SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  12
Télécharger pour lire hors ligne
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1 / 12
TỔNG CÔNG TY VIGLACERA
CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ
VIGLACERA
Số: 1508/2013/HĐMBCH-OCT2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Căn hộ số: 1508
Dự án: Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2
Địa điểm: Khu chức năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Căn cứ:
1. Luật Nhà ở ngày 29/11/2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc hội về
sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật Nhà ở và Điều 121 Luật Đất đai;
2. Bộ Luật dân sự ngày 14/06/2005;
3. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
4. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010;
5. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban
hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
6. Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 20/1/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê
duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà
Nội tỷ lệ 1/500;
7. Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 20/1/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban
hành Qui định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại xã Xuân
Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500.;
8. Công văn số 5987/SXD-TĐ ngày 18/9/2012 của Sở Xây Dựng Hà Nội tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại Khu
chức năng đô thị tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội;
9. Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu
hồi 114.611 m2 đất tại Xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm do Công ty cổ phần Viglacera
Hữu Hưng quản lý; giao Tổng công ty Viglacera để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng
Khu chức năng đô thị Xuân Phương;
10. Quyết định số 3934/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc bổ
sung Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 23/8/2011; Văn bản số 152/TCT-KHĐT ngày
02/3/2007 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera về việc giao nhiệm vụ triển khai
dự án đầu từ Khu chức năng đô thị Xuân Phương, tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm,
Hà Nội cho Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera;
11. Văn bản số 80/TCT-TCKT ngày 08/02/2013 của Tổng công ty Viglacera về việc phê duyệt
đơn giá bán căn hộ, đơn giá cho thuê dài hạn diện tích thương mại và Mẫu nội dung hợp
đồng mua bán căn hộ - Hạng mục “Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2”
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2 / 12
thuộc Dự án Khu chức năng đô thị Xuân Phương tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội;
12. Giấy Ủy quyền số 54/TCT-TCLĐ ngày 28/02/2013 của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Viglacera;
13. Đăng ký mua căn hộ đã được chấp thuận được thực hiện thông qua Sàn giao dịch bất
động sản Viglacera ngày / /2013;
Hôm nay, ngày / /2013, tại trụ sở Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera,
Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ VIGLACERA –
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIGLACERA
- Địa chỉ : Tầng12A,TòanhàViglacera,Số1ĐạiLộThăngLong, MễTrì,TừLiêm,HàNội
- Điện thoại : 04.35537142 Fax: 04.35537141
- Tài khoản số : 102010000525846 Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
- Mã số thuế : 0100108173-016
- Đại diện : Ông Dương Đức Cường Chức vụ: Quyền Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “BÊN A”)
Và,
BÊN MUA NHÀ Ở: Ông (Bà) Đặng Quang Định
- CMND số: 012499955 ; ngày cấp: 25/3/2002 ; nơi cấp: CA Hà Nội
- Hộ khẩu thường trú: Số 10, ngõ 457 Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.
- Địa chỉ liên hệ: Viện Triết học, Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0918364677
(Sau đây gọi tắt là “BÊN B”)
Hai bên đồng ý và ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại tòa Nhà ở cao tầng kết hợp
dịch vụ thương mại OCT2 thuộc Khu chức năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện
Từ Liêm, thành phố Hà Nội với những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Trong Hợp đồng này các thuật ngữ dưới đây được hiểu theo nghĩa như sau:
1.1 “Tòa nhà”: là tòa nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2 thuộc Khu chức
năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, nơi có
Căn hộ.
1.2 “Căn hộ”: là một (01) căn hộ trong Tòa nhà với mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật
được liệt kê cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo Hợp đồng này.
1.3 “Giấy chứng nhận”: là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
1.4 “Thông báo bàn giao Căn hộ”: là văn bản của Bên A thông báo cho Bên B biết địa
điểm và thời gian bàn giao Căn hộ;
1.5 “Bàn giao”: là việc chuyển Căn hộ do Bên A đầu tư xây dựng với thiết kế, tiêu chuẩn
chất lượng cùng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo
Hợp đồng này sang Bên B sau khi Bên B hoàn thành việc thanh toán theo Hợp đồng
này và biên bản bàn giao căn hộ được ký kết bởi Các Bên;
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3 / 12
1.6 “Giá trị Hợp đồng”: là số tiền Bên B phải thanh toán để mua Căn hộ theo quy định tại
Điều 3 Hợp đồng này;
1.7 “Đơn vị quản lý”: là tổ chức quản lý chuyên nghiệp được Bên A thành lập hoặc chỉ
định và giao nhiệm vụ quản lý Tòa nhà kể từ khi đưa vào sử dụng cho đến khi Ban
quản trị tòa nhà được thành lập;
1.8 “Ban quản trị tòa nhà”: là tổ chức bao gồm những thành viên do các chủ sở hữu và
người sử dụng các căn hộ bầu ra có thẩm quyền chỉ định, kiểm tra và giám sát hoạt
động của Đơn vị quản lý. Trong vòng 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Tòa nhà đi vào khai
thác sử dụng, Bên A có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban quản trị
tòa nhà;
1.9 “Dịch vụ Quản lý”: là các dịch vụ được liệt kê tại Phụ lục số 01 (Quy chế quản lý chung
cư) kèm theo Hợp đồng này;
1.10 “Phí quản lý hàng tháng” : là tiền phí trả cho Dịch vụ Quản lý, được quy định cụ thể
tại Phụ lục số 01 kèm theo Hợp đồng này;
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua một (01) Căn hộ tại Dự án với những đặc điểm
cơ bản sau đây:
- Căn hộ số : 1508
- Tầng : 15
- Tổng diện tích căn hộ (tạm tính) : 59,9 m2
Diện tích căn hộ được tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của căn hộ (tường
chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành
lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ)
(Diện tích căn hộ, cách tính diện tích căn hộ, thiết kế căn hộ được miêu tả tại Phụ lục số 02; Các
trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện căn hộ được miêu tả tại Phụ lục số 03 kèm theo Hợp đồng này).
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Giá trị Hợp đồng căn hộ được các bên thống nhất tính như sau:
Giá trị Hợp đồng = Giá bán căn hộ (a) + Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (b)
= 834.358.000
Bằng chữ: Tám trăm ba mươi bốn triệu, ba trăm năm mươi tám ngàn đồng./.
Trong đó:
Giá bán căn hộ (a) được tính như sau:
- Diện tích căn hộ (tạm tính): 59,9 m2
- Đơn giá bán căn hộ: 13.680.450 đ/m2
(đã bao gồm hệ số vị trí căn hộ và hệ số tầng)
- Giá bán căn hộ (tạm tính) = Diện tích căn hộ x Đơn giá bán căn hộ = 819.459.000 đ
Bằng chữ: Tám trăm mười chín triệu, bốn trăm năm mươi chín ngàn đồng./.
Giá bán căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung 2%.
Giá bán căn hộ không bao gồm thuế trước bạ, phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định của
Nhà nước liên quan đến việc đăng ký và xác lập quyền sở hữu căn hộ của Bên B. Tất cả các
khoản thuế, phí, lệ phí nói trên và phí bảo trì phần sở hữu chung 2% do Bên B chịu.
Khi Nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì mức thuế giá trị gia tăng trong
Hợp đồng này thay đổi theo quy định của Nhà nước.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4 / 12
Đơn giá bán căn hộ không thay đổi. Diện tích căn hộ là tạm tính. Diện tích thực tế sẽ được hai
bên nghiệm thu căn cứ vào hồ sơ hoàn công căn hộ.
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (b) được tính như sau:
(b) = 2% x Giá bán căn hộ trước thuế = 14.899.000 đ
Bằng chữ: Mười bốn triệu, tám trăm chín mươi chín ngàn đồng./.
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
4.1 Tiến độ thanh toán:
- Đợt 1: Trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 30% giá trị
Hợp đồng cho Bên A:
Số tiền: 250.307.400 đ
Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm đồng./.
- Đợt 2: Trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 10% giá trị
Hợp đồng cho Bên A:
Số tiền: 83.435.800 đ
Bằng chữ: Tám mươi ba triệu, bốn trăm ba mươi lăm ngàn, tám trăm đồng./.
- Đợt 3: Trong vòng 08 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 10% giá trị
Hợp đồng cho Bên A:
Số tiền: 83.435.800 đ
Bằng chữ: Tám mươi ba triệu, bốn trăm ba mươi lăm ngàn, tám trăm đồng./.
- Đợt 4: Trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 20% giá trị
Hợp đồng cho Bên A:
Số tiền: 166.871.600 đ
Bằng chữ: Một trăm sáu mươi sáu triệu, tám trăm bảy mươi mốt ngàn, sáu trăm đồng./.
- Đợt 5: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận bàn giao căn hộ Bên
B thanh toán nốt số tiền còn lại cho Bên A trước khi nhận bàn giao căn hộ.
Số tiền là: 250.307.400 đ
Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm đồng./.
4.2 Hình thức thanh toán và địa điểm thanh toán:
- Tất cả các khoản thanh toán đều được thanh toán bằng đồng Việt Nam
- Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Bằng tiền mặt tại: Phòng Tài chính Kế toán Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại Lộ Thăng Long, Mễ
Trì, Từ Liêm, Hà Nội.
+ Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera – Chi
nhánh Tổng công ty Viglacera.
Tài khoản số 102010000525846 - Tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
4.3 Chứng từ thanh toán:
Trường hợp Bên B thanh toán bằng tiền mặt, Bên A có trách nhiệm xuất cho Bên B một
(01) phiếu thu tiền cho từng lần thanh toán. Trường hợp thanh toán qua ngân hàng, Bên B giữ
lại các chứng từ liên quan làm căn cứ, Bên A chỉ cấp Giấy xác nhận số tiền Bên B đã nộp qua
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5 / 12
ngân hàng một (01) lần cho một (01) đợt chuyển tiền với điều kiện Bên B xuất trình đủ chứng
từ ngân hàng gốc với đầy đủ thông tin người nộp tiền, số tiền nộp theo Hợp đồng.
4.4 Chậm thanh toán và xử lý chậm thanh toán:
Trường hợp Bên B chậm thực hiện thanh toán bất cứ một khoản thanh toán nào quy định
tại Khoản 4.1 được giải quyết như sau:
- Bên A sẽ gửi cho Bên B một văn bản thông báo về việc chậm thanh toán, trong đó ghi
rõ trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo tới địa chỉ đăng ký của Bên
B (được xác định bằng dấu bưu điện) Bên B phải thanh toán khoản tiền còn thiếu.
- Nếu Bên B không thanh toán đủ trong thời hạn ghi trong thông báo trên, Bên B sẽ phải
thanh toán cho Bên A tiền lãi trên số tiền thanh toán chậm theo lãi suất cho vay quá hạn
đồng Việt Nam công bố tại thời điểm chậm thanh toán của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam tính từ thời điểm đến hạn thanh toán ghi trên thông báo đến ngày
thanh toán thực tế.
- Nếu Bên B không thanh toán đủ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo về
việc chậm thanh toán, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và Bên A
có quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác với mức giá do Bên A và khách hàng đó
thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán. Trong trường hợp này, Bên B sẽ bị
phạt 10% Giá trị hợp đồng cộng với khoản tiền lãi bằng mức lãi suất cho vay quá hạn
đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam công bố tại thời điểm
chấm dứt Hợp Đồng cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm
dứt Hợp Đồng Trong vòng 5 ngày kể từ ngày Bên bán ký kết hợp đồng với người mua
mớiBên A sẽ hoàn trả số tiền đã nhận thanh toán từ Bên B (tính bằng đồng Việt Nam)
mà không tính tiền lãi, sau khi trừ đi số tiền phạt vi phạm hợp đồng và lãi chậm trả.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng;
- Yêu cầu Bên B nhận bàn giao căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng;
- Ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban
quản trị nhà chung cư trong vòng 12 tháng kể từ ngày Dự án đi vào khai thác sử dụng;
- Lựa chọn và chỉ định bất kỳ tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp để vận
hành, duy trì và quản lý Dự án trong thời gian Ban quản trị chưa được bầu;
- Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày Dự án đi vào khai thác sử dụng, chủ trì tổ chức Hội
nghị các chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ để bầu Ban quản trị. Kể từ ngày Ban quản
trị được bầu, chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc vận hành, duy
trì và quản lý nhà chung cư cho Ban quản trị;
- Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch
vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được quy
định tại Phụ lục số 01 của Hợp đồng này sau khi đã thông báo bằng văn bản trước cho
Bên B hoặc người sử dụng 05 (năm) ngày ;
- Toàn quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh trong khu vực thuộc sở hữu riêng của
Bên A theo quy định của pháp luật và của Hợp đồng này.
5.2 Nghĩa vụ của Bên A:
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6 / 12
- Đảm bảo tính hợp pháp đối với việc chuyển nhượng căn hộ như mô tả trong Hợp đồng;
- Thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy định hiện hành;
- Hướng dẫn về mặt thủ tục để Bên B ký Hợp đồng sử dụng điện, nước với các nhà cung cấp;
- Làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở cho Bên B (trừ trường hợp Bên B tự nguyện, chủ động tự thực hiện thủ tục đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu). Bên A có trách nhiệm hướng dẫn Bên B hoàn
chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Quyền của Bên B:
- Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với thiết kế cùng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục
số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo Hợp đồng này và theo đúng thời hạn nêu tại Hợp đồng;
- Cung cấp cho Bên A các giấy tờ theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền để Bên A làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ;
- Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua
Bên A sau khi nhận bàn giao căn hộ;
6.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Đảm bảo tư cách pháp lý để ký kết Hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nộp bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú và chứng minh thư nhân dân còn hiệu
lực cho Bên A khi ký Hợp đồng này;
- Thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên A theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng.
Bên B chịu trách nhiệm và đảm bảo tiền mua căn hộ là hợp pháp;
- Đảm bảo có đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyềncho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp
Giấy chứng nhận cho Bên B;
- Ký hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước, viễn thông... với các cơ quan chức năng.
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền điện, tiền nước, phí dịch vụ quản lý chung cư...cho
các cơ quan chức năng;
- Tuân thủ các quy định trong Quy chế quản lý sử dụng chung cư được quy định tại Phụ
lục số 01 kèm theo Hợp đồng này và/hoặc của đơn vị quản lý chung cư;
- Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền kinh
doanh của Bên A trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên A.
ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
Các bên đồng ý rằng Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan dưới đây,
bao gồm:
Thuế trước bạ, lệ phí hành chính, phí công chứng và các khoản phí, lệ phí hoặc
thuế khác phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam liên quan đến việc
mua bán căn hộ.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 7 / 12
Tiền sử dụng dịch vụ cung cấp cho căn hộ như điện, nước, gas, truyền hình cáp,
truyền hình và liên lạc vệ tinh, .v.v.
Kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung (bằng 2% giá bán Căn Hộ chưa
bao gồm thuế GTGT)
Các chi phí khác theo Hợp đồng này và quy định pháp luật.
ĐIỀU 8: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
8.1 Bên B có quyền chuyển nhượng, thế chấp, cho, tặng căn hộ sau khi nhận được Giấy
chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Trường hợp Bên B muốn thế chấp căn hộ khi chưa
nhận được Giấy chứng nhận thì phải được sự chấp nhận bằng văn bản của Bên A. Bên
A không chịu trách nhiệm về những hậu quả phát sinh do việc Bên B chuyển nhượng,
thế chấp, cho, tặng căn hộ trái quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên trong
Hợp đồng này;
8.2 Trong thời gian thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ này, nếu Bên B thực hiện
chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba thì Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao công chứng
biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh miễn thuế thu nhập của cơ quan
thuế; bản sao công chứng hợp đồng mua bán và bản gốc văn bản chuyển nhượng
hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để Bên A xác nhận theo quy định;
8.3 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 8.1 và 8.2 của Điều này, người nhận chuyển
nhượng lại căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua
quy định trong Hợp đồng này và trong Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư kèm theo
Hợp đồng này;
8.4 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm với mọi vấn đề phát sinh giữa Bên B với Bên thứ ba.
ĐIỀU 9: GIAO NHẬN CĂN HỘ
9.1 Thời gian dự kiến bàn giao căn hộ: Quý I năm 2015;
9.2 Bên A chỉ bàn giao căn hộ cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ thanh
toán theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng.
9.3 Hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao căn hộ vào ngày bàn giao chính thức. Nếu Bên B vắng
mặt trong vòng 5 ngày kể từ ngày bàn giao theo thông báo vì bất kỳ lý do nào Bên A sẽ
coi như việc bàn giao đã tiến hành, mọi khiếm khuyết về chất lượng Căn hộ sẽ chuyển
sang giải quyết theo quy định bảo hành tại Điều 13 Hợp đồng. Trong trường hợp này,
ngày bàn giao sẽ được coi là ngày theo “Thông báo bàn giao” của Bên A cho Bên B.
Bên A sẽ tính phí bảo quản căn hộ là 100.000 đ/ngày (Một trăm ngàn đồng một ngày)
tính từ ngày bàn giao tới ngày Bên B đến nhận căn hộ.
9.4 Các bên chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ bàn giao cho Bên B (căn cứ vào hồ
sơ hoàn công căn hộ) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích căn hộ được quy định tại
Điều 2 của Hợp đồng này, nhưng không vượt quá ±1% của diện tích tạm tính. Nếu diện
tích Căn Hộ nằm trong giới hạn ±1% của diện tích tạm tính, các bên đồng ý giá bán căn
hộ không thay đổi. Nếu diện tích thực tế chênh lệch quá ±1% của diện tích tạm tính thì
các bên sẽ cùng thỏa thuận cách xử lý trong phụ lục hợp đồng hoặc giải quyết theo quy
định pháp luật.
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 8 / 12
9.5 Đối với các căn hộ không hoàn thiện bên trong thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày bàn giao
Bên B có trách nhiệm hoàn thiện xong bên trong căn hộ. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày
nhận bàn giao căn hộ nếu Bên B không hoàn thiện, hoặc chưa hoàn thiện xong bên trong
căn hộ thì Bên A và Bên B sẽ thống nhất về chi phí hoàn thiện để Bên B tiến hành. Nếu các
Bên không thống nhất được hoặc Bên B quyết định tự hoàn thiện nhưng vẫn không hoàn
thiện xong trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn 90 ngày nêu trên, Bên A sẽ thông
báo đơn giá hoàn thiện với Bên B và tiến hành hoàn thiện bên trong căn hộ trong thời gian
90 ngày mà không cần có sự đồng ý của Bên B.
Ngay sau khi Bên A hoàn thiện xong bên trong căn hộ cho Bên B thì trong vòng 05 ngày
kể từ ngày có thông báo của Bên A, Bên B phải thanh toán toàn bộ số tiền hoàn thiện bên
trong căn hộ cho Bên A. Sau thời gian 05 ngày, Bên B không thanh toán toàn bộ số tiền
hoàn thiện cho Bên A thì Bên A sẽ thực hiện theo khoản 4.4 Điều 4 của Hợp đồng này.
9.6 Chậm bàn giao và xử lý chậm bàn giao
- Nếu Bên A bàn giao Căn Hộ cho Bên B chậm so với thời hạn quy định tại Điều 9.1 Hợp
Đồng, thì Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B và nêu rõ lý do của việc chậm
bàn giao, đồng thời ấn định thời hạn bàn giao mới tối đa không quá 60 ngày kể từ thời hạn
dự định bàn giao ban đầu. Trong thời gian chậm bàn giao so với tiến độ quy định trong HĐ,
Bên A phải chịu phạt tương ứng mức lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam của Ngân
hàng Công thương Việt Nam công bố tại thời điểm chậm bàn giao tính cho thời gian chậm
bàn giao (thời gian chậm bàn giao được tính bắt đầu từ thời điểm cam kết bàn giao căn hộ
trong hợp đồng mua bán căn hộ này cho đến ngày bàn giao thực tế);
- Nếu quá thời hạn bàn giao mới 60 ngày mà Bên A vẫn không thực hiện bàn giao căn hộ
cho Bên B thì thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này
thì Bên B được yêu cầu Bên A thanh toán các khoản sau: (i) trả lại số tiền mua căn hộ đã
thanh toán; (ii) khoản tiền lãi tương ứng mức lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam của
Ngân hàng Công thương Việt Nam công bố tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng trên số tiền
Bên B đã thanh toán và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 10% số tiền Bên B đã
thanh toán. Tiền lãi tính riêng cho từng đợt thanh toán, thời hạn được tính từ ngày Bên B
chuyển tiền thanh toán của đợt đó đến ngày Bên A trả lại tiền mua căn hộ theo quy định tại
điều này. Bên A có trách nhiêm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên B trong vòng 01 (một)
tháng kể từ ngày Bên B yêu cầu. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên B đã
nhận được khoản tiền mà Bên A hoàn trả theo quy định tại điều khoản này.
ĐIỀU 10.
, SỞ HỮU CHUNG
10.1 Tài sản thuộc sở hữu riêng của Bên B bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể
cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những trang thiết bị sử dụng riêng
gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ (chi tiết nêu tại Phụ lục số 03).
10.2 Tài sản thuộc sở hữu riêng c :
10.2.1 Diện tích thương mại tầng 1, tầng 2 của Tòa nhà khoảng: 1.692,7 m2
.
10.2.2 Nếu pháp luật cho phép, các diện tích và tài sản không thuộc sở hữu riêng của Bên B,
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 9 / 12
.
10.3 Tài sản thuộc sở hữu chung bao gồm:
10.3.1 Các diện tích, công trình tiện íc :
a) Phần diện tích và các trang thiết bị kỹ thuật dùng chung thuộc sở hữu chung của Tòa
Nhà khoảng: 4.348,7 m2
bao gồm: Không gian hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột,
tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, sân thượng, tiền
sảnh toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối
đi chung, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân
chơi chung, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả;
b) Phần diện tích dành để xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe đạp, xe cho người tàn tật
khoảng: 2.652,7 m2
.
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác.
10.3.2 Khi Chủ Đầu Tư hoặc Bên B chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho
bên khác thì bên nhận chuyển nhượng cũng có quyền sở hữu chung đối với tài sản nêu
tại điểm 10.3.1 nêu trên.
ĐIỀU 11: GIẤY CHỨNG NHẬN
11.1 Bên A có trách nhiệm gửi thông báo hướng dẫn Bên B hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Bên B chịu trách nhiệm cung cấp các giấy tờ
cần thiết theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềncho Bên A
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Bên A thông báo (bao gồm cả thứ 7, chủ
nhật và ngày lễ). Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong trường hợp Bên B không hoàn tất các hồ sơ liên
quan theo đúng thời hạn quy định của Bên A;
11.2 Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc cấp Giấy
chứng nhận cho Bên B của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bên A sẽ thông báo cho
Bên B được biết. Bên B có trách nhiệm nộp đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền mọi nghĩa vụ tài chính liên quan. Trường hợp pháp luật quy định Bên A
phải đóng trực tiếp các khoản thuế, chi phí và lệ phí nói trên thì Bên A sẽ đóng các
khoản đó cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B phải hoàn lại đủ cho Bên A
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A;
11.3 Khi làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên B, nếu các bên phải tiến hành ký
một bản hợp đồng mua bán hoặc/và bản khai theo mẫu do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quyết định thì các điều khoản của Hợp đồng này vẫn giữ nguyên giá trị và hiệu
lực thi hành;
11.4 Bên B hiểu rằng do việc cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cơ quan Nhà
nước nên thủ tục và tiến độ xét duyệt hoàn toàn phụ thuộc vào các cơ quan chức
năng. Bên A sẽ hỗ trợ để thúc đẩy việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong thời
gian sớm nhất có thể;
11.5 Sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên B, Bên
A sẽ thông báo cho Bên B được biết. Bên B có trách nhiệm đến nhận Giấy chứng nhận
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 10 / 12
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Bên A thông báo (bao gồm cả thứ 7, chủ
nhật và ngày lễ).
ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG
12.1 Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và
không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho
phép như :những thay đổi về chính sách pháp luật của Nhà nước; bạo loạn, chiến tranh,
tình trạng khẩn cấp quốc gia, khủng bố, phá rối trật tự công cộng, đình công, tẩy chay,
trừng phạt, cấm vận, giao thông hoặc các tiện ích công cộng khác bị đình trệ hoặc bị
gián đoạn, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, thủy triều hoặc các trường hợp
thiên tai khác hay sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người.
12.2 Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng bất kỳ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân trực
tiếp từ những trường hợp bất khả kháng. Tuy nhiên bên viện dẫn vào sự kiện bất khả
kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm
nhất có thể nhằm giảm bớt các tổn thất gây ra cho bên kia.
12.3 Nếu một trong hai bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng
này do Bất khả kháng, thì phải thông báo cho bên kia được biết trong thời hạn 10 ngày
kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
12.4 Trường hợp Bên B không có khả năng thanh toán không được xem là sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 13: BẢO HÀNH
13.1 Thời hạn bảo hành: 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày bàn giao căn hộ đối với phần kết
cấu và không dưới 12 (mười hai) tháng đối với các thiết bị đi kèm (tùy theo chế độ bảo
hành của nhà sản xuất).
13.2 Phạm vi bảo hành không bao gồm các thiệt hại, hư hỏng do kết quả các nguyên nhân sau:
Hư hỏng do lỗi của Bên B hay bất kỳ bên thứ ba nào gây ra; do tự ý sữa chữa, thay đổi
Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường.
13.3 Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên A trong
vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên B phát hiện những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên B
chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh,
thì thì Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật;
13.4 Trong thời hạn bảo hành, phù hợp với quy định pháp luậtviệc bảo hành sẽ được thực
hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết
quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao. Công tác bảo hành được thực hiện bởi
Bên A hoặc cá nhân, tổ chức được Bên A ủy quyền hoặc chính Bên B nếu được sự
đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp công tác bảo hành được thực hiện
bởi chính Bên B, Bên A có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo hành thực tế để thay thế
hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại
thời điểm bàn giao;
13.5 Sau thời hạn bảo hành được quy định tại Khoản 13.1 Điều này, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 14: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 11 / 12
14.1 Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn
bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn
bản của các bên. Bất cứ một thay đổi nào về địa chỉ hay người nhận của các bên chỉ có hiệu
lực nếu được Bên B thông báo bằng văn bản trước 10 (mười) ngày cho Bên A.
14.2 Tất cả các Thông báo sẽ được gửi bằng thư, qua đường bưu điện hoặc chuyển tay.
Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện hoặc vào ngày gửi
nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên B.
14.3 Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể
từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện
hoặc vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên B.
ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
15.1 Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trong trường hợp Bên A vi phạm
nghĩa vụ bàn giao theo quy định tại Điều 9.6 Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp
đồng, nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không có lý do chính đáng, Bên B
phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh và chịu phạt 10% (mười phần trăm) giá bán căn hộ.
15.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm
nghĩa vụ thanh toán được quy định tại Điều 3, Điều 4 của bản Hợp đồng này.
15.3 Trong cả hai trường hợp quy định tại Khoản 15.1 và 15.2 các bên đồng ý rằng, Bên
A được quyền bán căn hộ cho người khác. Trong trường hợp này Điều 4.4 HĐ sẽ
được áp dụng.
15.4 Hợp đồng này còn được chấm dứt trong các trường hợp sau:
Các bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản;
Khi các bên hoàn thành xong các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng này.
Bên B không đủ điều kiện và năng lực mua căn hộ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1 Bất cứ tranh chấp, xung đột nào liên quan tới bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này
hoặc việc thực hiện Hợp đồng sẽ được giải quyết bằng hoà giải giữa các bên.
16.2 Trong trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp trong vòng ba mươi (30)
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án
nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên A và Bên B cũng
đồng ý rằng trong mọi trường hợp phát sinh tranh chấp, mỗi bên đều có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình được quy định tại Hợp đồng này, trừ những nội
dung đang tranh chấp.
16.3 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, bên thua kiện sẽ chịu toàn bộ chi phí pháp lý phát
sinh trước, trong và sau tố tụng.
ĐIỀU 17: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
17.1 Trường hợp Bên A được sáp nhập, chia tách, hợp nhất thành pháp nhân mới mà pháp
nhân mới được kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên A hoặc trường hợp Bên A chuyển
nhượng, chuyển giao quyền thực hiện Dự án cho Bên thứ ba phù hợp với quy định của
pháp luật thì pháp nhân mới hoặc Bên thứ ba có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện các điều
khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo. Việc thay đổi trong
Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 12 / 12
trường hợp sáp nhập, chia tách, hợp nhất thành pháp nhân mới phải được thông báo cho
Bên B bằng văn bản trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày thực hiện;
17.2 Trường hợp Bên B chết hoặc mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người thừa kế
hoặc người quản lý tài sản hoặc người giám hộ hợp pháp của Bên B có nghĩa vụ tiếp tục thực
hiện các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo. Nếu không
thực hiện được thì Hợp đồng được chấm dứt và thanh lý theo quy định của pháp luật;
17.3 Sau khi ký kết Hợp đồng thì mỗi bên giữ 1 bản để làm cơ sở thực hiện.Việc ký kết Hợp
đồng giữa hai bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng sau khi Bên A đã giới thiệu
rõ và Bên B đã nghiên cứu kỹ thiết kế căn hộ, hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng này;
17.4 Hợp đồng này không có giá trị cầm cố, thế chấp trừ khi có sự thỏa thuận đồng ý giữa
hai bên bằng văn bản. Bên A không chịu trách nhiệm về các hậu quả pháp lý phát sinh
do việc Bên B tự ý cầm cố, thế chấp Hợp đồng này mà không có sự đồng ý của Bên A.
17.5 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền tuyên bố là vô hiệu mà không làm cho toàn bộ Hợp đồng mua bán bị vô
hiệu thì các điều khoản khác của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ
nguyên hiệu lực thi hành. Các bên sẽ thỏa thuận thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng
điều khoản mới có hiệu lực theo pháp luật và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên
trong Hợp đồng;
17.6 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh các vấn đề liên quan mà
trong Hợp đồng này chưa quy định thì hai bên có thể sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng Phụ lục Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế phải được hai bên đồng ý và
không trái với quy định của pháp luật. Các Phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách
rời của bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
18.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, gồm 12 trang, được lập thành bốn (04) bản
có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ba (03) bản, Bên B giữ một (01) bản để làm cơ
sở thực hiện.
18.2 Trường hợp làm mất Hợp đồng, Bên B phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A,
Bên A sẽ cấp một (01) bản sao Hợp đồng (không lập lại Hợp đồng mới) cho Bên B.
BÊN A
(Thừa ủy quyền)
BÊN B

Contenu connexe

Tendances

Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua
LamHuynhHai
 
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho ResidenceHợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Duong Trang
 
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha TrangDự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Thuat Bui
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Tuấn biệt thự biển
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
LamHuynhHai
 

Tendances (20)

Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua
 
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho ResidenceHợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
 
Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong
 
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha TrangDự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
 
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngNội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
 
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuânThỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
 
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green CityMẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
 
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden RiverHợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư green house việt hưng long bieen^@^0973609844
 
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
 
H mua_ban_presale_final110303
H  mua_ban_presale_final110303H  mua_ban_presale_final110303
H mua_ban_presale_final110303
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
 
Ca
CaCa
Ca
 
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
 

Similaire à Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng

Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Duy Tran
 
Hd mua ban nha westa hd trong
Hd mua ban nha westa  hd trongHd mua ban nha westa  hd trong
Hd mua ban nha westa hd trong
kimdungatpland
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Tùng Trần
 
1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)
duan nguyen
 
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
Đỗ Tuyết
 
Hd cnsphcl 59-61 pasteur
Hd cnsphcl  59-61 pasteurHd cnsphcl  59-61 pasteur
Hd cnsphcl 59-61 pasteur
meocon056
 

Similaire à Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng (20)

hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
 
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
 
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.0504 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
04 hop dong mua ban du an 136 htm 2015.feb.05
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
 
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thứcCăn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
 
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậuHợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
Hợp đồng mua bán chung cư 304 hồ tùng mậu
 
Hd mua ban nha westa hd trong
Hd mua ban nha westa  hd trongHd mua ban nha westa  hd trong
Hd mua ban nha westa hd trong
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
 
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
 
1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
 
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13Hop dong mua ban cc ct12 van phu   19.04.13
Hop dong mua ban cc ct12 van phu 19.04.13
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
 
Hd cnsphcl 59-61 pasteur
Hd cnsphcl  59-61 pasteurHd cnsphcl  59-61 pasteur
Hd cnsphcl 59-61 pasteur
 
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật TảoChung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
 

Plus de Nguyen Trung Thanh

Plus de Nguyen Trung Thanh (7)

Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuChung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
 
Chung cư Xuân Phương - PL3 Vật liệu hoàn thiện
Chung cư Xuân Phương - PL3 Vật liệu hoàn thiệnChung cư Xuân Phương - PL3 Vật liệu hoàn thiện
Chung cư Xuân Phương - PL3 Vật liệu hoàn thiện
 
Phụ lục 1 chung cư hud3 tower tô hiệu - hà đông
Phụ lục 1 chung cư hud3 tower tô hiệu - hà đôngPhụ lục 1 chung cư hud3 tower tô hiệu - hà đông
Phụ lục 1 chung cư hud3 tower tô hiệu - hà đông
 
Danh mục vật liệu hoàn thiện chung cư Hud3 Tower Hà Đông(Phụ lục 2)
Danh mục vật liệu hoàn thiện chung cư Hud3 Tower Hà Đông(Phụ lục 2)Danh mục vật liệu hoàn thiện chung cư Hud3 Tower Hà Đông(Phụ lục 2)
Danh mục vật liệu hoàn thiện chung cư Hud3 Tower Hà Đông(Phụ lục 2)
 
Bán chung cư Hud3 tower - golden palace Hà Động giá 15,2 triệu
Bán chung cư Hud3 tower - golden palace Hà Động giá 15,2 triệuBán chung cư Hud3 tower - golden palace Hà Động giá 15,2 triệu
Bán chung cư Hud3 tower - golden palace Hà Động giá 15,2 triệu
 
Chung cư golden palace mễ trì
Chung cư golden palace mễ trìChung cư golden palace mễ trì
Chung cư golden palace mễ trì
 
Giới thiệu chung cư phúc thịnh tower
Giới thiệu chung cư phúc thịnh towerGiới thiệu chung cư phúc thịnh tower
Giới thiệu chung cư phúc thịnh tower
 

Chung cư Xuân Phương - Hợp đồng

  • 1. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1 / 12 TỔNG CÔNG TY VIGLACERA CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ VIGLACERA Số: 1508/2013/HĐMBCH-OCT2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Căn hộ số: 1508 Dự án: Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2 Địa điểm: Khu chức năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội Căn cứ: 1. Luật Nhà ở ngày 29/11/2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật Nhà ở và Điều 121 Luật Đất đai; 2. Bộ Luật dân sự ngày 14/06/2005; 3. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 4. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010; 5. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư; 6. Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 20/1/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500; 7. Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 20/1/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành Qui định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu chức năng đô thị tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500.; 8. Công văn số 5987/SXD-TĐ ngày 18/9/2012 của Sở Xây Dựng Hà Nội tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại Khu chức năng đô thị tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội; 9. Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 114.611 m2 đất tại Xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm do Công ty cổ phần Viglacera Hữu Hưng quản lý; giao Tổng công ty Viglacera để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng Khu chức năng đô thị Xuân Phương; 10. Quyết định số 3934/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc bổ sung Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 23/8/2011; Văn bản số 152/TCT-KHĐT ngày 02/3/2007 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera về việc giao nhiệm vụ triển khai dự án đầu từ Khu chức năng đô thị Xuân Phương, tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội cho Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera; 11. Văn bản số 80/TCT-TCKT ngày 08/02/2013 của Tổng công ty Viglacera về việc phê duyệt đơn giá bán căn hộ, đơn giá cho thuê dài hạn diện tích thương mại và Mẫu nội dung hợp đồng mua bán căn hộ - Hạng mục “Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2”
  • 2. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2 / 12 thuộc Dự án Khu chức năng đô thị Xuân Phương tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội; 12. Giấy Ủy quyền số 54/TCT-TCLĐ ngày 28/02/2013 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera; 13. Đăng ký mua căn hộ đã được chấp thuận được thực hiện thông qua Sàn giao dịch bất động sản Viglacera ngày / /2013; Hôm nay, ngày / /2013, tại trụ sở Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera, Chúng tôi gồm: BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ VIGLACERA – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIGLACERA - Địa chỉ : Tầng12A,TòanhàViglacera,Số1ĐạiLộThăngLong, MễTrì,TừLiêm,HàNội - Điện thoại : 04.35537142 Fax: 04.35537141 - Tài khoản số : 102010000525846 Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội - Mã số thuế : 0100108173-016 - Đại diện : Ông Dương Đức Cường Chức vụ: Quyền Giám đốc (Sau đây gọi tắt là “BÊN A”) Và, BÊN MUA NHÀ Ở: Ông (Bà) Đặng Quang Định - CMND số: 012499955 ; ngày cấp: 25/3/2002 ; nơi cấp: CA Hà Nội - Hộ khẩu thường trú: Số 10, ngõ 457 Hà Huy Tập, thị trấn Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội. - Địa chỉ liên hệ: Viện Triết học, Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 0918364677 (Sau đây gọi tắt là “BÊN B”) Hai bên đồng ý và ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại tòa Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2 thuộc Khu chức năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội với những điều khoản như sau: ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Trong Hợp đồng này các thuật ngữ dưới đây được hiểu theo nghĩa như sau: 1.1 “Tòa nhà”: là tòa nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại OCT2 thuộc Khu chức năng đô thị Xuân Phương, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, nơi có Căn hộ. 1.2 “Căn hộ”: là một (01) căn hộ trong Tòa nhà với mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật được liệt kê cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo Hợp đồng này. 1.3 “Giấy chứng nhận”: là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. 1.4 “Thông báo bàn giao Căn hộ”: là văn bản của Bên A thông báo cho Bên B biết địa điểm và thời gian bàn giao Căn hộ; 1.5 “Bàn giao”: là việc chuyển Căn hộ do Bên A đầu tư xây dựng với thiết kế, tiêu chuẩn chất lượng cùng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo Hợp đồng này sang Bên B sau khi Bên B hoàn thành việc thanh toán theo Hợp đồng này và biên bản bàn giao căn hộ được ký kết bởi Các Bên;
  • 3. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3 / 12 1.6 “Giá trị Hợp đồng”: là số tiền Bên B phải thanh toán để mua Căn hộ theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này; 1.7 “Đơn vị quản lý”: là tổ chức quản lý chuyên nghiệp được Bên A thành lập hoặc chỉ định và giao nhiệm vụ quản lý Tòa nhà kể từ khi đưa vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị tòa nhà được thành lập; 1.8 “Ban quản trị tòa nhà”: là tổ chức bao gồm những thành viên do các chủ sở hữu và người sử dụng các căn hộ bầu ra có thẩm quyền chỉ định, kiểm tra và giám sát hoạt động của Đơn vị quản lý. Trong vòng 12 tháng đầu tiên kể từ ngày Tòa nhà đi vào khai thác sử dụng, Bên A có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban quản trị tòa nhà; 1.9 “Dịch vụ Quản lý”: là các dịch vụ được liệt kê tại Phụ lục số 01 (Quy chế quản lý chung cư) kèm theo Hợp đồng này; 1.10 “Phí quản lý hàng tháng” : là tiền phí trả cho Dịch vụ Quản lý, được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo Hợp đồng này; ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua một (01) Căn hộ tại Dự án với những đặc điểm cơ bản sau đây: - Căn hộ số : 1508 - Tầng : 15 - Tổng diện tích căn hộ (tạm tính) : 59,9 m2 Diện tích căn hộ được tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của căn hộ (tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ) (Diện tích căn hộ, cách tính diện tích căn hộ, thiết kế căn hộ được miêu tả tại Phụ lục số 02; Các trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện căn hộ được miêu tả tại Phụ lục số 03 kèm theo Hợp đồng này). ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG Giá trị Hợp đồng căn hộ được các bên thống nhất tính như sau: Giá trị Hợp đồng = Giá bán căn hộ (a) + Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (b) = 834.358.000 Bằng chữ: Tám trăm ba mươi bốn triệu, ba trăm năm mươi tám ngàn đồng./. Trong đó: Giá bán căn hộ (a) được tính như sau: - Diện tích căn hộ (tạm tính): 59,9 m2 - Đơn giá bán căn hộ: 13.680.450 đ/m2 (đã bao gồm hệ số vị trí căn hộ và hệ số tầng) - Giá bán căn hộ (tạm tính) = Diện tích căn hộ x Đơn giá bán căn hộ = 819.459.000 đ Bằng chữ: Tám trăm mười chín triệu, bốn trăm năm mươi chín ngàn đồng./. Giá bán căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%. Giá bán căn hộ không bao gồm thuế trước bạ, phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước liên quan đến việc đăng ký và xác lập quyền sở hữu căn hộ của Bên B. Tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí nói trên và phí bảo trì phần sở hữu chung 2% do Bên B chịu. Khi Nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì mức thuế giá trị gia tăng trong Hợp đồng này thay đổi theo quy định của Nhà nước.
  • 4. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4 / 12 Đơn giá bán căn hộ không thay đổi. Diện tích căn hộ là tạm tính. Diện tích thực tế sẽ được hai bên nghiệm thu căn cứ vào hồ sơ hoàn công căn hộ. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (b) được tính như sau: (b) = 2% x Giá bán căn hộ trước thuế = 14.899.000 đ Bằng chữ: Mười bốn triệu, tám trăm chín mươi chín ngàn đồng./. ĐIỀU 4: THANH TOÁN 4.1 Tiến độ thanh toán: - Đợt 1: Trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 30% giá trị Hợp đồng cho Bên A: Số tiền: 250.307.400 đ Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm đồng./. - Đợt 2: Trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 10% giá trị Hợp đồng cho Bên A: Số tiền: 83.435.800 đ Bằng chữ: Tám mươi ba triệu, bốn trăm ba mươi lăm ngàn, tám trăm đồng./. - Đợt 3: Trong vòng 08 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 10% giá trị Hợp đồng cho Bên A: Số tiền: 83.435.800 đ Bằng chữ: Tám mươi ba triệu, bốn trăm ba mươi lăm ngàn, tám trăm đồng./. - Đợt 4: Trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên B thanh toán 20% giá trị Hợp đồng cho Bên A: Số tiền: 166.871.600 đ Bằng chữ: Một trăm sáu mươi sáu triệu, tám trăm bảy mươi mốt ngàn, sáu trăm đồng./. - Đợt 5: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nhận bàn giao căn hộ Bên B thanh toán nốt số tiền còn lại cho Bên A trước khi nhận bàn giao căn hộ. Số tiền là: 250.307.400 đ Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu, ba trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm đồng./. 4.2 Hình thức thanh toán và địa điểm thanh toán: - Tất cả các khoản thanh toán đều được thanh toán bằng đồng Việt Nam - Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng: + Bằng tiền mặt tại: Phòng Tài chính Kế toán Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại Lộ Thăng Long, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội. + Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Công ty Đầu tư hạ tầng và đô thị Viglacera – Chi nhánh Tổng công ty Viglacera. Tài khoản số 102010000525846 - Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội 4.3 Chứng từ thanh toán: Trường hợp Bên B thanh toán bằng tiền mặt, Bên A có trách nhiệm xuất cho Bên B một (01) phiếu thu tiền cho từng lần thanh toán. Trường hợp thanh toán qua ngân hàng, Bên B giữ lại các chứng từ liên quan làm căn cứ, Bên A chỉ cấp Giấy xác nhận số tiền Bên B đã nộp qua
  • 5. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5 / 12 ngân hàng một (01) lần cho một (01) đợt chuyển tiền với điều kiện Bên B xuất trình đủ chứng từ ngân hàng gốc với đầy đủ thông tin người nộp tiền, số tiền nộp theo Hợp đồng. 4.4 Chậm thanh toán và xử lý chậm thanh toán: Trường hợp Bên B chậm thực hiện thanh toán bất cứ một khoản thanh toán nào quy định tại Khoản 4.1 được giải quyết như sau: - Bên A sẽ gửi cho Bên B một văn bản thông báo về việc chậm thanh toán, trong đó ghi rõ trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo tới địa chỉ đăng ký của Bên B (được xác định bằng dấu bưu điện) Bên B phải thanh toán khoản tiền còn thiếu. - Nếu Bên B không thanh toán đủ trong thời hạn ghi trong thông báo trên, Bên B sẽ phải thanh toán cho Bên A tiền lãi trên số tiền thanh toán chậm theo lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam công bố tại thời điểm chậm thanh toán của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tính từ thời điểm đến hạn thanh toán ghi trên thông báo đến ngày thanh toán thực tế. - Nếu Bên B không thanh toán đủ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo về việc chậm thanh toán, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và Bên A có quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác với mức giá do Bên A và khách hàng đó thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán. Trong trường hợp này, Bên B sẽ bị phạt 10% Giá trị hợp đồng cộng với khoản tiền lãi bằng mức lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam công bố tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng cho toàn bộ số tiền chậm thanh toán (nếu có) đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng Trong vòng 5 ngày kể từ ngày Bên bán ký kết hợp đồng với người mua mớiBên A sẽ hoàn trả số tiền đã nhận thanh toán từ Bên B (tính bằng đồng Việt Nam) mà không tính tiền lãi, sau khi trừ đi số tiền phạt vi phạm hợp đồng và lãi chậm trả. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 5.1 Quyền của Bên A: - Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng; - Yêu cầu Bên B nhận bàn giao căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng; - Ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban quản trị nhà chung cư trong vòng 12 tháng kể từ ngày Dự án đi vào khai thác sử dụng; - Lựa chọn và chỉ định bất kỳ tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp để vận hành, duy trì và quản lý Dự án trong thời gian Ban quản trị chưa được bầu; - Sau thời gian 12 tháng kể từ ngày Dự án đi vào khai thác sử dụng, chủ trì tổ chức Hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ để bầu Ban quản trị. Kể từ ngày Ban quản trị được bầu, chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc vận hành, duy trì và quản lý nhà chung cư cho Ban quản trị; - Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được quy định tại Phụ lục số 01 của Hợp đồng này sau khi đã thông báo bằng văn bản trước cho Bên B hoặc người sử dụng 05 (năm) ngày ; - Toàn quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên A theo quy định của pháp luật và của Hợp đồng này. 5.2 Nghĩa vụ của Bên A:
  • 6. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6 / 12 - Đảm bảo tính hợp pháp đối với việc chuyển nhượng căn hộ như mô tả trong Hợp đồng; - Thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo quy định hiện hành; - Hướng dẫn về mặt thủ tục để Bên B ký Hợp đồng sử dụng điện, nước với các nhà cung cấp; - Làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho Bên B (trừ trường hợp Bên B tự nguyện, chủ động tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu). Bên A có trách nhiệm hướng dẫn Bên B hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 6.1 Quyền của Bên B: - Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với thiết kế cùng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 kèm theo Hợp đồng này và theo đúng thời hạn nêu tại Hợp đồng; - Cung cấp cho Bên A các giấy tờ theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để Bên A làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ; - Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao căn hộ; 6.2 Nghĩa vụ của Bên B: - Đảm bảo tư cách pháp lý để ký kết Hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành. Nộp bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú và chứng minh thư nhân dân còn hiệu lực cho Bên A khi ký Hợp đồng này; - Thanh toán tiền mua căn hộ cho Bên A theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng. Bên B chịu trách nhiệm và đảm bảo tiền mua căn hộ là hợp pháp; - Đảm bảo có đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật; - Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềncho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên B; - Ký hợp đồng sử dụng điện, sử dụng nước, viễn thông... với các cơ quan chức năng. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền điện, tiền nước, phí dịch vụ quản lý chung cư...cho các cơ quan chức năng; - Tuân thủ các quy định trong Quy chế quản lý sử dụng chung cư được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Hợp đồng này và/hoặc của đơn vị quản lý chung cư; - Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên A trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên A. ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ Các bên đồng ý rằng Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan dưới đây, bao gồm: Thuế trước bạ, lệ phí hành chính, phí công chứng và các khoản phí, lệ phí hoặc thuế khác phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam liên quan đến việc mua bán căn hộ.
  • 7. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 7 / 12 Tiền sử dụng dịch vụ cung cấp cho căn hộ như điện, nước, gas, truyền hình cáp, truyền hình và liên lạc vệ tinh, .v.v. Kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung (bằng 2% giá bán Căn Hộ chưa bao gồm thuế GTGT) Các chi phí khác theo Hợp đồng này và quy định pháp luật. ĐIỀU 8: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ 8.1 Bên B có quyền chuyển nhượng, thế chấp, cho, tặng căn hộ sau khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Trường hợp Bên B muốn thế chấp căn hộ khi chưa nhận được Giấy chứng nhận thì phải được sự chấp nhận bằng văn bản của Bên A. Bên A không chịu trách nhiệm về những hậu quả phát sinh do việc Bên B chuyển nhượng, thế chấp, cho, tặng căn hộ trái quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng này; 8.2 Trong thời gian thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ này, nếu Bên B thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba thì Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao công chứng biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao công chứng hợp đồng mua bán và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để Bên A xác nhận theo quy định; 8.3 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 8.1 và 8.2 của Điều này, người nhận chuyển nhượng lại căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong Hợp đồng này và trong Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư kèm theo Hợp đồng này; 8.4 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm với mọi vấn đề phát sinh giữa Bên B với Bên thứ ba. ĐIỀU 9: GIAO NHẬN CĂN HỘ 9.1 Thời gian dự kiến bàn giao căn hộ: Quý I năm 2015; 9.2 Bên A chỉ bàn giao căn hộ cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng. 9.3 Hai bên sẽ ký Biên bản bàn giao căn hộ vào ngày bàn giao chính thức. Nếu Bên B vắng mặt trong vòng 5 ngày kể từ ngày bàn giao theo thông báo vì bất kỳ lý do nào Bên A sẽ coi như việc bàn giao đã tiến hành, mọi khiếm khuyết về chất lượng Căn hộ sẽ chuyển sang giải quyết theo quy định bảo hành tại Điều 13 Hợp đồng. Trong trường hợp này, ngày bàn giao sẽ được coi là ngày theo “Thông báo bàn giao” của Bên A cho Bên B. Bên A sẽ tính phí bảo quản căn hộ là 100.000 đ/ngày (Một trăm ngàn đồng một ngày) tính từ ngày bàn giao tới ngày Bên B đến nhận căn hộ. 9.4 Các bên chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ bàn giao cho Bên B (căn cứ vào hồ sơ hoàn công căn hộ) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích căn hộ được quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này, nhưng không vượt quá ±1% của diện tích tạm tính. Nếu diện tích Căn Hộ nằm trong giới hạn ±1% của diện tích tạm tính, các bên đồng ý giá bán căn hộ không thay đổi. Nếu diện tích thực tế chênh lệch quá ±1% của diện tích tạm tính thì các bên sẽ cùng thỏa thuận cách xử lý trong phụ lục hợp đồng hoặc giải quyết theo quy định pháp luật.
  • 8. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 8 / 12 9.5 Đối với các căn hộ không hoàn thiện bên trong thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày bàn giao Bên B có trách nhiệm hoàn thiện xong bên trong căn hộ. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ nếu Bên B không hoàn thiện, hoặc chưa hoàn thiện xong bên trong căn hộ thì Bên A và Bên B sẽ thống nhất về chi phí hoàn thiện để Bên B tiến hành. Nếu các Bên không thống nhất được hoặc Bên B quyết định tự hoàn thiện nhưng vẫn không hoàn thiện xong trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn 90 ngày nêu trên, Bên A sẽ thông báo đơn giá hoàn thiện với Bên B và tiến hành hoàn thiện bên trong căn hộ trong thời gian 90 ngày mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Ngay sau khi Bên A hoàn thiện xong bên trong căn hộ cho Bên B thì trong vòng 05 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên A, Bên B phải thanh toán toàn bộ số tiền hoàn thiện bên trong căn hộ cho Bên A. Sau thời gian 05 ngày, Bên B không thanh toán toàn bộ số tiền hoàn thiện cho Bên A thì Bên A sẽ thực hiện theo khoản 4.4 Điều 4 của Hợp đồng này. 9.6 Chậm bàn giao và xử lý chậm bàn giao - Nếu Bên A bàn giao Căn Hộ cho Bên B chậm so với thời hạn quy định tại Điều 9.1 Hợp Đồng, thì Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B và nêu rõ lý do của việc chậm bàn giao, đồng thời ấn định thời hạn bàn giao mới tối đa không quá 60 ngày kể từ thời hạn dự định bàn giao ban đầu. Trong thời gian chậm bàn giao so với tiến độ quy định trong HĐ, Bên A phải chịu phạt tương ứng mức lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam của Ngân hàng Công thương Việt Nam công bố tại thời điểm chậm bàn giao tính cho thời gian chậm bàn giao (thời gian chậm bàn giao được tính bắt đầu từ thời điểm cam kết bàn giao căn hộ trong hợp đồng mua bán căn hộ này cho đến ngày bàn giao thực tế); - Nếu quá thời hạn bàn giao mới 60 ngày mà Bên A vẫn không thực hiện bàn giao căn hộ cho Bên B thì thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này thì Bên B được yêu cầu Bên A thanh toán các khoản sau: (i) trả lại số tiền mua căn hộ đã thanh toán; (ii) khoản tiền lãi tương ứng mức lãi suất cho vay quá hạn đồng Việt Nam của Ngân hàng Công thương Việt Nam công bố tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng trên số tiền Bên B đã thanh toán và (iii) khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng bằng 10% số tiền Bên B đã thanh toán. Tiền lãi tính riêng cho từng đợt thanh toán, thời hạn được tính từ ngày Bên B chuyển tiền thanh toán của đợt đó đến ngày Bên A trả lại tiền mua căn hộ theo quy định tại điều này. Bên A có trách nhiêm hoàn lại đầy đủ số tiền này cho Bên B trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày Bên B yêu cầu. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực ngay khi Bên B đã nhận được khoản tiền mà Bên A hoàn trả theo quy định tại điều khoản này. ĐIỀU 10. , SỞ HỮU CHUNG 10.1 Tài sản thuộc sở hữu riêng của Bên B bao gồm: toàn bộ diện tích bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ); những trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ có tại thời điểm bàn giao Căn Hộ (chi tiết nêu tại Phụ lục số 03). 10.2 Tài sản thuộc sở hữu riêng c : 10.2.1 Diện tích thương mại tầng 1, tầng 2 của Tòa nhà khoảng: 1.692,7 m2 . 10.2.2 Nếu pháp luật cho phép, các diện tích và tài sản không thuộc sở hữu riêng của Bên B,
  • 9. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 9 / 12 . 10.3 Tài sản thuộc sở hữu chung bao gồm: 10.3.1 Các diện tích, công trình tiện íc : a) Phần diện tích và các trang thiết bị kỹ thuật dùng chung thuộc sở hữu chung của Tòa Nhà khoảng: 4.348,7 m2 bao gồm: Không gian hệ thống kết cấu chịu lực, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, mái, sân thượng, tiền sảnh toà nhà, khu vực sinh hoạt cộng đồng, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung, hệ thống thông tin liên lạc, chống sét, cứu hoả; b) Phần diện tích dành để xe ô tô, xe động cơ hai bánh, xe đạp, xe cho người tàn tật khoảng: 2.652,7 m2 . c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà được kết nối với Tòa Nhà: Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, đường đi và các hệ thống khác. 10.3.2 Khi Chủ Đầu Tư hoặc Bên B chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu riêng của mình cho bên khác thì bên nhận chuyển nhượng cũng có quyền sở hữu chung đối với tài sản nêu tại điểm 10.3.1 nêu trên. ĐIỀU 11: GIẤY CHỨNG NHẬN 11.1 Bên A có trách nhiệm gửi thông báo hướng dẫn Bên B hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Bên B chịu trách nhiệm cung cấp các giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyềncho Bên A trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Bên A thông báo (bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và ngày lễ). Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong trường hợp Bên B không hoàn tất các hồ sơ liên quan theo đúng thời hạn quy định của Bên A; 11.2 Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bên A sẽ thông báo cho Bên B được biết. Bên B có trách nhiệm nộp đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mọi nghĩa vụ tài chính liên quan. Trường hợp pháp luật quy định Bên A phải đóng trực tiếp các khoản thuế, chi phí và lệ phí nói trên thì Bên A sẽ đóng các khoản đó cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Bên B phải hoàn lại đủ cho Bên A trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A; 11.3 Khi làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên B, nếu các bên phải tiến hành ký một bản hợp đồng mua bán hoặc/và bản khai theo mẫu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thì các điều khoản của Hợp đồng này vẫn giữ nguyên giá trị và hiệu lực thi hành; 11.4 Bên B hiểu rằng do việc cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của cơ quan Nhà nước nên thủ tục và tiến độ xét duyệt hoàn toàn phụ thuộc vào các cơ quan chức năng. Bên A sẽ hỗ trợ để thúc đẩy việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong thời gian sớm nhất có thể; 11.5 Sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên B, Bên A sẽ thông báo cho Bên B được biết. Bên B có trách nhiệm đến nhận Giấy chứng nhận
  • 10. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 10 / 12 trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Bên A thông báo (bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và ngày lễ). ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG 12.1 Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép như :những thay đổi về chính sách pháp luật của Nhà nước; bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia, khủng bố, phá rối trật tự công cộng, đình công, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận, giao thông hoặc các tiện ích công cộng khác bị đình trệ hoặc bị gián đoạn, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, thủy triều hoặc các trường hợp thiên tai khác hay sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người. 12.2 Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bất kỳ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân trực tiếp từ những trường hợp bất khả kháng. Tuy nhiên bên viện dẫn vào sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất có thể nhằm giảm bớt các tổn thất gây ra cho bên kia. 12.3 Nếu một trong hai bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này do Bất khả kháng, thì phải thông báo cho bên kia được biết trong thời hạn 10 ngày kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. 12.4 Trường hợp Bên B không có khả năng thanh toán không được xem là sự kiện bất khả kháng. ĐIỀU 13: BẢO HÀNH 13.1 Thời hạn bảo hành: 60 (sáu mươi) tháng kể từ ngày bàn giao căn hộ đối với phần kết cấu và không dưới 12 (mười hai) tháng đối với các thiết bị đi kèm (tùy theo chế độ bảo hành của nhà sản xuất). 13.2 Phạm vi bảo hành không bao gồm các thiệt hại, hư hỏng do kết quả các nguyên nhân sau: Hư hỏng do lỗi của Bên B hay bất kỳ bên thứ ba nào gây ra; do tự ý sữa chữa, thay đổi Sự kiện bất khả kháng Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường. 13.3 Trong thời hạn bảo hành, Bên B có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên A trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày Bên B phát hiện những hư hỏng, sai sót trên. Nếu Bên B chậm thông báo hoặc không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại phát sinh, thì thì Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật; 13.4 Trong thời hạn bảo hành, phù hợp với quy định pháp luậtviệc bảo hành sẽ được thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao. Công tác bảo hành được thực hiện bởi Bên A hoặc cá nhân, tổ chức được Bên A ủy quyền hoặc chính Bên B nếu được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trong trường hợp công tác bảo hành được thực hiện bởi chính Bên B, Bên A có nghĩa vụ thanh toán chi phí bảo hành thực tế để thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục sai sót của căn hộ nhằm đạt kết quả tương tự tình trạng tại thời điểm bàn giao; 13.5 Sau thời hạn bảo hành được quy định tại Khoản 13.1 Điều này, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B. ĐIỀU 14: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO
  • 11. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 11 / 12 14.1 Tất cả các Thông báo trong quá trình thực hiện Hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và gửi đến địa chỉ đã viết ở trên hoặc địa chỉ thay đổi sau này theo Thông báo bằng văn bản của các bên. Bất cứ một thay đổi nào về địa chỉ hay người nhận của các bên chỉ có hiệu lực nếu được Bên B thông báo bằng văn bản trước 10 (mười) ngày cho Bên A. 14.2 Tất cả các Thông báo sẽ được gửi bằng thư, qua đường bưu điện hoặc chuyển tay. Thông báo bằng thư được coi là đã gửi vào ngày đóng dấu bưu điện hoặc vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên B. 14.3 Ngày nhận Thông báo theo quy định tại Hợp đồng này được coi là sau ba (03) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp Thông báo được gửi theo đường bưu điện hoặc vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên B. ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 15.1 Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trong trường hợp Bên A vi phạm nghĩa vụ bàn giao theo quy định tại Điều 9.6 Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không có lý do chính đáng, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh và chịu phạt 10% (mười phần trăm) giá bán căn hộ. 15.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định tại Điều 3, Điều 4 của bản Hợp đồng này. 15.3 Trong cả hai trường hợp quy định tại Khoản 15.1 và 15.2 các bên đồng ý rằng, Bên A được quyền bán căn hộ cho người khác. Trong trường hợp này Điều 4.4 HĐ sẽ được áp dụng. 15.4 Hợp đồng này còn được chấm dứt trong các trường hợp sau: Các bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản; Khi các bên hoàn thành xong các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng này. Bên B không đủ điều kiện và năng lực mua căn hộ theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 16.1 Bất cứ tranh chấp, xung đột nào liên quan tới bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc việc thực hiện Hợp đồng sẽ được giải quyết bằng hoà giải giữa các bên. 16.2 Trong trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên A và Bên B cũng đồng ý rằng trong mọi trường hợp phát sinh tranh chấp, mỗi bên đều có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình được quy định tại Hợp đồng này, trừ những nội dung đang tranh chấp. 16.3 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, bên thua kiện sẽ chịu toàn bộ chi phí pháp lý phát sinh trước, trong và sau tố tụng. ĐIỀU 17: CÁC THỎA THUẬN KHÁC 17.1 Trường hợp Bên A được sáp nhập, chia tách, hợp nhất thành pháp nhân mới mà pháp nhân mới được kế thừa quyền và nghĩa vụ của Bên A hoặc trường hợp Bên A chuyển nhượng, chuyển giao quyền thực hiện Dự án cho Bên thứ ba phù hợp với quy định của pháp luật thì pháp nhân mới hoặc Bên thứ ba có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo. Việc thay đổi trong
  • 12. Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 12 / 12 trường hợp sáp nhập, chia tách, hợp nhất thành pháp nhân mới phải được thông báo cho Bên B bằng văn bản trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày thực hiện; 17.2 Trường hợp Bên B chết hoặc mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người thừa kế hoặc người quản lý tài sản hoặc người giám hộ hợp pháp của Bên B có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo. Nếu không thực hiện được thì Hợp đồng được chấm dứt và thanh lý theo quy định của pháp luật; 17.3 Sau khi ký kết Hợp đồng thì mỗi bên giữ 1 bản để làm cơ sở thực hiện.Việc ký kết Hợp đồng giữa hai bên được tiến hành trên cơ sở tự nguyện, thống nhất và cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng sau khi Bên A đã giới thiệu rõ và Bên B đã nghiên cứu kỹ thiết kế căn hộ, hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng này; 17.4 Hợp đồng này không có giá trị cầm cố, thế chấp trừ khi có sự thỏa thuận đồng ý giữa hai bên bằng văn bản. Bên A không chịu trách nhiệm về các hậu quả pháp lý phát sinh do việc Bên B tự ý cầm cố, thế chấp Hợp đồng này mà không có sự đồng ý của Bên A. 17.5 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố là vô hiệu mà không làm cho toàn bộ Hợp đồng mua bán bị vô hiệu thì các điều khoản khác của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành. Các bên sẽ thỏa thuận thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới có hiệu lực theo pháp luật và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên trong Hợp đồng; 17.6 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh các vấn đề liên quan mà trong Hợp đồng này chưa quy định thì hai bên có thể sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng Phụ lục Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế phải được hai bên đồng ý và không trái với quy định của pháp luật. Các Phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của bản Hợp đồng này. ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG 18.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, gồm 12 trang, được lập thành bốn (04) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ ba (03) bản, Bên B giữ một (01) bản để làm cơ sở thực hiện. 18.2 Trường hợp làm mất Hợp đồng, Bên B phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A, Bên A sẽ cấp một (01) bản sao Hợp đồng (không lập lại Hợp đồng mới) cho Bên B. BÊN A (Thừa ủy quyền) BÊN B