1. 1
Phân tích Chi phí - Khối lượng – Lợi
nhuận
(Phân tích CVP)
Cost-Volume-Profit Analysis
Chương
3
2. 2
Mục tiêu học tập 1
Các giả thiết và thuật
ngữ
sử dụng
trong phân tích CVP
3. 3
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
1. Tổng doanh thu và tổng chi phí thay đổi chỉ phụ
thuộc sản lượng sản xuất và tiêu thụ.
2. Tổng chi phí có thể được phân loại thành 2 thành
phần là biến phí và định phí tương ứng trong các
mức độ khác nhau của sản lượng.
4. 4
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
3. Khi minh họa bằng đồ thị, tổng doanh thu và
tổng chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng
trong phạm vi phù hợp (và trong một thời kỳ).
4. Giá bán đơn vị, chi phí biến đổi đơn vị, và chi
phí cố định được xác định.
5. 5
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
5. Phân tích được sử dụng cho một sản phẩm đơn
lẻ hoặc nhiều sản phẩm tiêu thụ tại các mức sản
lượng khác nhau.
6. Không quan tâm đến giá trị theo thời gian của
đồng tiền (phân tích CVP được sử dụng trong
quyết định ngắn hạn).
6. 6
Các giả thiết CVP
và thuật ngữ sử dụng
Lợi nhuận hoạt động
= Doanh thu – GVHB và CPBH, CPQLDN
(loại trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)
Lợi nhuận thuần
= Lợi nhuận hoạt động – Thuế TNDN
7. 7
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
Doanh thu: là dòng tài sản thu được
(hiện tại hoặc trong tương lai) từ việc
tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dịch
vụ cho khách hàng)
Doanh thu (TR):
= Giá bán (P) x Sản lượng (Q)
8. 8
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí:
Tổng chi phí (TC) = Biến phí (VC) +
Định phí (FC)
- Lợi nhuận hoạt động (operating profit - OP) là
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
từ hoạt động SXKD chính của doanh nghiệp:
Lợi nhuận hoạt động = Tổng doanh thu –
Tổng chi phí
9. 9
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Lợi nhuận thuần (net profit - NP) là
lợi nhuận hoat động, cộng với lợi nhuận
khác sinh ra từ hoạt động kinh doanh (ví
dụ như lợi nhuận tài chính), trừ cho thuế
thu nhập doanh nghiệp.
NP = LN hoạt động + LN khác - Thuế
TNDN
10. 10
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Số dư đảm phí hay còn gọi là giá trị đóng góp
(contribution margin) là chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí khả biến:
Số dư đảm phí = Tổng doanh thu - Chi phí khả biến
Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán – Biến phí đơn vị
- Số dư đảm phí được dùng để trang trải các chi phí bất
biến và phần còn lại sau đó là lợi nhuận thực hiện
được trong kỳ:
+ Số dư đảm phí > Tổng định phí ---> Có lãi
+ Số dư đảm phí = Tổng định phí ---> Hòa vốn
+ Số dư đảm phí < Tổng định phí ---> Lỗ
11. 11
Các khái niệm sử dụng trong
phân tích CVP
- Tỷ lệ số dư đảm phí (%): Tỷ số giữa tổng số dư
đảm phí và tổng doanh thu:
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí / Tổng
doanh thu
Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị/ Giá
bán
- Tỷ lệ số dư đảm phí rất có ích vì nó cho biết được
một cách nhanh chóng số dư đảm phí sẽ và lợi
nhuận bị ảnh hưởng như thế nào khi doanh thu
biến động.
12. 12
Mục tiêu học tập 2
Những nét đặc
trưng
và ý nghĩa phân
tích CVP.
13. 13
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Giả định Cửa hàng kinh doanh quần áo A có thể nhập
mua quần dài với giá 32$ từ một xí nghiệp may địa
phương; chi phí biến đổi khác được xác định là 10$/đv.
Xí nghiệp may địa phương cho phép Cửa hàng A trả
lại số quần áo không bán được và hoàn trả
lại tiền hàng đã mua trong năm.
Giá bán trung bình một chiếc quần là 70$
và chi phí cố định là 84.000$/năm.
14. 14
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Doanh thu của Cửa hàng là bao nhiêu
nếu tiêu thụ được 2.500 chiếc quần?
2.500 × 70 = 175.000$
Tổng chi phí biến đổi tương ứng là bao nhiêu?
2.500 × 42 = 105.000$
175.000 – 105.000 – 84.000 = -14.000$
15. 15
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Vậy số dư đảm phí (contribution margin)
đơn vị là bao nhiêu?
70 – 42 = 28$/SP
Tổng số dư đảm phí (total contribution margin)
khi tiêu thụ được 2.500 chiếc quần?
2.500 × 28 = 70.000$
16. 16
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Tỷ lệ số dư đảm phí (contribution margin ratio)
là biểu hiện tương quan giữa số dư đảm phí
đơn vị với đơn giá bán.
Vậy tỷ lệ số dư đảm phí trong ví dụ trên
là bao nhiêu?
28 ÷ 70 = 40%
17. 17
Ví dụ về tầm quan trọng của phân tích
CVP
Vậy nếu Cửa hàng A tiêu thụ 3.000 chiếc quần:
- Doanh thu là: 3.000 x 70 = 210.000$
- Số dư đảm phí là: 40% × 210.000 = 84.000 $
A
FEDERAL RESERVE NOTE
THE UNITED STATES OF AMERICATHE UNITED STATES OF AMERICA
L70744629F
12
1212
12
L70744629F
ONE DOLLARONE DOLLAR
WA SHINGTON, D.C.
TH I S N O TE IS L E GA L TE N DE R
FOR A LL D E B TS , P UB L IC AN D P RIV A TE
S E R IES
19 85
H 293
18. 18
Ý nghĩa phân tích CVP
Nhà quản lý quan tâm đến khả năng tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp phải nắm được mối
quan hệ giữa ba nhân tố Chi phí, Sản lượng
(doanh thu), và Lợi nhuận.
Phân tích mối liên hệ giữa chi phí - sản lượng -
lợi nhuận (viết tắt phân tích CVP) là việc nghiên
cứu hành vi của tổng doanh thu, tổng chi phí,và
đặc biệt là lợi nhuận khi có sự thay đổi mức độ
hoạt động (ví dụ: sản lượng), giá bán, và các
biến phí và định phí.
19. 19
Ý nghĩa phân tích CVP
Phân tích CVP đóng một vai trò quan trọng trong quản trị
doanh nghiệp.
Phân tích CVP là một công cụ quản lý, được sử dụng trong
việc lập kế hoạch và nhiều tình huống ra quyết định
Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để doanh nghiệp đạt hòa vốn?
Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được mức lợi nhuận mong
muốn?
Doanh thu, chi phí, và lợi nhuận bị ảnh hưởng như thế nào nếu sản
lượng bán gia tăng?
Quyết định tăng/giảm giá bán sẽ ảnh hưởng như thế nào đến doanh
số và lợi nhuận? Quyết định tăng chi phí tiếp thị sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến lợi nhuận?
Nổ lực cắt giảm chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, sản
lượng, và lợi nhuận? ….
20. 20
Mục tiêu học tập 3
Xác định điểm hòa vốn (breakeven
point)
và các mức sản lượng cần thiết nhằm
đạt được lợi nhuận thuần mong muốn
bằng cách sử dụng phương trình,
số dư đảm phí và đồ thị minh họa.
21. 21
Điểm hòa vốn (Breakeven Point)
Doanh thu
bán hàng
Chi phí
biến đổi
Chi phí
cố định
– =
Tổng doanh thu = Tổng chi phí
22. 22
Ký hiệu viết tắt
SP = Giá bán đơn vị (Selling price)
VCU = Chi phí biến đổi đơn vị
(Variable cost per unit)
CMU = Số dư đảm phí đơn vị
(Contribution margin per unit)
CM% = Tỷ lệ số dư đảm phí
(Contribution margin percentage)
FC = Chi phí cố định (Fixed costs)
23. 23
Ký hiệu viết tắt
Q = Sản lượng tiêu thụ
(và sản xuất) (Quantity)
OI = Lợi nhuận hoạt động (Operating income)
TOI = Lợi nhuận hoạt động mong muốn
(Target operating income)
TNI = Lợi nhuận thuần mong muốn
(Target net income)
24. 24
Phương pháp phương trình
70.Q – 42.Q – 84.000 = 0
28.Q = 84.000
→Q = 84.000 ÷ 28 = 3.000 SP
Tìm sản lượng Q tiêu thụ để doanh nghiệp hòa vốn?
(OI = 0). Dựa vào ví dụ trên.
Phương trình: (SP × Q) – (VCU × Q) – FC = OI
→Qhv = FC/ (SP – VCU)
25. 25
Phương pháp số dư đảm phí
Qhv = FC / CMU
84.000 ÷ 28 = 3.000 SP
TRhv = FC / CM%
84.000 ÷ 40% = 210.000$
26. 26
Phương pháp đồ thị
SP
0
42
84
126
168
210
252
294
336
378
0 1000 2000 3000 4000 5000
Units
$(000)
Doanh thu
Tổng chi phí
Điểm hoàn vốn
Chi phí cố định
27. 27
Lợi nhuận hoạt động mong muốn
(Target Operating Income)
Sản lượng mong muốn
= (Định phí + LN hoạt động mong muốn)/
Số dư đảm phí
Doanh thu mong muốn
= (Định phí + LN hoạt động mong muốn)/
Tỷ lệ số dư đảm phí
29. 29
Lợi nhuận hoạt động mong muốn
Giả định rằng nhà quản lý mong muốn
có lợi nhuận hoạt động là 14.000$.
Hãy xác định số lượng quần tiêu thụ để đạt
được LN mong muốn trên?
(84.000 + 14.000) ÷ 28 = 3.500 SP
Hãy xác định doanh thu cần thiết để có được LN trên?
(84.000 + 14.000) ÷ 40% = 245.000$
30. 30
Mục tiêu học tập 4
Ảnh hưởng của thuế
TNDN
tới phân tích CVP.
31. 31
Ví dụ về LN thuần mong muốn
và ảnh hưởng của thuế TNDN
Nhà quản lý mong muốn LN thuần là 37.500$.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Vậy LN hoạt động là bao nhiêu?
LN hoạt động
= LN thuần ÷ (1 – thuế suất)
TOI = 37.500 ÷ (1 – 0,25) = 50.000
32. 32
Ví dụ về LN thuần mong muốn
và ảnh hưởng của thuế TNDN
Xác định sản lượng tiêu thụ đạt được LN trên?
TR – TVC– FC
= NI ÷ (1 – thuế suất thuế TNDN)
70.Q – 42.Q – 84.000 = 37.500 ÷ 0,75
28.Q = 50.000 + 84.000
Q = 134.000 ÷ $28 = 4.786 SP
→Q = (FC+ NP/(1-t))/CMU
33. 33
Ví dụ về LN thuần mong muốn
và ảnh hưởng của thuế TNDN
Chứng minh:
Doanh thu: 4.786 × 70 = 335.020
CP biến đổi: 4.786 × 42 = 201.020
Số dư đảm phí 134.000
Chi phí cố định 84.000
LN hoạt động 50.000
Thuế TNDN: 50.000 × 25%= 12.500
LN thuần 37.500
34. 34
Mục tiêu học tập 5
Một số ứng dụng của
phân tích CVP trong quá
trình
ra quyết định
35. 35
Trường hợp 1-Thay đổi định phí và doanh
số
Giả định rằng nhà quản lý Cửa hàng xác định
lượng hàng tiêu thụ hiện tại là 3.200 chiếc quần.
Nhà quản lý đang tính đến một chiến
dịch quảng cáo có chi phí là 10.000$.
Quảng cáo đó dự tính gia tăng khối lượng
tiêu thụ là 4.000 SP.
Cửa hàng nên thực hiện chiến dịch quảng cáo không?
36. 36
Trường hợp 1-Thay đổi định phí và doanh
số
3.200 chiếc quần tiêu thụ không có CP quảng cáo:
Số dư đảm phí 89.600
Chi phí cố định 84.000
LN hoạt động 5.600
4.000 chiếc quần tiêu thụ có CP quảng cáo:
Số dư đảm phí 112.000
Chi phí cố định 94.000
LN hoạt động 18.000
37. 37
Trường hợp 2 - Thay đổi giá bán và doanh
số
Thay vì quảng cáo, nhà quản lý
Tính đến việc giảm giá bán $61 cho 1 SP.
Việc giảm giá bán dự tính gia tăng khối lượng
tiêu thụ là 4.500 SP.
Nhà quản lý nên thực hiện phương án
giảm giá bán đơn vị $61?
38. 38
Trường hợp 2 - Thay đổi giá bán và doanh
số
3.200 chiếc quần tiêu thụ với giá bán 70$/SP:
LN hoạt động = 5.600
4.500 chiếc quần tiêu thụ do giảm giá bán:
Số dư đảm phí : (4.500 × 19) = 85.500
CP cố định 84.000
LN hoạt động 1.500
39. 39
Trường hợp 3 – Tăng nguồn lực sử dụng
Dự đoán rằng,Cửa hàng A có thể
tiêu thụ 4.000 chiếc quần.
Chi phí cố định là 84.000.
Tỷ lệ số dư đảm phí là 40%.
Trong thời gian hiện tại Cửa hàng không
thể bán hơn con số 3.500 SP.
40. 40
Trường hợp 3 – Tăng nguồn lực sử dụng
Để tiêu thụ được 4.000 SP, nhà quản lý cần
trả thêm tiền thuê mặt bằng là 6.000$.
Nhà quản lý cần bỏ thêm tiền thuê mặt bằng không?
Doanh thu hòa vốn ban đầu, chưa tăng CP thuê
thêm mặt bằng là: 84.000 ÷ 0,4 = 210.000$.
Doanh thu hòa vốn có tính đến CP thuê thêm
mặt bằng là 90.000 ÷ 0,4 = 225.000$
41. 41
Trường hợp 3 – Tăng nguồn lực sử
dụng
LN hoạt động tại mức doanh thu 245.000 $
với CP thuê mặt bằng hiện tại là
= (245.000 × 0,4) – 84.000 = 14.000$.
Hay: (3.500 chiếc quần × 28) – 84.000 = 14.000$
42. 42
Trường hợp 3 – Tăng nguồn lực sử
dụng
LN hoạt động tại mức doanh thu 280.000$
với CP thuê mặt bằng tăng thêm là
= (280.000 × 0,4) – 90.000 = 22.000$.
Hay: (4.000 chiếc quần × 28 số dư đảm phí đv)
– 90.000 = 22.000$
43. 43
Mục tiêu học tập 6
Ứng dụng phân tích
CVP
Trong cơ cấu chi phí
cố định
và chi phí biến phí.
44. 44
Lựa chọn cơ cấu chi phí cố
định/chi phí biến đổi
Số dư đảm phí thay đổi như thế nào?
Giảm giá mua từ $32 xuống $25 và
thêm vào là trả phí quản lý hàng năm $30.000.
Giả định rằng Xí nghiệp may cung cấp hàng
cho Cửa hàng A đưa ra yêu cầu:
45. 45
Lựa chọn cơ cấu chi phí cố
định/chi phí biến đổi
70 – (25 + 10) = 35$/SP
Số dư đảm phí tăng từ $28 lên $35.
Tỷ lệ số dư đảm phí thay đổi như thế nào?
35 ÷ 70 = 50%
Chi phí cố định thay đổi như thế nào?
84.000 + 30.000 = 114.000$
46. 46
Lựa chọn cơ cấu chi phí cố
định/chi phí biến đổi
Vấn đề nhà quản lý quan tâm là:
Sản lượng tiêu thụ để LN hoạt động có tính
đến thỏa thuận nêu trên không đổi so với LN
hoạt động ban đầu.
Cách 1: 28.x – 84.000 = 35.x – 114.000
114.000 – 84.000 = 35.x – 28.x
7.x = 30.000
x = 4.286 chiếc quần
47. 47
Lựa chọn cơ cấu chi phí cố
định/chi phí biến đổi
Tổng CP ban đầu = Tổng CP thay đổi
0,60.x + 84.000 = 0,50.x + 114.000
0,10.x = 30.000 → x = 300.000
(300.000 × 0,4) – 84.000 = 36.000 (OI)
(300.000 × 0,5) – 114.000 = 36.000 (OI)
Cách 2: Tổng CP ban đầu = Tổng CP thay đổi
48. 48
Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh: Là chỉ tiêu mô tả mức độ
sử dụng chi phí cố định nhằm làm tăng lợi nhuận
với sự thay đổi trong sản lượng tiêu thụ.
- Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn thì tỷ lệ định
phí trong tổng chi phí lớn hơn biến phí và ngược lại.
- Nếu một doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh lớn
thì khi đó lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm đối với những
thay đổi doanh số.
49. 49
Độ lớn Đòn bẩy kinh doanh
Độ lớn đòn bẩy kinh
doanh (Degree of
operating leverage –
DOL)
=
Tổng số dư
đảm phí
Tổng số LN
hoạt động
50. 50
Ví dụ Đòn bẩy kinh doanh
Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh – DOL của
Cửa hàng A tại mức sản lượng tiêu thụ 3.500SP
trong 2 trường hợp?
51. 51
Ví dụ Đòn bẩy kinh doanh
Thỏa thuận hiện tại (SP:32$, FC: 84.000$):
3.500 × $28 = 98.000 (Tổng số dư đảm phí)
98.000 (Tổng SD đảm phí) – 84.000 (CP cố định)
= 14.000$ (LN hoạt động)
→ DOL = 98.000 ÷ 14.000 = 7
53. 53
Ví dụ Đòn bẩy kinh doanh
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại các mức độ tiêu thụ
nhất định giúp các nhà quản trị xác định được
những thay đổi của doanh số tới
lợi nhuận hoạt động.
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn khi chi phí cố định
lớn gia tăng và ngược lại
54. 54
Mục tiêu học tập 7
Áp dụng phân tích CVP
với doanh nghiệp sản xuất
nhiều sản phẩm.
55. 55
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Tiếp tục lấy ví dụ về Cửa hàng kinh doanh A:
Nhà quản lý mong muốn sẽ bán được 2 áo sơ mi
với giá $20 khi bán 1 cái quần.
Trường hợp này không thêm bất kỳ chi phí
cố định nào.
56. 56
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Xác định số dư đảm phí tiêu thụ của Cửa hàng?
Số dư đảm phí đơn vị của áo sơ mi: 20 – 9 = 11$/đv
28 + (2 × 11) = 28 + 22 = 50$/đv
Cách tính 1:
57. 57
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
84.000 (CP cố định) ÷ 50 = 1.680 gói hàng
1.680 × 2 = 3.360 áo
1.680 × 1 = 1.680 quần
Tổng số lượng hàng tiêu thụ = 5.040
58. 58
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Xác định doanh thu hòa vốn của Cửa hàng?
3.360 áo × 20 = 67.200
1.680 quần × 70 = 117.600
184.800
59. 59
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Xác định số dư đảm phí trung bình
(weighted-average budgeted contribution margin)?
Quần: 1 × 28 + Áo: 2 × 11
= 50 ÷ 3 = 16,667$/đv
Cách tính 2:
60. 60
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Điểm hòa vốn của hai sản phẩm trên là:
84.000 ÷ 16,667 = 5.040 SP
5.040 × 1/3 = 1.680 quần
5.040 × 2/3 = 3.360 áo
61. 61
Công thức xác định
Gọi ti (i = 1…N) là tỷ trọng của loại sản phẩm loại i:
ti = Qi/Q(Q = Q1 + Q2 + … + Qn)
- Số dư đảm phí đơn vị trung bình
= ∑ti(Pi - UVCi)
- Tổng sản lượng hòa vốn của Công ty:
Qhv = FC/ ∑ti . (Pi - UVCi)
- Sản lượng của từng loại sản phẩm để công
ty hòa vốn: Qi = Qhv*ti
62. 62
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Tổng hợp tiêu thụ hai SP trên:
Quần Áo
Giá bán $70 $40
CP biến đổi 42 18
Số dư đảm phí $28 $22
Tỷ lệ số dư đảm phí 40% 55%
63. 63
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Giả định doanh thu tiêu thụ hai mặt hàng trên
Là: Quần : 63,6% và áo: 36,4%.
Số dư đảm phí bình quân sẽ là:
40% × 63,6% = 25,44% quần
55% × 36,4% = 20,02% áo
45,46%
64. 64
Ảnh hưởng của tiêu thụ nhiều
mặt hàng tới lợi nhuận
Doanh thu hòa vốn là:
84.000 ÷ 45,46% = 184.778$.
184.778 × 63,6% = 117.519 doanh thu quần
184.778 × 36,4% = 67.259 doanh thu áo
65. 65
Mục tiêu học tập 8
Ứng dụng phân tích CVP
trong trường hợp một đối
tượng
chi phí có đa căn cứ
phát sinh chi phí.
66. 66
Ví dụ về sự đa điều khiển
phát sinh chi phí
Giả định rằng Cửa hàng A sẽ có thêm chi phí
$10 cho 1 lần gửi tài liệu kèm theo các lần
tiêu thụ quần cho mỗi khách hàng.
Giả sử Cửa hàng tiêu thụ được 3.500
quần cho 100 khách hàng.
Xác định LN hoạt động của cửa hàng?
67. 67
Ví dụ về sự đa điều khiển
phát sinh chi phí
Doanh thu: 3.500 × $70 = 245.000$
Chi phí biến đổi:
Quần: 3.500 × $42 = 147.000$
Tài liệu: 100 × $10 = 1.000$
Tổng cộng CP biến đổi 148.000$
Số dư đảm phí 97.000$
CP cố định 84.000$
LN hoạt động 13.000$
68. 68
Sự đa điều khiển phát sinh chi
phí
Giả sử rằng lợi nhuận hoạt động của Cửa hàng A
tăng, giảm tùy thuộc vào công việc tiêu thụ
cho lượng khách hàng tương ứng?
Cơ cấu chi phí phụ thuộc vào 2 căn cứ điều
khiển phát sinh chi phí như sau:
1. Sản lượng tiêu thụ
2. Số lượng khách hàng
69. 69
Mục tiêu học tập 9
Phân biệt giữa số dư
đảm phí và lợi nhuận
gộp.
70. 70
Số dư đảm phí khác biệt
lợi nhuận gộp
Báo cáo thu nhập nhấn mạnh số dư đảm phí
phần đóng góp trong hoạt động KD.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Kế toán TC) nhấn mạnh tới lợi nhuận gộp.