Những bài văn mẫu dành cho học sinh lớp 10truonghocso.com
Giáo án ngữ văn lớp 10 trọn bộtruonghocso.com
1. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
Tiết:1-2 Ngày soạn: 22/ 8/2010
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về hai
bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn học
+ Con người trong văn học.
2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phương pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân
tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm
hiểu bài “ tổng quan văn học Việt Nam”.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ1 ? Em hiểu thế nào là tổng quan văn I. Các bộ phận hợp thành của nền
học Việt Nam. Nội dung của bài là gì. VHVN.
? Hãy cho biết những bộ phận hợp thành - VHVN có hai bộ phận: + VHDG
của nền VHVN. + VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 1
2. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
? Thế nào là VHDG. 1. Văn học dân gian :
? Thể loại. Đặc trưng cơ bản của VHDG. - VHDG là sáng tác tập thể và truyền
miệng của nhân dân lao động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trưng: Tính truyền miệng, tính
tập thể và sự gắn với các sinh hoạt
trong đời sống cộng đồng.
? sự khác nhau giữa VHDG và VH viết. 2. Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:
- VH viết: + Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc ngữ.
b. Hệ thống thể loại của VH viết:
HĐ2 SGK
II. Quá trình phát triển của VH viết
? Nhìn một cách tổng quát VH viết Việt Việt Nam:
Nam được chia làm mấy thời kỳ lớn. - Chia làm 3 thời kỳ:
? Nêu những nét chính về văn học trng đại 1. Văn học trung đạ i:
Việt Nam. - VH có nhiều chuyển biến qa các giai
đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với
quá trình dựng nước và giữ nước và có
quan hệ giao lưu với nhiều nền văn
học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi
pháp cả văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nước và nhân đạo.
2. Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà
? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau văn, nhà thơ chuyên nghiệp.
giữa VHTĐ và VHHĐ. + Đời sống văn học: sôi nổi, năng
động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại mới.
? Văn học thời kỳ này được chia làm mấy + Thi pháp: lối viết hiện thực.
giai đoạn. nét chính của mỗi giai đoạn là + Nội dung: tiếp tục nội dung của
gì. văn học dân tộc là tinh thần yêu
nước và nhân đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con người Việt Nam qua văn học:
HĐ3 1. Con người Việt Nam trong quan
? Mối quan hệ giữa con người với thế giới hệ với thế giới tự nhiên:
tự nhiên được thể hiện như thế nào trong - Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
văn học. quan trọng của VHVN.
+ Trong văn học dân gian: thiên
nhiên tươi đẹp, đáng yêu: cây đa,
bến nước, vầng trăng....
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 2
3. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
+ VHTĐ: hình tượng thiên nhiên
gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ:
tùng, cúc....
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê
hương, đất nước, yêu cuộc sống,
đặc biệt là tình yêu đôi lứa.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ
với quốc gia dân tộc.
- Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu
? Con người Việt Nam với quốc gia dân biểu- một giá trị quan trọng của
tộc được phản ánh như thế nào trong văn VHVN.
học. + VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc
- Yê nước: yêu quê hương, tự hào về gia dân tộc, về truyền thống văn
truyền thống văn hoá dân tộc, về lịch sử hiến lâu đời của dân tộc.
dựng nước và giữ nước, ý chí căm thù + VHHĐ: yêu nước gắn liền với sự
giặc, tinh thần hi sinh vì độc tự do của tổ đấu tranh và lý tưởng XHCN.
quốc.... 3.Con người Việt Nam trong quan hệ
với xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ước
muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam.
Nhiều tác phẩm thể hiện ước mơ về
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau một xã hội công bằng tốt đẹp.
trong văn học, con người VN có ý thức ra -> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh
sao về bản thân. thần nhận thức phê phán và cải tạo xã
hội là một truyền thống lớn của văn
học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề
cho sự hình thành CNHT( từ 1930-
nay) và CNNĐ trong văn học dân tộc.
4.Con người VN và ý thức về bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm
lựa chọn các giá trị để hình thành đạo
lý làm người của dân tộc VN. Các học
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu người thuyết như: N-P-L và tư tưởng dân
lý tưởng con ngưới VN được văn học xây gian có ảnh hưởng sâu sắc đến quá
dựng ra sao. trình này
+ Trong những hoàn cảnh đặc biệt,
con người VN thường đề cao ý thức
cộng đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu
TK XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ
đổi mới từ 1986- nay -> VH đề cao con
người cá nhân.
- Văn học xây dựng một đạo lý làm
người với nhiều phẩm chất tốt đẹp như:
nhân ái, thỷ chung, tình nghĩa, vị tha,
đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa....
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 3
4. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
4.Cũng cố : các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò : Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tiết thứ: 3 Ngày soạn:23 /8/2010
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kỹ năng : Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt được kết quả cao trong quá trình
giao tiếp thì con người cần sử dụng phương tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ
thuộc vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm
hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HĐ1 HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
câu hỏi ngôn ngữ:
? Hoạt động giao tiếp được văn bản trên 1. Tìm hiểu văn bản:
ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao - Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô
tiếp nào? hai bên có cương vị và quan hệ lão.
với nhau ra sao. -> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp
khác nhau:
? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội + các từ xưng hô( bệ hạ)
dung tư tưởng, tình cảm của mình thì + Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...)
người đối thoại làm gì để lĩnh hội được - Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc
nội dung đó ? hai bên đổi vai giao tiếp hoặc nghe xem người nói nói gì để giải mã
cho nhau như thế nào. rồi lĩnh hội nội dung đó.
- Người nói và người nghe có thể đổi vai
cho nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 4
5. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe
doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong + Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay
hoàn cảnh nào ? Nội dung hoạt động đề mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
cập đến vấn đề gì ? hoạt động có đạt người.
được mục đích không. - Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách
lược đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản “ tổng quan văn học
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả lời câu Việt Nam”.
hỏi ở sgk. - Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn
sống, có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trường.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con người VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho người
đọc .
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản
khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
HĐ2 II. kết luận:
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản trên, em - HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của
hãy cho biết thế nào là hoạt động giao con người trong xã hội, được tioến hành
tiếp chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng
nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình cảm....
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình: + Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
GV hướng dẫn HS làm bài. -> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tương tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phương tiện và cách thức
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 5
6. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.
4. Cũng cố : Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
E.Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 4 Ngày soạn:24 /8/2010
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm được những đặc trưng cơ bản của VHDG.
Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con người không ai không một lần được
nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học dân
gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
I. Khái niệm:
HĐ1 - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
? Em hiểu thế nào là văn học dân gian. ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng
tác nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho
các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
? Vậy, theo em phương thức truyền - Không dùng chữ viết mà dùng lời để
miệng là gì. truyền từ người này sang người khác từ
? Tại sao vhdg lại là những sáng tác tập đời này sang đời khác.
thể. - Không có chữ viết cha ông ta truyền
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 6
7. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
? Trong đời sống cộng đồng dân gian có bằng miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập
những sinh hoạt nào. thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động tập
thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội...
II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân
HĐ2 gian:
? Theo em, vhdg có những đặc trưng cơ 1. Văn học dân gian là những tác phẩm
bản nào. nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ
? tại sao nói vhdg là những tác phẩm truyền miện=> truyền thống nghệ thuật
nghệ thuật ngôn từ. của vhdg.
-vhdg tồn tại dưới dạng ngôn ngữ nói:
lời nói, lời hát, lời kể...-> ngôn ngữ giản
dị, dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống như
thực tế -VHDG tồn tại lưu hành theo phương
miêu tả hiện thực một cách thức truyền miệngtừ người này sang
kỳ ảo. người khác qua nhiều thế hệ và qua các
VD: vhdg có nhiều cốt truyện, nhân vật, địa phương khác nhau-> đặc điểm của
tình tiết... giống nhau: nhiều tryện dân vhdg là tính dị bản.
gian VN có tình tiết nhân vật chính được - Tính truyền miệng còn biểu hiện trong
sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách khác diễn xướng dân gian: ca hát, chèo,
thường ( Thánh Gióng, Sọ Dừa...). tuồng...
2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng
?Quá trình sáng tác tập thể của vhdg tham gia, truyền miệng trong dân gian.
diễn ra như thế nào. - Quá trình truyền miệng lại được tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì
vậy vhdg mang đậm tính tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
những dặc trưng cơ bản chi phối quá
trình sáng tạo và lưu tryền tác phẩm
vhdg, thể hiện sự gắn bó mật thiết của
vhdg với các sinh hoạt khác nhau trong
HĐ3 đời sống cộng đồng.
? Vhdg bao gồm các thể loại nào, đăc III. Hệ thống thể loại của VHDG:
trưng cơ bản của các thể loại. (SGK)
HĐ4 IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân
gian:
? Các giá trị cơ bản của vhdg. 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
? Tri thức vhdg bao gồm những lĩnh vực phú về đời sống các dân tộc :
nào ? tại sao lại là kho tri thức. - Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của
đời sống: tự nhiên, xã hội và con người.
đó là những kinh nghiệm được đúc rúttừ
thực tiễn.
- VN 54 tộc nguươì-> vốn tri thức của
toàn dân tộc phong phú và đa dạng.
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 7
8. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về
đạo lý làm người:
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg. - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc
quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp
? trình bày những giá trị nghệ thuật to của con người
lớn của văn học dân gian. 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn,
góp phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc:
- VHDG được chắy lọc, mài dũa qua
không gian và thời gian. Nhiều tác phẩm
đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật để
chúng ta học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát
triển song song cùng văn học viết, làm
cho nền văn học Việt nam trở nên phong
phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố : đặc trưng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm :
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 5 Ngày soạn: 24/8/2010
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các nhân tố chi
phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trước chúng ta đã nắm được những kiến thức cơ bảnvề hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến
hành thực hành làm bài tập.
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 8
9. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 ? Phân tích các nhân tố giao Bài 1 :
tiếpthể hiện trong bài ca dao: - Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái,
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng lứa tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu.
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và
thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình
của những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: “ tre
non đủ lá” “đan sàng”-> chàng trai tỏ tình
với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục
đích giao tiếp.
HĐ2 Bài 2:
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em nhỏ - Các hành động giao tiếp cụ thể:
với một ông già)và trả lời câu hỏi + Chào ( cháu chào ông ạ!)
?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật + Chào đáp lại ( A cổ hả?)
đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành + Khen ( lớn tướng rồi nhỉ!)
động nói cj thể nào. Nhằm mục đích gì? + Hỏi (bố cháu...)
( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời, + Trả lời(thưa...)
khen để gọi tên mỗi hành động cho phù - Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi
hợp) “bố cháu có ...” các câu còn lại để chào và
khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với
nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các
từ: thưa, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí
trìu mến đối với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: “ Bánh trôi nước”
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hương nước. Hồ Xuân Hương muốn nói đến thân
đã giao tiếp với người đọc về vấn đề gì. phận chìm nổi của mình. Một người con
gái xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất
? Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội hạnh, éo le. Song trong bất cứ hoàn cảnh
bài thơ. nào vẫn giữ được phẩm chất của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hương: là người có tài, có tình nhưng số
phận trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh.
Hai lần lấy chồng thì cả hai lần “cố đấm
ăn xôi...” Điều đáng khâm phục ở bà là dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm
chất của mình.
4. Cũng cố : Nắm vững những kiến thức đó học .
5. Dặn dò : làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 9
10. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 6 Ngày soạn: 26/8/2010
Văn bản
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có được những kiến thức cơ bản về văn bản và kiến thức
khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụư sử dụng tất cả các phương tiện ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách là
đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con
người văn minh hiện đại... Ta tìm hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 I. Khái niệm, đặc điểm:
?Các văn bản trên được người nói 1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
(người viết ) tạo ra trong hoàn cảnh 2. nhận xét:
nào ? để đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn -Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
bản đề cập tới vấn đề gì chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều
người với mọi người -> mối quan hệ giữa
con người trong cuộc sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cô gái và mọi người-> lời than thân
cả cô gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chr
tịch nước với quốc dân đồng bào-> lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
? Về hình thức văn bản 3 có bố cục như - Bố cục: 3phần
thế nào. + Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn quốc”->
nhân tố giao tiếp.
+ Thân bài: “chúng ta muốn hoà... dân
tộc ta”-> nêu lập trường chình nghĩa của
ta và dã tâm cả Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định
nước VN độc lập và kháng chiến thắng
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 10
11. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
lợi.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích - Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh
gì. nghiệm sống.
+ Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết
và cảm thông của mỗi người đối với số
phận người phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện
? Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em quyết tâm của mọi trong kháng chiến
hiểu thế nào là văn bản. Đặc điểm của chống thực dân Pháp.
văn bản là gì. 3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
HĐ2 II. Các loại văn bản:
? Vấn đề được đề cập trong mỗi văn bản 1. So sánh các văn bản 1,2,3
thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống. - Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống.
? Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn + Vb2: thân phận người phụ nữ trong
bản thuộc loại nào (từ ngữ thông thường xã hội cũ.
trong cuộc sống hay từ ngữ chính trị) + Vb3: kháng chiến chống thực dân
Pháp.
? Cách thức thể hiện nội dung của các - từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông
văn bản như thế nào. thường. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.
- Cách thức thể hiện:
+ vb1,2 trình bày nội dung thông qua
hình ảnh cụ thể-> có tính hình tượng.
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng
định rằng: cần phải kháng chiến chống
? Vậy, các văn bản trên thuộc phong Pháp.
cách ngôn ngữ nào. - Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT.
Vb3 thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
HĐ3 2. Kết luận:
? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có ( xem phần ghi nhớ - sgk)
mấy loại văn bản
4.cũng cố : Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò : nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết thứ: 7 Ngày soạn: 26/8/2010
Viết bài làm văn số 1
A. Mục tiêu :
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là
về văn biểu cảm và văn nghị luận.
2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về một
sự vật, sự việc, hiện tượng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 11
12. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
B.Phương pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp dưới. D.tiến trình
lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả như thế nào
chúng ta thực hành viết bài số 1.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 GV ghi đề lên bảng. I. Đề ra: ( Bám chuẩn kiến thức kỹ năng)
Tùy theo yêu cầu mỗi lớp mà có đề kiểm
tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về vẽ
đẹp hình tượng của người lính trong bài
thỏ “Đồng chí ” của Chính Hữu.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về
một trong 2 tác phẩm sau, đã học trong
chương trình văn THCS :
- Chuyện người con gái Nam Xương
HĐ2 yêu cầu đề - Chiếc lươc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1 ;
1. Về nội dung :
Cần nắm được các ý sau và phân tích
làm nổi bật các ý đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc, giản dị cả
những người nông dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội, tình quê
hương.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức mạnh tâm hồn,
của tầm lòng yêu nứơc... -> kế thừa nét
đẹp từ ngàn xưa truyền lại.
Đề 2 : Nắm được giá trị ND- Nt của tác
phẩm .
3.Hình thức ( Yêu cầu chung cho cả hai
đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm :
1. Mở bài : 1 điểm
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có thể mở bài
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 12
13. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Thân bài :8 điểm
- hiểu được ý 1: 2điểm.
-hiểu được ý 2: 2điểm.
-hiểu được ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định được đó là
GV hướng dẫn một số điều cơ bản để vẻ đẹp truyền thống của dân tộc Việt
làm tốt bài văn này. Nam.
3. Kết luận : 1 điểm
- Khẳng định được giá trị nghệ thuật và
nội dung của tác phẩm. Khái quát nâng
cao vấn đề.
IV. Hướng dẫn chung :
- Để làm tốt bài văn các em cần:
+ Ôn lại những kiến thức và kĩ năng tập
làm văn đã học trong chương trình ngữ
văn THCS, đặc biệt là văn biểu cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức và kĩ năng
Tiếng việt (đặc biệt là về câu và các
biện pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và tìm cách diễn
đạt những cảm xúc, suy ngẫm về bài thơ.
4.cũng cố: các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm, phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết thứ: 8-9 Ngày soạn:27/8/2010
Chiến thắng mtao mxây
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựoc đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây
dựng kiểu “ nhân vật anh hùng sử thi” về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy dược giá trị cả
sử thi về nội dung và nghệ thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. 3. Bài
mới:
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 13
14. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là
sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thường kể cho nhau
nghe trong những ngôi nhà Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu
bài “Chiến thắng MTao Mxây”
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 I. Vài nét về sử thi:
? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nước ta có 1. khái niệm : sgk
những loại sử thi dân gian nào 2. Phân loại : 2 loại.
- Thần thoại, truyền thuyết khác sử thi: - Sử thi thần thoại: được xây dựng trên
chất liệu thần thoại chỉ có thể trở thành cơ sở các truyện kể về sự hình thành thế
sử thi khi: giới và muôn loài, con người và bộ tộc
- ND: được hệ thống hoá thành một cốt thời cổ đại.
truyện phức tạp - Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và
-NNNT: văn vần hoặc văn xuôi. Sử dụng chiến công của những tù trưởng anh
nhiều biện pháp tự sự: dẫn truyện, độc hùng- chiến công ấy có ý nghĩa với cả
thoại, đối thoại cộng đồng.
-Qui mô: hoành tráng, đồ sộ. II. Sử thi Đam San:
HĐ2 1.Tóm tắt: sgk
Giới thiệusử thi ĐS 2.Nội dung:
- Đam San là sử thi nỏi tiếng của dân tộc
Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công oanh liệt và
khát vọng tự do của Đam San theo hai
chủ đề:
+ Đấu tranh chống những ràng buộc cả
tập tục hôn nhân mẫu quyền: tục nối dây.
+ Đấu tranh chống những tù trưởng thù
địch.
HĐ3 III. Đoạn trích :
1 Vị trí : nằm ở đoạn giũa tác phẩm.
2. đọc- hiểu:
? Vị trí của đoạn trích. -Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ sự
HS đọc theo phân vai kiện:
? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham gia + Mtao Mxây: cướp vợ ĐS-> cuộc
vào cuộc chiến giữa DS và MTao Mxây. chiến nổ ra-> nhân vật đối thủ của ĐS.
Vai trò của các nhân vật. + ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại hạnh
phúc riêng (là nhân vật chính, nhân vật
trung tâm quyết định diễn biến cốt
truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ cho
ĐS.
+ Hnhị: nhân vật trợ thủ trao vật thần
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 14
15. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
kì cho ĐS. Cùng với nhân vật ông trời sự
trợ lực của Hnhị thể hiện qan niệm về
cuộc đấu tranh chính nghĩa cả nhân vật
anh hùng.
+ Quần chúng: đóng vai trò hậu thuẩn
cho nhân vật chính-> bị lôi cuốn bởi sức
mạnh và mục đích chiến đấu của nhân vật
chính.
=> sức mạnh và lý tưởng của cá nhân
người anh hùng biểu tượng cho sức mạnh
và lý tưởng cả cả cộng đồng.
HĐ4 1. Hình tượng nhân vật ĐS trong cuộc
? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và chiến với Mtao Mxây:
MtaoMxay được tác giả kể qua những -ĐSđến chân cầu thang kẻ thù khiêu
chặng nào. chiến.
? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với kẻ -cảnh hai người múa khiên.
thù của mình được diễn tả như thế nào. - Cảnh hai người đuổi nhau, ĐS đâm
Có nhận xét gì về cách diễn tả đó. không thủng đùi Mtao Mxây.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết Mtao
Mxây.
=> trong trận chiến giữa ĐS và
MtaoMxay luôn có sự đối lập:
Đam San Mtao Mxây
- Đến chân cầu thang khiêu chiến-> rất - Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng.
chủ động. Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không dám
- Dngf lời nói khích dụ Mtao Mxây ra xuống-> trêu tức ĐS (tay ta ôm...)
khỏi nhà xuống đánh tay đôi với mình.
- Thách đọ dao. - Sợ đánh bất ngờ phải ra.
- Doạ phá sàn, đốt nhà. - Hình dáng Mtao Mxây hung hãn, dữ tợn
- Coi khinh kẻ thù không bằng con lợn, như một vị thần, khiên tròn như đầu cú,
con trâu. gươm óng ánh như cái cầu vòng -> tần
- Không thèm đánh trộm lúc Mtao Mxây ngần do dự.
đang đi xuống cầu thang (tự tin, đàng
hoàng)
=> cuối cùng dụ được kẻ thù quyết đấu
với mình.
? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxây
Mxâydiễn ra ra sao. diễn ra qa các hiệp:
Đam San * Hiệp1: cảnh hai người múa khiên.
- Khích Mtao Mxây múa trước. Mtao Mxây
- Vào múa khiên: khiên kêu lạch xạch
- ĐS dứng không nhúc nhích.-> vừa thấy như quả mướp khô.
được tài nghệ của kẻ thù vừa bộc lộ - Tự xem mình là một tướng qen đánh
được bản lĩnh của mình. thiên hạ, xéo nát đất đai thiên hạ, bắt tù
binh -> chủ quan, ngạo mạn.
- ĐS múa khiên: “một lần xốc... phía - Mtao Mxây bước cao bước thấp, chém
tây”-> múa khiên rất đẹp thể hiện tài trượt khoeo chân kẻ thù, chỉ trúng cái
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 15
16. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
năng và sức khoẻ cả ĐS-người dũng sĩ. chảo cột trâu-> bỏ chạy, vừa chạy vừa
chống đỡ -> cầu cứu Hnhị quăng cho
miếng trầu.
- Nhận được miếng trầu cả vợ-> sức * Hiệp2 :
khoẻ ĐS tăng lên gấp bội, múa khiên
càng nhanh, mạnh và đẹp (như bão, như
lốc,...)
- Đâm vào đùi, vào người Mtao Mxây
nhưng không thủng.
- Trong giấc mơ được ông trời mách kế:
dùng chày mòn ném vào vành tai kẻ thù
là được. - Bị chày mòn đâm vào vành tai -> cùng
-> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã lăn đường ngã lăn xuốnh đất.
quay xuống đất -> hỏi tội cướp vợ -> - Giả dối cầu xin tha mạng.
giết Mtao Mxây. - Bị giết.
=> Đs chiến thắng trở thành một tù
trưởng giàu mạnh nhất vùng.
* ý nghĩa chiến thắng:
? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa như thế - Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của người
nào. anh hùng-> cộng đồng.
- Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do.
? Em có nhận xét gì về chi tiết Hnhị ném - ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên: tình
miếng trầu cho ĐS và chi tiết ông trời nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần linh.
mách kế cho ĐS. - Nhân vật ông trời cũng giống như ông
tiên ông bụt trong truyện cổ tích của
người kinh -> sự mách kế của ông trời
thể hiện sự gần gủi giữa con người với
thần linh.
- Tuy có mục đích riêng - chiến đấu để
dành lại vợ- dành lại hạnh phúc riêng cho
? em có nhận xét gì cuộc chiến đấu và mình nhưng lại có ích cho toàn thể cộng
chiến thắng của ĐS (cuộc chiến đấ có đồng-> buôn làng được mở rộng.
gây cảm giác ghê rợn không? Sau khi - Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ, dân
giết Mtao Mxây ĐS có tàn sát tôi tớ, có làngMtao Mxây đi theo mình.
đốt phá dày xéo đất đai của y không? - ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng.
Chàng chiến đấu nhằm mục đích gì) Tìm => ĐS là một người giàu có, là niềm tự
những chi tiết chứng minh tuy ĐS có hào của dân tộc-> là nhân vật lý tưởng
mục đích riêng nhưng lại có ý nghĩa và của người Ê-Đê.
tầm quan trọng chng cho cộng đồng.
2. Hình tượng nhân vật ĐS trong lễ ăn
mừng chiến thắng:
- Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện mạo:
? Nhân vật ĐS được giới thiệ như thế + Tóc chảy dài đầy nong hoa.
nào về vẻ đẹp thân hình diện mạo. +U ống không biết say.
- Hình ảnh ĐS được miêu tả qua cái nhìn + Chuyện trò không biết chán.
đầy ngưỡng mộ-> về vẻ đẹp và sức + Ngực qấn chéo tấm mền chiến.
mạnh. + Đôi mắt long lanh, bắp chân to bằng
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 16
17. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
cây xà ngang, bắp đùi to...
+ Sức ngang voi đực, hơi thở ầm ầm
như sấm.
- Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô ngữ +
? Có nhận xét gì về cách miêu tả. giọng văn hào hùng => ca ngợi người anh
hùng.
- Lễ ăn mừng:
? Vậy, lễ ăn mừng được khắc hoạ ra sao. + Nhà ĐS chật ních tôi tớ.
+ Ăn uống đông vui.
+ Tù trưởng gần xa đều đến và thán
phục.
? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt? Tại - Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện niềm vi
sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề loại chiêng lớn bằng cách nổi lên nhiều chiêng lớn,
còng? Vai trò cả nó đối với cộng người nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to mời mọi người
Ê-Đê. cùng ăn uống vi chơi.
-> Tự hào về sự giàu có của thị tộc.
Chiêng còng và âm thanh của nó hết sức
quan trọng. Đó là bản sắc riêng và lâu
đời của các dân tộc thiểu số nói chung và
của người Ê-Đê nói riêng -> sự giàu co,
sang trọng về mặt vật chất và tinh thần
của tù trưởng và thị tộc.
HĐ5 3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của - Ngôn ngữ sử thi:
đoạn trích + Ngôn ngữ người kể chuyện: miêu tả
nhân vật và cuộc chiến.
+ Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu
mệnh lệnh(ơ diêng...)
- Giọng điệu trang trọng, chậm rãi, với
các phép so sánh, phóng đại, liệt kê,
trùng điệp, tạo dựng khing cảnh hoành
trángtrong sử thi.
=> Tất cả góp phần làm cho sử thi có vẻ
đẹp hoành tráng, người nghe như được
sống lại thời xa xưa.
=> Chiến thắng Mtao Mxây là một đoan
trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca ngợi vẻ
đẹp dũng mạnh của người anh hùng.
Đồng thời thể hiện tấm lòng trọng danh
dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết
tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh
của thị tộc.
4.cũng cố: Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của người Ê-Đê thời cổ đại.
Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 17
18. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
Nguyên giữa lòng đất nước giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nước ta
cùng đồng bào Tây Nguyên vươn tới.
5. Dặn dò : - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San
- Chuẩn bị bài mới: văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tiết thứ: 10 LUYỆN TẬP : Ngày soạn:27/8/2010
Văn bản
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh cũng cố và khắc sâu hơn những kiến thức đã
học.
2.Kỹ năng: ứng dụng các kiến đã học vào quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là văn bản? đặc điểm của văn bản.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trước các em đã nắm được những kiến thức cơ bản về văn bản.
vậy, để khắc sâu hơn về mặt kiến thức đó chúng ta tiến hành làm bài tập
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 -Cho hs tìm hiểu đoạn văn T37-sgk. Bài 1:
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của - Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu
đoạn văn. chốt đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ
đề) được làm rõ bằng các câu tiếp theo:
giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng
qua lại với nhau.
+ Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc
tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi
trường khác nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gaỉơ cây xương
rồng thuộc miền khô ráo.
* Dày lên như cây lá bỏng.
->(1luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng) - Hai câu: môi trường có ảnh hưởng tới
? Phân tích sự phát triển của chủ đề đặc tính của cơ thể. So sánh lá mọc trong
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 18
19. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
trong đoạn văn (từ ý khái quát đến ý cụ môi trưòng khác nhau là hai câu thuộc
thể qua các cấp độ) hai luận cứ, 4 câu sau là luận chứng làm
rõ luận cứ vào luận điểm (câu chủ đề)
- ý chung của đoạn(câu chốt-> câu chủ
đề-> luận điểm) đã được triển khai rõ
ràng.
? Đặt nhan đề cho đoạn văn. - Nhan đề: môi trường và cơ thể.
HĐ2 Bài 2 : T38-sgk.
- Sắp xếp như sau: a-c-e-b-d.
? Sắp xếp các câu trong đoạn thành một - Tiêu đề: bài thơ “Việt Bắc”.
văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc và đặt cho
văn bản một nhan đề cho phù hợp.
Bài 3 :
- Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản. - Đơn gửi cho các thầy cô giáo, đặc biệt
Hãy xác định: là thầy cô chủ nhiệm. Người viết là học
? Đơn viết cho ai.? Người viết đơn ở sinh.
cương vị nào - Mục đích: xin phép được nghỉ học
? Mục đích viết đơn là gì - ND: nêu rõ họ tên, lý do xin nghỉ, thời
? Nội dung cơ bản của lá đơn gian nghỉ và hứa thực hiện chép bài
làmnhưthế nào.
? Viết một số câu khác tiếp theo câu văn Bài 4:
dưới đây để tạo một văn bản có nội dung - MT sống của... nghiêm trọng.
thống nhất, sau đó đặt nhan đề cho văn + Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai
bản này. thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra hạn
“Môi trường sống của loài người hiện hán, lở lụt kéo dài.
nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm + Các sông suối ngày càng bị cạn kiệt và
trọng. bị ô nhiểm do các chất thải của các khu
công nghiệp, của các nhà máy.
+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt
bừa bãi trong khi ta chưa có qui hoạch xử
lý hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng
không theo qui hoạch.
- Tất cả đã đến mức báo động về môi
sống của loài người.
- Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu.
4. Cũng cố : đặc điểm cơ bản của văn bản.
5. Dặn dò : làm bài tập còn lại ở sgk.
Soạn bài mới: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
E.Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết thứ: 11-12 Ngày soạn: 29/8/2010
Truyện An Dương Vương và Mị châu- Trọng Thuỷ
A. Mục tiêu :
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 19
20. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Qua việc phân tích một truyền thuyết cụ thể, giúp hs nắm được đặc
trưng chủ yếu của truyền thuyết: kết hợp nhuần nhuyển yếu tố lịch sử với yếu tố
tưởng tượng, phản ánh quan điểm đánh giá, thái độ và tình cảm cả nhân dân về các sự
kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
2. Kĩ năng: phân tích tryện dân gian.
3. Thái độ: có cái nhìn đúng đắn và xử lý các mối quan hệ trong xã hội một cách hài
hoà.
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:? Phân tích hình tượng nhân vật Đam San trong đoạn trích “chiến
thắng Mtao Mxây”
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Xưa nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người lơ
là, chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những mưu
kêsaau độc. Đây là những nguyên nhân trả lời cho câu hỏi vì sao vua An Dương
Vương mất nước. Chúng ta tìm hiểu qua truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu-
Trọng Thuỷ.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 I. Tìm hiểu chung :
1. Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết:
? Thế nào là truyền thuyết ? đặc trưng - Là loại truyện dân gian kể về các sự
cơ bản của truyền thuyết là gì. kiện có ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân
tộc. TT không phải là lịch sử mà chỉ liên
quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử.
- Những câu chuyện trong lịch sử được
khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi
kết tinh lại thành những hình tượng nghệ
thuật độc đáo, nhuốm màu sắc thần kì mà
vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường.
2. Văn bản:
a. Vị trí:
- Văn bản ở sgk được trích “Rùa vàng”
trong tác phẩm “Lĩnh Nam chích quái”
(những câu chuyện ma quái ở phương
? Theo em truyền thuyết này có mấy bản Nam)
kể. - Có 3 bản kể:
+ Rùa vàng.
+ Thục kĩ An Dương Vương trong
“thiên Nam ngữ lục”-> văn vần.
+ Ngọc trai- giếng nước.
b. Bố cục : 3 đoạn.
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 20
21. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
- đoạn1: từ đầu đến “bèn xin hoà”-> An
Dương Vương xây thành chế nỏ bảo vệ
vững chắc đất nước.
? Tryền thuyết chia làm mấy đoạn. - Đoạn 2: tiếp đó đến “dẫn vua xuống
biển”: cảnh nước mất nhà tan.
- Đoạn 3: (còn lại) mượn hình ảnh ngọc
trai giếng nước để thể hiện thái độ của tác
giả dân gian đối với Mị Châu.
c. Chủ đề:
- Miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ và
bảo vệ đất nước của An Dương Vương và
bi kịch nước mất nhà tan. Đồng thời thể
hiện thái độ, tình cảm, của tác giả dân
gian với từng nhân vật.
HĐ2 II. Đọc hiểu văn bản:
? Cảm nhận chung nhất của em về TT 1.Đọc :
thyết An Dương Vương và Mị Châu- 2.Tóm tắt văn bản:
Trọng Thuỷ. - ADV xây thành chế nỏ và chiến thắng
TĐ.
- Trọng Thuỷ lấy cắp nỏ thần.
- Triệu Đà phát binh xâm lược Âu Lạc ->
ADV thất bại chém MC và đi xuống biển.
- Kết cục bi thảm của TT và hình ảnh
-GV gọi HS đọc theo từng đoạn. ngọc trai-giếng nước.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Nhân vật An Dương Vương:
* Xây thành, chế nỏ đánh thắng Triệu
Đà:
- Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
- Lập bàn thờ giữ mình trong sạch để cầu
đảo bách thần.
- Nhờ cụ già mách bảo, sứ thanh gương
tức rùa vàng giúp nhà vua xây thành trong
nửa tháng thì xong.
=> ca ngợi công lao của ADV đồng thời
? Quá trình An Dương Vương xây thành khẳng định sự lớn mạnh và quyết tâm giữ
được miêu tả như thế nào nước của nhân dân Âu Lạc.
- Vua cảm tạ rùa vàng. Song vẫn băn
khoăn “nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà
chống”.-> ý thức trách nhiệm của người
cầm đầu đất nước. Bởi lẽ dựng nước đã
khó khăn song giữ nước lại càng khó khăn
? Em có nhận xét gì về việc xây thành hơn.
của ADV. - TĐ xâm lược -> ADV chiến thắng.
-> có thành có nỏ và đặc biệt là có tinh
thần cảnh giác.
=> qua việc làm và kết quả đó ADV xứng
? Xây xong thành vua ADV nói gì với đáng là vị vua anh minh, sáng suốt có
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 21
22. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
rùa vàng. trách nhiệm là một thủ lĩnh có tinh thần
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết này. cảnh giác cao độ, được nhân dân và thần
linh ủng hộ, giúp đỡ tôn vinh nên đã
thành công.
- Sự giúp đỡ của rùa vàng:
+ Kỳ ảo hoá sự nghiệp chính nghĩa.
? Vì sao ADV chiến thắng TĐ. + Nỏ thần còn là sự kì ảo hoá về một vũ
khí tinh xảo của người xưa.
+ Tổ tiên cha ông đời trước luôn ngầm
giúp đỡ con cháu đời sau. Con cháu nhờ
có cha ông mà hiển hách. Cha ông nhờ có
con cháu càng rạng rỡ anh hùng=> Đây
cũng là nét đẹp truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
? Vậy, em có nhận xét gì về sự giúp đỡ * Cơ đồ đắm biển sâu:
của rùa vàng và thái độ cả tác giử dân - TĐ cầu hoà.
gian. - Cầu hôn-> vua gả con gái cho TĐ.
- trong tâm thức của người Việt cổ rùa - Cho TT ở lại trong thành-> tự do đi lại
là một nhân vật nằm trong bộ “tứ linh”: không dám sát.
long-ly-quy-phụng. - Không bảo ban con gái (muốn làm...)
- Lơ là trong việc phòng thủ đất nước.
-> Chủ quan khinh địch.
=> ADV đã tự đánh mất mình, mất nước,
GV chuyển. mà nguyên nhân cốt lõi là do chủ quan, tự
mãn mất cảnh giáccao độ, không hiểu kẻ
? Nhà vua mất cảnh giác đã được thể thù, không phòng bị -> thất bại.
hiện như thế nào trong TT. - Khi tiếng thét của Kim qui - hiện thân
của trí tuệ sáng suốt “người ngồi sau
Trái tim lầm chỗ để trên đầu lưng ...” đã giúp vua bừng tỉnh ->ADV
... cơ đồ đắm biển sâu. tuốt gươm chém Mị Châu.
? Nhận xét => Nhà vua người cầm đầu đất nước đa
đứng trên quyền lợi của dân tộc thẳng tay
trừng trị kẻ có tội. Cho dù kẻ đó là đứa
con cành vàng lá ngọc của mình. Đây là
sự lựa chọn quyết liệt một bên là nghĩa
nước một bên là tình riêng=> để cái
chung trên cái riêng.
- Người có công dựng nước và trong giờ
? Bài học nghioêm khắc và muộn màng phút quyết liệt vẫn đặt nghĩa nước trên
mà nhà vua rút ra được từ khi nào. tình nhà. Vì vậy, trong lòng dân, ADV
không chết-> bước vào thế giới vĩnh cửu,
bất tử.
? Thái độ, tình cảm của dân gian đối với b. Nhân vật Mị Châu:
vua. - Là công chúa xinh đẹp, trong sáng, ngây
thơ.
- Mị Châu đã đưa cho TT xem nỏ thần->
? ADV theo rùa vàng về thỷ phủ. Em có tài sản quốc gia, bí mật quân sự. Nàng đã
suy nghĩ gì về chi tiết này. So sánh với phạm vào nguyên tắc của bề tôi đối với
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 22
23. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
hình ảnh khi Thánh Gióng về trời em cha, đối với đất nước-> nàng đã tiết lộ bí
thấy thế nào. mật quốc gia = Mị Châu phải trả giá bằng
- So sánh với hình ảnh Thánh Gióng về cái chết.
trời thì ADV không rực rỡ, hoành tráng - Nhân dân thật công bằng và nhân hậu ->
bằng. Bởi lẽ ADV đã để mất nước. Một an ỉ MC -> người thật đáng thương và
người phải ngước mắt lên nhìn mới đáng cảm thông -> ngây thỏ, không chú ý
thấy, một người phải cí xuống thăm -> thực sự bị lừa dối.
thẳm mới nhìn thấy.-> thái độ của dân - Cha ông muốn nhắn nhủ thế hệ trẻ
gian dành riêng cho mỗi nhân vật. mai sau là: đặt quan hệ riêng chung cho
đngs mực.(MC đã nặng tình cảm vợ chồng
mà bỏ quên nghĩa vụ, trách nhiệm đối với
? Hãy nhận xét về con người, hành động tổ quốc)
và trách nhiệm của Mị Châu? sai lầm c. Nhân vật Trọng Thuỷ:
lớn nhất của nhân vật này? vì sao. - Trọng Thuỷ là một tên gián điệp lợi hại.
- Là nhân vật trung tâm có nhiều mâu
? Chi tiết máu MC trai sò ăn phải đều thuẩn.
biến thành hạt châu, xác hoá thành ngọc - Là người con biết nghe lời, bề tôi trung
thạch. Chi tiết này thể hiện thái độ của thành của vua cha.
người xưa như thế nào? Nhắn gửi diều => Cái chết của TT cho thấy sự bế tắc ân
gì với thế hệ trẻ. hận muộn màng của y. song cái chết là
đích đáng bởi y đã gây ra bao cảnh nước
mất nhà tan. Tuy nhiên cái chết đó cũng
gợi lòng thương cảm của người đọc, bởi
lẽ TT cũng là nạn nhân của chiến tranh
xâm lược -> cái chết là một cách giải
quyết mâu thuẩn trong con người anh ta.
? Có ý kiến cho rằng hình ảnh ngọc trai- => không phải là một tình yêu chung thuỷ
giếng nước là biểu hiện tượng trưng của vì TT dưới con mắt của chúng ta là một
một tình yêu chung thuỷ. í kiến của em kẻ gián điệp đội lốt con rể.
thế nào. - Những hình ảnh đẹp đậm chất trữ tình
ấy chỉ tượng trưng cho sự minh oan, chiêu
tuyết bao dung của nhân dân đối với MC,
chứng thực tấm lòng trong sáng của nàng,
chi tiết giếng nước có hồn TT -> ẩn dụ
kép:
+ Nỗi ân hận vô hạn và chứng nhận cho
lòng mong muốn được giải tội của TT.
+ Với MC: tấm lòng của nàng càng được
sáng tỏ sự ngây thơ của nàng đáng
thương.
- Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng có nói: “
TT của ta đều bắt nguồn từ cái lõi của sự
thật lịch sử.” Cái lõi lịch sử của TT này
là:
+ ADV xây thành chế nỏ bảo vệ đất
nước.
+ ADV để mất nước.
=> nhân dân đã thần kì hoá gửi vào đó
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 23
24. GIÁO ÁN MÔN : NGỮ VĂN 10- BAN CƠ BẢN , Năm học :2010- 2011
tâm hồn thiết tha của mình qua hình ảnh
rùa vàng, bi tình sử MC-TT và hình ảnh
NT- GN đều là thái độ cuat tác giả dân
gian đối với từng nhân vật có liên quan
tới lịch sử -> là trí tưởng tượng của nhân
dân ta.
III. Tổng kết:
HĐ3 - Bằng trí tưởng tượng thông qua hình
? Từ sự phân tích trên hãy cho biết đâu tượng nhân vật và các chi tiết hư cấu.
là cốt lõi của lịch sử, cốt lõi lịch sử đó Truyện ADV và MC-TT là một cách giải
đã được dân gian thần hoá như thế nào. thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc. Qua
đó, nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch
sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và
? Hãy phát biểu những thu nhận cả em cách xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa
sau khi học xong bài này. riêng- chung, gia đình-đất nước, cá nhân-
cộng đồng.
4. Cũng cố : đặc trưng cơ bản của tryền thuyết.
5. Dặn dò: - nắm nội dung cơ bản của bài học.
- soạn bài mới: lập dàn ý bài văn tự sự.
E.Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết thứ: 13 Ngày soạn: 4/9/2010
Lập dàn ý bài văn tự sự
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: giúp hs biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự
Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: nâng cao nhận thức về ý nghĩa tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có
thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói ri
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trước khi nói diều gì, các cụ ta ngày xưa đã dạy: “ăn có nhai nói có
nghĩ” nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi nói.
Làm một bài văn cũng vậy phải có dàn, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện tương đối
hoàn chỉnh. Để thấy rõ vai trò của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài: lập dàn ý bài văn tự
sự.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: NGUYỄN VĂN TRÌNH - Trường THPT Lê Lợi- Đông Hà . 24