1. 7
2
1
W
W
= K;
K
i
i 2
2
'
ta được: i1 = i0 + i'
2 (1.15)
Trong đó
K
i
i 2
2
'
gọi là dòng điện thứ cấp qui đổi về sơ cấp.
Phương trình cân bằng từ dưới dạng phức:
'
2
.
0
.
1
.
III (1.16)
1.5. Sơ đồ thay thế của máy biến áp
Để thuận lợi cho việc phân tích, nghiên cứu máy biến áp, ta tìm cách thay thế
máy biến áp bằng một sơ đồ mạch có quá trình năng lượng tương đương với máy biến
áp, tức là hệ phương trình mạch hoàn toàn đồng nhất với hệ phương trình máy biến áp.
Nhân 2 vế của (1.12) với K và thay
'
2
.
2
.
IKI và 2
.
1
.
EKE , ta được:
1
.
2
.
2
2
2
.
2
2
2
.
.... EIXjKIrKUK (1.17)
Đặt: 2
2'
2 .rKr với '
2r gọi là điện trở dây quấn thứ cấp quy đổi về mạch sơ cấp.
2
2'
2 .XKX với '
2X gọi là điện kháng tản dây quấn thứ cấp quy đổi về mạch sơ
cấp.
r’
2 + jX’
2 = K2
(r2 + jX2) = K2
.Z2 = Z’
2 với '
2Z gọi là trở kháng dây quấn thứ cấp
quy đổi về mạch sơ cấp.
Z’
t = K2
.Zt với '
tZ gọi là trở kháng tải quy đổi về mạch sơ cấp.
2
.
UK = 2
.
'
U với 2
.
'
U gọi là điện áp thứ cấp quy đổi về sơ cấp.
2
.
'
U = 2
.
UK = 2
.
.. IZK t =
.
2
'2
.. IZK t = 2
.
''
.IZ t và thế vào (1.17) ta được:
1
.
2
.
'
2
'
2
.
'
2
'
2
.
'
.. EIjXIrU (1.18)
Xét số hạng ( 1
.
E ), trong đó 1
.
E là sức điện động do từ thông chính gây ra trong
cuộn dây sơ cấp. Mà từ thông chính lại do dòng 0
.
I sinh ra, do đó ( 1
.
E ) có thể coi là
điện áp trên một nhánh (rm + jXm) có dòng chảy qua gọi là nhánh từ hoá:
1
.
E = (rm + jXm) 0
.
I (1.19)
Trong đó: rm gọi là điện trở từ hoá đặc trưng cho tổn hao sắt từ Pst với Pst = rm.I2
0
Xm gọi là điện kháng từ hoá đặc trưng cho từ thông chính
Thay (1.19) vào (1.11), (1.18) và kết hợp với (1.16) ta có hệ phương trình:
1
.
1
.
11
.
1
.
11
.
11
.
EIZEIjXIrU
1
.
2
.
'
2
'
2
.
'
2
'
2
.
'
.. EIjXIrU (1.20)
'
2
.
0
.
1
.
III
Hệ phương trình (1.20) là hệ phương trình viết theo luật K1 và K2 cho sơ đồ
hình 1.8a. Đây gọi là sơ đồ thay thế của máy biến áp.
Thông thường tổng trở nhánh từ hoá rất lớn hơn tổng trở mạch thứ cấp qui đổi
về sơ cấp: rm + jXm = Zm << Z’
2 + Z’
t.
Dòng điện từ hoá rất nhỏ hơn dòng điện thứ cấp quy đổi về sơ cấp: i0 << i’
2, do
đó có thể bỏ nhánh từ hoá, ta có sơ đồ thay thế gần đúng (đơn giản) như hình 1.8b. Sơ
đồ thay thế đơn giản thường được dùng trong tính toán đơn giản các đặc tính của máy
biến áp.