Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
N4T6-Ứng dụng CNTT trong DLS bệnh viện
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Khoa Dược - Bộ môn Dược lâm sàng
2. Đặt vấn đề
Do đó, công nghệ thông tin là công cụ
giám sát đảm bảo
o An toàn người bệnh,
o Cho phép các chuyên gia cung
cấp các dịch vụ chăm sóc chất
lượng cao
o Giúp bệnh nhân có thể tận
dụng tối đa lợi ích điều trị từ
thuốc mà họ đang sử dụng.
3. Một số giải pháp CNTT
Công c h tr ra quy t đ nhụ ỗ ợ ế ị
H th ng mã v chệ ố ạ
H th ng b m tĩnh m chệ ố ơ ạ
Kê đ n b ng máy tínhơ ằ
H s b nh nhân đi n tồ ơ ệ ệ ử
4. Hồ sơ bệnh nhân điện tử
(Electronic medical records )
Hồ sơ bệnh án điện tử: những dữ liệu, thông tin
được "số hóa" từ bệnh án thực của bệnh nhân
mỗi lần vào viện.
Trong đó, các dữ liệu cập nhật từ
những thông tin cơ bản:
Lời khai bệnh nhân
Triệu chứng bác sỹ thấy
Thuốc được chỉ định dùng
Kết quả xét nghiệm, phim chụp
Phương án điều trị của bác sĩ
0101
5.
6.
7. Hồ sơ bệnh nhân điện tử
Bệnh nhân không phải lưu trữ tất cả
loại giấy tờ bệnh án. Tăng cường
sự riêng tư và bảo mật dữ liệu bệnh
nhân
Bác sĩ đưa ra kết quả chẩn đoán
và phương thức điều trị chính xác
cũng như hạn chế việc chỉ định
các xét nghiệm không cần thiết
Tăng số lượng bệnh nhân phục vụ
mỗi ngày để tăng cường việc bệnh
nhân và tăng năng suất.
Bệnh nhân dễ dàng tự so sánh từng
chỉ số xét nghiệm, kết quả khám sức
khỏe tổng quát định kỳ dựa vào bệnh
án của mình ở bất cứ đâu
Các bác sĩ có thể kết nối với nhau để
cùng đánh giá, thảo luận một trường
hợp bệnh lý đặc biệt nào đó để đưa ra
kết quả chẩn đoán chính xác nhất
Các lợi ích tiết kiệm không gian của một
môi trường các hồ sơ kỹ thuật số
chi phí hoạt động giảm như dịch vụ phiên
mã và chi phí lao động làm thêm giờ
Lưu trữ và bảo mật
An toàn y tế
Tăng năng suất quản lý
Tự kiểm tra
Hiệu quả điều trị
Tiết kiệm chi phí, không gian
0101
9. Hệ thống máy bơm tiêm và máy kiểm soát dịch
truyền tự động.
HỆ THỐNG BƠM TĨNH MẠCH
Có thể gọi chung 2 phương tiện này là phương tiện hỗ trợ truyền dịch,
thuốc có kiểm soát và độ chính xác cao về lượng theo thời gian, và rất
có ý nghĩa nếu cần truyền dịch hay dùng thuốc với liều thấp và đòi hỏi
độ an toàn cao và ổn định.
0202
10. HỆ THỐNG BƠM TĨNH MẠCH
Máy bơm PCA( patient- controlled analgesia)
•PCA là trang thiết bị bơm truyền kiểm soát đau hiện đại hiện
được nhiều nước trên thế giới sử dụng. Kỹ thuật PCA truyền
thuốc giảm đau qua đường tĩnh mạch hoặc qua catheler đặt
ngoài màng cứng. PCA cho phép bệnh nhân tự điều chỉnh sự
đau đớn của mình mà không cần đợi y tá đến cho thuốc.
•Ưu điểm của PCA là
không gây ra hiện
tượng quá liều hoặc ko
đủ liều thuốc giảm đau.
0202
11. Clinical decision support system- CDSS
CÔNG CỤ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
LÂM SÀNG
Hệ hỗ trợ quyết định lâm sàng là một ứng dụng phân tích dữ liệu
để giúp các cán bộ y tế đưa ra quyết định lâm sàng, Bao gồm:
0303
12. CÔNG CỤ HỖ TRỢ RA QUYẾT
ĐỊNH LÂM SÀNG
Hỗ trợ các bác sĩ phân tích, và đạt được
một chẩn đoán dựa trên dữ liệu bệnh
nhân
CDSS được sử dụng để đưa ra quyết định cho các bác
sĩ lâm sàng. Các bác sĩ sẽ nhập các thông tin và chờ
cho CDSS đưa ra sự lựa chọn phù hợp và các bác sĩ
chỉ chọn theo.
CDSS đưa ra các đề xuất cho các bác sĩ để
xem xét và dự kiến sẽ chọn ra các thông tin
hữu ích từ các kết quả về dữ liệu của bệnh
nhân.
0303
15. Công nghệ mã vạch ngày nay đã
và đang được áp dụng rộng rãi tại
bệnh viện, phòng khám
giúp giảm sai sót, nhầm
lẫn trong hồ sơ quản lý
bệnh nhân, bệnh án, mẫu
xét nghiệm, ngân hàng
máu, dược, vật tư y tế
Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương
pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai
ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology)
HỆ THỐNG MÃ VẠCH 0404
16. HỆ THỐNG MÃ VẠCH
Phòng
chăm
sóc
Phòng
tiếp
nhận
Bệnh nhân làm thủ tục nhập viện được
cấp một vòng tay có in mã vạch
Với mỗi mã vạch vòng tay, y tá cũng như
các bộ phận của bệnh viện có thể biết
được ngay lập tức thông tin về bệnh
nhân như: giường nằm, tên, tuổi...
Y tá được trang bị các thiết bị quét di động để quét
mã vạch trên vòng tay bệnh nhân cũng như thuốc
trước khi phát cho bệnh nhân, túi máu trước khi
truyền hay khay thức ăn của bệnh nhân.
Sử dụng mã vạch y tế để xác định và kiểm tra tại
các phòng bệnh không chỉ làm giảm sai sót mà còn
hiệu quả về chi phí, tiết kiệm thời gian.
0404
17. HỆ THỐNG MÃ VẠCH
Phòng xét nghiệm
Với hệ thống thiết bị mã số mã
vạch được tạo trên các mẫu xét
nghiệm trước khi đưa vào phòng
thí nghiệm
Đảm bảo kết quả xét nghiệm
chính xác
hạn chế các lỗi xảy ra do nhập
thủ công
Truyền tải dữ liệu nhanh chóng
giúp bệnh nhân có kết quả xét
nghiệm nhanh hơn với độ tin cậy
cao.
0404
19. HỆ THỐNG MÃ VẠCH
Kho y tế:
Việc bảo quản và quản lý
hàng tồn kho chiếm rất
nhiều thời gian của các
nhân viên y tế, khó kiểm
soát được các đơn đặt
hàng và hàng tồn kho y tế.
Với thiết bị mã số mã
vạch, giúp loại bỏ phương
thức nhập dữ liệu thủ
công mà vẫn đảm bảo
kiểm soát tốt hàng tồn kho
y tế và đảm bảo cung cấp
kịp thời các vật tư y tế.
0404
20. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
TẠI SAO CẦN KÊ ĐƠN
BẰNG MÁY TÍNH ?
0505
21. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
• Nhập vào dựa vào mẫu có sẵn
Một số trang web cung cấp mẫu kê đơn thuốc đơn giản:Thuoc.vn ( Yêu cầu đăng
ký thành viên để sử dụng miễn phí )
Ưu điểm: cấu hình đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng
Nhược điểm: yêu cầu dịch vụ mạng trực tuyến cũng như máy in,
không phù hợp với quy mô lớn như bệnh viện hoặc trong trường
hợp có sự cố về điện
0505
22. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
• Dùng word, excel: ví dụ đây là một phần mềm kê đơn bằng
excel của Bệnh viện ĐKKV Phúc Yên
Ưu điểm: không cần sử dụng Internet, không tốn phí
Nhược điểm: cần sử dụng đội ngũ nhập thông tin thuốc cập nhật hằng ngày một
cách chính xác và Yêu cầu máy in, thao tác quán lí và sử dụng tốn thời gian
0505
23. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
Các phần mềm quản lý bệnh viện hiện nay còn cung cấp nhiều
tiện ích khác hỗ trợ cho bác sĩ trong việc kê đơn như:
soạn thảo cách dùng thuốc
sao chép đơn thuốc cũ
soạn đơn thuốc mẫu cho một số bệnh thường gặp,…
Chính vì thế, việc ứng dụng phần mềm quản
lý bệnh viện đã làm giảm đáng kể thời gian
kê đơn so với việc kê đơn thủ công như
trước kia, góp phần làm giảm bớt sự quá
tải của các bệnh viện
0505
24. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
Ketoa.vn được cung cấp với 2 hình thức để bác
sĩ lựa chọn:
•
Sử dụng Online: Phần mềm được cài đặt trên server
của ketoa.vn tại một tên miền mà bác sĩ lựa chọn. Ví dụ tên
miền: Duoc4B.ketoa.vn. Bác sĩ có thể đăng nhập và sử dụng
phần mềm ở mọi lúc mọi nơi.
Nhược điểm
oYêu cầu dịch vụ mạng và chỉ thực hiện với mỗi cá nhân bác sĩ, không hợp thức
hóa với số lượng lớn bác sĩ điều trị
oViệc đăng kí thành viên để sử dụng chỉ mang tính tạm thời và yêu cầu trả phí
0505
25. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
•
Sử dụng Offline: Phần mềm được cài đặt trực tiếp trên
máy tính của phòng khám bác sĩ. Các thiết bị khác (máy tính,
iPad hoặc điện thoại thông minh) có thể kết nối với máy tính cài
đặt để sử dụng phần mềm
Màn hình kê toa thuốc cho bệnh nhân được chia làm 3 phần chính:
1.Phần cột bên trái thể hiện toa thuốc gồm thông tin bệnh nhân
ở trên và thông tin thuốc ở dưới, có ô để bác sĩ chẩn đoán và
lời dặn.
2.Phần cột bên phải phía trên là triệu chứng và bệnh sử của
bệnh nhân. Trong đó bệnh sử là các toa thuốc cũ, bác sĩ có thể
click vào để xem chi tiết thuốc đã kê. Phần này cho phép bác
sĩ dễ dàng tạo toa thuốc mới nếu bệnh nhân tái khám cùng một
bệnh với lần trước
3.Phần cột bên phải phía dưới là các nhóm thuốc, khi click vào
một nhóm thuốc các loại thuốc trong nhóm đó sẽ hiển thị ra và
các bác sĩ có thể click vào để chọn rất dễ dàng.
0505
26. Có 2 cách để bác sĩ có thể chọn thuốc kê vào trong toa thuốc:
•Cách 1: Bác sĩ gõ tên thuốc vào một dòng trống ở trên toa thuốc bên trái (bác sĩ bấm kí
hiệu dấu + nếu dòng trống này chưa hiện ra), Khi gõ, các thuốc có tên gọi tương tự sẽ sổ
xuống phía dưới để bác sĩ chọn lựa.
•Cách 2: Bác sĩ click chuột vào nhóm thuốc, sau khi các loại thuốc hiển thị ra bác sĩ click
chọn từng loại thuốc ở bên phải để đưa vào toa thuốc bên trái.
28. KÊ ĐƠN BẰNG MÁY TÍNH
Nhược điểm :
Khó khăn cho các bác sĩ thao tác chưa được quen với máy tính gây khó khăn
cho việc khám bệnh và kê toa thuốc của các bác sĩ.
Yêu cầu trả phí
Ngoài ra hiện nay có rất nhiều phần mềm cung cấp việc kê đơn trên máy
tính khác, nhưng để sử dụng các chức năng một cách tối ưu và hiệu quả
đều yêu cầu chi phí mua bản quyền phần mềm như:
Clinis Master Ps Doctor
HVL eclinic Hospital 2014
0505
29. Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế nói chung
và trong quản lý bệnh viện nói riêng đang là một nhu cầu
cấp bách, đòi hỏi có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo,
đặc biệt giám đốc Sở Y tế và giám đốc bệnh viện đầu tư
thích hợp ngang với yêu cầu phát triển
Để ngành y tế không bị tụt hậu,
Phát triển ngang tầm với các ngành khoa học khác
Cập nhật với các nước trung bình tiên tiến trong khu vực.
Ứng dụng CNTT trong quản lý bệnh viện là thiết thực nâng
cao năng lực quản lý và điều hành của giám đốc các bệnh
viện, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
Vì vậy giám đốc các bệnh viện phải thực sự quan tâm đầu
tư mọi nguồn lực để ứng dụng và phát triển CNTT trong
bệnh viện.