SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 1
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
5-10-2013
Bài 1. Quotes
Những điều giản dị quý báu chúng ta có được trong cuộc sống
Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 2)
Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 2
• knife [naif]
• knee [ni:]
• know [nou]
• knock [nɔ k]
• knowledge ['nɔ lidʒ ]
Âm L câm:Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.
• calm [ka:m]
• half [ha:f]
• salmon ['sæmən]
• talk [tɔ:k]
• balk [tɔ :k]
• would [wud]
• should [∫ud]
Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.
• autumn ['ɔ :təm]
• hymn [him]
Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu".
• psychiatrist [sai'kaiətrist]
• pneumonia [nju:'mouniə]
• psychotherapy ['saikou'θerəpi]
• pneuma ['nju:mə]
Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
• island ['ailənd]
• isle [ail]
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 3
Âm T câm:Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.
• castle ['kɑ :sl]
• Christmas ['krisməs]
• fasten ['fɑ:sn]
• listen ['lisn]
• often ['ɔfn]
• whistle ['wisl]
Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.
• guess [ges]
• guidance ['gaidəns]
• guitar [gi'tɑ :]
• guest [gest]
Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R.
• wrap [ræp]
• write [rait]
• wrong [rɔ η]
Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:
• who [hu:]
• whose [hu:z]
• whom [hu:m]
Luyện tập cùng Ucan nào: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7209
Bài 3. Discussion
Tiếp tục bàn luận đi nào ^^
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 4
Today is Top 5 Most Powerful Actors by Forbes Magazine. Does your favorite actor
make it to Top 5?
Bài 4. Danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and
Ucountable nouns)
VÀ đừng quên vào link dưới đây để thực hành luôn các bài học thú vị về mảng kiến
thức này!
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5671
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 5
* Danh từ đếm được rất dễ thấy, là những thứ ta có thể nhìn thấy và đếm được chung
quanh, người, đồ vật, thú vật… (boy, pen, dog). Với số ít ta dùng a/ an, số nhiều thêm
S/ ES (dĩ nhiên bao giờ cũng có những ngoại lệ).
* Danh từ không đếm được có nhiều loại, chúng ta xem các trường hợp sau:
1. Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)
e.g.
• smoke, air: khói, không khí
• water, tea, coffee: nước, trà, cà phê
• butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải
chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng)
• rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)
Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng,
hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê
hay số kg cà phê thì được.
2. Danh từ trừu tượng:
Cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh
phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng, chúng ta ko nhìn thấy, chỉ cảm nhận được
thôi, thí dụ một người xông vào đám cháy cứu người, chúng ta nói anh ta can đảm,
nhưng cái “sự can đảm” đó thì ta không thấy, không nắm bắt được. Hoặc bước ra
đường, thấy khói bụi mịt mù, ta nói “sự ô nhiễm” nhưng cụ thể thì không dùng tay nắm
bắt được.
Vì không thấy được, không đếm được nên những danh từ này không có số nhiều, cũng
không dùng a/ an. Chúng ta vẫn có thể nói a help (một sự giúp đỡ, với nghĩa hơi đặc
biệt), a pity (sự đáng tiếc), a shame (sự xấu hổ), a love +of (sự yêu thương), a surprise
(sự ngạc nhiên)… (có dùng trong câu cảm thán đấy)
Ngoài ra, một số danh từ có thể dùng cả hai cách đếm được và không đếm được, ý
nghĩa có thể gần giống nhau hay khác nhau.
e.g.
• time: thời gian (không đếm được): I need a lot of time. (Tôi cần nhiều thời gian.)
• time: lần (đếm được): I meet him three times a week. (Tôi gặp anh ta ba lần một tuần.)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 6
• work: việc làm (không đếm được): He‟ s looking for work/ a job. (Anh ta đang tìm việc
làm. Job là “công việc” hoặc “nghề” thì đếm được, có thể làm hai, ba jobs nhé.)
• work: tác phẩm (đếm được): Shakespeare‟ s works (những tác phẩm của
Shakespeare)
Như vậy, tổng hợp lại ta có Các danh từ không đếm được thường gặp:
- Chất lỏng: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup.
- Chất khí: smoke, air, steam.
- Chất sệt: butter, cheese, meat, bread.
- Chất bột: rice, sugar, salt, pepper, flour.
- Trừu tượng: help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck,
peace, happiness, sadness, silence.
Chúng ta cũng làm quen với 2 từ mới này nhé: a little và a few, đây là 2 từ chỉ số lượng,
ít thôi.
- A little: 1 ít, 1 chút, đi với danh từ không đếm được.
e.g. a little milk, a little sugar, a little bread
- A few: 1 vài, đi với danh từ đếm được.
e.g. a few books, a few apples, a few students
Bài 5. PHRASAL VERBs với TAKE
Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành những bài học thú vị về phần phrasal
verbs!!! ♥♥♥
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6319
---
• take after sb: giống ai đó
e.g. He takes after his uncle. (Anh ta giống chú của anh ta)
• take sth along with sb: mang cái gì đó theo ai đó
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 7
e.g. I‟ll take that book along with me. (Tôi sẽ mang cuốn sách này với tôi)
• take sb aside: kéo ai đó ra 1 chỗ nào đó để nói chuyện riêng
e.g. I‟ll take him aside and talk to him. (Tôi sẽ kéo anh ta qua 1 bên và nói chuyện với
anh ta)
• take sb away from sb: kéo ai đó đi ra khỏi 1 người khác.
e.g. Please take her away from me. (Vui lòng kéo cô ấy ra khỏi tôi)
• take sth away: mang cái gì đó đi
e.g. Please take the horrible food away. (Please take away the horrible food)
• take back: rút lại, lấy lại
e.g. She took back her words. (Cô ấy rút lại ý kiến của mình)
• take off: bỏ (mũ), cởi (quần áo)
e.g. The man took off his hat to Austin. (Người đàn ông ngã mũ thán phục Austin)
• take on: đảm nhiệm
e.g. You had better take on responsibilities. (Tốt hơn hết là mày nên đảm nhận trách
nhiệm)
• take sb on at something: chấp nhận lời thách đấu với ai
e.g. Austin takes Mike Tyson on at boxing: Austin nhận lời thách đấu boxing với Mike
Tyson.
e.g. He takes on a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc)
• take sth down: tháo xuống, gở xuống
e.g. The admin had to take the picture down. (Nhà quản trị phải gở bức ảnh xuống)
• take sth into sth: đưa vào, đem vào
e.g. Taking reflex method into new teaching methods. (Mang phương pháp phản xạ vào
phương pháp giảng dạy mới)
• take up sb/sth: đưa lên, dẫn lên (ô tô, xe khách, tàu lửa …)
e.g. The bus stops to take up passengers. (Xe buýt đỗ lại để lấy khách)
• take up: bắt giữ (thường nghĩa bị động)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 8
e.g. Robin was taken up by the police. (Robin bị cảnh sát bắt giữ)
• take up: hiểu
e.g. I took up your idea. (Tao hiểu ý mày rồi)
• take up: nhận, áp dụng
e.g. He takes up a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc) * Giống take on ở phía trên
e.g. The teacher takes up a new method. (Giáo viên áp dụng 1 phương pháp mới)
• take to: dùng đến, nhờ cậy đến
e.g. I‟m in trouble and I have to take to my friends‟ help. (Tôi bí và tôi phải nhờ đến sự
giúp đỡ của bạn bè)
• take to: bắt đầu say mê, yêu thích
e.g. Austin takes to English too much. (Austin rất thích học Tiếng Anh)
• take to sb: có cảm tình với ai
e.g. Austin takes to the girl at once. (Austin mến cô gái ngay cái nhìn đầu tiên)
• take over: tiếp quản
e.g. The government took over Hanoi in 1954. (Chính phủ tiếp quản Hà Nội năm 1954)
• take over: luân phiên, thay đổi
e.g. The guards take over the watch. (Bảo vệ thay đổi phiên gác cho nhau)
Bài 6. Quotes
Cuộc sống quá ngắn ngủi để buồn, để tức giận, để hối hận, để nhìn lại, để chán nản, để
cư xử tàn nhẫn.
Hãy là người tử tế và làm những điều tốt đẹp.
Mỗi ngày đều là một ngày mới.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 9
Bài 7. Lợi thế của việc xem phim bằng tiếng Anh
Người học tiếng Anh có một lợi thế rất lớn so với các ngôn ngữ khác: Hollywood nằm ở
Mỹ và phim họ làm là phim tiếng Anh! Cho nên nếu bạn học tiếng Anh và bạn cũng
thích xem phim nữa, thì tại sao lại không xem phim tiếng Anh? Bạn có thể vừa giải trí,
vừa học cùng một lúc.
(tham khảo một vài bộ phim tiếng Anh ở đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/bai-hoc/hoc-
tieng-anh-qua-cac-bo-phim)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 10
* Tại sao phải xem phim tiếng Anh?
Nếu là bạn là một fan của nghệ thuật chiều thứ Bảy thì chắc chắn bạn sẽ thấy rằng:
Xem phim bản gốc vẫn thích hơn. Phim đã được lồng tiếng hoặc thuyết minh thì không
thể bằng bản gốc được, vì trong bản gốc, giọng của diễn viên là thật và mọi thứ chính
xác như những gì đạo diễn tưởng tượng ra.
Học tiếng Anh qua xem phim là cách học bằng nhập liệu. Đầu tiên bạn sẽ nghe và hấp
thụ thật nhiều những câu tiếng Anh chuẩn. Sau đó sử dụng lại những câu đó và dần
dần biến nó thành của bạn. Vậy là bạn nói được rồi đó, đó là lý do tại sao xem phim là
cách học tiếng Anh rất tốt.
Có nhiều điểm khác biệt giữa đọc sách và xem phim. Bạn đọc sách để học cách người
bản xứ viết tiếng Anh, còn xem phim là học cách người bản xứ nói tiếng Anh. Ví dụ như:
Học các từ họ sử dụng, khi nói, người bản ngữ sử dụng nhiều từ không thể tìm thấy
trong sách vở. Ngôn ngữ nói rất khác ngôn ngữ viết:
Viết: The price of five dollars was acceptable, and I decided to purchase it.
Nói: It was, like, five bucks, so I was like "okay".
Nghĩa là: Giá của nó là 5 đôla, và tôi đã mua nó.
Trong nhiều phim, ngôn từ của các đoạn đối thoại giống như ngôn ngừ được nói hằng
ngày vậy. Bạn có thể học được nhiều từ "bình dân" và cả những từ lóng nữa, những từ
mà bạn khó có thể tìm thấy trong từ điển. ví dụ: Give me the freaking keys! Rất khó để
tìm từ freaking trong các từ điển.
Học cách phát âm các từ: Bắt chước theo giọng điệu, phát âm của nhân vật trong phim
là một cách rất tốt để cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh.
Học cách hiểu tiếng Anh thoại: Bởi vì phim được làm cho những người bản xứ. Cho
nên tốc độ nói và các từ ngữ được dùng trong từng ngữ cảnh khác nhau sẽ giống như
những gì trong cuộc sống thật.
* Làm sao để có hiệu quả tốt?
Nếu xem không hiểu thì bạn không những không thể học được tiếng Anh mà còn cảm
thấy bộ phim chán ngắt. Đây đúng là một vấn đề lớn khi xem phim, nó khó hiểu hơn là
đọc sách. Khi đọc sách nếu không hiểu từ nào thì có thể tra từ điển, vì từ đó đã được
viết ra rõ ràng nên rất dễ tra từ điển.
Còn khi xem phim, có lúc bạn nghe được cái gì đó, nhưng không chắc nó là cái gì. Có
thể đôi khi bạn còn không biết được là mình vừa nghe một từ hay là hai từ. Có nhiều
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 11
nguyên nhân tại sao NGHE lại khó hơn ĐỌC, và chủ yếu là do: Khi muốn hiểu một bộ
phim thì phải có vốn từ vựng rất tốt, và biết cả cách phát âm của chúng nữa.
Bạn có thể làm giàu vốn từ vựng bằng cách đọc sách và tra từ điển. Nhưng cho dù có
đọc 200 cuốn sách đi nữa, thì vẫn có những chỗ không hiểu. Sẽ có những từ mà bạn
chưa gặp bao giờ, với lại có những đoạn hội thoại mà diễn viên nói rất nhanh mà lại
không rõ ràng nữa. (đôi khi ngay chính người bản xứ còn không kịp hiểu).
* Phải làm gì nếu như bạn không hiểu?
Nếu như bạn đang xem phim DVD thì có thể dừng phim lại nếu như bạn không hiểu.
Hoặc là xem đi xem lại nhiều lần đoạn đó cho đến khi hiểu, hoặc là có thể tra từ điển
(việc này cũng không dễ vì phải đoán xem từ đó được viết ra sao).
Hầu hết các DVD đều cho phép người xem bật phù đề lên. Khi có phụ đề thì mọi thứ sẽ
trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nhưng phụ đề sẽ làm cho mình trở nên lười hơn, không
tập trung vào nghe và phán đoán, như vậy sẽ không tốt cho việc luyện nghe. Cho nên
chỉ xem phụ đề trong những trường hợp bạn đã cố gắng nhưng vẫn không hiểu.
Một số điểm cần chú ý để học tiếng Anh bằng cách xem phim hiệu quả hơn là:
- Chú ý vào từ mới, cụm từ, cấu trúc ngữ pháp.
- Ghi chú lại và tập nói, sử dụng để nhớ (nên ghi chú lại cả câu nếu có thể).
- Tra nghĩa của chúng với từ điển.
* Xem phim tiếng Anh ở đâu?
- Trên TV, truyền hình cáp.
- Xem DVD với đầu DVD hoặc là laptop của bạn. Cách này rất tốt vì bạn có thể xem đi
xem lại nhiều lần để hiểu, hoặc có thể xem phụ đề nếu không hiểu và khi bạn tra từ
điển ngay trên máy tính thì càng tiết kiệm thời gian hơn.
Bài 8. Ca khúc đi cùng năm tháng - My heart will go on
http://www.youtube.com/watch?v=GbYMfoPT7c4
Ngày xưa, cái thời còn chưa biết Titanic là gì (chưa xem phim), tớ đã biết tới bài này và
chết mê chết mệt nó. Dù lúc ấy trình tiếng Anh vẫn còn gà lắm, nghe chẳng hiểu gì, chỉ
đơn thuần thấy giai điệu sao mà hay, mà thiết tha đến thế, đã đủ để yêu thích và say
mê bài hát này rồi.
Về sau, biết tới phim, nhưng dù nhiều người là fans cuồng của bộ phim thì tớ cũng thấy
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 12
bình thường - có vẻ lúc í chưa cảm được cái thần của bộ phim chăng? Nhưng vẫn yêu
không dứt bài hát này. Hễ nghe thấy là lại ngân nga theo ~ Vì thế, với tớ nó là một ca
khúc đi cùng năm tháng, đi từ lúc nhỏ xíu tới giờ đã là một người trưởng thành. Mỗi lần
lắng nghe giai điệu này là trái tim lại rung lên những xúc cảm mãnh liệt y như ngày
đầu...
Mới đây, xem lại Titanic trên HBO, phát hiện ra nhiều điều mà trước đây không hề để ý
khi xem phim. Phần nào, có thể hiểu được tại sao bộ phim này cũng được coi là 'bất hủ',
và là hiện tượng đình đám thời nó phát hành.
Có bạn nào yêu thích bài hát và bộ phim này không? Lý do bạn yêu thích nó là gì? ^^
(nếu bạn muốn đọc review về bộ phim thì ghé thăm link này
nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/514)
Every night in my dreams
I see you, I feel you,
That is how I know you go on
Hằng đêm trong giấc mơ em
Em thấy anh, em cảm thấy anh đang ở đây
Đó là cách mà em biết rằng anh vẫn còn tồn tại ở nơi này
Far across the distance
And spaces between us
You have come to show you go on
Xa thật xa
Và khoảng cách giữa đôi ta
Nhưng dù vậy anh vẫn đến bên em để chứng tỏ rằng anh vẫn tiến bước
Near, far, wherever you are
I believe that the heart does go on
Once more you open the door
And you're here in my heart
And my heart will go on and on
Gần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâu
Em vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đập
Một lần nữa anh mở tung cánh cửa ra
Và anh ở đây ngay trong chính trái tim em
Và con tim em mãi thổn thức
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 13
Love can touch us one time
And last for a lifetime
And never let go till we're gone
Tình yêu chỉ đến một lần trong đời
Và cuối cùng cũng là mãi mãi
Và sẽ không bao giờ mất đi cho đến khi hai ta là một
Love was when I loved you
One true time I hold to
In my life we'll always go on
Tình yêu là khi em yêu anh
Một giây phút thật lòng em mãi luôn gìn giữ
Trong suốt cuộc đời em chúng ta sẽ luôn cùng tiến bước
Near, far, wherever you are
I believe that the heart does go on
Once more you open the door
And you're here in my heart
And my heart will go on and on
Gần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâu
Em vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đập
Một lần nữa anh mở tung cánh cửa ra
Và anh ở đây ngay trong chính trái tim em
Và con tim em mãi thổn thức
"Tình yêu là một thứ đi mãi nhưng sẽ chẳng bao giờ kết thúc"
You're here, there's nothing I fear,
And I know that my heart will go on
We'll stay forever this way
You are safe in my heart
And my heart will go on and on
Anh ở đây, chẳng có làm em sợ hãi nữa
Và em biết rằng trái tim mình vẫn luôn rung động
Chúng ta sẽ mãi mãi ở lại bên nhau
Anh vẫn luôn ở trong trái tim em
Và con tim em mãi thổn thức
Bài 9. Một số từ lóng thông dụng trong tiếng Anh
http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tieng-long-thong-dung-1531.html
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 14
Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing : Thật tội nghiệp
Nothing : Không có gì
Nothing at all : Không có gì cả
No choice : Hết cách,
No hard feeling : Không giận chứ
Not a chance : Chẳng bao giờ
Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
No more : Không hơn
No more, no less : Không hơn, không kém
No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
None of your business :Không phải chuyện của anh
No way : Còn lâu
No problem : Dễ thôi
No offense: Không phản đối
So? : Vậy thì sao?
So So : Thường thôi
So what? : Vậy thì sao?
Stay in touch : Giữ liên lạc
Step by step : Từng bước một
See ? : Thấy chưa?
Sooner or later : Sớm hay muộn
Shut up ! : Im Ngay
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 15
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 04-10-2013:
1. A. confide
B. banquet
C. cultural
D. attitude
=> A. trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm ở âm đầu.
2. A. engage
B. ceremony
C. majority
D. maintain
=> B. trọng âm rơi vào âm đầu tiên, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Câu hỏi ngày 05-10-2013:
Choose the sentence which is closest in meaning to the given one:
1. Don't assume that he will help you.
A. You should take his help for granted.
B. He will certainly help you.
C. You shouldn't take his help for granted.
D. His help is not necessary.
2. It's pointless to have this car repaired.
A. This car should be repaired.
B. This car is not worth being repaired.
C. This car is difficult to be repaired.
D. You needn't repair this car.
Bài 11. 7 thành ngữ tiếng Anh liên quan đến động vật
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 16
Dưới đây là 7 idioms đặc sắc trong tiếng Anh có sử dụng hình ảnh động vật:
1. let the cat out of the bag
If you let the cat out of the bag, you reveal a secret, often unintentionally.
Vô tình để lộ bí mật
2. wolf in sheep's clothing
To describe someone as a wolf in sheep's clothing means that although they look
harmless, they are really very dangerous.
Sói đội lốt cừu
3. Kill two birds with one stone
If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time.
Một mũi tên trúng hai đích
4. eat a horse
If you say that you could eat a horse you mean that you are very hungry.
Rất đói
5. crocodile tears
To shed crocodile tears means to shed false tears or show insincere grief.
Nước mắt cá sấu
6. fish out of water
If you feel like a fish out of water, you feel uncomfortable in unfamiliar surroundings.
Nghĩa đen: 'như con cá bị ra khỏi nước', trái nghĩa với 'như cá gặp nước', chỉ một
người cảm thấy khó chịu, hay không thoải mái khi ở vào môi trường khác lạ.
7. Put/Set/Through the cat among the pigeon
If you put the cat among the pigeons, you create a crisis or a problematic situation.
Làm hoặc nói cái gì mà làm cho người khác giận dữ, lo lắng hoặc buồn lòng.
Bạn biết thành ngữ liên quan đến cái mũi không, vào đây xem thử nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/3-thanh-ngu-tieng-anh-ve-cai-mui-239.html
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 17
Bài 12. Các mệnh động từ với OVER
Những động từ có thêm 'over' thường sẽ có nghĩa hơi khác so với những động từ ban
đầu, ví dụ: talk over là thảo luận, hand over là đưa cái gì đó cho ai, vv. Cùng TALCN
khám phá một số mệnh động từ khác với OVER nhé các bạn ^^
(Xem thêm một vài thành ngữ có 'over' tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/all-over-but-
the-shouting-1786.html
http://www.ucan.vn/thu-vien/idioms-lost-his-head-crying-over-spilled-milk-an-arm-and-a-
leg-44.html)
Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ
(một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, „over‟ hoặc „under‟, để tạo cho các động từ thành
những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không là nghĩa đen. Ví dụ, "to get" có
nghĩa là lấy hoặc sở hữu - She‟s got a new car – cô ta có một chiếc xe mới.
Nhưng to get over someone có nghĩa là cảm thấy vui vẻ hơn sau khi ai đó mà bạn đã
có mối quan hệ thân mật mà làm bạn đau khổ.
- Helen‟s mum said that Helen was getting over Michal - Mẹ của Helen nói rằng Helen
đã quên Michal
Các mệnh đề động từ với „over‟
* Talk it over: Thảo luận về việc gì đó
Helen‟s mum said she‟d talk it over with Helen‟s dad.
Mẹ của Helen nói rằng bà ta muốn nói bàn bạc với ba của Helen.
Don‟t just walk out! Let‟s talk it over first. (Đừng bỏ đi! Hãy bàn bạc lại.)
* Hand something over/Hand over something: Đưa cái gì đó cho ai
- You need to hand over your passport when you talk to the immigration officer.
Bạn cần trình hộ chiếu của bạn khi bạn nói chuyện với nhân viên xuất nhập cảnh.
- The robbers told us to hand over our wallets, purses and jewellery.
Những tên cướp bảo chúng tôi nộp ví, giỏ xách và tư trang.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 18
* Hang over/Hang over someone or something: Lo lắng về cái gì đó mà có thể xảy ra
- The threat of unemployment hangs over the country when the economy isn‟t doing
well.
Sự đe dọa về thất nghiệp làm lo lắng cả quốc gia khi nền kinh tế không tốt lắm.
- This essay has been hanging over me all weekend. I know I have to finish it but I‟d
much rather go out with my friend and have some fun.
Bài tiểu luận đã làm tôi lo lắng cả cuối tuần. Tôi biết tôi phải hoàn tất nó nhưng tôi muốn
đi chơi với bạn bè và thư giãn.
* Paper over (the cracks): Cố gắng giấu đi khó khăn hơn là tìm giải pháp cho nó
- There‟s no point trying to paper over the issue. We need to face it and deal with it now.
Không thể giấu diếm khó khăn này. Chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết nó ngay
bây giờ.
- They tried to paper over the cracks but eventually the boss realised there was a
problem.
Họ cố gắng che đậy khó khăn nhưng cuối cùng sếp nhận ra rằng đó là vấn đề cần giải
quyết.
* Be doubled over: Bị gập người xuống vì bạn đang bị đau hoặc đang cười
- When she told me that joke I was doubled over with laughter.
Khi cô ta kể cho tôi nghe chuyện cười đó tôi đã cười đến đau bụng.
- She was doubled over with the pain.
Cô ta lăn lộn vì quá đau.
* Chew something over / Chew over something: Suy nghĩ về việc gì đó một cách cẩn
thận hoặc bàn bạc nó với người khác trước khi quyết định làm cái gì
- Let me chew it over first. I‟ll let you know my decision tomorrow.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 19
Hãy để tôi suy nghĩ lại. Tôi sẽ báo cho chị biết quyết định vào ngày mai.
- You should chew over what he said. He had some really good ideas in the meeting.
Bạn nên suy nghĩ về cái ông ta vừa nó. Ông ta thật sự có những ý kiến hay trong cuộc
họp.
* Blow over: Một hoàn cảnh mà sự nguy hiểm hoặc đe dọa tiềm năng đã chấm dứt trở
thành khó khăn
- The government hopes the scandal will blow over before the election next month.
Chính phủ hy vọng xì căng này sẽ chấm dứt trước cuộc bầu cử tháng tới.
- She thought the problem was going to drag on for months but it actually blew over very
quickly.
Bà ta nghĩ rằng khó khăn sẽ diễn ra trong nhiều tháng nhưng thực tế nó đã diễn ra rất
nhanh.

More Related Content

Featured

AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at WorkGetSmarter
 

Featured (20)

AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike RoutesMore than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
 

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 5-10-2013

  • 1. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 1 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 5-10-2013 Bài 1. Quotes Những điều giản dị quý báu chúng ta có được trong cuộc sống Bài 2. Những âm câm trong tiếng Anh (phần 2) Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
  • 2. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 2 • knife [naif] • knee [ni:] • know [nou] • knock [nɔ k] • knowledge ['nɔ lidʒ ] Âm L câm:Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. • calm [ka:m] • half [ha:f] • salmon ['sæmən] • talk [tɔ:k] • balk [tɔ :k] • would [wud] • should [∫ud] Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. • autumn ['ɔ :təm] • hymn [him] Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu". • psychiatrist [sai'kaiətrist] • pneumonia [nju:'mouniə] • psychotherapy ['saikou'θerəpi] • pneuma ['nju:mə] Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau: • island ['ailənd] • isle [ail]
  • 3. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 3 Âm T câm:Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L. • castle ['kɑ :sl] • Christmas ['krisməs] • fasten ['fɑ:sn] • listen ['lisn] • often ['ɔfn] • whistle ['wisl] Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. • guess [ges] • guidance ['gaidəns] • guitar [gi'tɑ :] • guest [gest] Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. • wrap [ræp] • write [rait] • wrong [rɔ η] Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây: • who [hu:] • whose [hu:z] • whom [hu:m] Luyện tập cùng Ucan nào: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7209 Bài 3. Discussion Tiếp tục bàn luận đi nào ^^
  • 4. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 4 Today is Top 5 Most Powerful Actors by Forbes Magazine. Does your favorite actor make it to Top 5? Bài 4. Danh từ đếm được và không đếm được (Countable nouns and Ucountable nouns) VÀ đừng quên vào link dưới đây để thực hành luôn các bài học thú vị về mảng kiến thức này! http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5671
  • 5. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 5 * Danh từ đếm được rất dễ thấy, là những thứ ta có thể nhìn thấy và đếm được chung quanh, người, đồ vật, thú vật… (boy, pen, dog). Với số ít ta dùng a/ an, số nhiều thêm S/ ES (dĩ nhiên bao giờ cũng có những ngoại lệ). * Danh từ không đếm được có nhiều loại, chúng ta xem các trường hợp sau: 1. Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…) e.g. • smoke, air: khói, không khí • water, tea, coffee: nước, trà, cà phê • butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng) • rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được) Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được. 2. Danh từ trừu tượng: Cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng, chúng ta ko nhìn thấy, chỉ cảm nhận được thôi, thí dụ một người xông vào đám cháy cứu người, chúng ta nói anh ta can đảm, nhưng cái “sự can đảm” đó thì ta không thấy, không nắm bắt được. Hoặc bước ra đường, thấy khói bụi mịt mù, ta nói “sự ô nhiễm” nhưng cụ thể thì không dùng tay nắm bắt được. Vì không thấy được, không đếm được nên những danh từ này không có số nhiều, cũng không dùng a/ an. Chúng ta vẫn có thể nói a help (một sự giúp đỡ, với nghĩa hơi đặc biệt), a pity (sự đáng tiếc), a shame (sự xấu hổ), a love +of (sự yêu thương), a surprise (sự ngạc nhiên)… (có dùng trong câu cảm thán đấy) Ngoài ra, một số danh từ có thể dùng cả hai cách đếm được và không đếm được, ý nghĩa có thể gần giống nhau hay khác nhau. e.g. • time: thời gian (không đếm được): I need a lot of time. (Tôi cần nhiều thời gian.) • time: lần (đếm được): I meet him three times a week. (Tôi gặp anh ta ba lần một tuần.)
  • 6. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 6 • work: việc làm (không đếm được): He‟ s looking for work/ a job. (Anh ta đang tìm việc làm. Job là “công việc” hoặc “nghề” thì đếm được, có thể làm hai, ba jobs nhé.) • work: tác phẩm (đếm được): Shakespeare‟ s works (những tác phẩm của Shakespeare) Như vậy, tổng hợp lại ta có Các danh từ không đếm được thường gặp: - Chất lỏng: water, tea, coffee, milk, fruit juice, beer, wine, soup. - Chất khí: smoke, air, steam. - Chất sệt: butter, cheese, meat, bread. - Chất bột: rice, sugar, salt, pepper, flour. - Trừu tượng: help, homework, housework, information, news, music, work, advice, luck, peace, happiness, sadness, silence. Chúng ta cũng làm quen với 2 từ mới này nhé: a little và a few, đây là 2 từ chỉ số lượng, ít thôi. - A little: 1 ít, 1 chút, đi với danh từ không đếm được. e.g. a little milk, a little sugar, a little bread - A few: 1 vài, đi với danh từ đếm được. e.g. a few books, a few apples, a few students Bài 5. PHRASAL VERBs với TAKE Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành những bài học thú vị về phần phrasal verbs!!! ♥♥♥ http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6319 --- • take after sb: giống ai đó e.g. He takes after his uncle. (Anh ta giống chú của anh ta) • take sth along with sb: mang cái gì đó theo ai đó
  • 7. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 7 e.g. I‟ll take that book along with me. (Tôi sẽ mang cuốn sách này với tôi) • take sb aside: kéo ai đó ra 1 chỗ nào đó để nói chuyện riêng e.g. I‟ll take him aside and talk to him. (Tôi sẽ kéo anh ta qua 1 bên và nói chuyện với anh ta) • take sb away from sb: kéo ai đó đi ra khỏi 1 người khác. e.g. Please take her away from me. (Vui lòng kéo cô ấy ra khỏi tôi) • take sth away: mang cái gì đó đi e.g. Please take the horrible food away. (Please take away the horrible food) • take back: rút lại, lấy lại e.g. She took back her words. (Cô ấy rút lại ý kiến của mình) • take off: bỏ (mũ), cởi (quần áo) e.g. The man took off his hat to Austin. (Người đàn ông ngã mũ thán phục Austin) • take on: đảm nhiệm e.g. You had better take on responsibilities. (Tốt hơn hết là mày nên đảm nhận trách nhiệm) • take sb on at something: chấp nhận lời thách đấu với ai e.g. Austin takes Mike Tyson on at boxing: Austin nhận lời thách đấu boxing với Mike Tyson. e.g. He takes on a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc) • take sth down: tháo xuống, gở xuống e.g. The admin had to take the picture down. (Nhà quản trị phải gở bức ảnh xuống) • take sth into sth: đưa vào, đem vào e.g. Taking reflex method into new teaching methods. (Mang phương pháp phản xạ vào phương pháp giảng dạy mới) • take up sb/sth: đưa lên, dẫn lên (ô tô, xe khách, tàu lửa …) e.g. The bus stops to take up passengers. (Xe buýt đỗ lại để lấy khách) • take up: bắt giữ (thường nghĩa bị động)
  • 8. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 8 e.g. Robin was taken up by the police. (Robin bị cảnh sát bắt giữ) • take up: hiểu e.g. I took up your idea. (Tao hiểu ý mày rồi) • take up: nhận, áp dụng e.g. He takes up a bet. (Anh ta chấp nhận đánh cuộc) * Giống take on ở phía trên e.g. The teacher takes up a new method. (Giáo viên áp dụng 1 phương pháp mới) • take to: dùng đến, nhờ cậy đến e.g. I‟m in trouble and I have to take to my friends‟ help. (Tôi bí và tôi phải nhờ đến sự giúp đỡ của bạn bè) • take to: bắt đầu say mê, yêu thích e.g. Austin takes to English too much. (Austin rất thích học Tiếng Anh) • take to sb: có cảm tình với ai e.g. Austin takes to the girl at once. (Austin mến cô gái ngay cái nhìn đầu tiên) • take over: tiếp quản e.g. The government took over Hanoi in 1954. (Chính phủ tiếp quản Hà Nội năm 1954) • take over: luân phiên, thay đổi e.g. The guards take over the watch. (Bảo vệ thay đổi phiên gác cho nhau) Bài 6. Quotes Cuộc sống quá ngắn ngủi để buồn, để tức giận, để hối hận, để nhìn lại, để chán nản, để cư xử tàn nhẫn. Hãy là người tử tế và làm những điều tốt đẹp. Mỗi ngày đều là một ngày mới.
  • 9. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 9 Bài 7. Lợi thế của việc xem phim bằng tiếng Anh Người học tiếng Anh có một lợi thế rất lớn so với các ngôn ngữ khác: Hollywood nằm ở Mỹ và phim họ làm là phim tiếng Anh! Cho nên nếu bạn học tiếng Anh và bạn cũng thích xem phim nữa, thì tại sao lại không xem phim tiếng Anh? Bạn có thể vừa giải trí, vừa học cùng một lúc. (tham khảo một vài bộ phim tiếng Anh ở đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/bai-hoc/hoc- tieng-anh-qua-cac-bo-phim)
  • 10. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 10 * Tại sao phải xem phim tiếng Anh? Nếu là bạn là một fan của nghệ thuật chiều thứ Bảy thì chắc chắn bạn sẽ thấy rằng: Xem phim bản gốc vẫn thích hơn. Phim đã được lồng tiếng hoặc thuyết minh thì không thể bằng bản gốc được, vì trong bản gốc, giọng của diễn viên là thật và mọi thứ chính xác như những gì đạo diễn tưởng tượng ra. Học tiếng Anh qua xem phim là cách học bằng nhập liệu. Đầu tiên bạn sẽ nghe và hấp thụ thật nhiều những câu tiếng Anh chuẩn. Sau đó sử dụng lại những câu đó và dần dần biến nó thành của bạn. Vậy là bạn nói được rồi đó, đó là lý do tại sao xem phim là cách học tiếng Anh rất tốt. Có nhiều điểm khác biệt giữa đọc sách và xem phim. Bạn đọc sách để học cách người bản xứ viết tiếng Anh, còn xem phim là học cách người bản xứ nói tiếng Anh. Ví dụ như: Học các từ họ sử dụng, khi nói, người bản ngữ sử dụng nhiều từ không thể tìm thấy trong sách vở. Ngôn ngữ nói rất khác ngôn ngữ viết: Viết: The price of five dollars was acceptable, and I decided to purchase it. Nói: It was, like, five bucks, so I was like "okay". Nghĩa là: Giá của nó là 5 đôla, và tôi đã mua nó. Trong nhiều phim, ngôn từ của các đoạn đối thoại giống như ngôn ngừ được nói hằng ngày vậy. Bạn có thể học được nhiều từ "bình dân" và cả những từ lóng nữa, những từ mà bạn khó có thể tìm thấy trong từ điển. ví dụ: Give me the freaking keys! Rất khó để tìm từ freaking trong các từ điển. Học cách phát âm các từ: Bắt chước theo giọng điệu, phát âm của nhân vật trong phim là một cách rất tốt để cải thiện kĩ năng nói tiếng Anh. Học cách hiểu tiếng Anh thoại: Bởi vì phim được làm cho những người bản xứ. Cho nên tốc độ nói và các từ ngữ được dùng trong từng ngữ cảnh khác nhau sẽ giống như những gì trong cuộc sống thật. * Làm sao để có hiệu quả tốt? Nếu xem không hiểu thì bạn không những không thể học được tiếng Anh mà còn cảm thấy bộ phim chán ngắt. Đây đúng là một vấn đề lớn khi xem phim, nó khó hiểu hơn là đọc sách. Khi đọc sách nếu không hiểu từ nào thì có thể tra từ điển, vì từ đó đã được viết ra rõ ràng nên rất dễ tra từ điển. Còn khi xem phim, có lúc bạn nghe được cái gì đó, nhưng không chắc nó là cái gì. Có thể đôi khi bạn còn không biết được là mình vừa nghe một từ hay là hai từ. Có nhiều
  • 11. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 11 nguyên nhân tại sao NGHE lại khó hơn ĐỌC, và chủ yếu là do: Khi muốn hiểu một bộ phim thì phải có vốn từ vựng rất tốt, và biết cả cách phát âm của chúng nữa. Bạn có thể làm giàu vốn từ vựng bằng cách đọc sách và tra từ điển. Nhưng cho dù có đọc 200 cuốn sách đi nữa, thì vẫn có những chỗ không hiểu. Sẽ có những từ mà bạn chưa gặp bao giờ, với lại có những đoạn hội thoại mà diễn viên nói rất nhanh mà lại không rõ ràng nữa. (đôi khi ngay chính người bản xứ còn không kịp hiểu). * Phải làm gì nếu như bạn không hiểu? Nếu như bạn đang xem phim DVD thì có thể dừng phim lại nếu như bạn không hiểu. Hoặc là xem đi xem lại nhiều lần đoạn đó cho đến khi hiểu, hoặc là có thể tra từ điển (việc này cũng không dễ vì phải đoán xem từ đó được viết ra sao). Hầu hết các DVD đều cho phép người xem bật phù đề lên. Khi có phụ đề thì mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nhưng phụ đề sẽ làm cho mình trở nên lười hơn, không tập trung vào nghe và phán đoán, như vậy sẽ không tốt cho việc luyện nghe. Cho nên chỉ xem phụ đề trong những trường hợp bạn đã cố gắng nhưng vẫn không hiểu. Một số điểm cần chú ý để học tiếng Anh bằng cách xem phim hiệu quả hơn là: - Chú ý vào từ mới, cụm từ, cấu trúc ngữ pháp. - Ghi chú lại và tập nói, sử dụng để nhớ (nên ghi chú lại cả câu nếu có thể). - Tra nghĩa của chúng với từ điển. * Xem phim tiếng Anh ở đâu? - Trên TV, truyền hình cáp. - Xem DVD với đầu DVD hoặc là laptop của bạn. Cách này rất tốt vì bạn có thể xem đi xem lại nhiều lần để hiểu, hoặc có thể xem phụ đề nếu không hiểu và khi bạn tra từ điển ngay trên máy tính thì càng tiết kiệm thời gian hơn. Bài 8. Ca khúc đi cùng năm tháng - My heart will go on http://www.youtube.com/watch?v=GbYMfoPT7c4 Ngày xưa, cái thời còn chưa biết Titanic là gì (chưa xem phim), tớ đã biết tới bài này và chết mê chết mệt nó. Dù lúc ấy trình tiếng Anh vẫn còn gà lắm, nghe chẳng hiểu gì, chỉ đơn thuần thấy giai điệu sao mà hay, mà thiết tha đến thế, đã đủ để yêu thích và say mê bài hát này rồi. Về sau, biết tới phim, nhưng dù nhiều người là fans cuồng của bộ phim thì tớ cũng thấy
  • 12. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 12 bình thường - có vẻ lúc í chưa cảm được cái thần của bộ phim chăng? Nhưng vẫn yêu không dứt bài hát này. Hễ nghe thấy là lại ngân nga theo ~ Vì thế, với tớ nó là một ca khúc đi cùng năm tháng, đi từ lúc nhỏ xíu tới giờ đã là một người trưởng thành. Mỗi lần lắng nghe giai điệu này là trái tim lại rung lên những xúc cảm mãnh liệt y như ngày đầu... Mới đây, xem lại Titanic trên HBO, phát hiện ra nhiều điều mà trước đây không hề để ý khi xem phim. Phần nào, có thể hiểu được tại sao bộ phim này cũng được coi là 'bất hủ', và là hiện tượng đình đám thời nó phát hành. Có bạn nào yêu thích bài hát và bộ phim này không? Lý do bạn yêu thích nó là gì? ^^ (nếu bạn muốn đọc review về bộ phim thì ghé thăm link này nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/514) Every night in my dreams I see you, I feel you, That is how I know you go on Hằng đêm trong giấc mơ em Em thấy anh, em cảm thấy anh đang ở đây Đó là cách mà em biết rằng anh vẫn còn tồn tại ở nơi này Far across the distance And spaces between us You have come to show you go on Xa thật xa Và khoảng cách giữa đôi ta Nhưng dù vậy anh vẫn đến bên em để chứng tỏ rằng anh vẫn tiến bước Near, far, wherever you are I believe that the heart does go on Once more you open the door And you're here in my heart And my heart will go on and on Gần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâu Em vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đập Một lần nữa anh mở tung cánh cửa ra Và anh ở đây ngay trong chính trái tim em Và con tim em mãi thổn thức
  • 13. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 13 Love can touch us one time And last for a lifetime And never let go till we're gone Tình yêu chỉ đến một lần trong đời Và cuối cùng cũng là mãi mãi Và sẽ không bao giờ mất đi cho đến khi hai ta là một Love was when I loved you One true time I hold to In my life we'll always go on Tình yêu là khi em yêu anh Một giây phút thật lòng em mãi luôn gìn giữ Trong suốt cuộc đời em chúng ta sẽ luôn cùng tiến bước Near, far, wherever you are I believe that the heart does go on Once more you open the door And you're here in my heart And my heart will go on and on Gần, rồi xa, dù anh ở bất cứ nơi đâu Em vẫn mãi tin con tim ta cùng nhịp đập Một lần nữa anh mở tung cánh cửa ra Và anh ở đây ngay trong chính trái tim em Và con tim em mãi thổn thức "Tình yêu là một thứ đi mãi nhưng sẽ chẳng bao giờ kết thúc" You're here, there's nothing I fear, And I know that my heart will go on We'll stay forever this way You are safe in my heart And my heart will go on and on Anh ở đây, chẳng có làm em sợ hãi nữa Và em biết rằng trái tim mình vẫn luôn rung động Chúng ta sẽ mãi mãi ở lại bên nhau Anh vẫn luôn ở trong trái tim em Và con tim em mãi thổn thức Bài 9. Một số từ lóng thông dụng trong tiếng Anh http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tieng-long-thong-dung-1531.html
  • 14. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 14 Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt Poor thing : Thật tội nghiệp Nothing : Không có gì Nothing at all : Không có gì cả No choice : Hết cách, No hard feeling : Không giận chứ Not a chance : Chẳng bao giờ Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường No more : Không hơn No more, no less : Không hơn, không kém No kidding ? : Không nói chơi chứ ? Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ None of your business :Không phải chuyện của anh No way : Còn lâu No problem : Dễ thôi No offense: Không phản đối So? : Vậy thì sao? So So : Thường thôi So what? : Vậy thì sao? Stay in touch : Giữ liên lạc Step by step : Từng bước một See ? : Thấy chưa? Sooner or later : Sớm hay muộn Shut up ! : Im Ngay
  • 15. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 15 Bài 10. Questions Đáp án câu hỏi ngày 04-10-2013: 1. A. confide B. banquet C. cultural D. attitude => A. trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm ở âm đầu. 2. A. engage B. ceremony C. majority D. maintain => B. trọng âm rơi vào âm đầu tiên, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ 2. Câu hỏi ngày 05-10-2013: Choose the sentence which is closest in meaning to the given one: 1. Don't assume that he will help you. A. You should take his help for granted. B. He will certainly help you. C. You shouldn't take his help for granted. D. His help is not necessary. 2. It's pointless to have this car repaired. A. This car should be repaired. B. This car is not worth being repaired. C. This car is difficult to be repaired. D. You needn't repair this car. Bài 11. 7 thành ngữ tiếng Anh liên quan đến động vật
  • 16. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 16 Dưới đây là 7 idioms đặc sắc trong tiếng Anh có sử dụng hình ảnh động vật: 1. let the cat out of the bag If you let the cat out of the bag, you reveal a secret, often unintentionally. Vô tình để lộ bí mật 2. wolf in sheep's clothing To describe someone as a wolf in sheep's clothing means that although they look harmless, they are really very dangerous. Sói đội lốt cừu 3. Kill two birds with one stone If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time. Một mũi tên trúng hai đích 4. eat a horse If you say that you could eat a horse you mean that you are very hungry. Rất đói 5. crocodile tears To shed crocodile tears means to shed false tears or show insincere grief. Nước mắt cá sấu 6. fish out of water If you feel like a fish out of water, you feel uncomfortable in unfamiliar surroundings. Nghĩa đen: 'như con cá bị ra khỏi nước', trái nghĩa với 'như cá gặp nước', chỉ một người cảm thấy khó chịu, hay không thoải mái khi ở vào môi trường khác lạ. 7. Put/Set/Through the cat among the pigeon If you put the cat among the pigeons, you create a crisis or a problematic situation. Làm hoặc nói cái gì mà làm cho người khác giận dữ, lo lắng hoặc buồn lòng. Bạn biết thành ngữ liên quan đến cái mũi không, vào đây xem thử nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/3-thanh-ngu-tieng-anh-ve-cai-mui-239.html
  • 17. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 17 Bài 12. Các mệnh động từ với OVER Những động từ có thêm 'over' thường sẽ có nghĩa hơi khác so với những động từ ban đầu, ví dụ: talk over là thảo luận, hand over là đưa cái gì đó cho ai, vv. Cùng TALCN khám phá một số mệnh động từ khác với OVER nhé các bạn ^^ (Xem thêm một vài thành ngữ có 'over' tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/all-over-but- the-shouting-1786.html http://www.ucan.vn/thu-vien/idioms-lost-his-head-crying-over-spilled-milk-an-arm-and-a- leg-44.html) Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, „over‟ hoặc „under‟, để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không là nghĩa đen. Ví dụ, "to get" có nghĩa là lấy hoặc sở hữu - She‟s got a new car – cô ta có một chiếc xe mới. Nhưng to get over someone có nghĩa là cảm thấy vui vẻ hơn sau khi ai đó mà bạn đã có mối quan hệ thân mật mà làm bạn đau khổ. - Helen‟s mum said that Helen was getting over Michal - Mẹ của Helen nói rằng Helen đã quên Michal Các mệnh đề động từ với „over‟ * Talk it over: Thảo luận về việc gì đó Helen‟s mum said she‟d talk it over with Helen‟s dad. Mẹ của Helen nói rằng bà ta muốn nói bàn bạc với ba của Helen. Don‟t just walk out! Let‟s talk it over first. (Đừng bỏ đi! Hãy bàn bạc lại.) * Hand something over/Hand over something: Đưa cái gì đó cho ai - You need to hand over your passport when you talk to the immigration officer. Bạn cần trình hộ chiếu của bạn khi bạn nói chuyện với nhân viên xuất nhập cảnh. - The robbers told us to hand over our wallets, purses and jewellery. Những tên cướp bảo chúng tôi nộp ví, giỏ xách và tư trang.
  • 18. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 18 * Hang over/Hang over someone or something: Lo lắng về cái gì đó mà có thể xảy ra - The threat of unemployment hangs over the country when the economy isn‟t doing well. Sự đe dọa về thất nghiệp làm lo lắng cả quốc gia khi nền kinh tế không tốt lắm. - This essay has been hanging over me all weekend. I know I have to finish it but I‟d much rather go out with my friend and have some fun. Bài tiểu luận đã làm tôi lo lắng cả cuối tuần. Tôi biết tôi phải hoàn tất nó nhưng tôi muốn đi chơi với bạn bè và thư giãn. * Paper over (the cracks): Cố gắng giấu đi khó khăn hơn là tìm giải pháp cho nó - There‟s no point trying to paper over the issue. We need to face it and deal with it now. Không thể giấu diếm khó khăn này. Chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết nó ngay bây giờ. - They tried to paper over the cracks but eventually the boss realised there was a problem. Họ cố gắng che đậy khó khăn nhưng cuối cùng sếp nhận ra rằng đó là vấn đề cần giải quyết. * Be doubled over: Bị gập người xuống vì bạn đang bị đau hoặc đang cười - When she told me that joke I was doubled over with laughter. Khi cô ta kể cho tôi nghe chuyện cười đó tôi đã cười đến đau bụng. - She was doubled over with the pain. Cô ta lăn lộn vì quá đau. * Chew something over / Chew over something: Suy nghĩ về việc gì đó một cách cẩn thận hoặc bàn bạc nó với người khác trước khi quyết định làm cái gì - Let me chew it over first. I‟ll let you know my decision tomorrow.
  • 19. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) http://www.ucan.vn/ Page 19 Hãy để tôi suy nghĩ lại. Tôi sẽ báo cho chị biết quyết định vào ngày mai. - You should chew over what he said. He had some really good ideas in the meeting. Bạn nên suy nghĩ về cái ông ta vừa nó. Ông ta thật sự có những ý kiến hay trong cuộc họp. * Blow over: Một hoàn cảnh mà sự nguy hiểm hoặc đe dọa tiềm năng đã chấm dứt trở thành khó khăn - The government hopes the scandal will blow over before the election next month. Chính phủ hy vọng xì căng này sẽ chấm dứt trước cuộc bầu cử tháng tới. - She thought the problem was going to drag on for months but it actually blew over very quickly. Bà ta nghĩ rằng khó khăn sẽ diễn ra trong nhiều tháng nhưng thực tế nó đã diễn ra rất nhanh.