1. BFO - Hệ thống quản trị toàn
diện (TPS) cho CADIVI
Date: Oct 29, 2013
Nguyễn Đình Lâm - Chuyên gia tài chánh đầu tư &
Thomastanda– BizForceOne Country Manager
Công nghệ quản trị TPS với Hệ điều hành doanh nghiệp BFO
2. * NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tình hình Kinh tế thế giới;
Sơ lược về CADIVI và nhu cầu quản trị;
Hệ sinh thái quản trị TPS;
Hiện thực hóa hệ sinh thái quản trị TPS trên BizForceOne;
Phương pháp tổ chức thực hiện;
Chi Phí đầu tư;
2
3. 1. KINH TẾ VIỆT NAM vs THẾ GIỚI ĐA CỰC
Click to edit Master
title style
Click to edit Master subtitle style
3
28/10/2013
7. *
KINH TẾ VIỆT NAM & THẾ GIỚI ĐA CỰC
LIÊN KẾT ( HỢP TÁC)
NĂNG ĐỘNG
PHÁT TRIỂN
CẠNH TRANH
8. NHẬN ĐỊNH XU HƯỚNG KINH TẾ
* Nền kinh tế thế giới đang dịch chuyển từ việc xuất nhập khẩu & nội địa
sang hợp tác để phát triển. ( các nước phát triển đầu tư vào nước đang
phát triển và xuất khẩu ngược vào các nước phát triển)
* Lợi thế cạnh tranh chuyển dịch từ vị trí & tài nguyên sang cạnh tranh về
lợi thế công nghệ (thay thế cho lao động) và lợi thế tài chính
* Xu hướng đầu tư : các nước phát triển sẽ đầu tư vào các quốc gia kém
và đang phát triển, nhằm tạo thị trường tiêu thụ ( cơ hội tiêu dùng) các
sản phẩm công nghệ cao của họ. Đồng thời sử dụng lao động của các
quốc gia đang phát triển để phục vụ sản xuất.
* Xu thế cạnh tranh đối đầu giữa các quốc gia chuyển dịch thành cạnh
tranh hợp tác, và cạnh tranh <> phát triển
* Đầu tàu kinh tế đang có bước chuyển dịch từ Bắc Mỹ sang khu vực châu
Á.
* Trung Quốc <> Ấn Độ;
* Nhật Bản <> Hàn Quốc
* Khối Asean
9. *
NHẬN ĐỊNH VỀ KINH TẾ VIỆT NAM – PHÂN TÍCH PEST
*Chính trị và pháp lý ( Political/ Legal) : Nền chính trị Việt Nam
chuyển từ bị ảnh hưởng đơn cực sang đa cực. Trước đây, miền
Bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi Liên Xô, miền Nam chịu sự
kiểm soát của Hoa Kỳ. Hiện nay, nền chính trị chịu sự tác động
đa cực của Nhật Bản, Nga, Trung Quốc và Hoa Kỳ.
*Kinh tế ( Economic) : Việt Nam gia nhập nhiều tổ chức thế giới
hơn như APEC, AEC, WTO, TPP. Việc gia nhập vào các diễn đàn
kinh tế thế giới ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế và thói
quen tiêu dùng của người Việt Nam. Trước đây, người dân chỉ
cần nhu cầu cơ bản về ăn no mặc ấm, bây giờ họ chuyển sang
nhu cầu ăn ngon mặc đẹp.
*Kỹ thuật ( Technical): Trước đây Việt Nam chỉ là một quốc gia
nghèo, chuyên gia công lắp ráp các linh kiện điện tử, nay có sự
đầu tư và chuyển nhượng về công nghệ kỹ thuật.
12. *
NIỀM HY VỌNG KINH TẾ VIỆT NAM & CÁC CON SỐ
GDP Việt Nam sẽ tiếp tục tăng
nhưng ở mức độ trung bình;
Đạt đỉnh cao tăng trưởng
02
03
8%
2017
Hệ thống ngân hàng sẽ được tái cơ cấu;
Giải quyết nợ xấu;
Tái tăng trưởng từ sau năm 2015
01
2016
VN Index trở về mốc 550 – 800
điểm
2016
Enhance Enterprise Value !
13. * 2. CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
Công ty cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam (CADIVI) là doanh nghiệp
chuyên sản xuất các loại dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành
kinh tế quốc dân, tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu.
Với khẩu hiệu “mang nguồn sáng đến mọi nơi”, sản phẩm
CADIVI đã đồng hành cùng ngành Điện lực, góp phần phục vụ cho các dự án
lớn như xây dựng đường dây 500 KV, 220 KV, 110 KV
Thương hiệu CADIVI được tin tưởng và ngày càng ăn sâu vào tình
cảm người tiêu dùng. CADIVI đã trở thành thương hiệu chủ lực trong công
cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
14. * MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY
CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
15. * Hiện trạng thông tin quản lý
Tài chính
Mua sắm
Thanh toán
Công nợ
Thu hồi
Công nợ
Quản lý bán hàng
15
Quản lý nhà cung cấp
16. Nguy cơ tiềm ẩn trong doanh nghiệp
Doanh thu đạt 3.394 tỷ
Lợi
đạt 166 tỷ
Các khoản phải
thu 546 tỷ
Phải trả người
bán 260 tỷ
Nợ dài
hạn 58 tỷ
=> Công nợ cao, hàng tồn kho lớn.
=> Hệ thống kinh doanh rộng nhưng hệ thống thông tin cục bộ
rời rạc
=> Thời gian chốt công nợ hơn 3 tháng
=> Dòng hàng nào đem về lợi nhuận cao nhất?
=> Đâu là giá bán đem lại lợi ích tốt nhất?
=> ???
Cần xây dựng hệ thống quản lý toàn diện doanh nghiệp
17. Mô hình quản trị trong doanh nghiệp TK21
MISSION
Công ty tồn tại?
Hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn
quốc tế (ISO):
Điều lệ tổ chức
Qui chế DN
CORE VALUES
Cái gì là quan trong với công ty?
VISION
Công ty muốn trở thành?
STRATEGY
Kế hoạch thực hiện công ty
STRATEGY MAP
Bản dịch của chiến lược
KRI (OBSC) and KPI (TQM)
Thước đo và sự tập trung
PBSC -TARGETS AND INITIATIVES (Regulation, Policy)
Các công cụ đo lường
năng suất KPIs/KRI
theo phương pháp:
Lean sigma, JIT,
BCG… TQM
Công ty và các bộ phận cần gì để thực hiện
Talent Management (Workflow, process, SOP)
Từng cá nhân cần làm với các qui trình, thủ tục…
Các kết quả chiến lược (đầu ra)
Hài lòng của nhà
Thỏa mãn khách hàng Các quy trình năng suất
đầu tư
& hiệu quả
Động lực 3.0 và lao
động sẵn sàng
Các công cụ quản
lý/kiểm soát qui
trình/thủ tục:
ERP, CRM, SCM
18. THÁP HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO HỆ SINH THÁI TPS
HT
KSNB
• Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ kết nối với
vision, mision, Core value…
• Review lại văn hóa doanh nghiệp (chính sách,
chế độ, qui chế, dòng chảy, qui trình).
OBSC,
PBSC và
TM
• Liên kết với chiến lược theo bản đồ chiến lược
(Strategy map)
• Định biên nhân sự và đánh giá nguồn nhân lực
(Talent Management & PBSC)
Hệ thống TQM
(PI/KPI/KRI)
• Năng suất chất lượngTQM (KPI/KI/KRI)
• Sử dụng BI như data warehouse, datamining để
hiển thị trực quan sinh động các KPI bằng biểu đồ
(Dashboard) hay BIV
Phần mềm quản lý:
ES (ERP/CRM/SCM)
Hệ thống thông tin quản lý
(MIS)
Hệ thống quản lý ISO
• Tổ chức triển khai hệ thống quản lý
(ERP/CRM/SCM) hướng hệ sinh thái
VD: hệ điều hành doanh nghiệp BFO,
SAP mã nguồn mở
,
• Xây dựng mối quan hệ giữa các
bộ phận/phòng ban
+ Xây dựng qui trình + báo cáo
quản trị.
•Nhận thức và xây dựng
hệ thống quản lý ISO
19. * Lịch sử hình thành hệ sinh thái quản trị -
TPS
* Năm 1992: Robert Kapland, GS đại học Havard, Hoa kỳ cho ra đời "Hệ thống đo lường
năng suất DN - Performance Measurement System” sau khi hệ thống ISO (ra đời
1935) có nhiều lạc hậu và hình thức giấy tờ… không đủ để đánh giá Doanh Nghiệp theo
các tiêu chuẩn (KPI).
*
Năm 1996: David Norton (CEO của KPMG) và Robert Kapland kết hợp cho ra đời “Thẻ
điểm cân bằng – Balanced Scorecard ” hay còn tạm dịch là "Bảng cân đối chỉ tiêu
quản trị" sau khi cải tiến PMS của Kapland với “Bản đồ chiến lược -Strategy Map” và áp
dụng cho 60% các Doanh Nghiệp trong nhóm Fortune 500.
* Năm 2000: Norton Kapland được trao giải thưởng Norbell Kinh tế vì học thuyết này và
nó trở thành công cụ cho nhiều Doanh Nghiệp lớn đến 90% trong Fortune 500 để tính
giá trị doanh nghiệp (Company valuation by MCKinsey) hay cho các nhà đầu tư (thành
phần quan trọng trong phân tích DD - Due Dilligence).
* Đến 2010: BSC và MC Kinsey Company hoàn thành “Bảng đo lường năng suất toàn
diện Total Performance Scorecard -TPS” hay còn gọi là “Hệ sinh thái quản trị TPS”
bằng cách mở rộng thêm: Personal BSC, Improving Developing Learning, Talent
management và Total Quality Manament - TQM.
19
20. Giá trị cốt lõi trong
hệ sinh thái quản trị
(Dòng người)
*
Hệ thống quản lý toàn diện
-> Xác định động
cơ & tầm nhìn và
tham vọng của tổ
chức ... lộ trình
nghề nghiệp cho
nhân sự của DN
TPS là gì ?
Sản phẩm/dịch vụ
cạnh tranh trên
thị trường (Dòng
hàng) -> Xác
định các định
chuẩn & thước
đo chiến lược
cốt lõi (KPIs)
Giá trị đo lường
KPI/KRI mà tổ
chức đạt được
(Dòng tiền)
-> Xác định các
mục tiêu cốt lõi
(con số) cho
DN
Cơ chế tổ chức –qui trình – cấp
bậc để nhân sự phát huy tài
năng!
Môi trường sinh thái
học tập & phát
triển/văn hóa DN
-> Xác định giá trị
cốt lõi, và sứ mạng
thành văn hoá dn
phát triển
21. TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ 3 DÒNG CHẢY ĐỂ CÂN
BẰNG ĐỘNG TRONG HỆ SINH THÁI QT
22. DÒNG HÀNG (Supply Chain Management)
Tổng hòa quan hệ của 05 NGUỒN LỰC gồm :
23. DÒNG TIỀN (FCM): XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NỘI TẠI DOANH
NGHIỆP
Cân bằng 04 thị trường gồm:
•
•
Thị trường lao động;
•
•
Thị trường tài chánh;
Thị trường hàng hóa (Từ
dòng hàng chuyển qua);
Thị trường ngoại hối.
-> Xác định chiết khấu dòng tiền
(DCF) -> Xác định giá trị nội tại
doanh nghiệp.
24. QUẢN TRỊ DÒNG HÀNG VÀ DÒNG TIỀN
Cân bằng động các chỉ tiêu
KRIs & KPIs
•
•
Tổng hòa quan hệ của 5 nguồn lực (BCG).
Cân bằng 4 thị trường (Xác định DCF).
Nguồn tài nguyên của
doanh nghiệp
25. QUẢN TRỊ DÒNG NGƯỜI (HR Capital)
1.
Xây dựng dòng chảy công việc
cho từng bộ phận;
2.
Thiết lập năng lực nhân viên
(Core competancy);
3.
Xây dựng tiêu chí & đánh giá
nhân lực;
4.
Xây dựng qui trình, qui chế
lao động – tiền lương.
27. Từ Nhu cầu thị trường và dự báo
Đến kế hoạch bán hàng
I. Kế hoạch bán hàng
1. Nhu cầu thị trường (Demand Planning) (thị trường,
thị phần)
2. Năng lực nhà phân phối (độ phủ thị trường và tồn
kho thị trường) (DRP)
3.
Theo số liệu lịch sử (mùa vụ, vùng miền, xu hướng)
(Forecasting by history)
4. Cơ cấu sản phẩm mới (Product Life Cycle và BCG)
5. Kế hoạch phủ thị trường (BCG) và nhận diện
thương hiệu
6. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
27
28. Từ Nhu cầu thị trường và dự báo
Đến kế hoạch bán hàng
28
30. Từ dự báo theo lịch sử
Đến kế hoạch bán hàng
30
31. TỪ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬT TƯ NGUYÊN PHỤ LIỆU, GIÁ
THÀNH KẾ HOẠCH ĐẾN KẾ HOẠCH TÀI CHÁNH
I.
II.
Kế hoạch sản xuất
*cân đối năng lực sản xuất (CRP)
* Kế hoạch bảo trì
Kế hoạch vật tư nguyên phụ liệu
1.
Năng lực nhà cung cấp (Vendor evaluation for Capacity)
*
*
2.
3.
Vendor Lead time, Quality, Legal, Timeliness, Price Competitive
Item Supply capacity: EOQ, Stock min/max, safety…,
* Ma trận giá kế hoạch
Dự báo vật tư (Inventory Forecasting)
Kế hoạch vật tư, hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng lẻ
III. Giá thành kế hoạch
IV. Kế hoạch tài chánh
31
32. MÔ PHỎNG KỊCH BẢN KINH DOANH
Xây dựng tầm
nhìn, sứ mạng,
giá trị cốt lõi
và mục tiêu
Mô phỏng các
kịch bản trong
kinh doanh
Phân tích
rủi ro - PDAC
Decision
Information
system –Hỗ
trợ ra quyết
định
37. HỆ ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP BIZFORCEONE® (BFO)
BizForceOne được Mega Solution Center LLC, USA phát triển từ năm 2000
trên nền tảng Hệ thống Quản Lý Toàn Diện Doanh Nghiệp TPS (Total
Performance System). BizForceOne® là hệ điều hành doanh nghiệp giúp
các tổ chức hiện thực hóa nhiệm vụ - chiến lược của mình một cách trực
quan sinh động theo triết lý 3 dòng chảy (*) : dòng hàng, dòng tiền và
dòng người. (BFO chuyển giao công nghệ nguồn theo chuẩn PaaS)
BFO gồm có các phiên bản sau:
1.
2.
3.
4.
5.
BFO version 2–run on Window + SQL server: Smartclient
BFO version 3–run on Window + SQL server: webtop
BFO version 4,5,6–run on Window + SQL/Oracle: Webtop
BFO version 7–run on Window + SQL/Oracle: Web+webtop
BFO version 8–run on Window + SQL/Oracle: Web (HTML5) +webtop
38. *
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ BÌNH MINH - BMI
Là đại diện thương mại của Mega Solution Center LLC, USA
phát triển từ năm 2000;
Tư vấn quản lý & quản trị doanh nghiệp dựa trên nền tảng Hệ
Điều Hành Doanh Nghiệp BizForceOne theo mô hình quản trị
TPS (hệ thống quản lý toàn diện TPS) gọi tắt là công nghệ quản
trị doanh nghiệp (Moody’s).
Nhiệm vụ - Gia tăng giá trị doanh nghiệp.
Tầm nhìn – Hỗ trợ để doanh nghiệp đứng đầu.
Giá trị cốt lõi - Cung cấp hệ thống quản lý phù hợp dựa trên
nền tảng tri thức thế giới và đạo đức nghề nghiệp với hành
trang là công nghệ tiên tiến và tiện ích để gia tăng giá trị doanh
nghiệp
Hợp tác với các chuyên gia cao cấp như MSC (USA), Softsell (Singapore),
Malaysia, India và đối tác trong nước cũng như cộng đồng BFO VN.
39. Chứng khoán
Cao su - hóa chất
*
Các chuyên ngành BFO
Phân phối - bán lẻ
Thương mại - Dịch vụ
Dược phẩm
Bệnh viện
Kim hoàn - Nữ trang
Sản xuất liên tục
Gas - Xăng dầu
Bia – Nước giải khát
Thời trang - Dệt may
Vận tải - Giao nhận
Ô tô
Chế biến gỗ
Vật liệu xây dựng
...
49. * Mô hình công ty đa cấp độ
Tổng
công ty
Chi
nhánh 1
TTKD101
TTKD102
Chi
nhánh 2
Chi
nhánh 3
TTKD201
TTKD 301
50. * Mô hình lợi nhuận đa cấp độ
*Giá thành, giá vốn theo
từng cấp độ: công ty, chi
nhánh cấp 1, chi nhánh
cấp 2 (TT Kinh Doanh).
*Hợp nhất BC tài chính,
lãi lỗ từng sản phẩm, lô
hàng theo mô hình đa
cấp độ.
*Giá vốn hoàn hảo theo
các cấp độ và phân
quyền tự động theo cấp
độ user.
51. * Bảng cân đối chỉ tiêu quản trị
(BSC – Banlance Scorecard)
56. * Phương pháp luận triển khai
Khảo sát hiện trạng
• Chuẩn đoán
Quy hoạch
• Xây dựng quy trình nghiệp vụ, báo cáo quản trị
Xây dựng
• Cài đặt, tùy biến hệ thống (customize)
Tái định cư
• Chuyển đổi dữ liệu, cách thức vận hành mới
Vận hành và hỗ trợ
• Vận hành hệ thống & Hỗ trợ từ xa
58. *Chi phí đầu tư
Tiền bản quyền (tính theo dòng);
Tiền công triển khai (tính theo đơn giá * số ngày công triển khai cam kết);
Phí bảo trì hệ thống thường niên (gói mặc định là 15% của hợp đồng
licence + triển khai).
Ngoài ra, còn một số phí khác như:
Nâng cấp hoặc mua mới phần cứng (máy chủ, máy PC, máy laptop cho người dùng)
Tiền bản quyền của một số phần mềm khác hỗ trợ hệ thống BFO (MS Windows, SQL
Server, MS Office)
Dịch vụ kết nối mạng (VDC, VNPT, Viettel, …)
1. Level 1: Xâydựnghệthống ISO+ Nhậnthứcvềhệthốngquảnlý+ Xâydựnghệthốngquảnlý ISO (9001:2008, 22000, 14001, 27000…)2. Level 2: Xâydựnghệthốngthông tin quảnlý (MIS) + Xâydựngmốiquanhệgiữacácbộphận/phòng ban+ Xâydựng qui trình + báocáoquảntrị3. Level 3: Tổchứctriểnkhai (Sốhóa/điệntoánhóa) hệthốngquảnlý MIS+ Tổchứctriểnkhaihệthốngquảnlý (ERP/ERM/ES) hướnghệsinhthái VD: hệđiềuhànhdoanhnghiệp BFO, SAP, mãnguồnmở.4. Level 4: Xâydựnghệthốngnăngsuấtchấtlượngtoàndiện(PI/KPI/KRI)+ Xâydựngbảngnăngsuất (PI/KPI/KRI)+ Sửdụng BI như data warehouse, dataminingđểhiểnthịtrựcquansinhđộngcác KPI bằngbiểuđồ (Dashboard) hay BIV5. Level 5: Xâydựngthẻđiểmcânbằng PBSC, BSC và TM: + Liênkếtvớichiếnlược, theobảnđồchiếnlược (Strategy map) + Địnhbiênnhânsựvàđánhgiánguồnnhânlực (Talent Management & PBSC) 6. Level 6: Xâydựnghệthốngkiểmsoátnộibộ -> kếtnốivới vision, mision …+ Review lạivănhóadoanhnghiệp (chínhsách, chếđộ, qui chế, dòngchảy, qui trình).
tầm nhìn và tư duy của người sáng lập là khởi điểm để tạo dựng một doanh nghiệp thành công và bền vững. Tuy nhiên, cốt lõi của doanh nghiệp luôn luôn là sản phẩm hay dịch vụ bán ra thị trường; không phải con người, tập thể, tổ chức hay bất cứ chánh phủ nào. Sản phẩm là yếu tố quyết định sự bền vững và tuổi thọ cho doanh nghiệp bằng thị phần và thương hiệu. Để thỏa mãn 2 điều kiện này, sản phẩm hay dịch vụ phải thật đặc thù và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ít nhất trong thời điểm khởi động và liên tục cải tiến sau đó.Steve Jobs (Apple) đã nhận xét,”Chúng tôi tin rằng nếu chúng tôi cứ tiếp tục đặt để những sản phẩm tốt hơn trước mặt các khách hàng, họ sẽ tiếp tục mở ví tiền” ( Our belief was that if we kept putting better products in front of customers, they would continue to open their wallets.) .
Phòng Marketing : Đề nghị cung cấp số liệu nghiêng cứu ngành hàng ( theo Vùng, Miền) bao gồm các tiêu chí như sau :Số lượng xe đang lưu thôngThị phầnDự báotỷ lệ thay thế lốp xe (trên số lượng xe đang lưu thông).Phòng BHNĐ :Đề nghị cung cấp các thông tin sau :Số liệu tồn kho thực tế tại các đại lý.Số lượng tiêu thụ thực tế những sản phẩm (chi tiết) trong nhóm mặc hàng chủ lực.Thị phần của đối thủ cạnh tranh.
Hệ thống tài khoản động, đa công ty;Quản lý ngân quỹ, hợp đồng tín dụng,…Đa tiền tệ: làm tròn, dung sai, chênh lệch tỷ giá;Hệ thống truy nguyên: mã nguyên do, mã nguồn gốc;Hệ thống series quản lý chứng từ theo phương pháp cấp số tự động;Hệ thống định khoản tự động; Hệ thống mã phân tích đa chiều;Hệ thống báo cáo theo tài khoản kế toán và hệ thống mã phân tích người dùng tự định nghĩa theo ý muốn (không cần lập trình);Báo cáo tài chính: cân đối phát sinh, cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, KPI;Thừa hưởng và nối tiếp các nghiệp vụ của các Module có liên quan: tính lương, bán hàng, mua hàng, kho,…
Hồ sơ khách hàng: điều khoản thanh toán, hạn mức nợ, tuyến giao hàng, ưu tiên giao hàng, …Chính sách giá bán, chiết khấu, hoa hồng, chương trình khuyến mãi; bán theo dự án; hợp đồng nguyên tắc;Công nợ (quản lý công nợ, tuổi nợ theo điều khoản thanh toán theo hóa đơn và có thể chi tiết cho từng sản phẩm);Nhân viên kinh doanh, khu vực thị trường, người quản lý, nhân viên giao hàng & dịch vụ giao nhận;Sản phẩm bán: bán thông thường, chiết khấu, khuyến mãi, cho tặng, sản phẩm mẫu, sản phẩm hỏng,…Kế hoạch bán hàng: theo nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, theo nhân viên bán hàng, theo nhóm khách hàng & chi tiết khách hàng;Quy trình bán hàng: báo giá bán, đơn hàng bán, giao nhận, ghi nhận nợ...; Quy trình bán hàng bị trả lại;Quản lý Selling Out (theo dõi sản lượng tiêu thụ bán tới người tiêu dùng cuối tại các đại lý).Kết nối với các dịch vụ sau khi bán hàng (Moduledịch vụ).
Hồ sơ nhà cung ứng: chính sách giá, thời gian giao hàng, chính sách thanh toán, hạn mức nợ,…Hồ sơ đánh giá nhà cung ứngKế hoạch mua hàng: tính toán tự động từ kế hoạch tồn kho/ tồn kho an toàn;Quy trình mua hàng: báo giá mua, đề nghị mua, đơn đặt hàng, QAQC nhập mua, chi nhận công nợ;Quy trình trả lại hàng mua: đơn hàng mua trả lại, xuất trả lại, hóa đơn điều chỉnh;Nhân viên mua hàng, dịch vụ giao nhận, phí mua hàng, kế hoạch nhận hàng;Quota mua hàng.
Hồ sơ sản phẩm, phân nhóm theo sơ đồ cây (mặc định 15 cấp);Đơn vị tính: ma trận đơn vị tính quy đổi cho Item;Tồn kho tối thiểu, tối đa, an toàn;Ma trận giá kế hoạch (có thể chi tiết theo trung tâm kinh doanh): giá vốn, giá điều, giá bán, giá mua, giá trần,giá sàn;Cung ứng Item: điểm đặt mua hàng, số lượng đặt hàng, nhà cung ứng, nhà sản xuất, quota mua – bán;Ma trận biến thể Item: quản lý các mặt hàng đặc biệt cho các ngành: hóa chất, thời trang,…Quản lý Item giao dịch theo lô, serial, item theo kit – bộ sản phẩm; Vị trí tồn theo: Kho, zone (khu vực), Bin (ngăn kệ), hiển thị theo hình ảnh;Quản lý giá thành, giá vốn, trị giá tồn kho theo các phương pháp: FIFO, LIFO, Bình quân gia quyền…
Quản lý tuyển dụng: kế hoạch tuyển dụng, hồ sơ ứng viên, đánh giá tuyển dụng, phỏng vấn tuyển dụng;Quản lý đào tạo: nhà đào tạo, kế hoạch đào tạo, chi phí đào tạo & đánh giá đào tạo;Quản lý hồ sơ: kỹ năng, bằng cấp, lịch sử làm việc, mối quan hệ, thông tin mật, tài sản nắm giữ…; hợp đồng lao động.Quản lý chấm công: đăng ký công việc, đăng ký ca làm việc, chuyển phòng ban, nghỉ vắng, làm thêm, kết nối dữ liệu với máy chấm công;Đánh giá nhân viên: theo nhiều phương pháp (thang điểm, xếp loại, xếp hạng), kỷ luật, khen thưởng;Tính lương: thời gian, lương khoán, lương theo sản phẩm, lương theo định lượng kết quả theo quy trình làm việc; lương theo doanh số bán hàng;Quản lý thôi việc: phòng vấn thôi việc.
Hồ sơ dự án: bản vẽ, đơn vị quản lý, đơn vị thi công,…Lịch trình, kế hoạch dự án;Nguồn lực dự án;Tài chính dự án: nguồn thu, nguồn chi & đánh giá hiệu quả dự án;Tích hợp với các Module mua hàng, bán hàng, tồn kho, tài chính… để đánh giá hiệu quả tức thì theo từng dự án.
Thiết kế sản phẩm: mẫu phát triển, mẫu đối, mẫu sản xuất thử, sx đại trà,… theo các phiên bản;Định mức nguyên vật liệu (BOM), quy trình công nghệ sản xuất (Routing) theo phiên bản;Hỗ trợ tính lương sản phẩm theo công đoạn sản xuất;Lịch phân xưởng, máy móc phân xưởng, phương tiện sản xuất; Kế hoạch sản xuất, đơn hàng sản xuất, lệnh sản xuất, lịch sản xuất;QAQC theo công đoạn và thành phẩm sản xuất;Nhu cầu nguyên vật liệu, năng lực sản xuất.
Quản lý mua hàng cửa hàng;Quản lý bán hàng cửa hàng;Quản lý hàng tồn kho cửa hàng: theo lô, theo ngăn kệ;Quản lý thu chi cửa hàng.
Là ứng dụng quản trị điều hành doanh nghiệp tích hợp với tài chánh – kế toán doanh nghiệp chạy trên mạng internet và chuyển giao mã nguồn, BFO tích hợp rất nhiều triết lý quản trị tiến tiến như: Six Sigma, Balance Scorecard, Dashboard, Seven Tools, đến những chuẩn mực ISO, HCCP, GxP (GMP, GSP, GDP, GPP, GLP), kiểm soát nội bộ, quản lý theo quy trình (Workflow)... nhằm mang lại cho doanh nghiệp công cụ quản trị hiệu quả nhất. BFO cho phép tùy biến và chuyển giao công nghệ nguồn để quý vị có thể phát triển, bổ sung vào hệ thống BFO phù hợp nhất với mô hình phát triển của công ty. BFO là lựa chọn của nhà lãnh đạo trong các ngành công nghiệp. Với hệ thống BFO Business Intelligence Visualization (BIV) cho phép các doanh nghiệp có thể thiết kế, triển khai, quy mô hóa và cải tiến quy trình kinh doanh nhanh chóng, cắt giảm chi phí không mang lại lợi nhuận, tăng cường thông lượng, hiệu quả kinh doanh và không gây ảnh hưởng đến các hoạt động đầu tư khác.