1. BTVN – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - HKII
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng,
hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào
1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên
cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho
kỳ kế toán năm N sẽ là:
Chọn một câu trả lời
A) 0 đồng
B) 50 triệu
C) 25 triệu
D) 55 triệu
Đúng. Đáp án đúng là: 25 triệu
Vì:
Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay
từ ngày 1/7/N đến ngày 31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Kịp thời
B) Trọng yếu
C) Đơn vị tiền tệ ghi sổ là tiền Việt Nam (VNĐ)
D) Kỳ kế toán
Đúng. Đáp án đúng là: Trọng yếu
Vì:
Trọng yếu là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toán
Đúng
2. Điểm: 1/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại
ngân hàng ACB là 2.000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL
đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu VND.
Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty PTL, 2 khoản công nợ
này nên xử lý như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Đối trừ công nợ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại
là 500 triệu VND
B) Trả hết nợ cho ngân hàng ACB
C) Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
D) Phải làm thủ tục thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB trước khi lập báo cáo
tài chính.
Sai. Đáp án đúng là: Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
Vì: Không bắt buộc phải thanh toán hay đối trừ công nợ với ngân hàng ACB, kế toán theo dõi
chi tiết từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu như hai đối tượng riêng biệt và lập báo cáo tài
chính trên các số liệu đó (Theo nguyên tắc trọng yếu)
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1.
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp
Chọn một câu trả lời
A) Tiền trong két của doanh nghiệp
B) Tiền của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàng
C) Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp
D) Vay ngắn hạn của doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là:
Vay ngắn hạn của doanh nghiệp
Vì:
Vay ngắn hạn của doanh nghiệp là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại
là tài sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)
3. Tham khảo: Xem mục 1.2.1.Tài sản và mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Nguyên tắc cơ bản của kế toán đảm bảo cho các số liệu kế toán có thể so
sánh được là:
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc cơ sở dồn tích
B) Nguyên tắc khách quan
C) Nguyên tắc thận trọng
D) Nguyên tắc nhất quán.
Đúng. Đáp án đúng là: Nguyên tắc nhất quán
Vì:
Muốn thông tin kế toán có thể so sánh được thì các số liệu phải được tính toán trên cùng một
phương pháp. Đây là nội dung của nguyên tắc nhất quán.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành
sản xuất của lô hàng 250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày
22/09 kế toán xác định lô hàng này là:
Chọn một câu trả lời
A) Đã bán và thu đủ tiền
B) Đã bán và khách hàng đang nợ tiền
C) Chưa bán
D) Khách hàng nợ phải trả kỳ sau
Đúng. Đáp án đúng là: Chưa bán
Vì:
Lô hàng mới được gửi cho đai lý, chưa được xác định là bán - đại lý chỉ là người bán hộ,
không phải là khách hàng của doanh nghiệp
4. Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (nguyên tắc nhất quán)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty PTL mua một ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 300 triệu VND,
đang sử dụng cho kinh doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị
trường là 305 triệu VND. Theo bạn, trường hợp kế toán xử lý như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho phù
hợp với giá trị thị trường.
B) Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
C) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường vào ngày
kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo kế toán.
D) Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường.
Sai. Đáp án đúng là: Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.
Vì:
Theo nguyên tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của tài sản là toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có được
tài sản tại thời điểm tài sản được ghi nhận, vì thế giá trị ghi sổ của xe không thay đổi.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền trong két tại văn phòng công ty;
B) Nhà xưởng sản xuất
C) Nguyên vật liệu
D) Vốn góp của các cổ đông
Đúng. Đáp án đúng là: Vốn góp của các cổ đông
Vì:
Vốn góp của các cổ đông là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài
sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)
5. Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung
nào?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu, chi phí;
B) Chi phí, Lợi nhuận;
C) Lợi nhuận, dòng tiền;
D) Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh;
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
Vì: Trong quá trình vận động của doanh nghiệp, tài sản luôn vận động. Kế toán phải theo dõi
quá trình vận động này dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, kế quả kinh doanh
Tham khảo: Xem mục 1.2.3 Sự vận động của tài sản
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Có thể so sánh được
B) Thận trọng
C) Hình thức sổ kế toán
D) Kỳ kế toán
Sai. Đáp án đúng là: Thận trọng
Vì:
Thận trong là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. các nguyên tắc kế toán
Không đúng
Điểm: 0/1.
6. Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chứng từ kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế.
B) Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra.
C) Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan.
D) Chứng minh tính khả thi của sự kiện;
Đúng. Đáp án đúng là: Chứng minh tính khả thi của sự kiện;
Vì:
Chứng từ kế toán có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và về mặt pháp lý.
Tham khảo: Xem mục 2.1.2.2 Ý nghĩa, bài 2
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Phương án nào sau đây đúng với biên lai tiền phạt do chậm nộp thuế?
Chọn một câu trả lời
A) Là chứng từ hợp lệ với kế toán tài chính
B) Là tài liệu kế toán tài chính, kế toán thuế
C) Không có vai trò gì với kế toán;
D) Là chứng từ hợp lệ với kế toán thuế;
Đúng. Đáp án đúng là: Là chứng từ hợp lệ với kế toán tài chính.
Vì:
Biên lại nộp tiền phạt là chứng từ của kế toán tài chính, dù cơ quan thuế không chấp
nhận(không là chứng từ hợp lệ của kế toán thuế)
Tham khảo: Xem mục 2.1.1. Khái niệm
(Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
7. Trong trường hợp khẩn cấp, một chứng từ kế toán chưa được điền đầy
đủ nội dung theo qui định, Giám đốc công ty có thể ký trên chứng từ này
không?
Chọn một câu trả lời
A) Có, nếu đã có chữ ký của đối tác trên đó.
B) Có, nếu đã có chữ ký của kế toán trưởng trên chứng từ đó.
C) Có, nếu có cả chữ ký của đối tác và chữ ký của kế toán trưởng.
D) Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xẩy ra gian lận;
Đúng. Đáp án đúng là: Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xẩy ra gian lận;
Vì:
Nếu ký trước khi chứng từ được điền đầy đủ nội dung có thể sẽ dẫn đến việc nội dung của
chứng từ được điền không phù hợp với nội dung kinh tế thực sự của nó - người ta gọi đó là ký
khống
Tham khảo: Xem mục
2.2.2.2. Kiểm tra chứng từ
(Bài 2. Giáo trình nguyên lý kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Phiếu xuất kho.
B) Hoá đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng.
C) Phiếu thu, Giấy báo Có.
D) Bảng thanh toán tiền lương
Đúng. Đáp án đúng là: Bảng thanh toán tiền lương
Vì:
Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp cần phản ánh việc xuất hàng ra khỏi kho
(Phiếu xuất kho), việc giao hàng cho người mua (hóa đơn) và việc người mua thanh toán tiền
hàng (Phiếu thu – tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng khi thu tiền qua ngân hàng). Tham
khảo: Xem mục 2.1.3.1. Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế (bài 2 giáo trình Nguyên lý
kế toán Topica)
Đúng
8. Điểm: 1/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào là chứng từ doanh nghiệp lập?
Chọn một câu trả lời
A) Hoá đơn khi mua hàng;
B) Hoá đơn khi bán hàng;
C) Hoá đơn tiền điện;
D) Hóa đơn dịch vụ kiểm toán;
Đúng. Đáp án đúng là: Hoá đơn khi bán hàng.
Vì:
Doanh nghiệp lập hoá đơn bán hàng, HĐ khi mua hàng do người bán lập, HĐ tiền điện do cơ
quan cung cấp điện lập;
Tham khảo: Xem mục
2.1.3.5. Ví dụ ; (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi đi mua vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ thì giá ghi trên hoá đơn là
giá nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị trường
B) Giá vốn của người bán
C) Giá thoả thuận giữa đơn vị với người bán
D) Giá nhập kho lô hàng đó khi mang về đến công ty
Đúng. Đáp án đúng là: Giá thoả thuận giữa đơn vị với người bán
Vì:
Căn cứ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng là hóa đơn do người bán phát hành ngay sau khi bán
hàng cho người mua. Giá ghi trên hóa đơn là giá người bán giao cho người mua sau khi đã
được người mua đồng ý. Do vậy đây là giá thỏa thuận giữa đơn vị với người bán.
Tham khảo: Xem mục 2.1.3.5. Ví dụ (Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán –Topica)
Đúng
9. Điểm: 1/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi chứng từ viết bị sai mà chưa xé ra khỏi cuống, kế toán xử lý bằng
cách nào?
Chọn một câu trả lời
A) Dùng bút xoá xoá chỗ sai và viết lại cho đúng;
B) Xé chứng từ đó vứt đi, viết lại chứng từ khác cho đúng;
C) Gạch chéo và giữ nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ, viết
chứng từ mới;
D) Làm biên hủy chứng từ sai rồi viết lại trên tờ chứng từ mới
Đúng. Đáp án đúng là:Gạch chéo và giữ nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ,
viết chứng từ mới.
Vì:
Xem kĩ thuật lập, kiểm tra chứng từ kế toán;
Tham khảo Xem mục 2.2.2.1 Lập hoặc nhận chứng từ; (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung nào sau đây được ghi vào sổ kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Ký hợp đồng với nhà cung cấp;
B) Nhận giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO
C) Nhận giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa;
D) Mua hàng hóa;
Đúng. Đáp án đúng là: Mua hàng hóa;
Vì:
Trong các phương án đưa ra, chỉ có mua hàng hóa là giao dịch kinh tế nên được ghi vào sổ
kế toán.
Tham khảo: Xem mục 2.3.1. Các khái niệm cơ bản (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)
Đúng
Điểm: 1/1.
10. Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của Hoá đơn bán hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Hoá đơn theo các mẫu in sẵn
B) Hoá đơn điện tử
C) Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán
D) Biên nhận viết tay
Đúng. Đáp án đúng là Biên nhận viết tay
Vì:
Đọc Thông tư 120/2002/TT-BTC
Tham khảo: Xem mục Thông tư 120/2002/TT-BTC
Đúng
Điểm: 1/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung nào sau đây KHÔNG được ghi vào sổ kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Nhận cầm cố của một khách hàng.
B) Thu nợ bằng một tài sản (do khách hàng gán nợ).
C) Trả nợ bằng tài sản cố định của doanh nghiệp.
D) Lập dự toán năm kế hoạch
Đúng. Đáp án đúng là: Lập dự toán năm kế hoạch
Vì:
Lập dự toán là dự tính về các thông tin kinh tế trong tương lai, các sự kiện đó chưa xẩy ra, vì
thế không ghi sổ kế toán khi lập dự toán.
Tham khảo: Xem mục
2.3.1. Các khái niệm cơ bản(Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán –Topica)
Đúng
Câu 1:
[Góp ý]
Báo cáo tài chính phản ánh tính hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp là:
11. Chọn một câu trả lời
A) Bảng Cân đối kế toán Đúng
B) Bảng Báo cáo kết quả kinh doanhSai
C) Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệSai
D) Ý kiến của kiểm toán viênSai
Sai. Đáp án đúng là: Bảng Cân đối kế toán
Vì:
Bảng Cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong đó phản ánh tổng tài sản và tổng nguồn
vốn. Bảng Cân đối kế toán là đáp án đúng
Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ phản ánh kết quả của một kỳ hoạt động - sai
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp - sai
Ý kiến của kiểm toán viên: Kiểm toán viên chỉ cho biết ý kiến vê tính xác định của báo cáo tài chính được kiểm toán sai
Tham khảo: Xem mục 1.1.2. Các loại kế toán
Câu 2:
[Góp ý]
Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả
lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều
trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1, theo nguyên tắc phù hợp, chi
phí lãi vay được tính cho năm N+1 sẽ là:
Chọn một câu trả lời
A) 25 triệuSai
B) 45 triệu Đúng
C) 47,5 triệuSai
D) 50 triệuSai
Sai. Đáp án đúng là: 45 triệu
Vì: Theo nguyên tắc phù hợp chi phí lãi tính cho năm N+1 sẽ là chi phí từ 1/1/N+1 đến ngày 31/12/N+1,
như vậy sẽ gồm có 6 tháng của lần trả đầu tiên và 6 tháng của lần trả thứ hai nên sẽ bằng
500*10%*6/12 + (500-100)*10%*6/12 = 45 triệu
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.
Câu 3:
[Góp ý]
Ngày 28-12 doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trị giá 250.000.000
đồng, tuy nhiên do mua hàng nhiều nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng một
khoản giảm trừ trị giá 2.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã thanh toán một nửa số tiền hàng,
tuy nhiên ngày 31-12 hàng vẫn chưa về nhập kho. Vậy trị giá lô hàng này là:
Chọn một câu trả lời
A) 250.000.000đSai
B) 247.500.000đ Đúng
C) 125.000.000đSai
D) 0 đ (bằng không)Sai
Sai. Đáp án đúng là: 247.500.000đ
Vì:
Tài sản được ghi nhận theo giá gốc: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Trong trường hợp này giá trị tài sản được nghi nhận = giá mua - giảm trừ không phụ thuộc vào việc đã thanh toán tiền
hay chưa và hàng đã nhập kho hay chưa (vì hàng được xác định là đã mua )
12. Giá trị lô hàng = giá mua - Chiết khấu thương mại = 250 triệu – 2,5triệu = 247,5 triệu
Tham khảo: Xem mục
1.2.3.2. Chi phí và mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toán(giá gốc)
Câu 4:
[Góp ý]
Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả
lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều
trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí
lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là:
Chọn một câu trả lời
A) 0 đồngSai
B) 50 triệuSai
C) 25 triệu Đúng
D) 55 triệuSai
Sai. Đáp án đúng là: 25 triệu
Vì:
Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay từ ngày 1/7/N đến ngày
31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.
Câu 5:
[Góp ý]
Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành sản xuất của lô
hàng 250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày 22/09 kế toán xác định lô hàng này
là:
Chọn một câu trả lời
A) Đã bán và thu đủ tiềnSai
B) Đã bán và khách hàng đang nợ tiềnSai
C) Chưa bán Đúng
D) Khách hàng nợ phải trả kỳ sauSai
Sai. Đáp án đúng là: Chưa bán
Vì:
Lô hàng mới được gửi cho đai lý, chưa được xác định là bán - đại lý chỉ là người bán hộ, không phải là khách hàng của
doanh nghiệp
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (nguyên tắc nhất quán)
Câu 6:
[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp ?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền trong két của doanh nghiệp;Sai
B) Lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp; Đúng
C) Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp;Sai
D) Hàng hóa doanh nghiệp nhận bán hộ (bán đại lý);Sai
Sai. Đáp án đúng là: Lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp
Vì:
Chỉ có “Lợi nhuận của doanh nghiệp” là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp, các nội dung khác là
tài sản
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. nguồn vốn và 1.2.1.Tài sản
Câu 7:
[Góp ý]
Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ?
13. Chọn một câu trả lời
A) Cho biết lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể;Sai
B) Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán;Sai
C) Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể; Đúng
D) Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán;Sai
Sai. Đáp án đúng là: Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
Vì:
Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp lũy kế tại một thời điểm cụ thể: Lợi nhuần thuần là một chỉ tiêu trên
bảng Cân đối kế toán,
Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế toán: Sự khác biệt giữa
dòng tiền vào va dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế toán là chỉ tiêu được phản ánh trên bảng báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn (tình hình tài chính) của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể:
Tham khảo: Xem mục 1.1.2. Các loại kế toán
Câu 8:
[Góp ý]
Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ở khu nghỉ mát Sầm Sơn, hoạt động của
doanh nghiệp chỉ tiến hành từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm. Theo bạn, nội dung nào sau
đây phù hợp nhất với đặc điểm của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Hoạt động liên tục Đúng
B) Hoạt động linh độngSai
C) Hoạt động không liên tục.Sai
D) Hoạt động hiệu quảSai
Sai. Đáp án đúng là: Hoạt động liên tục
Vì:
Xem mục: Phương án “Hoạt động liên tục” chắc chắn nhất vì do đặc thù hoạt động kinh doanh nên hoạt động của doanh
nghiệp mang tính mùa vụ nhưng hàng năm đều hoạt động (liên tục trong các năm). Còn các nội dung khác không có cơ
sở khẳng định.
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán, bài 1
Câu 9:
[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp
Chọn một câu trả lời
A) Tiền trong két của doanh nghiệpSai
B) Tiền của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàngSai
C) Thiết bị sản xuất của doanh nghiệpSai
D) Vay ngắn hạn của doanh nghiệp Đúng
Sai. Đáp án đúng là:
Vay ngắn hạn của doanh nghiệp
Vì:
Vay ngắn hạn của doanh nghiệp là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh
nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.Tài sản và mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1
Câu 10:
[Góp ý]
Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệu đồng, tuy nhiên
doanh nghiệp mới thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệu đồng, còn 2 triệu đồng thanh toán
sau một tháng, phí vận chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hoà là?
Chọn một câu trả lời
14. A) 10 triệu đồngSai
B) 11 triệu đồngSai
C) 12 triệu đồngSai
D) 13 triệu đồng Đúng
Sai. Đáp án đúng là: 13 triệu đồng
Vì:
Theo nguyên tắc giá gốc:
giá trị máy điều hoà = giá mua + CP lắp đặt = 12 + 1 = 13 triệu đồng
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán
Câu 11:
[Góp ý]
Nguyên tắc cơ bản của kế toán đảm bảo cho các số liệu kế toán có thể so sánh được là:
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc cơ sở dồn tíchSai
B) Nguyên tắc khách quanSai
C) Nguyên tắc thận trọngSai
D) Nguyên tắc nhất quán. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Nguyên tắc nhất quán
Vì:
Muốn thông tin kế toán có thể so sánh được thì các số liệu phải được tính toán trên cùng một phương pháp. Đây là nội
dung của nguyên tắc nhất quán.
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán
Câu 12:
[Góp ý]
Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Kịp thờiSai
B) Trọng yếu Đúng
C) Đơn vị tiền tệ ghi sổ là tiền Việt Nam (VNĐ)Sai
D) Kỳ kế toánSai
Sai. Đáp án đúng là: Trọng yếu
Vì:
Trọng yếu là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toán
Câu 13:
[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền trong két tại văn phòng công ty;Sai
B) Nhà xưởng sản xuấtSai
C) Nguyên vật liệuSai
D) Vốn góp của các cổ đông Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Vốn góp của các cổ đông
Vì:
Vốn góp của các cổ đông là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh nghiệp
(được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)
Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1
15. Câu 14:
[Góp ý]
Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm
20XX, tổng tài sản của công ty là 850 triệu, tổng nợ phải trả: 350 triệu. Hãy tính vốn chủ
sở hữu của công ty AB tại thời điểm cuối năm 20XX?
Chọn một câu trả lời
A) 200 triệu đồngSai
B) 350 triệu đồngSai
C) 500 triệu đồng Đúng
D) 850 triệu đồngSai
Sai. Đáp án đúng là: 500 triệu
Vì:
Tổng tài sản = Vốn CSH + Nợ phải trả
850tr = Vốn CSH+350
=> Vốn CSH = 850 – 350 = 500 tr
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu, bài 1
Câu 15:
[Góp ý]
Tháng 10 năm 2009, công ty TNHH Trung Hưng mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa
thuế là 8.000.000đ, chi phí vận chuyển 300.000đ, theo hợp đồng, chi phí vận chuyển này do
bên bán phải trả, tuy nhiên do khi vận chuyển đến công ty TNHH Trung Hưng, không có
đại diện của bên bán, công ty TNHH Trung Hưng đã trả hộ cho bên bán. Như vậy, giá trị
của thiết bị sản xuất mua về là bao nhiêu:
Chọn một câu trả lời
A) 300.000đSai
B) 8.000.000đ Đúng
C) 8.300.000đSai
D) 3.800.000đSai
Sai. Đáp án đúng là: 8.000.000đ
Vì:
Chi phí vận chuyển doanh nghiệp chỉ trả hộ cho người bán, sau này người bán sẽ trả lại khoản tiền đó, không ảnh
hưởng tới giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (giá gốc) 1.2.3.2. Chi phí
Câu 16:
[Góp ý]
Trong các nội dung sau, nội dung nào là nợ phải trả của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Tài sản doanh nghiệp đang giữ hộ doanh nghiệp khác;Sai
B) Khoản góp vốn của nhà đầu tư ;Sai
C) Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng; Đúng
D) Nhà xưởng dùng cho sản xuất;Sai
Sai. Đáp án đúng là: Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng.
Vì:
Chỉ có nội dung “Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng” doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán
Tham khảo: Xem mục 1.2.2.Nợ phải trả
Câu 17:
[Góp ý]
Áp dụng nguyên tắc nhất quán nghĩa là phương pháp tính giá hàng tồn kho nào thì phải áp
dụng :
Chọn một câu trả lời
16. A) Trong ít nhất một kỳ kế toán năm Đúng
B) Trong ít nhất một quýSai
C) Trong ít nhất một thángSai
D) Vĩnh viễnSai
Sai. Đáp án đúng là: Trong ít nhất một kỳ kế toán năm
Vì:
Xem nguyên tắc nhất quán (kỳ kế toán năm đôi khi không trùng với năm dương lịch)
Tham khảo: Xem mục
1.3.2. các nguyên tắc kế toán
Câu 18:
[Góp ý]
Tài sản nào sau đây là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Sự trung thành của khách hàng;Sai
B) Đội ngũ nhân viên lành nghề;Sai
C) Thương hiệu của doanh nghiệp?Sai
D) Phần mềm quản lý doanh nghiệp; Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Phần mềm quản lý doanh nghiệp.
Vì:
TSCĐ vô hình là các tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị xác định được do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng hoặc cho thuê. Vì thế trong các phương án trả lời, chỉ có Phần mềm quản lý doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn là tài sản
cố định vô hình.
Tham khảo: Xem mục 1.2.1.2. Phân loại tài sản
Câu 19:
[Góp ý]
Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ?
Chọn một câu trả lời
A) Vật liệu dùng cho sản xuất; Đúng
B) Nhà xưởngSai
C) Xe ô tô vận tải;Sai
D) Khoản vay ngắn hạn ngân hàng;Sai
Sai. Đáp án đúng là: Vật liệu dùng cho sản xuất
Vì:
Vật liệu dùng cho sản xuất có thời gian quay vòng nhanh, được kế toán phản ánh vào nhóm hàng tồn kho – tài sản ngắn
hạn. (Các phương án khác là tài sản dài hạn hoặc là nguồn vốn)
Tham khảo: Xem mục 1.2.1 Tài sản
Câu 20:
[Góp ý]
Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là
2.000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một
khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu VND. Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty
PTL, 2 khoản công nợ này nên xử lý như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Đối trừ công nợ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại là 500 triệu
VNDSai
B) Trả hết nợ cho ngân hàng ACBSai
C) Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính Đúng
17. D) Phải làm thủ tục thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB trước khi lập báo cáo tài
chính.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
Vì: Không bắt buộc phải thanh toán hay đối trừ công nợ với ngân hàng ACB, kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ
phải trả, nợ phải thu như hai đối tượng riêng biệt và lập báo cáo tài chính trên các số liệu đó (Theo nguyên tắc trọng yếu)
Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1.