SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
Download to read offline
BÙI MINH TOÁN (Chủ biên) - NGUYÊN THỊ LƯƠNG
G I Á O T R Ì N H
N G Ữ P H Á P T I Ê N G V I Ệ T
(Sách dành cho các trường Cao đẳng Sư phạm)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC s ư PHẠM
Mã số: 01.01.291681 ĐH 2007
M Ụ C L Ụ C
• •
Lòi nói đẩu
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VÂN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ NGỮ PHÁP
I. NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC
li. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Cơ BẢN CỦA NGỮ PHÁP HỌC
1. Đơn vị ngữ pháp "
2. Ý nghĩa ngữ pháp "
3. Hình thức ngữ pháp và phương thức ngữ pháp "
4. Phạm trù ngữ pháp "
5. Quan hệ ngữ pháp "
Tóm tắt chương "
Câu hỏi và bài tập "
Tài liệu tham khảo chương I
CHƯƠNG li. TỪ LOẠI TIÊNG VIỆT
I. KHÁI NIỆM Từ LOẠI VÀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH
1. Khái niệm từ loại Ví
2. Tiêu chí phân đinh 7.
li. HỆ THỐNG Từ LOẠI TIẾNG VIỆT
1. Sự phân biệt thực từ và hư từ
2. Danh từ
3. Số từ ::
4. Động từ
5. Tính từ "
6. Đại từ "
7. Phụ từ (phó từ, từ kèm) ti
8. Quan hệ từ li
9. Tình thái từ ii
III. Sự CHUYỂN LOẠI CỦA Tử íí
IV. VẤN ĐỂ Từ LOẠI TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VẮNỞ TRUNG HỌC c ơ SỞ í!
Tóm tắt chương li
Câu hỏi và bài tập li
Tài Liệu tham khảo chương li li
CHƯƠNG HI. CỤM TỪ TIÊNG VIỆT 63
I. KHÁI NIỆM CỤM Từ 63
1. Phân biệt cụm từ tự do và cụm từ cố định 63
2. Phân biệt các loại cụm từ tự do 64
li. CẤU TẠO CỦA CÁC LOẠI CỤM Từ Tự DO 6 5
1. Cụm từ chủ-vị 65
2. Cụm từ đẳng lập 68
3. Cụm từ chính phụ 7 1
IM. CỤM DANH Từ 72
1. Khái niệm 72
2. Chức năng 73
3. Phẩn trung tâm 74
4. Phần phụ trước 75
5. Phần phụ sau 78
IV. CỤM ĐỘNG Từ 82
1. Khái niệm 82
2. Chức năng 82
3. Phần trung tâm 83
4. Phần phụ trước 84
5. Phần phụ sau : -.87
V. CỤM TÍNH Từ 98
1. Khái niệm 98
2. Chức năng 99
3. Phần trung tâm 99
4. Phần phụ trước 100
5. Phần phụ sau 100
VI. VẤN ĐỂ CỤM Từ TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂNở TRUNG HỌC c ơ SỞ 103
Tóm tắt chương 104
Câu hỏi và bài tập 104
Tài liệu tham khảo chương MI 109
CHƯƠNG IV. BỈNH DIỆN NGỪ PHÁP CỦA CÂU TIẾNG VIỆT n o
I. MỘT SỐ VẤN ĐỂ KHÁI QUÁT VỀ CÂU m
1. Câu và phát ngôn 111
2. Các đặc trưng cơ bản của câu 112
3. Khái quát về ba bình diện của câu 113
4
li. BÌNH DIỆN NGỮ PHÁP CỦA CÂU
1. Các thành phẩn câu
2. Các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu
MI. VẤN ĐỂ VỀ CẤU TẠO NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
Ở TRUNG HỌC Cơ SỞ -.
1. Về các thành phần câu
2. Về các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu
Tóm tắt chương
Câu hỏi và bải tập
Tài liệu tham khảo chương IV
CHƯƠNG V. BÌNH DIỆN NGỮ NGHĨA CỦA CÂU TIÊNG VIỆT
I. NGHĨA MIÊU TẢ CỦA CÂU
li. NGHĨA TÌNH THÁI
III. VẤN ĐỂ VỀ NGHĨA CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
ở TRUNG HỌC Cơ SỞ
Tóm tắt chương
Càu hỏi và bài tập
Tài liệu tham khảo chương V
CHƯƠNG VI. BÌNH DIỆN NGỮ DỤNG CỦA CÂU (Câu trong hoạt động giao tiếp)
I. Sự HIỆN THỰC HÓA CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG PHÁT NGÔN
1. Tỉnh lược thành phần câu
2. Tách câu
3. Lựa chọn trật tự các thành phần câu
li. MỤC ĐÍCH NÓI CỦA CÂU TRONG GIAO TIẾP
1. Câu nghi vấn
2. Câu cầu khiến
3. Câu cảm thán
4. Câu trần thuậr.
IU. HÀNH ĐỘNG NÓI VÀ CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI
1. Khái niệm hành động nói
2. Cách thực hiện hành động nói
3. Câu ngôn hành
IV. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CỦA CÂU
1. Nghĩa tường minh ỵ
2. Nghĩa hàm ẩn
3. Phân loại nghĩa hàm ẩn 228
4. Cơ chế tạo hàm ý cho câu 230
V. CẤU TRÚC TIN TRONG CÂU 232
VI. VẤN ĐỂ CÂU TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾPỞ CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
TRUNG HỌC Cơ SỞ 237
Tóm tắt chương 238
Càu hỏi và bài tập 239
Tài liệu tham khảo chường VI 240
L Ờ I N Ó I Đ Ẩ U
Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Việt được biên soạn theo chương trình đào tạo giáo viên Ngữ
văn thuộc Dự án Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sớ, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo trình phục
vụ cho việc dạy và học học phần Ngữ pháp tiêng Việt trong trường Cao đẳng Sư phạm.
Trong khi biên soạn giáo trình, các tác giả luôn quán triệt mục tiêu đào tạo, cố gắng
bám sát chương trình Cao đẳng Sư phạm, đồng thời gắn với nội dung dạy và học ngữ pháp
tiêng Việt ở Trung học cơ sở. Vì vậy nội dung các chương, mục trong giáo trình không quá
đi sâu vào những vấn đề lí thuyết ngón ngữ học hoặc Việt ngữ học, mà cố gắng đáp ứng
những yêu cấu thực tiễn của nhà trường, nhất là cấp Trung học cơ sở. Mặt khác, giáo trình
vẫn đặt ra nhiệm vụ cung cấp những kiến thức cơ bản nhất và có tính cập nhật, rèn luyện
những kĩ năng cần vếu nhất trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiêng Việt để
vừa nâng cao kiến thức và kĩ nâng cho sinh viên, vừa chuẩn bị cho sinh viên làm tốt công
việc dạy ngữ pháp tiếng Việt ở Trung học cơ sở.
Cấu trúc của giáo trình đi theo trình tự của các đơn vị ngữ pháp từ thấp đến cao: từ,
cụm từ, câu. Trước khi đi vào những vân đề cụ thể của ngữ pháp tiếng Việt, giáo trình có
dành một chương (chương ì) để trình bày khái quát một số vấn đề đại cương về ngữ pháp
nhằm chuẩn bị kiến thức chung. Sau đó chương l i dành cho vấn đề từ loại tiêng Việt,
chương HI trình bày về cụm từ tiêng Việt. Những vấn đề về câu là phong phú nhất và cũng
phức tạp nhất, nên giáo trình dành cả ba chương tiếp theo lần lượt trình bày về ba bình diện
của câu: bình diện ngữ pháp (chương IV), bình diện ngữ nghĩa (chương V) và bình diện
ngữ dụng (chương VI).
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, ở đầu mỗi chương cùa giáo trình đều có
nêu những kiến thức cần có khi tiếp cân nội dung từng chương và những kết quả cần đạt tới
khi học tập, còn cuối mỗi chương sách đều có phần tóm tắt nội dung cơ bản của từng
chương, sau đó cung cấp những câu hỏi và bài tập thực hành, trong đó có một số bài tập
vận dụng kiến thức và kĩ nâng vào việc giải quyết những yêu cầu dạy học ở Trung học cơ
sở. Cũng nhầm mục đích hướng nghiệp cho sinh viên, nên cuối mồi chương sách đều có
mục giới thiệu nội dung dạy học tương ứng ở chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở. Cuối
cùng là danh mục tài liệu tham khảo có quan hệ mật thiết đến nội dung từng chương đê
sinh viên có thể tiếp cận nhằm mở rộng kiến thức.
Giáo trình này có thể sử dụng để dạy và học ở cả chương trình đào tạo giáo viên dạy
một môn (môn Ngữ văn), và cả ở chương trình đào tạo giáo viên dạy hai môn, trong đó
môn Ngữ văn là môn thứ nhất. Trong chương trình đào tạo giáo viên dạy một môn, thời
lượng dạy và học là 4 đơn vị học trình, do đó 6 chương trong giáo trình có thể phân bô như
sau: học trình Ì gồm 2 chương đầu, học trình 2: chương 3, học trình 3: chương 4, học trình 4:
7
chương 5 và chương 6. Trong chương trình đào tạo giáo viên dạy 2 môn, thời lượng chỉ có 3
đơn vị học trình. Do đó sinh viên cần tự đọc chương Ì, còn học trình Ì gồm chương 2 và 3,
học trình 2: chương 4, học trình 3: chương 5 và 6 (nội dung của chương 6 có một số điểm
đã được dạy và học chi tiết trong học phần Ngữ dụng học). Tuy nhiên, trong thực tiễn
giảng dạy, các thầy cô giáo và các trường Cao đẳng Sư phạm có thể điều chỉnh để phân bố
thời gian cho phù hợp với tình hình thực tế.
Trước khi xuất bản, Giáo trình đã được GS.TS. Hoàng Trọng Phiến, GS.TS. Lê A,
GS. Nguyễn Khắc Phi đọc và góp cho nhiều ý kiến bổ ích. Các tác giả xin chân thành cám
ơn các Giáo sư, đồng thời chúng tôi cũng mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của
quý thầy cô giáo, các bạn sinh viên và bạn đọc nói chung về nội dung và hình thức của
sách để bổ sung, điều chỉnh giáo trình ngày một tốt hơn. Chúng tôi cũng chân thành cám
ơn Ban điều hành Dự án Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở cùng Nhà xuất bản Đại học Sư
phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để giáo trình có thể phục vụ rộng rãi cho việc dạy và học
trong các trường Cao đẳng Sư phạm.
Các tác giả
C H Ư Ơ N G I
MỘT SỐ VÂN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG
VỀ NGỮ PHÁP
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nắm được bản chất của ngữ pháp, phán biệt được ngữ pháp với các bộ phận khác
của ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, phong cách). Nắm được những khái niệm cơ bản của ngữ
pháp học: đơn vị, ý nghĩa, hình thức, phương thức, phạm trù, quan hệ ngư pháp.
- Bước đầu vận dụng được những kiên thức đại cương về ngữ pháp vào việc học tập,
nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiếng Việt.
KIÊN THỨC CẦN CÓ
- Có những kiến thức phổ thông vê ngữ pháp tiếng Việt đã được trang bị ở các cấp tiểu
học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, như những kiến thức về từ, về cụm từ, vé câu,
các thành phấn câu và kiểu câu....
- Có những kiến thức vờ kĩ nâng cần yếu vế các bộ phận ngữ âm, từ vựng - ngữ nghĩa
tiêng Việt mà các học phẩn trước trong chương trình Cao đẳng Sư phạm đã trang bị cho
sinh viên.
- Có một số kiến thức vé ngữ pháp của một ngoại ngữ đã học ở phổ thông hoặc ở Cao
dẳng Sư phạm, nhất là ngoại ngữ thuộc họ ngôn ngữ Ân - Âu. Những kiến thức đó để đối
chiêu, so sánh với tiếng Việt, và cũng dùng làm cơ sỏ để khái quát hoa thành những nhận
định chung về các khái niệm cơ bản trong ngữ pháp đại cương.
Mỏ ĐẦU
Hệ thống tổ chức của mỗi ngôn ngữ thường được cấu thành nhờ những bộ phận cơ bản
là ngữ ám, từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ pháp. Ớ những học phần trước (ngữ âm học, từ vựng -
ngữ nghĩa học) đã tiến hành nghiên cứu về hệ thống ngữ âm tiếng Việt, hệ thống từ vựng -
ngữ nghĩa tiếng Việt. Học phần này đi vào hệ thống ngữ pháp của tiếng Việt.
Song, trước khi tìm hiểu hệ thống ngữ pháp tiếng Việt, cần có một số kiến thức đại
cương về ngữ pháp. Đây là những kiến thức chung về ngữ pháp của ngôn ngữ nói chung.
Chúng đã được ngành ngữ pháp học tổng kết từ nhiều ngổn ngữ trên thế giới. Những kiến
thức đại cương này sẽ làm cơ sở cho việc tìm hiểu ngữ pháp tiếng Việt.
9
I. NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC
1. Trong cơ cấu tổ chức của hệ thông ngôn ngữ, ngoài các bộ phận ngữ ám và từ N ựng -
ngữ nghĩa, còn có ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì?
Theo quan niệm thông thường, ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc, các luật lệ vé sự câu
tạo của các từ, sự biến đổi của các từ và sự kết hợp các từ thành câu, đóng thời còn là các
quy tắc cấu tạo của các cáu, các đoạn vãn và văn bản.
Ngữ pháp học là một chuyên ngành nghiên cứu về ngữ pháp của một ngôn ngữ. Song
nhiều khi thuật ngữ ngữ pháp cũng dược dùng với ý nghĩa của thuật ngữ ngữ pháp học
(cũng giống như tình hình sử dụng thuật ngữ cùa các ngành khoa học khác: sử/ sử học;
sinh vật / sinh vật học,...).
So với ngữ âm và từ vựng thì ngữ pháp có một số đặc điểm sau đây:
- Ngữ pháp có tính tàm tượng và khái quát hơn. Chính vì các quy luật và các phép tắc
tạo nên ngữ pháp của một ngôn ngữ không phải chỉ thuộc về một từ hay một câu cụ thể nào
mà là chung cho tất cả các từ hay các câu cùng một loại nên ngữ pháp có tính trừu tượng và
khái quát cao. Cũng vì thế, các quy luật tổ chức của ngữ pháp thường được biếu hiện dưới
dạng mô hình hay sơ đồ. v ề mặt này, ngữ pháp giống như các quy tắc trong hình học.
Trong hình học, một hình vuông có thể được tạo nên từ các chất liệu khác nhau (phân,
mực, que tre, thanh kim loại,...), có những màu sắc khác nhau, có độ lớn nhỏ khác nhau
nhưng luôn luôn phải có những đặc trưng cơ bản, có tính khái quát. Đó là: có 4 cạnh bằng
nhau và 4 góc đều vuông.
Tương tự như vậy, trong ngữ pháp các từ thuộc từ loại danh từ, chảng hạn, có những
hình thức âm thanh khác nhau: có thể có ý nghĩa cụ thể khác nhau, có nguồn gốc khác
nhau, có phạm vi sử dụng khác nhau.... nhưng đều phải có đặc trưng chung: có ý nghĩa sự
vật, có những quy luật biến đổi và két hợp, những khả năng giống nhau trong việc tạo câu.
- Ngữ pháp có tính ổn định làu bền hơn. Trong quá trình phát triển lịch sử, ngôn ngữ
có biên đổi. Nhưng trong các bộ phận cấu thành của ngôn ngữ thì từ vựng là bộ phận dễ
biến động nhất (nhiều từ mới xuất hiện, nhiều nghĩa mới nảy sinh, và các từ cũ, nghĩa cũ
mất đi....); thứ đến là ngữ âm. Còn ngữ pháp thì tuy cũng có biên đổi nhưng chậm hơn rất
nhiều, có thê coi là ổn định. Chính vì thê mà hiện nay đọc các văn bản cổ, ta thường gặp
nhiều từ cổ phải chú thích, còn ít thấy phải chú thích các hiện tượng ngữ pháp.
2. Theo cách phân chia truyền thống, ngữ pháp học bao gồm hai phân ngành
Từ pháp học: có nhiệm vụ nghiên cứu các quy tắc cấu tạo từ, các quy tắc biến đổi từ
các đặc tính ngữ pháp của các từ loại. Đôi với tiêng Việt, nhìn chung, các từ không có hệ
thống biến đổi từ, nên nhiệm vụ chù yếu của từ pháp học tiêng Việt là nghiên cứu đặc tính
ngữ phấp cùa các từ loại, các tiểu loại. Còn các quy tắc cấu tạo từ thì thường được khảo sát
ớ từ vụn" học vìở tiếng Việt các phương thức cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ liên quan
mật thiết với các loại ý nghĩa từ vựng, các hệ thống từ vựng.
10

More Related Content

What's hot

nghiên cứu khoa học
nghiên cứu khoa họcnghiên cứu khoa học
nghiên cứu khoa họcPhi Pham
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3https://www.facebook.com/garmentspace
 
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1Lê Thảo
 
New microsoft power point presentation (2)
New microsoft power point presentation (2)New microsoft power point presentation (2)
New microsoft power point presentation (2)Guppy Ly
 
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...nataliej4
 
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2Little Daisy
 
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1Little Daisy
 

What's hot (20)

nghiên cứu khoa học
nghiên cứu khoa họcnghiên cứu khoa học
nghiên cứu khoa học
 
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
Xây dựng hệ thống bài tập mở rộng vốn từ theo chủ điểm cho học sinh lớp 3
 
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1
Doc thu giao trinh Han ngu Boya so cap 1
 
Tuần 6- GA lop 3
Tuần 6- GA lop 3Tuần 6- GA lop 3
Tuần 6- GA lop 3
 
New microsoft power point presentation (2)
New microsoft power point presentation (2)New microsoft power point presentation (2)
New microsoft power point presentation (2)
 
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...
CHUYÊN ĐỀ“THAY ĐỔI NGỮ LIỆU NỘI DUNG BÀI HỌCVÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁTHEO HƯỚ...
 
Đề tài: Kỹ thuật luyện ngón trên đàn phím điện tử cho sinh viên, 9đ
Đề tài: Kỹ thuật luyện ngón trên đàn phím điện tử cho sinh viên, 9đĐề tài: Kỹ thuật luyện ngón trên đàn phím điện tử cho sinh viên, 9đ
Đề tài: Kỹ thuật luyện ngón trên đàn phím điện tử cho sinh viên, 9đ
 
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 2
 
Tuần 9- GA lop 3
Tuần 9- GA lop 3Tuần 9- GA lop 3
Tuần 9- GA lop 3
 
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1
Hướng dẫn thiết kế bài giảng tiếng Anh lớp 3 tập 1
 
Tuần 28.-GA lop 3
Tuần 28.-GA lop 3Tuần 28.-GA lop 3
Tuần 28.-GA lop 3
 
Luận văn: Từ chỉ đầu trong tiếng Việt và tiếng Hán, HAY
Luận văn: Từ chỉ đầu trong tiếng Việt và tiếng Hán, HAYLuận văn: Từ chỉ đầu trong tiếng Việt và tiếng Hán, HAY
Luận văn: Từ chỉ đầu trong tiếng Việt và tiếng Hán, HAY
 
Tuần 19.-GA lop 3
Tuần 19.-GA lop 3Tuần 19.-GA lop 3
Tuần 19.-GA lop 3
 
Tuần 2- GA lop 3
Tuần 2- GA lop 3Tuần 2- GA lop 3
Tuần 2- GA lop 3
 
Tuần 13-GA lop 3
Tuần 13-GA lop 3Tuần 13-GA lop 3
Tuần 13-GA lop 3
 
Tuần 15-GA lop 3
Tuần 15-GA lop 3Tuần 15-GA lop 3
Tuần 15-GA lop 3
 
Tuần 29-GA lop 3
Tuần 29-GA lop 3Tuần 29-GA lop 3
Tuần 29-GA lop 3
 
Kỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ ho
Kỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ hoKỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ ho
Kỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ ho
 
Luận văn: Dạy học soạn đệm đàn phím điện tử cho học sinh, HAY
Luận văn: Dạy học soạn đệm đàn phím điện tử cho học sinh, HAYLuận văn: Dạy học soạn đệm đàn phím điện tử cho học sinh, HAY
Luận văn: Dạy học soạn đệm đàn phím điện tử cho học sinh, HAY
 
Soạn đệm ca khúc viết về Quảng Ninh trên đàn phím điện tử, 9đ
Soạn đệm ca khúc viết về Quảng Ninh trên đàn phím điện tử, 9đSoạn đệm ca khúc viết về Quảng Ninh trên đàn phím điện tử, 9đ
Soạn đệm ca khúc viết về Quảng Ninh trên đàn phím điện tử, 9đ
 

Similar to 8734 2812201116036gtnguphaptiengviet

Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...
Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...
Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...NuioKila
 
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn nataliej4
 
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...nataliej4
 
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...jackjohn45
 
đề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việtđề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việtnataliej4
 
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việt
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việtNghiên cứu từ láy trong tiếng việt
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việtnataliej4
 
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...anh hieu
 
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptx
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptxSlide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptx
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptxNhanNguyen342063
 
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Bai tap dstt hv bcvt - bookbooming
Bai tap dstt   hv bcvt - bookboomingBai tap dstt   hv bcvt - bookbooming
Bai tap dstt hv bcvt - bookboomingbookbooming
 
DẠY VẦN LỚP 1.pptx
DẠY VẦN LỚP 1.pptxDẠY VẦN LỚP 1.pptx
DẠY VẦN LỚP 1.pptxssuser06670f
 
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...ChungDung4
 

Similar to 8734 2812201116036gtnguphaptiengviet (20)

Luận án: Các bài tập học tích hợp về hình thái học và cú pháp
Luận án: Các bài tập học tích hợp về hình thái học và cú phápLuận án: Các bài tập học tích hợp về hình thái học và cú pháp
Luận án: Các bài tập học tích hợp về hình thái học và cú pháp
 
Xh318
Xh318Xh318
Xh318
 
Nghiên Cứu Đăc Trưng Ngôn Ngữ Của Cú Hành Vi Trong Tiếng Anh Và Tiếng Việt.doc
Nghiên Cứu Đăc Trưng Ngôn Ngữ Của Cú Hành Vi Trong Tiếng Anh Và Tiếng Việt.docNghiên Cứu Đăc Trưng Ngôn Ngữ Của Cú Hành Vi Trong Tiếng Anh Và Tiếng Việt.doc
Nghiên Cứu Đăc Trưng Ngôn Ngữ Của Cú Hành Vi Trong Tiếng Anh Và Tiếng Việt.doc
 
Luận án: Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng việt
Luận án: Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng việtLuận án: Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng việt
Luận án: Nhóm động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng việt
 
Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...
Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...
Phân tích đối chiếu chuyển dịch câu hỏi chính danh Anh - Việt về mặt cấu trúc...
 
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn
Tập Bài Giảng Lý Luận Dạy Học Ngữ Văn
 
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...
Nghiên cứu thành ngữ tiếng Việt từ bình diện ngôn ngữ học nhân chủng : Luận á...
 
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...
Hiệu quả của hoạt động nghe chép chính tả trong việc cải thiện khả năng nghe ...
 
đề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việtđề Tài từ láy trong tiếng việt
đề Tài từ láy trong tiếng việt
 
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việt
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việtNghiên cứu từ láy trong tiếng việt
Nghiên cứu từ láy trong tiếng việt
 
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...
Nghiên cứu về từ loại danh từ động từ tính từ đại từ quan hệ từ trong chương ...
 
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptx
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptxSlide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptx
Slide Bồi dưỡng GV sử dụng SGK Tiếng Việt 3.pptx
 
Đề tài: Dạy nhạc lý cơ bản tại Trường Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk
Đề tài: Dạy nhạc lý cơ bản tại Trường Văn hóa Nghệ thuật Đắk LắkĐề tài: Dạy nhạc lý cơ bản tại Trường Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk
Đề tài: Dạy nhạc lý cơ bản tại Trường Văn hóa Nghệ thuật Đắk Lắk
 
Đề tài: Dạy học hát cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc, HOT
Đề tài: Dạy học hát cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc, HOTĐề tài: Dạy học hát cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc, HOT
Đề tài: Dạy học hát cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc, HOT
 
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
Hệ thống TỪ LOẠI trong chương trình Tiếng Việt - (danh từ,động từ,tính từ,đại...
 
Bai tap dstt hv bcvt - bookbooming
Bai tap dstt   hv bcvt - bookboomingBai tap dstt   hv bcvt - bookbooming
Bai tap dstt hv bcvt - bookbooming
 
DẠY VẦN LỚP 1.pptx
DẠY VẦN LỚP 1.pptxDẠY VẦN LỚP 1.pptx
DẠY VẦN LỚP 1.pptx
 
Từ ngữ xưng hô trong Phật giáo trong hệ thống của người Việt
Từ ngữ xưng hô trong Phật giáo trong hệ thống của người ViệtTừ ngữ xưng hô trong Phật giáo trong hệ thống của người Việt
Từ ngữ xưng hô trong Phật giáo trong hệ thống của người Việt
 
Đặc Điểm Tu Từ Cú Pháp Trong Tiểu Thuyết Hồ Anh Thái.doc
Đặc Điểm Tu Từ Cú Pháp Trong Tiểu Thuyết Hồ Anh Thái.docĐặc Điểm Tu Từ Cú Pháp Trong Tiểu Thuyết Hồ Anh Thái.doc
Đặc Điểm Tu Từ Cú Pháp Trong Tiểu Thuyết Hồ Anh Thái.doc
 
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
Bài Giảng Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu (NXB Đà Nẵng 2018) - Nguyễn Ngọc Chinh_ 91 T...
 

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 

8734 2812201116036gtnguphaptiengviet

  • 1. BÙI MINH TOÁN (Chủ biên) - NGUYÊN THỊ LƯƠNG G I Á O T R Ì N H N G Ữ P H Á P T I Ê N G V I Ệ T (Sách dành cho các trường Cao đẳng Sư phạm) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC s ư PHẠM
  • 3. M Ụ C L Ụ C • • Lòi nói đẩu CHƯƠNG I. MỘT SỐ VÂN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ NGỮ PHÁP I. NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC li. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Cơ BẢN CỦA NGỮ PHÁP HỌC 1. Đơn vị ngữ pháp " 2. Ý nghĩa ngữ pháp " 3. Hình thức ngữ pháp và phương thức ngữ pháp " 4. Phạm trù ngữ pháp " 5. Quan hệ ngữ pháp " Tóm tắt chương " Câu hỏi và bài tập " Tài liệu tham khảo chương I CHƯƠNG li. TỪ LOẠI TIÊNG VIỆT I. KHÁI NIỆM Từ LOẠI VÀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH 1. Khái niệm từ loại Ví 2. Tiêu chí phân đinh 7. li. HỆ THỐNG Từ LOẠI TIẾNG VIỆT 1. Sự phân biệt thực từ và hư từ 2. Danh từ 3. Số từ :: 4. Động từ 5. Tính từ " 6. Đại từ " 7. Phụ từ (phó từ, từ kèm) ti 8. Quan hệ từ li 9. Tình thái từ ii III. Sự CHUYỂN LOẠI CỦA Tử íí IV. VẤN ĐỂ Từ LOẠI TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VẮNỞ TRUNG HỌC c ơ SỞ í! Tóm tắt chương li Câu hỏi và bài tập li Tài Liệu tham khảo chương li li
  • 4. CHƯƠNG HI. CỤM TỪ TIÊNG VIỆT 63 I. KHÁI NIỆM CỤM Từ 63 1. Phân biệt cụm từ tự do và cụm từ cố định 63 2. Phân biệt các loại cụm từ tự do 64 li. CẤU TẠO CỦA CÁC LOẠI CỤM Từ Tự DO 6 5 1. Cụm từ chủ-vị 65 2. Cụm từ đẳng lập 68 3. Cụm từ chính phụ 7 1 IM. CỤM DANH Từ 72 1. Khái niệm 72 2. Chức năng 73 3. Phẩn trung tâm 74 4. Phần phụ trước 75 5. Phần phụ sau 78 IV. CỤM ĐỘNG Từ 82 1. Khái niệm 82 2. Chức năng 82 3. Phần trung tâm 83 4. Phần phụ trước 84 5. Phần phụ sau : -.87 V. CỤM TÍNH Từ 98 1. Khái niệm 98 2. Chức năng 99 3. Phần trung tâm 99 4. Phần phụ trước 100 5. Phần phụ sau 100 VI. VẤN ĐỂ CỤM Từ TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂNở TRUNG HỌC c ơ SỞ 103 Tóm tắt chương 104 Câu hỏi và bài tập 104 Tài liệu tham khảo chương MI 109 CHƯƠNG IV. BỈNH DIỆN NGỪ PHÁP CỦA CÂU TIẾNG VIỆT n o I. MỘT SỐ VẤN ĐỂ KHÁI QUÁT VỀ CÂU m 1. Câu và phát ngôn 111 2. Các đặc trưng cơ bản của câu 112 3. Khái quát về ba bình diện của câu 113 4
  • 5. li. BÌNH DIỆN NGỮ PHÁP CỦA CÂU 1. Các thành phẩn câu 2. Các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu MI. VẤN ĐỂ VỀ CẤU TẠO NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN Ở TRUNG HỌC Cơ SỞ -. 1. Về các thành phần câu 2. Về các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu Tóm tắt chương Câu hỏi và bải tập Tài liệu tham khảo chương IV CHƯƠNG V. BÌNH DIỆN NGỮ NGHĨA CỦA CÂU TIÊNG VIỆT I. NGHĨA MIÊU TẢ CỦA CÂU li. NGHĨA TÌNH THÁI III. VẤN ĐỂ VỀ NGHĨA CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ở TRUNG HỌC Cơ SỞ Tóm tắt chương Càu hỏi và bài tập Tài liệu tham khảo chương V CHƯƠNG VI. BÌNH DIỆN NGỮ DỤNG CỦA CÂU (Câu trong hoạt động giao tiếp) I. Sự HIỆN THỰC HÓA CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG PHÁT NGÔN 1. Tỉnh lược thành phần câu 2. Tách câu 3. Lựa chọn trật tự các thành phần câu li. MỤC ĐÍCH NÓI CỦA CÂU TRONG GIAO TIẾP 1. Câu nghi vấn 2. Câu cầu khiến 3. Câu cảm thán 4. Câu trần thuậr. IU. HÀNH ĐỘNG NÓI VÀ CÁCH THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khái niệm hành động nói 2. Cách thực hiện hành động nói 3. Câu ngôn hành IV. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM ẨN CỦA CÂU 1. Nghĩa tường minh ỵ 2. Nghĩa hàm ẩn
  • 6. 3. Phân loại nghĩa hàm ẩn 228 4. Cơ chế tạo hàm ý cho câu 230 V. CẤU TRÚC TIN TRONG CÂU 232 VI. VẤN ĐỂ CÂU TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾPỞ CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN TRUNG HỌC Cơ SỞ 237 Tóm tắt chương 238 Càu hỏi và bài tập 239 Tài liệu tham khảo chường VI 240
  • 7. L Ờ I N Ó I Đ Ẩ U Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Việt được biên soạn theo chương trình đào tạo giáo viên Ngữ văn thuộc Dự án Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sớ, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo trình phục vụ cho việc dạy và học học phần Ngữ pháp tiêng Việt trong trường Cao đẳng Sư phạm. Trong khi biên soạn giáo trình, các tác giả luôn quán triệt mục tiêu đào tạo, cố gắng bám sát chương trình Cao đẳng Sư phạm, đồng thời gắn với nội dung dạy và học ngữ pháp tiêng Việt ở Trung học cơ sở. Vì vậy nội dung các chương, mục trong giáo trình không quá đi sâu vào những vấn đề lí thuyết ngón ngữ học hoặc Việt ngữ học, mà cố gắng đáp ứng những yêu cấu thực tiễn của nhà trường, nhất là cấp Trung học cơ sở. Mặt khác, giáo trình vẫn đặt ra nhiệm vụ cung cấp những kiến thức cơ bản nhất và có tính cập nhật, rèn luyện những kĩ năng cần vếu nhất trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiêng Việt để vừa nâng cao kiến thức và kĩ nâng cho sinh viên, vừa chuẩn bị cho sinh viên làm tốt công việc dạy ngữ pháp tiếng Việt ở Trung học cơ sở. Cấu trúc của giáo trình đi theo trình tự của các đơn vị ngữ pháp từ thấp đến cao: từ, cụm từ, câu. Trước khi đi vào những vân đề cụ thể của ngữ pháp tiếng Việt, giáo trình có dành một chương (chương ì) để trình bày khái quát một số vấn đề đại cương về ngữ pháp nhằm chuẩn bị kiến thức chung. Sau đó chương l i dành cho vấn đề từ loại tiêng Việt, chương HI trình bày về cụm từ tiêng Việt. Những vấn đề về câu là phong phú nhất và cũng phức tạp nhất, nên giáo trình dành cả ba chương tiếp theo lần lượt trình bày về ba bình diện của câu: bình diện ngữ pháp (chương IV), bình diện ngữ nghĩa (chương V) và bình diện ngữ dụng (chương VI). Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, ở đầu mỗi chương cùa giáo trình đều có nêu những kiến thức cần có khi tiếp cân nội dung từng chương và những kết quả cần đạt tới khi học tập, còn cuối mỗi chương sách đều có phần tóm tắt nội dung cơ bản của từng chương, sau đó cung cấp những câu hỏi và bài tập thực hành, trong đó có một số bài tập vận dụng kiến thức và kĩ nâng vào việc giải quyết những yêu cầu dạy học ở Trung học cơ sở. Cũng nhầm mục đích hướng nghiệp cho sinh viên, nên cuối mồi chương sách đều có mục giới thiệu nội dung dạy học tương ứng ở chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở. Cuối cùng là danh mục tài liệu tham khảo có quan hệ mật thiết đến nội dung từng chương đê sinh viên có thể tiếp cận nhằm mở rộng kiến thức. Giáo trình này có thể sử dụng để dạy và học ở cả chương trình đào tạo giáo viên dạy một môn (môn Ngữ văn), và cả ở chương trình đào tạo giáo viên dạy hai môn, trong đó môn Ngữ văn là môn thứ nhất. Trong chương trình đào tạo giáo viên dạy một môn, thời lượng dạy và học là 4 đơn vị học trình, do đó 6 chương trong giáo trình có thể phân bô như sau: học trình Ì gồm 2 chương đầu, học trình 2: chương 3, học trình 3: chương 4, học trình 4: 7
  • 8. chương 5 và chương 6. Trong chương trình đào tạo giáo viên dạy 2 môn, thời lượng chỉ có 3 đơn vị học trình. Do đó sinh viên cần tự đọc chương Ì, còn học trình Ì gồm chương 2 và 3, học trình 2: chương 4, học trình 3: chương 5 và 6 (nội dung của chương 6 có một số điểm đã được dạy và học chi tiết trong học phần Ngữ dụng học). Tuy nhiên, trong thực tiễn giảng dạy, các thầy cô giáo và các trường Cao đẳng Sư phạm có thể điều chỉnh để phân bố thời gian cho phù hợp với tình hình thực tế. Trước khi xuất bản, Giáo trình đã được GS.TS. Hoàng Trọng Phiến, GS.TS. Lê A, GS. Nguyễn Khắc Phi đọc và góp cho nhiều ý kiến bổ ích. Các tác giả xin chân thành cám ơn các Giáo sư, đồng thời chúng tôi cũng mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô giáo, các bạn sinh viên và bạn đọc nói chung về nội dung và hình thức của sách để bổ sung, điều chỉnh giáo trình ngày một tốt hơn. Chúng tôi cũng chân thành cám ơn Ban điều hành Dự án Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở cùng Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để giáo trình có thể phục vụ rộng rãi cho việc dạy và học trong các trường Cao đẳng Sư phạm. Các tác giả
  • 9. C H Ư Ơ N G I MỘT SỐ VÂN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ NGỮ PHÁP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Nắm được bản chất của ngữ pháp, phán biệt được ngữ pháp với các bộ phận khác của ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, phong cách). Nắm được những khái niệm cơ bản của ngữ pháp học: đơn vị, ý nghĩa, hình thức, phương thức, phạm trù, quan hệ ngư pháp. - Bước đầu vận dụng được những kiên thức đại cương về ngữ pháp vào việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiếng Việt. KIÊN THỨC CẦN CÓ - Có những kiến thức phổ thông vê ngữ pháp tiếng Việt đã được trang bị ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, như những kiến thức về từ, về cụm từ, vé câu, các thành phấn câu và kiểu câu.... - Có những kiến thức vờ kĩ nâng cần yếu vế các bộ phận ngữ âm, từ vựng - ngữ nghĩa tiêng Việt mà các học phẩn trước trong chương trình Cao đẳng Sư phạm đã trang bị cho sinh viên. - Có một số kiến thức vé ngữ pháp của một ngoại ngữ đã học ở phổ thông hoặc ở Cao dẳng Sư phạm, nhất là ngoại ngữ thuộc họ ngôn ngữ Ân - Âu. Những kiến thức đó để đối chiêu, so sánh với tiếng Việt, và cũng dùng làm cơ sỏ để khái quát hoa thành những nhận định chung về các khái niệm cơ bản trong ngữ pháp đại cương. Mỏ ĐẦU Hệ thống tổ chức của mỗi ngôn ngữ thường được cấu thành nhờ những bộ phận cơ bản là ngữ ám, từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ pháp. Ớ những học phần trước (ngữ âm học, từ vựng - ngữ nghĩa học) đã tiến hành nghiên cứu về hệ thống ngữ âm tiếng Việt, hệ thống từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt. Học phần này đi vào hệ thống ngữ pháp của tiếng Việt. Song, trước khi tìm hiểu hệ thống ngữ pháp tiếng Việt, cần có một số kiến thức đại cương về ngữ pháp. Đây là những kiến thức chung về ngữ pháp của ngôn ngữ nói chung. Chúng đã được ngành ngữ pháp học tổng kết từ nhiều ngổn ngữ trên thế giới. Những kiến thức đại cương này sẽ làm cơ sở cho việc tìm hiểu ngữ pháp tiếng Việt. 9
  • 10. I. NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC 1. Trong cơ cấu tổ chức của hệ thông ngôn ngữ, ngoài các bộ phận ngữ ám và từ N ựng - ngữ nghĩa, còn có ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì? Theo quan niệm thông thường, ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc, các luật lệ vé sự câu tạo của các từ, sự biến đổi của các từ và sự kết hợp các từ thành câu, đóng thời còn là các quy tắc cấu tạo của các cáu, các đoạn vãn và văn bản. Ngữ pháp học là một chuyên ngành nghiên cứu về ngữ pháp của một ngôn ngữ. Song nhiều khi thuật ngữ ngữ pháp cũng dược dùng với ý nghĩa của thuật ngữ ngữ pháp học (cũng giống như tình hình sử dụng thuật ngữ cùa các ngành khoa học khác: sử/ sử học; sinh vật / sinh vật học,...). So với ngữ âm và từ vựng thì ngữ pháp có một số đặc điểm sau đây: - Ngữ pháp có tính tàm tượng và khái quát hơn. Chính vì các quy luật và các phép tắc tạo nên ngữ pháp của một ngôn ngữ không phải chỉ thuộc về một từ hay một câu cụ thể nào mà là chung cho tất cả các từ hay các câu cùng một loại nên ngữ pháp có tính trừu tượng và khái quát cao. Cũng vì thế, các quy luật tổ chức của ngữ pháp thường được biếu hiện dưới dạng mô hình hay sơ đồ. v ề mặt này, ngữ pháp giống như các quy tắc trong hình học. Trong hình học, một hình vuông có thể được tạo nên từ các chất liệu khác nhau (phân, mực, que tre, thanh kim loại,...), có những màu sắc khác nhau, có độ lớn nhỏ khác nhau nhưng luôn luôn phải có những đặc trưng cơ bản, có tính khái quát. Đó là: có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc đều vuông. Tương tự như vậy, trong ngữ pháp các từ thuộc từ loại danh từ, chảng hạn, có những hình thức âm thanh khác nhau: có thể có ý nghĩa cụ thể khác nhau, có nguồn gốc khác nhau, có phạm vi sử dụng khác nhau.... nhưng đều phải có đặc trưng chung: có ý nghĩa sự vật, có những quy luật biến đổi và két hợp, những khả năng giống nhau trong việc tạo câu. - Ngữ pháp có tính ổn định làu bền hơn. Trong quá trình phát triển lịch sử, ngôn ngữ có biên đổi. Nhưng trong các bộ phận cấu thành của ngôn ngữ thì từ vựng là bộ phận dễ biến động nhất (nhiều từ mới xuất hiện, nhiều nghĩa mới nảy sinh, và các từ cũ, nghĩa cũ mất đi....); thứ đến là ngữ âm. Còn ngữ pháp thì tuy cũng có biên đổi nhưng chậm hơn rất nhiều, có thê coi là ổn định. Chính vì thê mà hiện nay đọc các văn bản cổ, ta thường gặp nhiều từ cổ phải chú thích, còn ít thấy phải chú thích các hiện tượng ngữ pháp. 2. Theo cách phân chia truyền thống, ngữ pháp học bao gồm hai phân ngành Từ pháp học: có nhiệm vụ nghiên cứu các quy tắc cấu tạo từ, các quy tắc biến đổi từ các đặc tính ngữ pháp của các từ loại. Đôi với tiêng Việt, nhìn chung, các từ không có hệ thống biến đổi từ, nên nhiệm vụ chù yếu của từ pháp học tiêng Việt là nghiên cứu đặc tính ngữ phấp cùa các từ loại, các tiểu loại. Còn các quy tắc cấu tạo từ thì thường được khảo sát ớ từ vụn" học vìở tiếng Việt các phương thức cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ liên quan mật thiết với các loại ý nghĩa từ vựng, các hệ thống từ vựng. 10