2. 1. KKHHÁÁII NNIIỆỆMM CCHHÍÍNNHH
•• BBBBảảảảnnnngggg ((((TTTTaaaabbbblllleeee))))
TTaabbllee ((bbảảnngg)) llàà ggìì??
• Là thành phần cơ sở tạo nên cơ sở dữ liệu.
• Các bảng được tạo ra sẽ chứa toàn bộ dữ liệu mà người
dùng cần để khai thác.
3. Mỗi cột (trường) của bảng dùng để
lưu thuộc tính của học sinh
Mỗi hàng (bản ghi) của bảng dùng
để lưu thông tin của học sinh
4. 1. KKHHÁÁII NNIIỆỆMM CCHHÍÍNNHH
•• TTTTrrrrưưưườờờờnnnngggg ((((FFFFiiiieeeelllldddd))))
TTrrưườờnngg ((FFiieelldd)) llàà ggìì??
• Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí
của chủ thể
TTrrưườờnngg ‘‘NNggaayySSiinnhh’’ TTrrưườờnngg ‘‘HHooDDeemm’’
5. KKHHÁÁII NNIIỆỆMM CCHHÍÍNNHH
•• BBBBảảảảnnnn GGGGhhhhiiii ((((RRRReeeeccccoooorrrrdddd))))
BBảảnn gghhii ((RReeccoorrdd)) llàà ggìì??
• Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của
một cá thể cần quản lí.
Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 5, Trần Bội Di, Nam,
16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí.
6. KKHHÁÁII NNIIỆỆMM CCHHÍÍNNHH
•• KKKKiiiiểểểểuuuu ddddữữữữ lllliiiiệệệệuuuu ((((DDDDaaaattttaaaa TTTTyyyyppppeeee))))
KKiiểểuu ddữữ lliiệệuu ((DDaattaa TTyyppee)) llàà ggìì??
• Là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong các trường.
• Mỗi trường chỉ chọn một kiểu dữ liệu.
CCáácc kkiiểểuu ddữữ lliiệệuu
7. Kiểu • KKKiiiểểểuuu ddddữữữữ lllliiiiệệệệuuuu ((((DDDDaaaattttaaaa TTTTyyyyppppeeee))))
KKiiểểuu ddữữ lliiệệuu MMôô ttảả ddữữ lliiệệuu KKíícchh tthhưướớcc llưưuu ttrrữữ
Text Kiểu văn bàn gồm các kí tự 0 – 255 kí tự
Number Kiểu số 1, 2, 4 hoặc 8 byte
Date/Time Kiểu ngày/giờ 8 byte
Currency Kiểu tiền tệ 8 byte
Auto Number Kiểu số đếm, tăng tự động ( có
bước tăng là 1) cho một bản ghi
mới
4 byte hoặc 16 byte
Yes/No Kiểu boolean (hay Logic) 1 bit
Meno Kiểu văn bản 0 – 65536 kí tự
13. CCửửaa ssổổ ccấấuu ttrrúúcc bbảảnngg
Định nghĩa
trường
Các tính chất của
trường
14. TTạạoo mmộộtt ttrrưườờnngg
Bước 1: Gõ tên
trường vào cột
Field Name
Bước 3: Mô tả
nội dung trường
trong cột
Description.
Bước 2: Click
vào mũi tên
trong cột Data
Type để chọn
một kiểu dữ liệu
trong danh sách
mở ra.
Bước 4: Lựa chọn tính
chất của trường trong
phần Field Properties.
15. CCáácc ttíínnhh cchhấấtt ccủủaa ttrrưườờnngg
FFiieelldd SSiizzee:: kích
thước trường - Đặt
kích thước tối đa
cho dữ liệu lưu
trong trường
FFoorrmmaatt:: định dạng
– quy định cách
hiển thị và in dữ liệu
CCaappttiioonn:: cho phép
thay tên trường
bằng các phụ đề dễ
hiểu với người dùng
khi hiển thị
Default: Dùng để
xác định giá trị tự
độngđưa vào
trường khi tạo bản
ghi mới.
16. Thay đổi tính cchhấấtt ccủủaa mmộộtt ttrrưườờnngg
Click chọn vào dòng
định nghĩa trường.
Thực hiện các thay đổi
cần thiết trong phần
Field Properties
17. Tại sao lại pphhảảii cchhỉỉ đđịịnnhh kkhhóóaa cchhíínnhh??
• Một CSDL trong Access có thiết kế tốt là CSDL mà mỗi
bản ghi trong một bảng phải là duy nhất, không có hai
hàng dữ liệu giống hệt nhau.
• Khi xây dựng bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra
trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của
bảng.
• Trường đó tạo thành khóa chính ((PPrriimmaarryy KKeeyy)) của
bảng
22. b. TTHHAAYY ĐĐỔỔII CCẤẤUU TTRRÚÚCC BBẢẢNNGG
Chọn chế độ nào để thay đổi cấu trúc
của trường?
• Thay đổi cấu trúc của trường, ta hiển thị bảng ở chế
độ thiết kế
23. Thay đđổổii tthhứứ ttựự ccủủaa ttrrưườờnngg
•• CChhọọnn ttrrưườờnngg mmuuốốnn tthhaayy đđổổii vvịị ttrríí
• Nhấn và giữ mouse, trong Access sẽ hiển thị một đường
nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn.
• Di chuyển mouse, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí
mới của trường
•• TThhảả mmoouussee kkhhii đđãã ddii cchhuuyyểểnn ttrrưườờnngg đđếếnn vvịị ttrríí mmoonngg mmuuốốnn..