là12,8%; năm
2008 là 15,9, năm 2009 là 14, 5 năm 2010 là
17,1 % , hiện nay chiếm khoảng 18
2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà
nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước
thực hiện chính sách công bằng xã hội
6
7. MạngTriThứcThuế
NỘI DUNG THUẾ TNDN
1. Người nộp thuế
2. Thu nhập chịu thuế
3. Thu nhập miễn thuế
4. Kỳ tính thuế
5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ
6. Thu nhập khác
7. Thuế suất.
8. Phương pháp tính thuế
9. Nơi nộp thuế
10. Ưu đãi đầu tư
11. Giảm thuế khác:
12. Chuyển lỗ
13. Quĩ phát triển Khoa học và Công ngh ệ
7
8. MạngTriThứcThuế
1.Người nộp thuế TNDN
1. Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD hàng hoá,
DV có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này ,bao gồm:
a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
(sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú
hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập
8
9. MạngTriThứcThuế
Người nộp thuế TNDN
2. DN có thu nhập chịu thuế, phải nộp thuế TNDN như sau:
a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với TN chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và TN chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam;
b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TN
chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và TN chịu thuế phát sinh ngoài
Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối
với TN chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này
không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam
9
10. MạngTriThứcThuế
Người nộp thuế TNDN
“3. CSTT của DN nước ngoài là CSSXKD mà thông qua cơ sở
này, DNNN tiến hành một phần hoặc toàn bộ HD SXKD tại VN:
a) CN,VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận
tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên
thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông
qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền
ký kết HD đứng tên DNNN hoặc đại diện không có thẩm quyền
ký kết hợp đồng đứng tên DN nước ngoài nhưng thường xuyên
thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại Việt Nam.”
10
11. MạngTriThứcThuế
2.Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động SXKD
hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác
2. “2. TN khác bao gồm TN từ CN vốn, CN quyền góp
vốn; TN từ CN bất động sản, CN DA đầu tư, CN
quyền tham gia DA đầu tư, CN quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản; TN từ quyền sử dụng TS,
quyền sở hữú TS, kể cả TN từ quyền sở hữu trí tuệ
theo quy định của PL ; TN từ CN, cho thuê, thanh lý
TS, trong đó có các loại giấy tờ có giá; TN từ lãi tiền
gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó
đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả
không xác định được chủ; khoản TN từ KD của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác,
kể cả TN từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam.”
11
12. MạngTriThứcThuế
12
3.Thu nhập được miễn thuế
1.Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động
đánh bắt hải sản.
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục
vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước;
cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ
phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.
12
13. MạngTriThứcThuế
13
Thu nhập được miễn thuế
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời
kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam
13
14. MạngTriThứcThuế
14
Thu nhập được miễn thuế
4.Thu nhập từ hoạt động SXKDHHDV của DN có số lao
động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý,
người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở
lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của
doanh nghiệp. ( Phải là là DN có số LĐ bình quân trong
năm ít nhất từ 20 người trở lên và không bao gồm các
DN trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh BĐS.
14
15. MạngTriThứcThuế
15
Thu nhập được miễn thuế
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người
dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh,
liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động
giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
15
16. MạngTriThứcThuế
16
Thu nhập được miễn thuế
“8. TN từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải
(CERs) của DN được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
9. TNtừ thực hiện nhiệm vụ NN giao của NH Phát triển VN
trong hoạt động TD đầu tư phát triển,TD xuất khẩu; TN từ
hoạt động TD cho người nghèo và các đối tượng chính
sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập
của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà
nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu
của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
16
17. MạngTriThứcThuế
17
Thu nhập được miễn thuế
10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực
hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để
đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của
luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu
nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật hợp tác xã.
11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc
lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá
nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.” 17
18. MạngTriThứcThuế
.4.Kỳ tính thuế
.
1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm DL or năm TC&
2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với
DNNN được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ
khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối
cùng đối với DNchuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức
sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời
gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp
theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó
(đối với DN chuyển đổi loại hình DN, hợp nhất, sáp nhập, …) để
hình thành 1 kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuếTNDN năm đầu
tiên hoặc năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính
thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng
18
19. MạngTriThứcThuế
Đồng tiền sử dụng
DN có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu
nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ
ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu
nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với
loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt
Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có
tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam
19
20. MạngTriThứcThuế
20
5.Căn cứ & Phương pháp
tính thuế
Có hai phương pháp tính thuế TNDN:
Phương pháp nộp thuế theo kê khai trên cơ sở xác
định doanh thu, chi phí được, không được trừ … để
xác định thu chập chịu thuế, tính thuế
Đối với một số đơn vị ( theo quy định) xác định được
DT nhưng không xác định được chi phí, thu nhập thì
kê khai nộp thuếTNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh
thu
2020
21. MạngTriThứcThuế
Phương pháp tính thuế
theo tỷ lệ % trên doanh thu
. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là DN thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật VN, DN nộp thuế GTGT
theo PP trực tiếp có HĐKD HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN
mà các đơn vị này xác định được DT nhưng không xác định
được chi phí, thu nhập thì kê khai nộp thuếTNDN tính theo tỷ lệ
% trên doanh thu bán HHDV cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay):
5%;Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
2121
22. MạngTriThứcThuế
.Căn cứ & Phương pháp
tính thuế theo kê khai
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
1. TN tính thuế trong kỳ tính thuế = TN chịu thuế -
TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển
từ các năm trước.
2. TN chịu thuế = DT trừ các khoản chi được trừ của
hoạt động SXKD + TN khác, kể cả TN nhận được
ở ngoài Việt Nam.
22
23. MạngTriThứcThuế
23
Căn cứ & Phương pháp
tính thuế
Thuế TNDN phải nộp=Thu nhập tính thuế - trích lập
quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc
loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở
ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế
TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế
TNDN phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật
Thuế TNDN.
2323
24. MạngTriThứcThuế
Căn cứ & Phương pháp
tính thuế
“3. TN từ hoạt động CN bất động sản,
chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển
nhượng quyền tham gia dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác,
chế biến khoáng sản phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế. Thu nhập từ chuyển
nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò,
khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển
nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ
chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm
dò, khai thác khoáng sản), TN từ chuyển
nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này
được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong kỳ tính thuế.”
24
25. MạngTriThứcThuế
25
Căn cứ & Phương pháp
tính thuế
TN từ hoạt động CN BĐS, CN DAĐT , CN quyền tham gia
DADT, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo
quy định phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với
mức TS 22% (từ ngày 01/01/2016 thuế suất 20%), không được
hưởng ưu đãi thuế TNDN (trừ phần TN của DN thực hiện
DAĐT tư KD nhà ở XHi để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp
dụng thuế suất thuế TNDN 10% ).
Hoạt động CN BĐS, CN DAĐT, CN quyền tham gia DADT,(trừ
dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì được bù trừ
với lãi của HĐSXKD (bao gồm cả TN khác)
Lỗ của các năm 2013 trở về trước thì DN phải chuyển vào TN
của các hoạt động ư, nếu chuyển không hết thì được chuyển
lỗ vào TN của HĐSXKD từ năm 2014 trở đi .
2525
26. MạngTriThứcThuế
26
Căn cứ & Phương pháp
tính thuế
(lưu ý không chuyển ngược lại: lãi của CN BĐS nếu
có, lỗ HĐSXKD không được bù trừ)
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh
nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có CN
BĐS là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập
(lãi) từ CNBĐS (nếu có) được bù trừ với lỗ từ
HĐSXKD (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được
chuyển sang theo quy định) vào kỳ tính thuế phát
sinh hoạt động CNBĐS chuyển nhượng bất động
sản.
2626