1. ÔN THI TỐT NGHIỆP PPGD
Câu 1: Hãy nêu những thành tố cơ bản của pp dạy học bộ môn?
Có 4 thành tố cơ bản:
Hoạt động và hoạt động thành phần.
Động cơ
Tri thức và tri thức phương pháp
Sự phân bậc hoạt động.
Câu 2: Cho biết mục tiêu dạy học của bộ môn tin học ở bậc phổ thông?
=> SGV10 Trang 4
Câu 3: Cho biết các đặc trưng tổng quát của dạy học môn Tin học?
Dạy học khái niệm, nguyên lý và dạy học quy trình, thao tác.
Kết hợp phương pháp dùng lời và phương pháp trực quan.
Dạy học thực hành và rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
Câu 4: Hãy so sánh đặc điểm của PPDH truyền thống và PPDH tích cực?*
PPDH Truyền Thống PPDH Tích Cực
* GV: Giữ vị trí trung tâm của hệ thống DH * GV: là người đạo diễn, trọng tài, cố vấn, tổ chức
Đạo Diễn Kiêm Diễn Viên cho HS tự mình khám phá ra kiến thức mới
* HS: trở thành trung tâm được định hướng để tự
* HS: học theo kiểu bắt chước và thụ động tiếp thu, xây dựng kiến thức mới. (Diễn viên)
ghi nhớ và áp dụng đúng “mẫu” mà GV đã trình
bày. * Kiến thức: Gián tiếp và do chính HS khám phá
* Kiến thức: Trực tiếp và dưới dạng có sẵn ra qua quá trình hoạt động giải quyết vấn đề.
* Đánh giá: Kết hợp đánh giá của thầy và tự đánh
giá của trò.
* Đánh giá: GV có vai trò gần như tuyệt đối.
Câu 5: Hãy trình bày bản chất, ưu điểm và nhược điểm của kiểu dạy học thông báo?*
Bản chất:
- Tính chất thông báo trong lời giảng của GV
- HS nghe, nhìn, hiểu, ghi chép, …
- HS thụ động nắm tri thức đã được GV chuẩn bị và trình bày một cách chặt chẽ
Ưu điểm:
- Truyền đạt được khối lượng lớn các thông tin có hệ thống, chính xác trong thời gian
ngắn.
- Tiết kiệm về mặt kinh tế, một GV có thể giảng cùng lúc cho nhiều HS
Nhược điểm:
- HS dễ thụ động, căng thẳng, sự chú ý càng ngày càng giảm
- Khó cá biệt hóa việc dạy học, có thể xa rời thực tế.
Câu 6: Hãy trình bày bản chất, ưu điểm và nhược điểm của kiểu dạy học nêu vấn đề?*
Bản chất:
- GV nêu vấn đề, chỉ ra các mâu thuẫn về nhận thức
- GV đề xuất các giả thuyết và hướng giải quyết, đồng thời giải quyết vấn đề
- HS theo dõi cách giải quyết vấn đề của GV
Ưu điểm
- Kiểu dạy học mang tính tích cực.
- HS nắm tri thức vững chắc, sáng tạo, linh hoạt.
- HS nắm được phương pháp tự học.
- HS phát triển được tư duy.
- HS xây dựng được niềm tin về khả năng của mình.
2. Nhược điểm
- GV tốn nhiều thời gian đầu tư cho việc dạy học.
- GV cần nhiều điều kiện hỗ trợ (cơ sở vật chất, phương tiện).
- Không phải lúc nào cũng áp dụng được (điều kiện để thực hiện).
Câu 7: Hãy trình bày mô hình dạy học tích cực – có thể minh họa bằng sơ đồ?
Câu 8: Hãy trình bày mô hình dạy học truyền thống – có thể minh họa bằng sơ đồ?
+Câu 9: Điểm khác biệt giữa dạy học thực hành với dạy học lý thuyết là gì?
Dạy học thực hành giống bài dạy lý thuyết nhưng có:
- Xây dựng thiết kế hệ thống bài tập (có hướng dẫn, gợi ý làm bài)
- Có sự hướng dẫn một cách trực tiếp
(- Hình thành hệ thống kiến thức cho người học.
- Hình thành những kỹ năng thực hành cho người học.)
Câu 10: Bạn hiểu gì về thuật ngữ WHO, WHY, WHAT và HOW trong việc thiết kế một kịch
bản bài dạy?
WHO: Dạy ai? Kiến thức nền của người học ntn? Có những kỹ năng gì?…
WHY: Mục tiêu dạy là gì?
WHAT: Dạy cái gì? Nội dung gì?
HOW: Sử dụng phương pháp gì?
+Câu 11: Như thế nào là dạy học hiệu quả và hấp dẫn?
- Hiệu quả: đạt chuẩn kiến thức, đạt mục tiêu bài dạy
- Hấp dẫn : Thu hút, vui, tạo động cơ.
3. Câu 12: Trong mô hình xử lý thông tin (Information Processing Model) thì short – term memory
(STM) và long – term memory (LTM) là gì? Đề thông tin chuyển từ STM vào LTM cần phải làm
gì?
Short – term memory (STM): Ghi nhớ thời gian ngắn
Long – term memory (LTM): Ghi nhớ thời gian dài
Để thông tin chuyển từ STM vào LTM thì người học phải tổ chức và cấu trúc lại những thông
tin đó và thường xuyên được dùng hay gọi lại nó.
Câu 13: Nhu cầu của người học (learner’s needs) là gì? Giải thích bằng thuật ngữ EDUCARE?
Learner‟s needs (Nhu cầu của người học) là: “EDUCARE ?” (chăm sóc giáo dục)
„E‟- Explantion: Sự giải thích đầy đủ và cặn kẽ.
„D‟ – Doing detail: Ta học những cái mà ta thấy như thế nào.
„U‟ – Using the skill: Thực hành và vận dụng kỹ năng đã học.
„C‟ – Check and correct: Khả năng kiểm tra lại và chỉnh sửa cho đúng.
„A‟ – Aide memoire: bản ghi chép tóm tắt.
„R‟ – Review or revision : Sự nhớ lại hay ôn lại.
„E‟ – Evaluation: Việc đánh giá kết quả học tập.
„?‟: Cơ hội được đặt câu hỏi.
Câu 14: Trong quá trình học tập, người học đã trải qua những kinh nghiệm học tập(learning
experiences) nào, hãy kể tên và nêu đặc điểm của 5 kinh nghiệm học tập mà bạn đã biết?
Các trải nghiệm học tập (learning Experiences).
Reading: đọc
Test: Trắc nghiệm, được chấm bởi người dạy.
Class practical or axercise: thực hành hay bài tập.
Note-taking: Ghi chú hay ghi chép.
Explanation: Giải thích từ người dạy.
+Câu 15: Dạy học là một quá trình xử lý 2 chiều(2 – way process), bạn hãy giải thích?
Instruction (Hướng dẫn)
GV =================HS
Feeback (Phản hồi)
Câu 16: Hãy nêu những hạn chế của phương pháp dạy học truyền thống?
Xét về đối tượng tham gia:
- Lấy GV làm trung tâm (đạo diễn kiêm diễn viên)
- Học trò thụ động, chỉ tái hiện lại những kiến thức của GV.
Xét về tính sư phạm:
- Tính sư phạm phải cao.
- Hoạt động giao tiếp hạn chế.
Câu 17: Hãy nêu bản chất của phương pháp dạy học tích cực?
Khai thác động lực học tập trong bản thân người học để phát triển chính họ.
Coi trọng lợi ích và nhu cầu của người học hướng tới người học.
Tập khả năng để người học thích ứng tốt với đời sống xã hội.
Câu 18: Hãy nêu những điều kiện cần thiết để có thể áp dụng PPDH tích cực trong thực tế?
Trình độ, kinh nghiệm của GV
PPH phù hợp của HS
Đổi mới cấu tạo chương trình và SGK
Chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học.
Thay đổi cách thi cử và đánh giá HS, GV.
Câu 19: Theo quan điểm hiện đại, PPDH tích cực được phân chia thành những loại như thế
nào? (2 loại)
4. Active Methods:
- Thực hành, thí nghiệm có hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm.
- Bài tập nhóm, báo cáo cá nhân
- Đóng vai, đóng kịch và mô phỏng
- Nghiên cứu chuyên đề.
Student Centred Methods:
- Tự đọc, tự nghiên cứu và làm bài tập.
- Bài tập lớn, dự án
- Đồ án, luận văn
- Sáng tạo, thiết kế và phát minh
- Học từ kinh nghiệm
Câu 20: Đánh giá chất lương bài dạy dựa trên các tiêu chí nào? Dựa trên bảng Learning Activity
Checklists (LAC).
- Có đạt chuẩn kiến thức?
- Có xây dựng được tình huống có vấn đề?
- Có tính hấp dẫn của bài học?
- Có sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học?
Câu 21: Một kịch bản dạy học (Learning scenario) sẽ bao gồm những thành phần nào?
Mục tiêu của bài học – chuẩn kiến thức.
Các nội dung trọng tâm – những điểm khó trong bài.
Kiến thức, kĩ năng cần biết – tiên quyết đối với bài học.
Kiến thức, kĩ năng đã biết – liên quan đến bài học.
Kịch bản dự kiến:
- Tên hoạt động – mục đích
- Thời lượng
- Các bước hoạt động chính
+Câu 22: Trong dạy học dùng lời, nghệ thuật của việc giải thích (art of explaining) là gì?
Làm cho nó dễ hiểu:
- Dựa trên kiến thức đã có (Based on prior knowledge)
- Sử dụng câu hỏi (use questioning)
- Minh hoạ trực quan (visual representation)
Làm cho nó dễ ghi nhớ:
- Đơn giản hóa (simplyfy)
- Tập trung vào điểm chính (focus on key points).
- Nêu cấu trúc bài dạy (show the structure)
+Câu 23: Trong dạy học dùng lời, nghệ thuật của việc trình bày (art of showing) là gì?*
Thể hiện một kỹ năng hoặc khả năng về chất:
Việc chứng minh ngầm
Được biểu diễn như thế nào
Cho người học thực hành
Thể hiện môt kỹ năng hoặc kha năng trí tuệ:
Đưa ra những ví dụ mẫu cho học sinh tham khảo.
Câu 24: Mô hình Technological Pedagogical Content Knowledge (TPCK) đối với một người GV
của Tk 21 là gì?
5. Câu 25: Tích hợp công nghệ vào dạy học (integrating educational technology) là gì?
Cách thức xác định công cụ điện tử nào và phương pháp nào để cài đặt và sử dụng chúng một
cách thích hợp đối với những tình huống lớp học và vấn đề cần giải quyết.
Câu 26: Hãy trình bày các mức độ ứng dụng công nghệ trong dạy học?
+Câu 27: Bạn nghĩ như thế nào về khái niệm của thuật ngữ e – Learning theo quan điểm hiện
nay?
E-learning (viết tắt của Electronic Learning) là dạy và học trực tuyến. E-learning là sự phân
phát các nội dung học tập sử dụng các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Trong đó nội dung học
tập chủ yếu được số hóa; người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình
thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo trực tuyến (online
conference)…
+28: Kể tên 3 công cụ Web 2.0 (tùy chọn) sử dụng trong dạy học? Cho biết công dụng của nó.
Wordpress: công cụ hỗ trợ xây dựng 1 blog cá nhân nhằm chia sẽ tài liệu trên internet
Slideshare: Chia se báo cáo thuyết trình bằng point.
Wiki: công cụ hỗ trợ xây dựng 1 blog cá nhân nhằm chia sẽ tài liệu trên internet
Câu 29: Chọn và trình bày một phương pháp dạy học tích cực (active method) đã được học?
Nêu đặc điểm – chức năng.
- Đặc điểm:
o Là phương pháp dạy học tích cực.
o Là phương pháp dạy học bắt buộc-để giúp người học luyện tập kỹ năng đúng.
6. o Đặc biệt đối với môn tin học trong trường phổ thông.
- Chức năng:
Cho người học cơ hội để phát triển kỹ năng vận động
Cho giáo viên cơ hội để nhận phản hồi và khám phá người học đã học được những điều gì,
những gì đỏi hỏi giáo viên phải cải tiến.
Làm cho người học sẽ học tập chăm chỉ hơn bất kỳ phương pháp học nào khác. Nếu được chuẩn bị
và quản lý tốt, người học sẽ thích thú với phương pháp này nhất
Câu 30: Chọn và trình bày một PPDH lấy HS là trung tâm (student – centred method) đã được
học? Nêu đặc điểm – chức năng.
Đặc điểm: Đây là một phương pháp tích cực để khuyến khích người học hiểu biết một cách thật sự
những khái niệm chính, khi mà giáo viên không có nhiều thời gian để trình bày toàn bộ chi tiết của nội
dung kiến thức trên lớp.
Chức năng:
- Người học có thể học ở nhà hay bất cứ nơi đâu.
- Người dạy sử dụng khi không có thời gian diễn giải trên lớp.