53. Số hiệu tài khoản : - 3 số đối với tài khoản cấp 1 - 4 số đối với tài khoản cấp 2 Nguyên tắc : - Số đầu tiên : Loại tài khoản - Số thứ 2 : Nhóm tài khoản - Số thứ 3 : Thứ tự tài khoản trong nhóm Ví dụ: Tài khoản “ tiền mặt” . Loại 1, nhóm 1, thứ tự đầu tiên= > mang số 111 Tài khoản tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2 : - TK1111 “ Tiền Việt Nam “ - TK1112 “ Ngoại tệ” TK1113 “ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
54.
55. Tài khoản loại 0 : Tài khoản ngoài bảng TK001 Tài sản thuê ngoài TK002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công TK003 Hàng hoá, nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược TK004 Nợ khó đòi đã xử lý TK007 Ngoại tệ các loại TK008 Dự toán chi sự nghiệp , dự án Đặc điểm ghi chép vào các tài khoản này là ghi đơn ( không đối ứng với tài khoản khác Khi tăng lên thì ghi bên Nợ, khi giảm xuồng ghi bên Có và có số dư Nợ ( Ví dụ trang 88 )
56. TS = N + V Taøi khoaûn- BCÑKT TS (1,2) Nôï Taêng Coù Giaûm V (4) Nôï Giaûm Coù Taêng N (3) Nôï Giaûm Coù Taêng
60. TK214 được dùng để điều chỉnh giảm giá trị của TSCĐ được phản ánh trên các tài khoản 211, 212, 213 và bất động sản đầu tư được phản ánh trên TK217 Nợ TK214 “ hao mòn” Có Giá trị hao mòn giảm xuống Giá trị hao mòn tăng lên SD: Giá trị hao mòn hiện có Lưu ý : Khi ghi chỉ tiêu hao mòn TSCĐ trên BCĐKT phải ghi số âm để phản ánh giá trị hiện còn của TSCĐ
61.
62. Tại thời điểm lập báo cáo giá gốc của hàng hoá là 10.000.000 ( số dư Nợ TK1561 : 10.000.000 ) giả định giá thị trường của số hàng hoá này tại thời điểm lập báo cáo là 9.000.000 và do vậy doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá là 1.000.000 Nợ TK159” DPGGHTK” Có Nợ 632” GVHB” Có 1.000.000 1.000.000
63.
64. TK412 “ Chênh lệch đánh giá lại tài sản” Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc dư Nợ Dư Nợ : Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản Dư Có Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản Khi lập bảng cân đối kế toán : Nếu TK412có số dư Có thì ghi bình thường làm tăng nguồn vốn , nếu dư Nợ thì phải ghi số âm ( làm giảm nguồn vốn ).
65. Ví dụ : Doanh nghiệp đánh giá lại làm tăng thêm giá trị của số vật liệu hiện có là 500.000đ Như vậy ứng với giá trị của vật liệu tăng thêm tức là sẽ ghi Có TK421 “ Lợi nhuận chưa phân phối” việc ghi này có ý nghĩa điều chỉnh tăng nguồn vốn Nợ 412” ĐGLTS” Có Nợ 152 “NVL” Có 500.000 500.000 Ghi Có 412 có ý nghĩa điều chỉnh tăng NV(ứng với giá trị của vật liệu tăng thêm
66. Doanh nghiệp đánh giá lại làm giảm giá trị của số vật liệu hiện có là 500.000đ. Điều này có nghĩa là vật liệu giảm xuống Nợ 152 NVL Có Nợ 412 CLĐGLTS Có 500.000 500.000 Ghi NợTK 412 có ý nghĩa điều chỉnh giảm NV(ứng với giá trị của vật liệu giảm xuống)
67.
68. Ví dụ 1: Điều chỉnh tỷ giá cho số ngoại tệ mà khách hàng đang nợ làm phát sinh khoản chênh lệch tăng thêm là 100.000đ Như vậy để biểu thị tăng nguồn vốn sẽ ghi Có TK413 điều này sẽ ứng với số tiền mà khách hàng đang nợ ở Bảng cân đối kế toán tăng thêm do điều chỉnh tỷ giá ) 100.000 xxx 100.000 Nợ 413 CLTGHĐ Có Nợ 131 PTKH Có
69. Ví dụ 2 ; Điều chỉnh tỷ gía cho số ngoại tệ hiện doanh nghiệp đang nợ người bán = > phát sinh khoản chênh lệch tăng thêm là 100.000đ = > Ghi Nợ TK413 và ghi Có TK331 Trường hợp này nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi . Do vẫn nợ người bán 1 lượng ngoại tệ như cũ . Việc phản ánh vào tài khoản như trên để biểu thị giảm nguồn vốn nhằm tạo sự cân bằng trong điều kiện tổng nguồn vốn không đổi Nợ 331 PTNB Có Nợ 413 CLTGHĐ Có xxx 100.000 100.000
70. Ví dụ 3 : Điều chỉnh tỷ giá cho số ngoại tệ mà khách hàng đang nợ = > phát sinh chênh lệch giảm là 100.000 Việc phản ánh như trên = > nguồn vốn giảm và ứng với sô tiền mà khách hàng đang nợ doanh nghiệp ở trên Bảng cân đối kế toán = > giảm do điều chỉnh tỷ giá Nợ 131 PTKH Có Nợ 413 CLTGHĐ Có xxx 100.000 100.000
71. Ví dụ 4 : Điều chỉnh tỷ giá cho số ngoại tệ hiện đang nợ người bán = > chênh lệch giảm là 100.000đ Ghi CóTK 413 trong trường hợp này chỉ tạo nên sự cân bằng trong điều kiện tổng nguồn vốn không đổi Kết luận : Tài khoản 413 có tác dụng điều chỉnh tăng, giảm cho nguồn vốn Nợ TK413 Có 100.000 Nợ TK331 Có 100.000
72. Lưu ý : Nếu TK413 “ Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có dư Có = > Trên bảng cân đối kế toán sẽ ghi tăng vốn = > Ngược lại nếu có số dư Nợ thì = > giảm nguồn vốn TK421 “ Lợi nhuận chưa phân phối : Nếu có số dư Có = > Doanh nghiệp có lãi chưa phân phối = > tăng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán Nếu có số dư Nợ = > Doanh nghiệp bị lỗ chưa được xử lý = > làm giảm nguồn vốn = > trên bảng cân đối kế toán ghi âm
73.
74. TK131 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có - Số dư Nợ là tiền khách hàng đang nợ doanh nghiệp ; hoặc khoản chênh lệch số tiền đang nợ lớn hơn số tiền ứng trước. Số dư Có là tiền khách hàng đang ứng trước cho doanh nghiệp hoặc khoản chênh lệch số tiền ứng trước lớn hơn số tiền đang nợ - Trên bảng cân đối kế toán không được bù trừ giữa số tiền đang nợ và số tiền đang ứng trước ( Vì số tiền phải thu phản ánh bên tài sản, số tiền khách hàng đang ứng trước phản ánh bên nguồn vốn )
75.
76.
77.
78.
79. Ví dụ : Xuất kho một số công cụ dụng cụ có trị giá 3.000.000 để dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp và phân bổ dần trong 12 tháng N 153 - CCDC C N 142 – CPTTNH C N 642 C 3.000.000 (1) 3.000.000 250.000 T1 250.000 T2 T3
80. TK335 “ Chi phí trả trước “ Phản ánh các khoản trích trước chi phí để tính vào các đối tượng có liên quan gồm : * Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ * Trích trước lương nghỉ phép của công nhân… Nợ TK335” Chi phí trả trước Có Chi phí thực tế được chuyển trừ vào số đã trích trước Khoản trích trước tính vào chi phí của các, đối tượng có liên quan SD: Khoản đã trích trước hiện có
81.
82. (5) Nhóm TK tính giá thành : Gồm : TK 154 “ Chi phí SXKDDD” TK241 “ XD cơ bản dở dang “ Nợ TK 154 ( 241 ) Có Tập hợp chi phí phát sinh SD: Chi phí của sản phẩm đang làm dở dang ( chi phí sản xuất hoặc xây dựng cơ bản dở dang ) Gía thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành
83.
84. ( 6) Nhóm TK điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng gồm TK 521 “ chiết khấu thương mại “ ; TK 531 “ Hàng bán bị trả lại” ; TK 532 “ giảm giá hàng bán” . Các TK này không có số dư : Nợ TK 521 – 531 – 532 Có Khoản chiết khấu thương mại ( giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại ) phát sinh trong kỳ Kết chuyển chiết khấu thương mại ( giảm giá hàng bán , doanh thu của hàng bị trả lại ) để trừ vào doanh thu trong kỳ.
85. Ví dụ : Khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ được doanh nghiệp chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt là 500.000. Cuối kỳ , kế toán kết chuyển khoản chiết khấu này để trừ vào doanh thu trong kỳ . N TK 111 C N TK 532 C N TK 511 C 500.000 (1 ) 500.000 500.000 (2) 500.000
86. Mối quan hệ giữa các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp TK yếu tố CP (loại 1,2,3 ) TKtập hợp CPSX ( loại 6 ) TK tính giá Thành TK Thành phẩm Chi phí phát sinh Tổng hợp Chi phí sản xuất Tổng giá thành SP hoàn thành
87. TK Thành phẩm ( loại 1) TK Giá vốn ( Loại 6) TK xác định KQ ( loại 9 ) Giá vốn SP Tiêu thụ Kết chuyển TK yếu tố CP ( loại 1,2,3 ) TK tập hợp chi phí Thời kỳ ( loại 6 ) Chi phí phát sinh Kết chuyển
88. TK Tiền và Nợ phải thu (loại 1) TK điều chỉnh giảm TD TK Doanh thu TK tiên và nợ phải thu Phát sinh Trong kỳ Kết chuyển Doanh thu phát sinh TK xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển doanh thu thuần
89. Chi phí tạo ra doanh thu TK ( loại 6 ) TK xác định KQKD ( loại 9 ) TK doanh thu ( loại5 ) TK Chi phí khác ( loại 8 ) TK Thu nhập khác ( loại 7) Lỗ Lãi TK Lợi nhuận