LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, việc tìm hiểu và tham gia vào các thị trường trong khu vực, thị trường thế giới trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. Với đó là sự xuất hiện của các công ty nước ngoài tại Việt Nam, với tiềm lực tài chính vững mạnh và trình độ công nghệ hiện đại đã tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt về chất lượng chủng loại cũng như giá cả nhiều sản phẩm của nhiều ngành nghề Việt Nam nói chung và sản phẩm của ngành Thép nói riêng.
Để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, chọn lọc mẫu mã, giảm giá thành, tạo niềm tin cho khách hàng, đưa ra các chính sách kinh doanh mới, để từ đó nâng cao lợi nhuận. Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả thì càng đứng vững trên thị trường và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong ngành nghề kinh doanh của mình. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động tại công ty mình.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, phân tích hiệu quả nhằm mục đích đánh giá một cách đầy đủ và chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các nguyên nhân cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp, ngoài ra còn là căn cứ quan trọng để phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó có thể đưa ra các giải pháp để tăng cường hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên và qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Kim Khí Miền Trung, em chọn đề tài:”Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 - 2009” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm 3 phần với bố cục như sau:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty Cổ Phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 – 2009.
Phần 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty CP Kim Khí Miền Trung
Để ho
Luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG GIAI ĐOẠN 2007-2009 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trương Bá Thanh Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hồng Đức Lớp : 32k6.1 ĐỀ TÀI:
2. Bố cục luận văn Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp Phần I: Phần II: Phần III: Thực tiễn phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần Kim Khí Miền Trung Một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần Kim Khí Miền Trung
3. Giới thiệu sơ lược về công ty Tên giao dịch: Central Vietnam Metal Meterial Company Trụ sở chính đặt tại 16 Thái Phiên Đà Nẵng 3 1 2 Chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức cổ phần: 01/01/2006
4. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu Kinh doanh, xuất nhập khẩu kim khí (thép xây dựng, phôi thép, thép tấm lá…), vật tư thứ liệu, phế liệu kim loại, vật tư tổng hợp, vật liệu xây dựng. 1 2 3 Đầu tư, kinh doanh khách sạn, văn phòng cho thuê, chung cư cao tầng. Kinh doanh kho bãi.
5.
6. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Nhận xét : Hiệu suất sử dụng tài sản tăng vào 2008 nhưng hiện đang có xu hướng giảm, trung bình 3 năm là 5.45 ĐVT: triệu đồng -36.17 -2.38 18.93 1.05 4.21 6.59 5.54 3. H ts (3) = (1)/(2) (lần) 5.18 10,856 -2.22 -4,746 220,303 209,447 214,193 2. Giá trị TS bình quân -32.86 -453,744 16.03 193,487 927,137 1,380,811 1,187,394 1. DTT % Mức % Mức Chênh lệch 09/08 Chênh lệch 08/07 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
7.
8.
9.
10. Vòng quay khoản phải thu Nhận xét : V KPT năm 2009 thấp nhất trong 3 năm V KPT có xu hướng giảm. Dấu hiệu tiêu cực: thể hiện khả năng hoán chuyển thành tiền của khoản phải thu còn kém. ĐVT: triệu đồng 53.61 7.21 -23.85 -4.21 20.66 13.45 17.66 4. K kpt (4) = 360/(3) (ngày/vòng) -34.90 -9.34 31.32 6.38 17.46 26.77 20.39 3. V kpt (3) = (1)/(2) (vòng) 3.88 2,080 -11.95 -7,281 55,739 53,659 60,940 2. Số dư bình quân khoản phải thu -32,38 -465,138 15.63 194,166 971,421 1,436560 1,242,393 1. Doanh thu thuần BH+thuế gtgt đầu ra % Mức % Mức 2009/2008 2008/2007 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
11. Vòng quay hàng tồn kho Nhận xét : V HTK tăng nhẹ vào năm 2008 nhưng có sự giảm mạnh ở năm 2009, là thấp nhất trong ba năm. ĐVT: triệu đồng 66.24 15 -13.59 -3.56 37.63 22.63 26.19 4. K htk (4) = 360/(3) (ngày/vòng) -39.85 -6.34 15.72 2.16 9.57 15.91 13.74 3. V htk (3) =(1)/(2) (vòng) 14.75 11,917.50 -2.03 -1,677 92,725 80,807.50 82,484 2. Giá trị HTK bquân -30,97 -398,112 13.37 151,592 887,157 1,285,269 1,133,677 1. GVHB % Mức % Mức 2009/2008 2008/2007 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
12.
13. Tỷ suất LNTT/DTT Nhận xét : Bình quân tỉ suất LNTT/DTT là 1.28%. Chỉ tiêu này mặc dù có tăng vọt vào năm 2008 nhưng hiện nay đang có xu hướng giảm. - Tất cả doanh thu từ các hoạt động đều giảm vào năm 2009 - Tỷ trọng chi phí trên doanh thu thì lại tăng ĐVT: triệu đồng -39.30 -0.71% 88.88 0.85% 1.09% 1.80% 0.95% 3.Tỉ suất LNTT/DTT (3) = (1)/(2) x 100 32.86 453,744 15.63 193,487 927,137 1,380,881 1,187,394 2.DTT 59.24 14,696 119.66 13,513 10,110 24,806 11,293 1.Tổng LNTT % Mức % Mức 2009/2008 2008/2007 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
14. Tỷ suất LNG/DTT Nhận xét : Tỉ suất LNG/DTT có xu hướng giảm, bình quân qua 3 năm là 4.79%. ĐVT: triệu đồng 32 -1.95 45 1.87 4.11 6.06 4.19 Tỷ suất LNG/DTT (%) 2 0.02 -2 -0.02 0.96 0.94 0.96 Tỷ trọng GVHB/DT -54 -44,877 67 33,328 38,006 82,883 49,555 Lợi nhuận gộp -31 -398,112 13 151,592 887,157 1,285,269 1,133,677 Giá vốn hàng bán -32 -442,989 16 184,920 925,163 1,368,152 1,183,232 DTT BH và CCDV % Mức % Mức 09/08 08/07 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
15.
16.
17.
18.
19. Ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE Nhận xét : - Hiệu quả kinh doanh thay đổi k ổn định và hiện nay đang giảm nhân tố chính - Khả năng tự chủ về tài chính tăng ở năm 2009 ROE giảm - Đòn bẩy tài chính giảm trong năm 2009 ROE giảm 6.72% 18.22% 14.59% 5. ROE 6.45% 18.98% 8.42% 4. RE 0.94 1.13 1.77 3. Đòn bẩy tài chính 51.36% 46.93% 36.13% 2. Tỉ suất tự tài trợ 4.59% 11.84% 5.27% 1. ROA 2009 2008 2007 Chỉ tiêu
20. Nhận xét chung về hiệu quả hoạt động Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động 6.72 18.22 14.59 % 9. ROE 6.45 18.98 8.42 % 8. RE 4.59 11.84 5.27 % 7. ROA 1.03 1.25 0.93 % 6. Tỉ suất LN thuần HĐKD/DTT 4.11 6.06 4.19 % 5. Tỉ suất LNG/DTT 1.09 1.80 0.95 % 4. Tỉ suất LNTT/DTT 5.51 8.48 6.98 Vòng 3. V VLĐ 25.09 30.70 28.99 Lần 2. H TSCĐ 4.21 6.59 5.54 Lần 1. H TS Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007 ĐVT Chỉ tiêu
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31. Kiểm soát chi phí theo hướng nâng cao hiệu quả Kiểm soát chi phí nhằm thu được nhiều lợi nhuận hơn trên một đồng doanh thu bằng cách: - Tinh giảm bộ máy quản lý, bỏ bớt các thủ tục không cần thiết, giảm bớt các chi phí chi tiêu có tính hình thức - Áp dụng kế toán trách nhiệm: xây dựng trung tâm chi phí linh hoạt là các phòng ban.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39. Hoàn thiện nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động với chỉ tiêu EVA Công thức tính EVA EVA = Lợi nhuận sau thuế trước lãi vay - Chi phí vốn Chi phí vốn = Chi phí trung bình vốn * Tổng vốn sử dụng WACC = Tổng nguồn vốn Lãi suất cho vay sau thuế Nợ Tỷ lệ LN mong muốn của VCSH VCSH X + X Chi phí trung bình vốn WACC: