30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tổ chức nông thôn việt nam
1.
2.
Những người cùng quan hệ huyết thống gắn bó mật thiết với
nhau thành đơn vị cơ sở là gia đình và đơn vị cấu thành gia tộc.
Ở Việt Nam, làng và gia tộc (họ) nhiều khi đồng nhất với nhau
Ví dụ: Đặng xá, Ngô xá, Đỗ xá, Nguyễn xá,…
Ở nhiều dân tộc ít người một gia tộc thường sống chung dưới
một mái nhà dài. Loại nhà này có thể dài tới trên 30 mét,
khoảng hơn trăm người.
3.
Có tinh thần đùm bọc , thương yêu nhau, cưu mang nhau về
Quan hệ huyết thống là quan hệ theo hàng dọc , theo thời
mặt vật chất, hỗ trợ nhau về trí tuệ, tinh thần.
gian. Nó là cơ sở của tính tôn ti.
Hệ thống tôn ti có 9 thế hệ (gọi là cửu tộc ):
Kị/ Cố
Cụ
Ông
Cha Tôi
Con
Cháu
Chắt
Tính tôn ti dẫn đến mặt trái là óc gia trưởng
Bởi vì coi trọng vai trò của gia đình hạt nhân nên nuôi
dưỡng tính tư hữu.
Chút
4.
Những người sống gần nhau có xu hướng liên kết chặt chẽ với
nhau. Sản phẩm của lối liên kết này là khái niệm Làng, Xóm
Họ gắn bó bằng những quan hệ sản xuất tạo thàng làng, xã để :
+ Đối phó với môi trường tự nhiên ,làm đổi công cho nhau
+ Đối phó với môi trường xã hội (nạn trộm, cướp…..)
Người Việt Nam không thể thiếu được anh em họ hàng,
nhưng đồng thời không thể thiếu được bà con hàng xóm
Quan hệ hàng ngang , theo không gian. Nó là nguồn gốc của
tính dân chủ
Mặt trái là thói dựa dẫm, ỷ lại và thói đố kị, cào bằng.
5. Câu 1: Quan hệ tổ chức nông thôn theo huyết
thống là quan hệ gì ?
a. quan hệ theo hàng ngang
b. quan hệ theo hàng dọc
c. quan hệ theo tôn ti
d. cả 3 đều đúng
6. Câu 2: Tổ chức nông thôn theo địa bàn
cư trú có tính gì?
a. tính tôn ti
b. tính cộng đồng
c. tính dân chủ
d. tính dựa dẫm
7. Câu 3: Những người cùng quan hệ ……….gắn bó mật
thiết với nhau thành đơn vị cơ sở là gia đình và đơn vị
cấu thành gia tộc.
a.anh em
b. huyết thống
c. tổ chức sản xuất
d. làng xã
8. Câu 4: Tính tôn ti dẫn đến mặt trái là gì?
a.thói cào bằng
b. tính công hữu
c. óc gia trưởng
d. thói dựa dẫm
9. Câu 5: Con người gắn bó bằng những quan hệ sản
xuất tạo thành làng, xã là theo loại nào sau đây ?
a. tổ chức nông thôn
theo huyết thống
c. Tổ chức nông thôn theo
truyền thống nam giới
b. Tổ chức nông thôn theo
đơn vị hành chính
d. Tổ chức nông thôn theo
địa bàn cư trú
10.
Trong một số làng, một số dân cư hoặc phần lớn dân cư có một
nghề nghiệp khác ngoài nghề nông. Những người có cùng nghề này tập
hợp với nhau để tạo thành phường.
Phường và Hội rất gần nhau, nhưng phường thì mang tính chất
Ví dụ: phường hơn phường chài, phường mộc, phường
chuyên môn sâu gốm,và bao giờ cũng giới hạn trong quy mô nhỏ.
chèo, phường tuồng, ...
Tổ chức này liên kết theo chiều ngang hình thành nên đặc trưng
Hội: là tổ hội của những người có cùng sở phường vui,...
của phườngchức là tính dân chủ, những ngườithích, thúhội có trách
ví dụ: hội văn lẫn nhau
nhiệm tương trợphả (các nhà Nho trong làng không ra làm quan),
hội bô lão (các cụ ở trong làng), hội tổ tôm, hội vật, ...
11.
Là hình thức tổ chức xuất hiện sớm nhất.
Đầu giáp là ông cai giáp, giúp việc cho cai giáp là các ông
lềnh- Lềnh nhất, lềnh hai, lềnh ba.
Đặc điểm Giáp: - chỉ có đàn ông tham gia
- cha truyền con nối, cha giáp nào thì con ở giáp đó
Nội bộ giáp chia thành ba lớp tuổi: ti ấu, đinh, lão. Vinh dự
tối cao của thành viên hàng giáp là lên lão.
Tuổi lên giáp là 60.
Lên lão : ngồi chiếu trên, được cả giáp, cả làng trọng vọng.
12.
Cách tổ chức này ra đời muộn, nhưng được xây dựng trên
nguyên tắc trọng tuổi già.
Quy định phổ biến là các cụ già
- 60 tuổi : tú tài
- 70 tuổi: cử nhân
- 80 tuổi: tiến sĩ
Giáp là 1 tổ chức 2 mặt: tổ chức theo chiều dọc ( theo lớp
tuổi), tổ chức theo chiều ngang( những người cùng làng).
Giáp mang tính tôn ti, mặt khác cũng có tính dân chủ.
14. Câu 1: Phường và Hội được tổ chức:
a. theo đơn vị hành chính
b. theo truyền thống
c. theo nghề nghiệp và sở thích
d. theo địa bàn cư trú
15. Câu 2: Câu nào sau đây không đúng khi
nói về Giáp
a. có tính cha truyền con nối
b. giáp được chia 3 hạng: ty ấu,
đinh, lão
c. phần lớn các giáp được gọi tên
theo lứa tuổi
d. đứng đầu có ông cai Giáp
16. Câu 3: Đặc trưng của Phường và Hội:
a. tính dân chủ
b. tính mở
c. tính tự trị
d. cả a,b,c đều sai
17. Câu 5: Giáp mang tính:
a.
Tính dân chủ
b.
Tính tôn ti
c.
Cả a,b đều
d.
Cả a,b đều
sai
18. Câu 6: Giáp là tổ chức:
a.
2 mặt
b.
4 mặt
c.
1 mặt
d.
5 mặt
19. Câu 7: Quy định tuổi phổ biến lên cử nhân
a.
50
b.
60
c.
70
d.
80
20. Câu 8: Tính chất nào sau đây của Phường?
a. chuyên môn sâu
b. giới hạn trong quy mô nhỏ
c. tính dân chủ
d. cả 3 đều đúng
22.
Nông thôn Việt Nam được chia thành các đơn vị cơ bản là:
XÃ, THÔN.
+ Dân chính cư (còn gọi là nội tịch):dân gốc của thôn,dân
chính Xã: gồm một làng.
cư được thừa hưởng quyền lợi hơn dân ngụ cư rất
nhiều.Thôn:gồm một xóm,có thôn gồm vài xóm.
+Dân ngụ cư (còn gọi là ngoại tịch):dân nơi khác đến ở,dân này
chỉ làm được một số nghề mà dân chính cư không muốn làm.Vẫn
phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ như dân chính cư nhưng bị khinh
rẻ,xem thường.
23. Dân ngụ cư dân chính cư:
-cư trú ở làng hơn 3 đời.
-có một ít điền sản.
Mục đích của việc đối xử khắt khe này: ngăn cản
người làng này sang làng khác, bảo đảm sự ổn
định làng xã.
24. Dân chính cư có 5 hạng:
1.Chức sắc: những người đỗ đạt hoặc có phẩm hàm.
2.Chức dịch: những người đang làm việc trong xã.
3.Lão: những người thuộc hạng lão trong các giáp.
4.Đinh: trai đinh trong các giáp.
5.Ti ấu: hạng trẻ con của các giáp.
25. • Chức sắc,chức dịch,lão lập thành một bộ phận quan viên làng xã.
• Quan viên lại được chia thành 3 nhóm theo lứa tuổi là kỳ mục,kỳ
dịch,kỳ lão.
Kỳ mục: (quan trọng nhất) còn được gọi là hội đồng kỳ mục.
Nhiệm vụ: bàn bạc và quyết định các công việc của xã.
26. Kỳ lão: những người cao tuổi nhất.
Vai trò: tư vấn hội đồng kỳ mục.
Kỳ dịch: (còn gọi là lý dịch)
Nhiệm vu: thực thì quyết định của hội đồng kỳ mục.
Đứng đầu là: lý trưởng (xã trưởng), dưới là phó lý (giúp
việc) ,hương trưởng (lo việc công ích), trương tuần (xã tuần,lo an
ninh)
Phương tiện quản lý: 2 cuốn sổ (sổ đinh quản lý
nhân sự,sổ điền quản lý kinh tế)
27. 1. Chức dịch
a. Những người đỗ đạt
hoặc có phẩm hàm
2. Ti ấu
b. Thuộc hạng lão trong
các giáp
3. Chức sắc
c. Trai đinh trong các giáp
4. Lão
d. Hạng trẻ con của các giáp
5. Đinh
e. Những người đang làm
việc trong xã
28.
Sản phẩm của tính cộng đồng ấy là một tập thể làng xã mang
tính tự trị.
Mỗi làng có luật pháp riêng (hương nước) và “tiểu triều đình”
riêng
+ Cơ quan luật pháp: hội đồng kì mục
+ Cơ quan hành pháp: lý dịch
29.
Cái đình là
+ Trung tâm hành chính
+ Trung tâm văn hóa
+ Trung tâm về mặt tôn giáo
+ Trung tâm về mặt tình cảm
Biểu tượng truyền thống của tính tự trị: lũy tre
-
Kiên cố bất khả xâm phạm
-
Làm cho làng xóm khác với ấp lí Trung Hoa
30.
31.
- Ưu điểm:
+ Tính tập thể cao
+ Nếp sống dân chủ bình đẳng
Khuyết điểm:
+ Ý thức về con người và cá nhân bị thủ tiêu
+Tạo thói quen dựa dẫm, ỷ lại vào tâp thể
+Thói cào bằng, đố kị
32.
- Ưu điểm:
+ Tinh thần tự lập
+ Nếp sống tự cấp tự túc
Khuyết điểm:
+ Óc tư hữu, ích kỹ
+ Óc bè phái, địa phương cục bộ
+ Óc gia trưởng – tôn ti
33. Câu hỏi 1: Đình làng là:
a. trung tâm luật pháp, trung tâm văn hóa, trung tâm tôn
giáo, trung tâm tình cảm
b. trung tâm tôn giáo, trung tâm luật pháp, trung tâm
tình cảm, trung tâm hành chính
c. trung tâm tình cảm, trung tâm văn hóa, trung tâm tôn
giáo, trung tâm hành chính
d. trung tâm luật pháp, trung tâm chính trị, trung tâm
tình cảm, trung tâm tôn giáo
34. Câu hỏi 2: Biểu tượng truyền thống của
tính tự trị là
a.
bến nước
b.
sân đình
c.
lũy tre
d.
cây đa
40. Đặc điểm người dân Nam Bộ:
- Tính cần cù
- Tính cộng đồng
- Yếu tố “hàng xóm” vẫn đứng thứ hai trong
thang bậc ưu tiên khi chọn nơi cư trú:
Nhất cận thị, nhị cận lân, tam cận giang, tứ
cận lộ, ngũ cận điền.
41. Câu hỏi: Tên gọi dân gian của Phước Điền Tự, một trong bốn
di tích văn hóa lịch sử của núi Sam là gì?
C H U A H A N G
KHÔNG CÓ
topic
NO
key
42. Câu hỏi: Tên gọi dân gian của Phước Điền Tự, một trong bốn
di tích văn hóa lịch sử của núi Sam là gì?
C H Ù A H A N G
topic
key