Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Xường đóng tàu
1. Môn học : Xưởng đóng tàu
Kích thước và kết cấu đường triền
Đoàn Đình Tuyết Trang
GVHD:
SVTH: Lê Anh Khoa
Đỗ Đăng Triển
2. Các kích thước cơ bản của triền
I. Độ dốc i II. Độ sâu mút III. Chiều dài
đường triền đường triền đường triền
MNCTK
Ho MNHT
i
Hm
L
3. I. Độ dốc i đường triền:
Phụ thuộc chủ yếu vào địa hình và địa chất và
hệ thống cơ khí
Loại đường triền Độ dốc i
Triền ngang a.Tàu 100-250t 1:8–1:4
1 : 12 – 1 : 8
b. Tàu <1000t
Triền dọc a. Tàu 100-250t 1 : 6 - 1 : 10
b. Tàu ≤ 1000t 1: 10 – 1 : 14
c. Tàu ≥ 1000t 1 : 14 – 1 : 20
4. II Chiều sâu mút đường triền
• a) Triền dọc xe giá bằng
• b) Triền dọc xe giá nghiêng
• c) Triền ngang 3 tầng xe
• d) Triền ngang 2 tầng xe
• e) Triền ngang ray lệch trên mái 2 tầng xe
• g) Triền ngang ray lệch trên mặt bãi, 2 tầng xe
5. a) Triền dọc xe giá bằng
• Chiều sâu mút:
Hm = T + k + ax + Lxsina
: mớn nước hạ thủy (không tải)
k : Độ sâu dự trữ giữa đệm tàu đáy tàu và chiều cao đệm kê
Lx = (0.85 0.9)Lt :Chiều dài xe giá
MNHT MNCTK
Ho
T
k
Hm Lxsin
ax
6. b) Triền dọc xe giá nghiêng
Hm = T + k + ∑ai
∑ai = at+ac
at :chiều cao xe đường triền lấy ở mép ngoài
ac : Chiều cao xe chở tàu
ac
at
7. c) Triền ngang 3 tầng xe
Hm = T + k + a’ + a” + a”’ + Lxsina
Hb
T
k
a’’’
a”
a’
Lx
8. d) Triền ngang 2 tầng xe
Hm = T + k + at + ac + Lxsin
Hb
T
k
a”
Hm
a’
Lx
9. e) Triền ngang ray lệch trên mái 2
tầng xe
Hm = T + k + hx1 + hx2 +iB/2
T
k
hx1
Hm
hx2
iB/2
10. III. Chiều dài đường triền
• Triền ngang
L= (Hm+Hp)/i
MNHT MNCTK
Hp
Hm
L
11. III. Chiều dài đường triền
• Triền ngang: L= (Hm+Hp-a)/i
MNHT
MNCTK Ho
Hb
a”
Hm
12. Kết cấu đường triền
• Tùy thuộc vào nền đuờng tốt hay xấu :
• Có 3 loai kết cấu
• Ray trên tà vẹt đá dăm
• Ray trên dầm BTCT trên nền đá balat
• Ray trên dầm BTCT trên nền cọc
13. Ray trên nền tà vẹt đá dăm
Ưu : Khuyết
Ray
Giá thành thấp Độ lún lớn
Lớp đá dễ bị xói
Thi công nhanh
Kết cấu đơn giản Tà vẹt dễ bị xâm thực (nếu
Bulong
bằng gỗ)
Chịu lực kém
Cóc kẹp ray
Tà vẹt
Đá dăm
Kết luận
Thích hợp với đia chất tương đối tốt
14. Ray trên dầm BTCT nền balat
Ray
Bulong
Cóc kẹp ray
Tà vẹt
Đá dăm
Dầm BTCT
Balat đáy
16. Tính toán các bộ phận của triền tàu
• 1.Sự phân bố của tải trọng của tàu xuống
đường trượt
Xe chở tàu
Ray
Tà vẹt
Đệm kê
17. Phân bố tải trọng lên đường trượt
• Phức tạp
Tàu được coi như dầm liên tục có độ cứng thay
đổi trên các gối đàn hồi
Các gối này đặt lên dầm cố định ( xe )
Dầm (xe) này đặt trên gối dàn hồi ( bánh xe )
Bánh tỳ và lăn trên ray có độ cứng không đổi
Kê
Đường ray và tà vẹt đặt vào nền TÀU
Ray Xe
18. Theo chiều dọc
Phía mũi
m
0.5m
Phía lái
40%
31% 29%
Lt/3 Lt/3 Lt/3
m= 1.2Q/Lt
Q tải trong ha thủy =1/3 lượng dãn nước
1.2 hệ số không đều
19. Theo phương ngang
TH1
• Xe giá bằng 1 tầng, phân đoạn theo chiều dọc
• Xe chạy trên 3 ray
• Các ray trùng đệm tàu
– Q là trọng lượng hạ thủy của tàu = 1/3 lượng giãn nước
0.25Q
0.25Q 0.17Q 0.17Q
0.65Q Q
Xe
20. TH2
• Chia thành 3 phân đoạn
• nhọn đáy
• bằng đáy
0.65Q
0. 5Q
0.25Q 0.25Q
21. TH3
• 2 Tầng xe
tầng dưới liên tục chay trên 3 ray
tầng trên là 3 dãy xe
=> Đáy bằng
=> Đáy nhọn 0. 5Q
0.65Q 0.25Q
0.25Q
22. TH3 (tt)
Theo chiều dọc
Phía mũi
m
0.5m
Phía lái
40%
31% 29%
Lt/3 Lt/3 Lt/3
m1= 1.2Ri/Lt
Ri tải trong ứng với từng dãy
1.2 hệ số không đều
23. Tính số xe phân đoạn
• Thực tế thường biết trước được sức chở của xe
nên số xe phân đoạn
KQ
Z=
[P]
K: 1,25-> 2,5 hệ số không đều
Q :trong lượng hạ thủy của tàu
[P] : sức chở của 1 xe
24. Tính toán áp lực lên từng bánh xe
mo·K’·l1
≤ [Pk ]
Pk =
n·r
m = (k + k1 + k2 + k3)m
ki là tỷ số trọng lượng của xe tầng I so với tàu
· K’ : hệ số phân bố tải trọng không dều giữ các bánh xe
· n : số bánh xe
· r = 2 số đường ray trong một tổ ray
· l1 : chiều dài 1 phân đoạn xe
· [Pk] : tải cho phép trên 1 bánh
25. Tính toán triền tính theo sơ đồ dầm đàn
-Ray
• Ray trên nền tà vẹt đá dăm:
hồi theo phương pháp hệ số
– Xe truyền lực xuống ray qua hệ thống bánh xe
nền.
– Ray kê trên tà vẹt đặt đều nhau – Lực tác dụng là hệ thống lực
tập trung di động
Tà vẹt được đặt trên lớp đá
dăm,chịu lực từ ray truyền
qua, thường mỗi tà vẹt chỉ kê một
hoặc hai ray
Tính như dầm ngắn, lực tác dụng
là lực tập trung từ ray truyền
xuông
26. • Cách tính toán phương pháp hệ số nền xem
trong sách nền móng
• Độ võng:
y = -KPKj/2
• Moment uốn :
M=PKy/4K
• Lực cắt
Q=-PKq/2
27. • Trong đó
• j = e-Kx(sinKx + cosKx)
• y = e-Kx(sinKx + cosKx)
• d = e-KxcosKx
• K= 4
4 EJ
ab
• : hệ số chống uốn của ta
u=C
l
vẹt
28. Ray trên dầm BTCT
• Ray không chịu lực chỉ dùng dẫn hướng
• Dầm BTCT chiu hoàn toàn tải trọng
• Chiều dài tính toán lấy theo khoảng cách 2 khe
lún
29. Ray trên dầm BTCT
• các bước tính toán:
• Tính áp lực bánh xe Pk
• Tính độ lún đơn vị yi và yQ
• Tính lực cắt đầu dầm Q
• Dùng Gorbunov Poxadov tính P, Q,M
• Tây dựng các biểu đồ theo phản lực P, bao
lực cắt Q, bao momen M
• Tính toán độ bền và bố trí cốt thép cho dầm
đường ray BTCT
30. Sơ đồ tính toán
Pk(y 1+ y2 + y3 + y4)- Qyp= Qyp
Trong đó :
Pk : do bánh xe truyền qua
yi : độ lún do Pk = 1
yp : độ lún do Qp = 1
Lực cắt đầu dầm do ngoai lực gây ra
Pk ( y1 y2 y3 y4 )
Q
2yp
PK PK PK PK
Q
Q
31. Triền có ray trên nền cọc
Tính toán nhu dầm liên tục nhiều nhịptren gối cứng hoặc đàn
hồi
Cọc
Dầm trên các
gối cứng
Dầm trên các gối
có độ cứng
EF
K= L
N coc
32. Tính toán các yếu tố phụ
• Kiểm tra ổn dịnh của hệ tàu và xe
• Tính lực kéo tác dụng lên xe
• Tính lực kéo tính toán và công suất của bàn tời
• Tính puli
• Tính ổn định của bệ puli và hệ tời
33. • Nhóm thực hiện
Lê Anh Khoa
Đỗ Đăng Triển
Hết
Xin Cảm ơn Cô và các bạn quan tâm theo dõi