Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Dieu Khien Qua Tinh PTTHA
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA HOÁ HỌC ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Văn Hà Học viên: Phạm Thị Thu Hà
2. ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH 1. ĐIỀU KHIỂN PHẢN HỒI 2. CÁC BIẾN ĐIỀU KHIỂN 3.THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN NỘI DUNG
3.
4.
5.
6. Điều khiển tối ưu tháp etylen. Tháp có 12 tín hiệu đầu vào máy tính và 4 tín hiều đầu ra để điều khiển dòng. Theo Skrokov, 1980 1 quá trình tách chiết etylen có 600 mạch điều khiển và 400 vòng tương tác với giá khoảng 6 triệu đô. Các thiết bị máy tính của hệ thống điều khiển này có giá khoảng 3 triệu đô
7.
8. Mối quan hệ giữa độ chênh lệch đầu ra m – m 0 và tín hiệu đầu vào e như sau: Sử dụng trong thiết bị điều khiển PID PID là bộ điều khiển tỉ lệ - tích phân – đạo hàm kết hợp cả ba kiểu điều khiển. Kiểu tỉ lệ tốc độ nhanh nhưng khi tăng tốc độ hoạt động thì sai số tăng. Bổ xung kiểu tích phân giúp giảm hoặc triệt tiêu hoàn toàn sai số nhưng khả năng đáp ứng lại chậm. Kiểu đạo hàm làm tăng tốc độ hiệu chỉnh. Khi kết hợp cả 3 kiểu này tạo ra bộ điều khiển PID hoạt động nhanh, không có sai số. Các giá trị K p, K i, K d tương ứng với các kiểu điều khiển được xác định bằng thực nghiệm và cài đặt sẵn cho thiết bị điều khiển.
9. CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC BIẾN ĐẶC TRƯNG TƯƠNG ỨNG P, PI, PID Thành phần PID Nhiệt độ P hoặc PI Mức chất lỏng P Áp suất chất khí PI Áp suất chất lỏng Bộ điều khiển Biến
10.
11. Kí hiệu các thiết bị điều khiển trong sơ đồ quá trình.
12. ĐIỀU KHIỂN KẾT HỢP Trong một vài điều kiện cần sự tương tác giữa các thiết bị điều khiển. ĐK thành phần điều chỉnh giá trị cho trước của ĐK nhiệt độ Giá trị cho trước của tốc độ dòng được điều chỉnh bởi điều khiển nhiệt độ. Kết hợp các thiết bị điều khiển giúp hoàn thiện hệ thống điều khiển, tăng tốc độ ĐK
13.
14.
15. 2.ÁP SUẤT Áp suất được điều khiển bằng việc điều chỉnh dòng chảy ra từ các bình. Dòng chảy có thể là quá trình tự chảy, ngưng tụ khí sinh ra từ hệ thống Trong hệ thống cất phân đoạn, áp suất được điều khiển theo cách làm ngập bề mặt truyền nhiệt để thay đổi tốc độ ngưng tụ dòng khí. Điều khiển áp suất thấp với bơm phun dòng và máy bơm chân không: Xả không khí vào PC. Tốc độ nước và hơi được điều chỉnh bằng tay. Dòng không khí có thể đặt nhỏ như mong muốn. Phương pháp này chỉ có thể dùng nếu K 2 không làm hại đến quá trình
16. Cả nước và hơi cấp đều được điều khiển tự động, giá thành nói chung thấp nhất. Tiết lưu dòng khí Van khí lớn và đắt hơn trường hợp a, dùng van cánh bướm thích hợp.
17. Không đặt thiết bị điều khiển áp suất. Đặt 1 van điều khiển để điều chỉnh áp suất từ bộ chỉ báo áp suất( PI) Thường sử dụng trong trường hợp áp suất thấp nhất
18.
19.
20. 5. DÒNG CHẤT RẮN Ngoại trừ việc định lượng liên tục thì điều khiển dòng chất rắn ít chính xác hơn dòng lỏng. Cân tự động băng chuyền liên tục có khả năng chính xác tới ± 1% hoặc ± 0.1% khi cần thiết. Thiết bị cấp chất rắn bằng bộ truyền động có tốc độ thay đổi.
21.
22. 6. TỈ LỆ DÒNG Điều khiển tỉ lệ dòng dùng trong các quá trình pha trộn hỗn hợp cấp cho phản ứng, như pha trộn nhiên liệu – không khí. Trong quá trình 2 dòng chảy, mỗi dòng có thiết bị điều khiển riêng, nhưng tín hiệu từ bộ sơ cấp sẽ đi tới thiết bị điều khiển tỉ lệ là bộ phận điều chỉnh giá trị cho trước cho các thiết bị khác. Trong hệ thống khí đốt – không khí, nhiệt độ và tính chất vật lí có thể biểu hiện thành phần hỗn hợp.
23.
24.
25. 1. THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT TRAO ĐỔI NHIỆT KHÔNG CHUYỂN PHA SƯỞI BẰNG HƠI NƯỚC BÌNH NGƯNG BÌNH HÓA HƠI( HOẶC NỒI TINH CHẾ LẠI)
26. TRAO ĐỔI NHIỆT KHÔNG CHUYỂN PHA Điều khiển phản hồi( xuất hiện sai lệch, điều khiển giảm bớt độ sai lệch) nhiệt đầu ra của dòng. Nhiệt đầu ra của dòng sẽ điều khiển tốc độ dòng của HTM. Van có thể đặt ở cả đầu vào và đầu ra.
27. Điều khiển tín hiệu trước( phát hiện sai lệch theo mức độ đầu vào, kịp thời điều chỉnh tín hiệu trước làm ảnh hưởng tín hiệu đầu ra). Đặt giá trị cho trước T2 ở đầu ra, những biến đổi của tốc độ và nhiệt độ dòng vào được truyền tới máy tính, máy tính sẽ điều chỉnh tốc độ dòng của HTM để duy trì hằng số nhiệt đầu ra T2
28. SƯỞI BẰNG HƠI NƯỚC Nhiệt độ đầu ra của dòng sẽ được truyền tới điều khiển nhiệt độ để từ đó điều khiển dòng hơi, nước ngưng được loại bỏ bởi điều khiển mực chất lỏng hoặc đĩa thu hồi nước ngưng. Phương pháp này gặp khó khăn khi áp suất hơi dưới áp suất khí quyển.
29. Điều khiển nhiệt độ đặt trên bộ phận loại bỏ nước ngưng có tác dụng thay đổi lượng nước ngập bề mặt trao đổi nhiệt, từ đó thay đổi tốc độ ngưng tụ. Do dòng nước chảy qua van tương đối chậm nên kiểu điều khiển này chậm hơn so với trường hợp (a). Tuy nhiên van lỏng rẻ hơn van khí.
30. BÌNH NGƯNG Bình ngưng đặt ở điều khiển nhiệt độ của dòng nước ngưng. Sự tiết lưu dòng của thiết bị trao đổi nhiệt có thể làm cho nó quá nóng Bình ngưng đặt ở điều khiển áp suất của thiết bị trao đổi nhiệt. Sự tiết lưu dòng của thiết bị trao đổi nhiệt có thể làm nó quá nóng.
31. Tốc độ dòng nước ngưng được điều khiển bởi áp suất dòng hơi. Nếu áp suất tăng, tốc độ dòng nước ngưng tăng và phần diện tích bề mặt ngập nước giảm. Do đó tăng tốc độ ngưng tụ và giảm áp suất để thu được giá trị mong muốn.
32. BÌNH HÓA HƠI ( HOẶC NỒI TINH CHẾ LẠI) Bình hóa hơi. Nhiệt độ của dòng hơi điều khiển tốc độ dòng HTM. HTM có thể dùng cả lỏng hoặc hơi. Nồi tinh chế lại. Tốc độ nhiệt đầu vào không đổi được đảm bảo bởi điều khiển dòng của HTM.
33.
34. THÁP TÁCH CHIẾT ETYLEN VÀ ETAN. Sử dụng điều khiển tốc độ dòng ở bộ phận cấp, hồi lưu và cấp hơi nước. Điều khiển mực chất lỏng ở sản phẩm đáy và chất làm lạnh. Điều khiển áp suất ở sản phẩm đỉnh.
39. Giống như TH (a) chỉ khác ở cách lấy pha nhẹ ra, TH (b) là dùng cửa trên tháp, TH (c) là lấy ra từ đỉnh. Mặt phân cách ở phía dưới, lấy pha nhẹ bằng cả ba cách ở các TH a, b, c
40. Duy trì tốc độ dòng vào và dung môi ở tỉ lệ cố định. Khi có sự thay đổi đầu vào, F 1 C sẽ truyền tới FRC để cài đặt lại dòng dung môi.
41.
42. Điều khiển nhiệt độ của 1 bình phản ứng có cánh khuấy, hoạt động theo mẻ hoặc liên tục, bơm hồi lưu qua các thiết bị trao đổi nhiệt. HTM có thể đặt bên ngoài hoặc bên trong bình.
43. Điều khiển trực tiếp hoặc kết hợp nhiệt độ của bình phản ứng bằng 1 thiết bị trao đổi nhiệt bên trong. Nhiệt độ của bình dùng để cài đặt ĐK nhiệt độ của HTM. ĐK trực tiếp bỏ qua TC2 và điều khiển 1 điểm ở đầu ra của HTM, hoặc trên đường đi sản phẩm hoặc trong bình.
44.
45. Tiết lưu dòng của bơm li tâm Điều khiển tốc độ của 1 loại bơm bất kì bằng cách điều chỉnh tốc độ động cơ bằng bộ phận giảm tốc, khớp nối từ hoặc khớp nối thủy lực
46. Bên trái là điều khiển vòng của bơm quay và bên phải là bơm pittong có bộ triệt dao động để hãm êm khi áp suất tăng đột ngột
47.
48. ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT BẰNG CẢ TUABIN VÀ ĐỘNG CƠ CỦA BƠM LI TÂM
49. Điều khiển dòng bằng cả tuabin hoặc động cơ của bơm li tâm. SC là 1 cấu trợ động điều chỉnh van chỉ hướng trong đầu hút của máy nén.