3. Nạn nhân của tệ buôn bán người
mà CSO phát hiện
Việt Nam- màu đỏ ~9%
www.sewa-aifw.org/index.php%3Fpa...d-victim
4. Lao động tình dục: Campuchia
• Nhiều phụ nữ ở Đồng tháp, An Giang, Kiên
Giang bị buôn bán qua Cambodia để bị bóc lột
tình dục.
• Năm 2004, cảnh sát Cambodia ước tính có hơn
50,000 cô gái trong các nhà chứa, rất nhiều
người Việt.
• Theo World Human Rights Organization and
UNICEF ước có 1/3 gái mãi dâm ở Cambodia
dưới 18 tuổi, đa phần là người Việt
5. Hôn nhân giả mạo: Trung Quốc
• Chính phủ VN ước có 10% hôn nhân thu xếp
với người Trung Quốc có thể là nạn nhân của
buôn bán người
• Nhiều phụ nữ bị hiếp dâm và lạm dụng tình dục
vì chồng và họ hàng nhà chồng.
• Một số trường hợp lại bị bán cho người khác
• Năm 2001-2005, cảnh sát ước có 1800 nạn
nhân bị buôn bán qua biên giới Việt-Trung
6. Mục đích của Buôn bán người
Human trafficking and slavery statistics from CAST, 2008-2009.
www.labeez.org/2010/04/new-allia...n-la.php
7. Tuyến buôn
bán người
• Việt Nam: điểm
xuất phát
• Điểm tới:
– Quảng Tây, Hoa
Nam, Cam-pu-
chia, Thailand
• Điểm cuối
– Anh, Hàn Quốc,
Tiệp khắc, Hồng
Kong, Singapore
8. Buôn bán người
• Nam, nữ, trẻ em gái người Việt nam bị buôn bán
• Bị bóc lột lao động thể xác và bóc lột tình dục thương
mại và phi thương mại
• Cambodia, Trung Quốc, Thailand, Hong Kong, Macau,
Malaysia, Taiwan, South Korea, the United Kingdom, và
Tiệp Khắc
• Nam và nữ bị buôn bán để chịu lao động cưỡng bức ở
các nhà máy, các công trường và làm người ở
• Các kênh buôn người là hôn nhân giả mạo, hứa hẹn lừa
dối về việc làm, các cơ quan môi giới xuất khẩu lao động
hợp pháp và phi pháp.
9. Động cơ của những kẻ buôn bán
người
• Năm 1997, UN ước tính những kẻ mua,
bán người quốc tế và quan chức tham
những liên quan đã được hưởng lợi
nhuận USD $7 billion.
• Nếu tính toán của UN đáng tin cậy, buôn
bán người béo bở hơn cả buôn lậu vũ khí
• Nguồn USAID: Gender Matters Quarterly No.1 February 1999
10. Nguyên nhân xã hội
• UNICEF:
– Nghèo đói, học vấn thấp, thiếu hiểu biết về tệ
buôn bán người, xung đột gia đình, nhu cầu
về phụ nữ làm vợ, biên giới khó kiểm soát
• The UN Inter-Agency Project on Human
Trafficking (UNIAP):
– Thiếu việc làm ở nông thôn, miền núi, thiếu
hiểu biết về tệ buôn bán người, học vấn thấp
– Nguyên nhân là những kẻ traffickers
11. Nỗ lực của chính phủ
• Theo báo cáo về Tình trạng buôn bán người của
Chính phủ Mỹ trong năm 2007, Chính phủ Việt
Nam bị xếp nhóm Tier 2 do chưa hoàn toàn thực
hiện các chuẩn mực tối thiểu của Trafficking
Victims Protection Act về xóa bỏ nạn buôn bán
người tuy đã có những nỗ lực đáng kể trong lĩnh
vực này.
• Nghị định về phòng chống mãi dâm 2003: buôn
bán phụ nữ và buôn bán người về làm mãi dâm
và lao động là tội hình sự.
• Hình phạt về buôn bán phụ nữ: 2-20 năm; buôn
bán trẻ em từ 3- chung thân.
12. Tiến trình Dự thảo
• Bắt đầu từ 2007 dự kiến hoàn thành vào tháng 7 và trình
quốc hội năm 2010.
• Ban Soạn thảo: Bộ tư pháp (đầu mối); các Bộ LDTBXH,
HPN VN, Bộ Công An.
• Luật được xây dựng theo Khung Quốc tế 4P:
– Policy and Cooperation; Chính sách và hợp tác
– Prevention; Phòng ngừa
– Prosecution; and Trừng phạt/chế tài
– Protection, Recovery and Reintegration. Bảo vệ/phục hồi và hòa
nhập
• Mục tiêu phòng và triệt tiêu tội phạm trong nước và quốc
tế về buôn bán con người
Nguồn UNIAP: http://www.no-trafficking.org/resources_background_response.html
13. Các văn bản pháp luật liên quana
• Luật về Chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em, 2004
• Luật hình sự (Các điều 114-115, 143-145, 147-149, 202)
• Luật Penal Code (Arts. 12, 18-20, 41-42, 48, 52, 119-
120, 251, 279, 289)
• Luât Lao động Labor Code (Art. 120)
• Luật hôn nhân và gia đình (Điều 4)
• Nghị định No. 49-CP về sử phạt hành chính về an ninh
trật tự (điều 23. 23) 1996
• Nghị định No. 38-CP về sử phạt hành chính với các vi
phạm Luật Lao động, (Điều. 21) 1996
14. Định nghĩa quốc tế
Ba yếu tố:
1. Tiến trình
hành động
2. Các phương
tiện, thủ đoạn
đặc thù
3. Mục đích đặc
thù
• Nguồn: UN Protocol to Prevent,
Suppress, and Punish Trafficking in
Persons, Especially Women and
Children, Supplementing the UN
Convention Against Transnational
Organized Crime (2000)
15. Định nghĩa quốc tế
Quốc tế Việt nam
• Việc tuyển mộ, chuyên chở, • Mua bán người được hiểu là hành
chuyển giao, chứa chấp, tiếp vi chuyển giao, tiếp nhận người
nhận con người, hoặc tuyển mộ, vận chuyển, chứa
chấp người để chuyển giao
• bằng các thủ đoạn đe dọa bằng thủ đoạn
dùng hay dùng bạo lực, hoặc • dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực,
những hình thức cưỡng bức,
lừa gạt, giả mạo, • bắt cóc, lừa gạt, lạm dụng quyền
lực,
• lạm dụng quyền lực, • lợi dụng tình trạng quẫn bách của
• hoặc lợi dụng tình trạng dễ bị người khác hoặc bằng các thủ
tổn thương, đoạn khác
• hoặc cho hay nhận tiền hay lợi
ích để đạt được sự đồng ý của
người có quyền kiểm soát với Định nghĩa của dự thảo chưa đầy đủ!
người khác nhằm mục đích
bóc lột.
16. Quan niệm quốc tế và Việt Nam
Quốc tế Việt Nam
• Nhằm mục đích bóc lột • Nhằm đổi lấy tiền hoặc lợi ích
vật chất khác hoặc mục đích
• Bóc lột bao gồm, ít nhất bóc lột tình dục, bóc lột sức
là bóc lột mãi dâm hoặc lao động, lấy các bộ phận cơ
các hình thức bóc lột tình thể hay vì mục đích vô nhân
đạo khác
dục khác, lao động hay
dịch vụ cưỡng bức, làm
nô lệ hay thực hành
tương tự như nô lệ, hoặc
hầu hạ hay lấy bộ phận
của nội tạng.
17. Quan niệm về buôn bán trẻ em
Quốc tế Việt Nam
• Tuyển mộ, chuyển giao, • Mua bán người chưa thành
niên, người có nhược điểm về
vận chuyển, tiếp nhận, tâm thần hoặc thể chất được
chứa chấp một trẻ em hiểu là hành vi chuyển giao,
nhằm bóc lột sẽ coi là tiếp nhận người hoặc tuyển
buôn bán người, cho dù mộ, vận chuyển, chứa chấp
không có các hành động người để chuyển giao nhằm
đổi lấy tiền hoặc lợi ích vật
(bạo lực, dọa dùng bạo chất khác hoặc mục đích bóc
lực, lừa dối v.v.) đã nêu lột tình dục, bóc lột sức lao
• Trẻ em là người dưới 18 động, lấy các bộ phận cơ thể
hay vì mục đích vô nhân đạo
tuổi khác
18. Quan niệm quốc tế
Quốc tế Dự thảo Việt nam
• Sự đồng tình, đồng • Không nêu
thuận của nạn nhân
sẽ không được xem
xét hay bị bác bỏ nếu
các biện pháp (bạo
lực, dọa dùng bạo
lực, lừa đảo, ép
buộc…) được thực
hiện
19. Quan điểm quốc tế
UN Protocol to Prevent, Suppress, and Punish Trafficking in Persons, Especially Women and
Children, Supplementing the UN Convention Against Transnational Organized Crime (2000),
• Xác định buôn bán người là tội ác chông lại con người với ý đồ lừa dối và
bóc lột;
• Mở rộng phạm vi coi hành động buôn bán người: tuyển mộ, vận chuyển,
chuyển giao, chứa chấp, và tiếp nhận người bị buôn bán;
• Đề cập đến một dải rộng các biện pháp được dùng từ bạo hành, đến dụ dỗ
dựa trên những yếu tố dễ gay tổn thương để đạt được sự “đồng ý”/”đồng
thuận”’;
• Quy việc “đồng thuận” về vô nghĩa nếu sự bóc lột là chủ định, mỗi khi các
biện pháp buôn bán người được sử dụng;
• Thừa nhận cả nam cũng là đối tượng của buôn bán người, tuy nhấn mạnh
buôn bán người với phụ nữ và trẻ em;
• Thừa nhận buôn bán người có nhiều mục đích, ngoài việc bóc lột tình dục;
• Bao hàm tiếp cận dựa trên quyền và các biện pháp bảo vệ về xã hội, kinh
tế, chính trị, và pháp lý để ngăn ngừa, bảo vệ, hồi gia, và hòa nhập người
bị buôn bán, và trường trị những hành vi buôn bán, hoặc hành vi có quan
hệ; và
• Kêu gọi hợp tác quốc tế để ngăn ngừa và đấu tranh chống loại tội phạm
này.
20. Lĩnh vực phòng chống
• Phòng ngừa
• Giải cứu
• Bảo vệ
• Trừng phạt
• Phục hồi
• Hồi hương
• Hòa nhập
• Nghiên cứu và vận động chính sách
• Hợp tác quốc tế
21. Điều 6. Những hành vi bị cấm
Không có nêu hình thức chế tài sử phạt
1. Các hành vi mua bán người.
2. Cưỡng bức người khác thực hiện hành vi mua bán người.
3. Trả thù, đe dọa trả thù nạn nhân, người tố giác, người làm chứng, người
thân thích của họ hoặc người ngăn chặn hành vi mua bán người.
4. Tiết lộ các thông tin cá nhân của nạn nhân liên quan đến việc bị mua bán khi
chưa có sự đồng ý của nạn nhân hoặc của người đại diện hợp pháp của
nạn nhân là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất hoặc
tâm thần.
5. Cản trở việc tố giác, khai báo và xử lý hành vi mua bán người.
6. Kỳ thị, phân biệt đối xử với nạn nhân.
7. Giả mạo là nạn nhân.
8. Lợi dụng hoạt động phòng, chống mua bán người để trục lợi hoặc thực hiện
các hành vi trái pháp luật.
9. Dung túng, bao che, không xử lý hoặc xử lý không đúng pháp luật đối với
hành vi mua bán người.
10. Rửa tiền do phạm tội về mua bán người.
22. Sử phạt
• Dự thảo luật không • Nhiều hình thức chế
nêu các hình thức chế tài nằm trong các luật
tài sử phạt • Nhiều hình thức sử
phạt chỉ là sử phạt
hành chính
23. Trách nhiệm của các tổ chức
• Có nêu nguyên tắc lồng ghép • Không có chế tài, cũng không
việc phòng chống người trong có biện pháp khuyến khích,
kế hoạch, trong phân bổ ngân cũng như biện pháp giám sát
sách các cơ quan này thực hiện các
• Có nêu trách nhiệm của các nhiệm vụ của mìnâ
cơ quan chính quyền, các bộ, • Mở rộng các chức năng tham
ngành, gia phòng ngừa, phát hiện,
• Mặt trận tổ quốc và các tổ bảo vệ, trợ giúp, hòa nhập,
chức thành viên có chức năng giám sát thực hiện luật cho
giám sát các tổ chức nhân dân, tổ chức
• thiện nguyện, phi lợi nhuận
Thiếu phần xây dựng hệ thống
thông tin theo dõi giám sát • Làm rõ cơ quan chịu trách
những tiến bộ của việc phòng nhiệm thiết lập hệ thống thông
chống tệ buôn bán người tin dữ liệu về tình trạng buôn
bán người, và những tiến bộ
trong phòng chống
24. Ngân sách cho phòng chống buôn
bán người
• Điều 42. Trách nhiệm • Làm rõ phần ngân sách,
của Bộ Tài chính hay nguồn lực tài chính
• 1. Bố trí ngân sách thực mà các cơ quan chính
hiện nhiệm vụ phòng, phủ, các tổ chức trong
chống mua bán người mặt trận, các tổ chức
cho các bộ, ngành và địa thiện nguyện, tổ chức
phương theo phân cấp nhân dân, các tổ chức xã
ngân sách nhà nước hiện hội có thể tiếp cận để
hành. tham gia các hoạt động
• 2. Hướng dẫn các bộ, phòng chống tệ buôn bán
người
ngành, địa phương lập
dự toán và chi tiêu kinh
phí phòng, chống mua
bán người.
25. Khuyến nghị của Chính phủ Mỹ
• Chính phủ Việt Nam bảo vệ lao động Việt Nam
ở nước ngoài không bị buôn bán
• Bảo vệ chống tệ dịch vụ/người làm công cưỡng
bức
• Bảo vệ các nạn nhân của lao động cưỡng bức.
• Truy tố và trừng phạt các quan chức dính líu
hoạc hưởng lợi từ buôn bán người
• Trừng phạt nghiêm khắc nạn du lịch tình dục
26. Những gợi mở từ tham chiếu quốc
tế với dự thảo luật
• Cần mở rộng định nghĩa về buôn bán người như định
nghĩa quốc tế
• Bổ xung phần trẻ em với định nghĩa về buôn bán người
• Nhìn nhận buôn bán người như một tội ác và làm rõ các
chế tài mạnh hơn cách sử phạt hành chính
• Mở thêm khung hình phạt với tội nhận hối lộ để dung
túng tội buôn bán người
• Quy định về vai trò của chính quyền, các tổ chức xã hội
trong việc phòng ngừa, giúp đỡ hòa nhập, cứu giúp,
phục hồi các nạn nhân
28. Tài liệu tham khảo
• Unfem và UNIAP.- Traficking in persons:
gender and human right perpectives.
2002.
• http://www.humantrafficking.org/publications/5
• Chính phủ.- Dự thảo Luật phòng chống
buôn bán người. Hà Nội, 2010.
29. Dự thảo luật
Phòng chống buôn bán người của
Việt Nam và Tham chiếu Quốc tế