SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  10
7 
CHÍNH PHỦ 
_________ 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
_____________________________________ 
Số: 21/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2010 
NGHỊ ĐỊNH 
Về quản lý biên chế công chức 
_________ 
CHÍNH PHỦ 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; 
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; 
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, 
NGHỊ ĐỊNH: 
Chương I 
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 
Nghị định này quy định về quản lý biên chế công chức, bao gồm: nguyên 
tắc quản lý biên chế công chức, căn cứ xác định biên chế công chức, nội dung 
quản lý biên chế công chức. 
Điều 2. Đối tượng áp dụng 
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính 
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công 
lập. 
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 
ương. 
3. Văn phòng Chủ tịch nước. 
4. Văn phòng Quốc hội. 
5. Kiểm toán Nhà nước. 
6. Toà án nhân dân.
7 
7. Viện kiểm sát nhân dân. 
8. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh, 
cấp huyện. 
9. Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp 
huyện. 
10. Các đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, 
bao gồm: 
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước; 
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam; 
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính trị - xã hội. 
Điều 3. Nguyên tắc quản lý biên chế công chức 
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và quy định 
của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
2. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế công chức với 
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. 
3. Kết hợp giữa quản lý biên chế công chức với tiêu chuẩn chức danh, vị 
trí việc làm của công chức. 
4. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế công chức 
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị. 
5. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản lý biên chế công chức. 
Điều 4. Căn cứ xác định biên chế công chức 
1. Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương 
a) Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu 
tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định; 
b) Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng 
quản lý của ngành, lĩnh vực; 
c) Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật 
chuyên ngành; 
d) Mức độ hiện đại hoá công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và 
ứng dụng công nghệ thông tin;
7 
đ) Thực tế tình hình quản lý biên chế công chức được giao của cơ quan, 
tổ chức, đơn vị. 
2. Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương 
a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này; 
b) Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội 
của địa phương; 
c) Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; 
d) Đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 
3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập 
a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này; 
b) Quy định của Chính phủ về công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý 
của đơn vị sự nghiệp công lập. 
Điều 5. Nội dung quản lý biên chế công chức 
1. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về biên chế công 
chức, hướng dẫn xác định biên chế công chức và quản lý biên chế công chức. 
2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm, điều chỉnh biên chế công 
chức. 
3. Quyết định biên chế công chức; phân bổ, sử dụng biên chế công chức. 
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức. 
5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế công chức. 
Chương II 
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC 
VÀ ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM 
Mục 1 
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM 
Điều 6. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm 
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 của Nghị định này có trách 
nhiệm lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại Nghị định 
này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 
Điều 7. Cơ sở lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm 
1. Căn cứ xác định biên chế công chức quy định tại Điều 4 của Nghị
7 
định này. 
2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn xác định biên chế 
công chức. 
Điều 8. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hàng năm 
1. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước 
liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức 
hiện có theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 
2. Xác định số lượng biên chế công chức. 
3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có 
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, 
thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện. 
Điều 9. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm 
1. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, các cơ quan, tổ chức, 
đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi 
Bộ Nội vụ kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thẩm định, trình Thủ 
tướng Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5, 
6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi cơ quan có thẩm 
quyền kế hoạch biên chế công chức hàng năm để quyết định và gửi Bộ Nội vụ 
để tổng hợp chung về biên chế công chức. 
2. Sau ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị 
không gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại khoản 1 
Điều này thì giữ ổn định số biên chế công chức đã được giao. 
Điều 10. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm 
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm, bao gồm: 
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm; 
b) Kế hoạch biên chế công chức hàng năm; 
c) Các tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch biên chế công chức kèm 
theo. 
2. Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm do 
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ 
yếu sau:
7 
a) Sự cần thiết và căn cứ của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng 
năm; 
b) Nội dung chính của kế hoạch biên chế công chức hàng năm; 
c) Kiến nghị, đề xuất. 
Mục 2 
ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM 
Điều 11. Căn cứ điều chỉnh biên chế công chức 
1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết 
định của cơ quan có thẩm quyền. 
2. Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp 
tỉnh, cấp huyện. 
3. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn 
vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 
Điều 12. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức 
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 
Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ 
để giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các 
khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ 
điều chỉnh biên chế công chức gửi cơ quan có thẩm quyền để xem xét, quyết 
định. 
2. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức, bao gồm: 
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; 
b) Đề án điều chỉnh biên chế công chức; 
c) Các tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh biên chế công chức kèm 
theo. 
3. Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức do người đứng đầu cơ 
quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau: 
a) Sự cần thiết và căn cứ của việc điều chỉnh biên chế công chức; 
b) Nội dung chính của đề án điều chỉnh biên chế công chức; 
c) Kiến nghị, đề xuất.
7 
Chương III 
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC 
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan 
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng 
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập 
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế 
công chức hàng năm. 
2. Căn cứ vào biên chế được giao: 
a) Giao biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính trực 
thuộc; 
b) Giao biên chế công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn 
vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 
3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý 
biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội 
vụ. 
4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý biên chế 
công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm 
quyền. 
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 
1. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức, biên 
chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước ngoài của Bộ, 
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ 
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các 
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 
2. Giao biên chế công chức sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê 
duyệt đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức 
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự 
nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 
3. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài sau khi được Thủ 
tướng Chính phủ phê duyệt đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc 
Chính phủ. 
4. Điều chỉnh biên chế công chức trong phạm vi biên chế công chức dự 
phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị định này. 
5. Ban hành văn bản hướng dẫn xác định biên chế công chức đối với 
ngành, lĩnh vực theo đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang
7 
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. 
6. Tổng hợp, thống kê biên chế công chức trong phạm vi cả n ước, báo 
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền. 
7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý biên chế công chức được 
giao đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do 
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự 
nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên 
quan. 
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm 
quyền theo quy định của pháp luật. 
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính 
1. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên 
chế công chức của cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 
Điều 2 Nghị định này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định 
mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của các 
cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp. 
2. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm theo biên chế công chức 
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do 
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự 
nghiệp công lập; các cơ quan thuộc thẩm quyền quyết định biên chế của Đảng 
Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 
Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong cơ 
quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của 
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế công chức được cấp có 
thẩm quyền giao. 
Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 
1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban 
nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm. 
2. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biên chế công chức và triển khai 
thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định. 
3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý 
biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội
7 
vụ. 
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức 
đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm 
quyền. 
Chương IV 
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 
Điều 18. Hiệu lực thi hành 
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010. 
Bãi bỏ những quy định về biên chế công chức tại Nghị định 
số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp 
quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước. 
Điều 19. Trách nhiệm thi hành 
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc 
Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 
thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng 
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, 
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành 
Nghị định này ./. 
Nơi nhận: 
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; 
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; 
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; 
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Tòa án nhân dân tối cao; 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; 
- Kiểm toán Nhà nước; 
- Ủy ban Giám sát tài chính QG; 
- Ngân hàng Chính sách Xã hội; 
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; 
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, 
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; 
TM. CHÍNH PHỦ 
THỦ TƯỚNG 
(Đã ký) 
Nguyễn Tấn Dũng
7 
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b). N
7 
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b). N

Contenu connexe

Tendances

Nghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsNghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsTieu Quy Phong Than
 
Luật tổ chức chính phủ 2015
Luật tổ chức chính phủ 2015Luật tổ chức chính phủ 2015
Luật tổ chức chính phủ 2015XaNganGiang
 
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-daiNghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-daiVanBanMuaBanNhanh
 
Luật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndLuật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndHọc Huỳnh Bá
 
Luật tổ chức Quốc hội 2014
Luật tổ chức Quốc hội 2014Luật tổ chức Quốc hội 2014
Luật tổ chức Quốc hội 2014XaNganGiang
 
Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiCongSo MBN
 
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633ktnhaque
 
[123doc.vn] ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...
[123doc.vn]   ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...[123doc.vn]   ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...
[123doc.vn] ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...Hải Nguyễn Văn
 
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcnPhi Phi
 
2538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-2818262538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-281826Hồng Ngọc
 
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi nataliej4
 
Chuyende5 quyche cqhc bosung
Chuyende5 quyche cqhc bosungChuyende5 quyche cqhc bosung
Chuyende5 quyche cqhc bosungNinhnd Nguyen
 
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...nataliej4
 
Bai tap len ke hoach ttct quy
Bai tap len ke hoach ttct quyBai tap len ke hoach ttct quy
Bai tap len ke hoach ttct quyHọc Huỳnh Bá
 
Quy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndQuy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndHang Nguyen
 

Tendances (19)

Nghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat nsNghị định số 60 thuc hien luat ns
Nghị định số 60 thuc hien luat ns
 
Luật tổ chức chính phủ 2015
Luật tổ chức chính phủ 2015Luật tổ chức chính phủ 2015
Luật tổ chức chính phủ 2015
 
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-daiNghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
Nghi-Dinh-01-2017-ND-CP-Sua-Doi-Nghi-Dinh-Huong-Dan-Luat-Dat-dai
 
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 11 LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 11 LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCHLUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 11 LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA 11 LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH
 
Luật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndLuật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubnd
 
Luật tổ chức Quốc hội 2014
Luật tổ chức Quốc hội 2014Luật tổ chức Quốc hội 2014
Luật tổ chức Quốc hội 2014
 
Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_dai
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat dai
 
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633
Vitax tt-32 2015-tt-btc_268633
 
[123doc.vn] ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...
[123doc.vn]   ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...[123doc.vn]   ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...
[123doc.vn] ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-on-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-thu...
 
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn
01d188ff0bfd466c8fac4100f3146413 55 2015-ttlt_btc_bkhcn
 
De an-30
De an-30De an-30
De an-30
 
2538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-2818262538 bhxh csxh-281826
2538 bhxh csxh-281826
 
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
 
Chuyende5 quyche cqhc bosung
Chuyende5 quyche cqhc bosungChuyende5 quyche cqhc bosung
Chuyende5 quyche cqhc bosung
 
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT D...
 
Bai tap len ke hoach ttct quy
Bai tap len ke hoach ttct quyBai tap len ke hoach ttct quy
Bai tap len ke hoach ttct quy
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã Triệu Nguyên, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã Triệu Nguyên, HAYĐề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã Triệu Nguyên, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế xã Triệu Nguyên, HAY
 
Quy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndQuy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttnd
 

En vedette

Assessment 2----3 weeks powerpoint.
Assessment 2----3 weeks powerpoint.Assessment 2----3 weeks powerpoint.
Assessment 2----3 weeks powerpoint.xialin17595995
 
Kubota M7 Series Tractors
Kubota M7 Series TractorsKubota M7 Series Tractors
Kubota M7 Series TractorsAndrew White
 
diapositivas ale
diapositivas alediapositivas ale
diapositivas aleandyeugenio
 
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning Systems
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning SystemsAn Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning Systems
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning SystemsReynaldo Inocian
 
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiềnKỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiềnChính Hoàng Vũ
 
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chi
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chiKỹ thuật trồng nấm rơm, linh chi
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chiChính Hoàng Vũ
 
Curso de ingles grados primero y segundo
Curso de ingles grados  primero y segundoCurso de ingles grados  primero y segundo
Curso de ingles grados primero y segundobety01rojas02
 
Myself for wiki
Myself for wikiMyself for wiki
Myself for wikijtpayne714
 

En vedette (14)

Assessment 2----3 weeks powerpoint.
Assessment 2----3 weeks powerpoint.Assessment 2----3 weeks powerpoint.
Assessment 2----3 weeks powerpoint.
 
The spanishbasket
The spanishbasketThe spanishbasket
The spanishbasket
 
APRENDAMOS INGLES
APRENDAMOS INGLES APRENDAMOS INGLES
APRENDAMOS INGLES
 
Kubota M7 Series Tractors
Kubota M7 Series TractorsKubota M7 Series Tractors
Kubota M7 Series Tractors
 
diapositivas ale
diapositivas alediapositivas ale
diapositivas ale
 
Luật chong tham nhung
Luật chong tham nhungLuật chong tham nhung
Luật chong tham nhung
 
66 benh gia cam
66 benh gia cam66 benh gia cam
66 benh gia cam
 
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning Systems
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning SystemsAn Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning Systems
An Assessment of Social Studies Majors' Whole Brain Learning Systems
 
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiềnKỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền
Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền
 
Animism:agenda
Animism:agendaAnimism:agenda
Animism:agenda
 
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chi
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chiKỹ thuật trồng nấm rơm, linh chi
Kỹ thuật trồng nấm rơm, linh chi
 
Curso de ingles grados primero y segundo
Curso de ingles grados  primero y segundoCurso de ingles grados  primero y segundo
Curso de ingles grados primero y segundo
 
Myself for wiki
Myself for wikiMyself for wiki
Myself for wiki
 
Gulayan sa Paaralan
Gulayan sa PaaralanGulayan sa Paaralan
Gulayan sa Paaralan
 

Similaire à Nd21 cp.2010 ve quan ly bien che cc

Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdf
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdfPL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdf
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdfubndphuongthangnhi
 
kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)tuyencongchuc
 
161.2012.tt.btc
161.2012.tt.btc161.2012.tt.btc
161.2012.tt.btcAn Vuong
 
49 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_18738749 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_187387Hồng Ngọc
 
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuc
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong ChucTai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuc
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuckien ninh dinh
 
Đề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungĐề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014cry_zaizai
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Trình Hữu
 
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015tuyencongchuc
 
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...VanBanMuaBanNhanh
 

Similaire à Nd21 cp.2010 ve quan ly bien che cc (20)

Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
Nghị định số 16/2015/ NĐ – CP của Chính phủ, ngày 14/2/2015
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdf
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdfPL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdf
PL QD 23 QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2024.pdf
 
Phong qtns
Phong qtnsPhong qtns
Phong qtns
 
742 qd bhxh-281884
742 qd bhxh-281884742 qd bhxh-281884
742 qd bhxh-281884
 
kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)
 
161.2012.tt.btc
161.2012.tt.btc161.2012.tt.btc
161.2012.tt.btc
 
49 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_18738749 2013 nd-cp_187387
49 2013 nd-cp_187387
 
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuc
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong ChucTai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuc
Tai Lieu Huong Dan Thuc Hien Phap Lenh Can Bo Cong Chuc
 
Thi
ThiThi
Thi
 
Đề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungĐề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chung
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
 
6. Luat cong chuc
6. Luat cong chuc6. Luat cong chuc
6. Luat cong chuc
 
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015
Kh thi ptp tn&mt quan nam 2015
 
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...
Mẫu luật kiểm toán nhà nước số 37/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc...
 
Luận văn: Năng lực kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ở thành...
Luận văn: Năng lực kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ở thành...Luận văn: Năng lực kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ở thành...
Luận văn: Năng lực kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ở thành...
 
Luận văn: Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính theo pháp luật
Luận văn: Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính theo pháp luậtLuận văn: Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính theo pháp luật
Luận văn: Vị trí việc làm trong cơ quan hành chính theo pháp luật
 

Plus de Chính Hoàng Vũ

Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phê
Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phêKỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phê
Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phêChính Hoàng Vũ
 
40 món bánh ngon nổi tiếng âu á
40 món bánh ngon nổi tiếng âu á40 món bánh ngon nổi tiếng âu á
40 món bánh ngon nổi tiếng âu áChính Hoàng Vũ
 
109 benh gia cam va cach phong tri
109 benh gia cam va cach phong tri109 benh gia cam va cach phong tri
109 benh gia cam va cach phong triChính Hoàng Vũ
 
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.cc
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.ccNd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.cc
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.ccChính Hoàng Vũ
 
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly cc
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly ccNd24 c ptuyen dung su dung quan ly cc
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly ccChính Hoàng Vũ
 
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chuc
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chucXây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chuc
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chucChính Hoàng Vũ
 

Plus de Chính Hoàng Vũ (11)

Kỹ thuật trồng ngô
Kỹ thuật trồng ngôKỹ thuật trồng ngô
Kỹ thuật trồng ngô
 
Kỹ thuật nuôi cá ao
Kỹ thuật nuôi cá aoKỹ thuật nuôi cá ao
Kỹ thuật nuôi cá ao
 
Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phê
Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phêKỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phê
Kỹ thuật chăm sóc và thu hoạch cà phê
 
40 món bánh ngon nổi tiếng âu á
40 món bánh ngon nổi tiếng âu á40 món bánh ngon nổi tiếng âu á
40 món bánh ngon nổi tiếng âu á
 
109 benh gia cam va cach phong tri
109 benh gia cam va cach phong tri109 benh gia cam va cach phong tri
109 benh gia cam va cach phong tri
 
3000tuphienamvagiainghia
3000tuphienamvagiainghia3000tuphienamvagiainghia
3000tuphienamvagiainghia
 
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.cc
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.ccNd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.cc
Nd18 cp.2010 ve dao taoboiduong cb.cc
 
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly cc
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly ccNd24 c ptuyen dung su dung quan ly cc
Nd24 c ptuyen dung su dung quan ly cc
 
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chuc
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chucXây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chuc
Xây dựng đề án vb quy qui dinh luat cong chuc
 
Bo may nha nuoc
Bo may nha nuocBo may nha nuoc
Bo may nha nuoc
 
Bo may nha nuoc
Bo may nha nuocBo may nha nuoc
Bo may nha nuoc
 

Nd21 cp.2010 ve quan ly bien che cc

  • 1. 7 CHÍNH PHỦ _________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ Số: 21/2010/NĐ-CP Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2010 NGHỊ ĐỊNH Về quản lý biên chế công chức _________ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, NGHỊ ĐỊNH: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về quản lý biên chế công chức, bao gồm: nguyên tắc quản lý biên chế công chức, căn cứ xác định biên chế công chức, nội dung quản lý biên chế công chức. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Văn phòng Chủ tịch nước. 4. Văn phòng Quốc hội. 5. Kiểm toán Nhà nước. 6. Toà án nhân dân.
  • 2. 7 7. Viện kiểm sát nhân dân. 8. Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. 9. Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. 10. Các đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, bao gồm: a) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước; b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam; c) Các đơn vị sự nghiệp công lập của tổ chức chính trị - xã hội. Điều 3. Nguyên tắc quản lý biên chế công chức 1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa quản lý biên chế công chức với tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. 3. Kết hợp giữa quản lý biên chế công chức với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của công chức. 4. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm biên chế công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị. 5. Công khai, minh bạch, dân chủ trong quản lý biên chế công chức. Điều 4. Căn cứ xác định biên chế công chức 1. Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương a) Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định; b) Tính chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý của ngành, lĩnh vực; c) Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của luật chuyên ngành; d) Mức độ hiện đại hoá công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
  • 3. 7 đ) Thực tế tình hình quản lý biên chế công chức được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị. 2. Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; d) Đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 3. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập a) Các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Quy định của Chính phủ về công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập. Điều 5. Nội dung quản lý biên chế công chức 1. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về biên chế công chức, hướng dẫn xác định biên chế công chức và quản lý biên chế công chức. 2. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm, điều chỉnh biên chế công chức. 3. Quyết định biên chế công chức; phân bổ, sử dụng biên chế công chức. 4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý biên chế công chức. 5. Thống kê, tổng hợp và báo cáo về biên chế công chức. Chương II KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM Mục 1 KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM Điều 6. Lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 2 của Nghị định này có trách nhiệm lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điều 7. Cơ sở lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm 1. Căn cứ xác định biên chế công chức quy định tại Điều 4 của Nghị
  • 4. 7 định này. 2. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn xác định biên chế công chức. Điều 8. Nội dung kế hoạch biên chế công chức hàng năm 1. Báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề; kèm theo biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức hiện có theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 2. Xác định số lượng biên chế công chức. 3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn công chức bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện. Điều 9. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm 1. Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi Bộ Nội vụ kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền kế hoạch biên chế công chức hàng năm để quyết định và gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp chung về biên chế công chức. 2. Sau ngày 20 tháng 7 năm trước liền kề, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị không gửi kế hoạch biên chế công chức hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì giữ ổn định số biên chế công chức đã được giao. Điều 10. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm 1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hàng năm, bao gồm: a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm; b) Kế hoạch biên chế công chức hàng năm; c) Các tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch biên chế công chức kèm theo. 2. Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch biên chế công chức hàng năm do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau:
  • 5. 7 a) Sự cần thiết và căn cứ của việc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm; b) Nội dung chính của kế hoạch biên chế công chức hàng năm; c) Kiến nghị, đề xuất. Mục 2 ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM Điều 11. Căn cứ điều chỉnh biên chế công chức 1. Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 2. Thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. 3. Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Điều 12. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, 2 và điểm a khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi Bộ Nội vụ để giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và điểm b, c khoản 10 Điều 2 Nghị định này lập hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gửi cơ quan có thẩm quyền để xem xét, quyết định. 2. Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức, bao gồm: a) Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; b) Đề án điều chỉnh biên chế công chức; c) Các tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh biên chế công chức kèm theo. 3. Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và phải có những nội dung chủ yếu sau: a) Sự cần thiết và căn cứ của việc điều chỉnh biên chế công chức; b) Nội dung chính của đề án điều chỉnh biên chế công chức; c) Kiến nghị, đề xuất.
  • 6. 7 Chương III TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC Điều 13. Trách nhiệm của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập 1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm. 2. Căn cứ vào biên chế được giao: a) Giao biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc; b) Giao biên chế công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. 4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền. Điều 14. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức, biên chế công chức dự phòng, biên chế công chức làm việc ở nước ngoài của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Giao biên chế công chức sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Giao biên chế công chức làm việc ở nước ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. 4. Điều chỉnh biên chế công chức trong phạm vi biên chế công chức dự phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Nghị định này. 5. Ban hành văn bản hướng dẫn xác định biên chế công chức đối với ngành, lĩnh vực theo đề nghị của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan ngang
  • 7. 7 Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Tổng hợp, thống kê biên chế công chức trong phạm vi cả n ước, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền. 7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý biên chế công chức được giao đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 15. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính 1. Xây dựng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 2 Nghị định này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính theo biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp. 2. Bố trí kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm theo biên chế công chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan thuộc thẩm quyền quyết định biên chế của Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. Điều 16. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao. Điều 17. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch biên chế công chức hàng năm. 2. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biên chế công chức và triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân quyết định. 3. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo về tình hình thực hiện quản lý biên chế công chức theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Nội
  • 8. 7 vụ. 4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. 5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quản lý biên chế công chức thuộc thẩm quyền. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010. Bãi bỏ những quy định về biên chế công chức tại Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước. Điều 19. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính QG; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG (Đã ký) Nguyễn Tấn Dũng
  • 9. 7 - Lưu: Văn thư, TCCV (5b). N
  • 10. 7 - Lưu: Văn thư, TCCV (5b). N