SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  73
BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/obscuranet/8262022383/
Những nét chính
Mục tiêu:
Kết thúc bài học này học viên có thể:
• Mô tả ý nghĩa và tầm quan trọng của phát triển bền
vững trong kinh doanh dịch vụ ăn uống
• Thực hiện các quy định trách nhiệm môi trường
trong kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các hoạt
động thực tiễn sử dụng ít năng lượng, sử dụng nước
đúng mực và giảm thiểu chất thải
• Giải thích tầm quan trọng của việc tìm nguồn cung
ứng và cung cấp thực phẩm và các sản phẩm ăn uống
bền vững
• Giải thích cách thực hiện trách nhiệm xã hội trong
kinh doanh dịch vụ ăn uống
Chủ đề
1.Tìm hiểu kinh doanh
dịch vụ ăn uống có trách
nhiệm
2.Quản lý các nguồn tài
nguyên hiệu quả hơn
3.Tìm nguồn cung ứng
thực phẩm có trách nhiệm
4.Chăm sóc khách hàng và
cộng đồng
CHỦ ĐỀ 1. TÌM HIỂU KINH DOANH DỊCH
VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/obscuranet/8263091514/
+ Dịch vụ tiệc
Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/
http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A2u_l%E1%BA%A1c_b%E1%BB%99_gi%E1%BA%A3i_tr%C3%AD
Quán Cà phê
Câu lạc bộ
Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống đóng góp
giá trị thế nào
• Phần không thể thiếu trong tổng thể sản phẩm du
Iịch
• Doanh thu cho chính phủ
• Tạo công việc và thu nhập
• Hỗ trợ các chiến lược kinh tế xã hội
• Lựa chọn sinh kế khả thi cho nhiều người
Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam
Nguồn : Euromonitor Internatonal 2012, Consumer Foodservice in Vietnam, Euromonitor International, USA
LOẠI HÌNH 2005 2009 2010 2015
100% giao hàng tại nhà/mang đi 1.2 34.5
Quán Café / quán bar 965.4 1,909.0 2,079.5 3,053.3
Nhà hàng dịch vụ trọn vẹn 8,953.7 12,597.5 13,638.7 20,307.6
Đồ ăn nhanh 179.4 338.4 383 670.6
Nhàn hàng tự phục vụ
Quầy thức ăn đường phố 6,249.5 10,144.5 10,753.7 13,184.7
Dịch vụ tiêu thụ pizza 7.6 33.4 42.3 155.7
Tổng 16355.6 25022.8 26898.4 37406.4
Giá trị: triệu US$
Tỷ lệ đóng góp doanh thu trong khối kinh
doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam năm 2010
Thức ăn nhanh*
1% Quán Café / bar
8%
Quầy thức ăn
đường phố
40%
Nhà hàng dịch
vụ trọn vẹn
51%
Nguồn: Euromonitor Internatonal 2012, Consumer
Foodservice in Vietnam, Euromonitor International, USA
Đặc điểm chính của ngành dịch vụ ăn uống ở
Việt Nam
• Chi phối bởi các nhà hàng và những người
bán thức ăn đường phố
• Chủ yếu là các cơ sỏ nhỏ được điều hành và
sở hữu bởi các hộ gia đình
• Dùng nhiều lao động là phụ nữ và thanh
niên
• Là lựa chọn sịnh kế tốt vì chi phí đầu tư ban
đầu thấp
• Là mối quan tâm đáng kể của khách du lịch
• Ẩm thực là sản phẩm du lịch ưu tiên của
Tổng cục Du lịch
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/wheatland/4590711729/
Những thách thức của ngành kinh doanh dịch
vụ ăn uống trong du lịch có trách nhiệm
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/File:OCD_handwash.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Tree_Pangolin.JPG
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Street_vendor_pho_ga_Hanoi.jpg
http://www.flickr.com/photos/transworld/3668859481/
http://highlanderimages.blogspot.com/2011/12/rubbish-man.html
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Ever_Given_container_ship.jpg
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Paddy_field_in_Vietnam_with_farmer.jpg
Vệ sinh thực phẩm
Các khu vực mục tiêu du lịch có trách nhiệm
trong ngành dịch vụ ăn uống
Đơn vị sản xuất
• Nông dân
• Thợ săn
Đơn vị cung ứng
& phân phối
•Nhà sản xuất
•Vận chuyển
Đơn vị bán lẻ
•Nhà hàng
•Quán Cafe
•Thức ăn đường phố
• etc
Người tiêu dùng
•Địa phương
•Khách du lịch
• Săn bắn đông vật hoang dã quí hiếm
• Điều kiện lao động
• Tác động biến đổi khí hậu từ nhập khẩu thực
phẩm
• Thương mại Công bằng (Fair Trade)
• Mua động vật hoang dã quí hiếm
• Điều kiện lao động
• Kỹ năng bao gồm vệ sinh thực phẩm
• Thương mại Công bằng
• Bán động vật hoang dã quí hiếm
• Quản lý chất thải
• Uống có trách nhiệm
• Tiêu thụ động vật hoang dã quí hiếm hoặc được
bảo vệ
Hậu quả của việc kinh doanh dịch vụ ăn uống
thiếu trách nhiệm và thiếu bền vững
• Ô nhiễm, có thể giảm giá trị đời sống vùng biển, có thể ảnh hưởng sức
khỏe dân địa phương và khách du lịch, giảm tính hấp dẫn cuả điểm đến
Quản lý chất thải
kém
• Có thể ảnh hưởng sức khỏe dân địa phương và khách du lịch, làm hỏng uy
tín các đơn vị kinh doanh và điểm đến
Vệ sinh thực phẩm
kém
• Hạn chế phát triển kinh tế địa phương, tác động biến đổi khí hậu do tiêu thụ
nhiên liệu khi vận chuyển
Mua hàng nhập
khẩu
• Hạn chế khả năng của nông dân địa phương trang trải chi phí sản xuất, giảm
thu nhập cuả người sản xuất, đẩy mạnh sự nghèo đói các vùng nông thông,
hạn chế phát triển xã hội
Trả giá hàng hóa
không công bằng
• Dịch vụ khách hàng kém, lãng phí cao, yêu cầu giám sát nhân viên nhiều
hơn, việc thay thế nhân viên cao hơn
Đào tạo kỹ năng
hạn chế cho nhân
viên
• Hạn chế phát triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng an ninh, an toàn cho nhân
viên, giảm năng suất lao động
Điều kiện lao động
kém
HOẠT ĐỘNG HẬU QUẢ $  

 
 
 
 
 
$ ảnh hưởng kinh tế ảnh hưởng môi trường  ảnh hưởng xã hội
Khu vực ảnh hưởng
Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
nghĩa là gì?
• Thực hành sử dụng ít năng lượng
• Sử dụng nước một cách khôn khéo
• Giảm thiểu chất thải từ nhà bếp
Quản lý các
nguồn tài nguyên
hiệu quả hơn
• Sản phẩm ăn và uống có nguồn gốc bền vững
• Sử dụng các loại thực phẩm theo mùa và ở địa phương
• Tuân thủ các nguyên tắc mậu dịch công bằng
• Khuyến khích dùng thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho
sức khỏe
Nguồn cung ứng
thực phẩm có
trách nhiệm
• Ứng dụng vệ sinh thực phẩm
• Gắn kết với cộng đồng
• Mang lại môi trường an ninh và an toàn
Chăm sóc khách
hàng và cộng
đồng
Lợi ích của doanh nghiệp nếu kinh doanh
dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
• Tiết kiệm chi phí nhờ tính
hiệu quả
• Lợi thế cạnh tranh

• Chống chọi tốt hơn với tác
động của biến đổi khí hậu
• Khách hàng mới

• Sự trung thành của khách
hàng tăng lên
• Sẵn sàng với các quy định
luật pháp mới
• Hạn chế hiện tượng giảm
lợi nhuận do chi phí hoạt
động cao và mất lợi thế
cạnh tranh

• Năng suất và đạo đức của
nhân viên được cải thiện
CHỦ ĐỀ 2. QUẢN LÝ CÁC NGUỒN TÀI
NGUYÊN HIỆU QUẢ HƠN
BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh::
http://www.flickr.com/photos/10451396@N00/429388973/
Sự bền vững có thể khó đạt được do các nhu
cầu của khách hàng về trải nghiệm ăn uống
OK, như vậy BỮA ĂN Ở NHÀ HÀNG TỐI NAY CỦA TÔI phải có…
…thức ăn ngon, phục vụ nóng, nấu ăn vệ sinh và giá trị cao so với số tiền bỏ ra.
Tôi mong sẽ có khẩu phần ăn lớn vì tôi rất đói. Suất ăn của tôi phải có thịt bò nhập
khẩu tốt nhất và cả hải sản tươi. Tôi cũng sẽ rất thích nếu được thử cả món cá xào
và cá bỏ lò. Nhà hàng phải có không gian thật dễ chịu và các chỗ ngồi thoải mái, có
điều hòa nhiệt độ và cảnh đẹp. Hừ, còn gì nữa nhỉ …?
Tác động của việc sử dụng quá năng lượng,
nước và tăng ô nhiễm, rác thải
Sử dụng nhiều
nguồn tài
nguyên thiên
nhiên
Tăng phát sinh
rác thải
Tác động tiêu
cực lên môi
trường, cộng
đồng và cuối
cùng là lợi
nhuận
Các nhóm yếu tố cần tập trung chủ yếu để đạt đến
sự bền vững trong kinh doanh dịch vụ ăn uống
Năng lượng
Nước
Rác
Giảm tiêu thụ năng lượng, nước
và phát sinh rác thải
Kiểu
Cách sử
dụng
Trang
thiết bị
Các yếu
tố bên
ngoài
Các yếu tố chính để giảm rác, tiêu thụ năng
lượng và nước
Tài chính. Bạn đang vứt tiền đi
Môi trường. Bạn đang làm hỏng quá
trình sinh thái quan trọng mà có thể ảnh
hưởng sức khỏe con người
Cộng đồng. Bạn đang tạo ra căng
thẳng cho nguồn cung về nước và năng
lượng của cộng đồng địa phương và lãng
phí nguồn tài nguyên trong việc sản xuất
các sản phẩm không được sử dụng đầy đủ
Kinh doanh. Bạn đang không đáp
ứng mong đợi của người tiêu dùng.
4 lý do tại sao giảm năng lượng, nước và rác
lại quan trọng
Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ năng lượng
Tổng năng lượng thiết
yếu cung cấp đã
Tăng gấp đôi
trong 35 năm
trên toàn thế giới
Đầu tư cần thiết để thỏa mãn
nhu cầu năng lượng của thế
giới đến năm 2030
Tỷ đô la
16,000
Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ nước?
Lượng nước trên trái đất là
nước mặn không uống được
<
1%
Nguồn
nước là
sạch có thể
sử dụng
được
Lượng nước trên trái
đất là từ băng tan
2%
300cuộc xung
đột xảy ra nguyên
nhân từ các vấn đề
nguồn nước
Lượng nước tiêu thụ
đã tăng
4 lần
Trong vòng 50 năm qua trong
khi dân số chỉ tăng gấp đôi
> 4 tỷ
người
Sống trong các quốc gia
khan hiếm nước
> 97%
Tại sao chúng ta cần giảm thiểu phát sinh rác
?
2600 tấn
Rác được phát sinh ở
Hà Nội mỗi ngày
5.3 kg
Rác được sản sinh
trung bình một
người một ngày
Số lượng rác được
sinh ra ở Châu Á
Thái Bình Dương
sẽ tăng
Gấp đôi
đến năm 2030
Rác được tái chế
trên thế giới
<10%
% tiêu thụ năng lượng trong kinh doanh
tiệc điển hình
Nấu ăn
23%
Đun nước
19%
Sưởi ấm
19%
Chiếu sáng
11%
Làm mát
8%
Khác 8%
Tủ lạnh
6%
Thông gió
5%
Thiết bị văn phòng
1%
Nguồn: Sustainable Restaurant Association (SRA)
[undated], The Sustainable Restaurant Association Guide to
Sustainable Kitchens, SRA, London, UK
Nguồn tiêu thụ năng lượng và sản sinh
rác trong bếp
Sử dụng năng lượng
• Lò và các thiết bị
• Tủ lạnh
• Máy rửa bát
• Chiếu sáng
• Sưởi và làm mát
• Khác?
Lãng phí năng lượng
Bảo dưỡng kém các
thiết bị điện
Mua các thiết bị
không tiết kiệm năng
lượng
Cách làm mát và sưởi
không hiệu quả
Không tắt các thiết bị
Khác?
Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng
trong tủ lạnh
Công suất
Địa điểm
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/samsungtomorrow/8483445119/
Sử dụng tủ đá
Cất giữ thực phẩm
Khác:
Bảo dưỡng
Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng
trong khu vực nấu bếp
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/faircompanies/2161439966/
Loại lò
Loại và cách
sử dụng nắp
Sử dụng lòKhác:
Bảo dưỡng
Loại chảo rán
Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng
trong các khu vực khác
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/sammicsl/8650606917/
http://umami.typepad.com/umami/eatingout_barcelona/
Loại máy rửa bát
tiết kiệm
Loại bóng đèn
Cửa sổ
Nguồn tiêu dùng nước và phát sinh chất
thải trong bếp
Sử dụng nước
• Chuẩn bị thức ăn
• Bồn rửa và vòi
• Máy rửa bát
• Khác ?
Lãng phí nước
Vòi nhỏ giọt
Ống nước rò rỉ
Áp lực nước quá cao
Các thiết bị nước
không hiệu quả
Phương pháp nấu ăn
tồi
Khác?
Mẹo giảm thiểu tiêu dùng nước
Loại vòi nước
Khác:
Chuẩn bị thức ăn và nấu
Lau rửa dọn bếp
Nhà tắm
Bảo dưỡng
Nhận thức
Loại máy rửa bát,
cách đặt chế độ
và sử dụng
Nguồn và nguyên nhân phát sinh
chất thải trong bếp
Nguồn rác
• Lãng phí thực phẩm
• Túi và đồ đựng bằng
nhựa
• Đóng gói đồ ăn và thức
uống
• Khác?
Nguyên nhân
 Cách cất giữ và xử lý
không đúng
 Ước lượng quá về số
lượng cần
 Đóng gói quá mức cho
các sản phẩm
 Sử dụng các sản phẩm
dùng một lần
 Không giảm thiểu, tái
sử dụng và tái chế
 Khác?
Mẹo giảm thiểu chất thải
Chính sách cung cấp túi ni lông
Những nguyên tắc cơ bản quản lý rác:
3R
• Sử dụng các vật
dụng có cân nhắc
đến quan tâm đến
việc giảm số
lượng rác thải ra
Reduce
(Giảm thiểu)
• Tiếp tục sử dụng
các toàn bộ hoặc
một số phần
Reuse
(Tái sử dụng) • Dùng rác làm
nguyên liệu
Recycle
(Tái chế)
CHỦ ĐỀ 3. TÌM NGUỒN CUNG ỨNG THỰC PHẨM
CÓ TRÁCH NHIỆM
BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh:
http://sr.wikipedia.org/wiki/Organska_poljoprivreda
Tìm nguồn thực phẩm có trách nhiệm thông
qua chuỗi cung ứng
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Người bán lẻ Nhà hàng
Các loại
thịt
Nhà sản
xuất A
Sản phẩm
bơ sữa
Nhà sản
xuất B
Đồ hộp
Nhà sản
xuất C
Thực
phẩm khác
Nhà sản
xuất D
Xem xét trách
nhiệm
A) Đặc điểm sản phẩm ăn
& uống
B) Địa điểm và mùa vụ
C) Lượng dinh dưỡng
D) Nguyên tắc thương
mại
Ví dụ về chuỗi cung ứng hàng cho một nhà hàng điển hình:
A) Đặc điểm của sản phẩm ăn uống: tìm
nguồn hàng bền vững
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/stevendepolo/3996198265/
http://www.flickr.com/photos/ciwf/3217378769/
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Tree_Pangolin.JPG
Tăng cường phát triển bền vững bằng cách sử
dụng sản phẩm hữu cơ
• Thực phẩm hữu cơ hướng đến việc sử
dụng các cách trồng trọt quan tâm đến
môi trường, không dùng đến các hóa
chất tổng hợp
• Các đặc điểm chính bao gồm:
– Đất trồng an toàn
– Không biến đổi gien
– Không sử dụng thuốc trừ sâu hoặc phân
bón độc hại
– Môi trường sống lành mạnh cho động vật
Nuôi trồng hữu cơ so với thông thường
Vấn đề Thông thường Hữu cơ
Tăng trưởng cho
cây
Phân hóa học Phân tự nhiên
Sâu bọ và bệnh tật
cho cây
Thuốc trừ sâu Chiến lược dựa vào tự
nhiên
Cỏ dại Chất diệt cỏ Kỹ thuật trồng trọt
Tăng trưởng động
vật
Dùng thuốc kháng sinh,
hóc môn tăng trưởng v.v
Môi trường sống và ăn
uống lành mạnh
Nguồn: The Mayo Clinic 2014, ‘Organic foods: Are they safer? More nutritious?’, The Mayo Clinic, Available [online]
http://www.mayoclinic.org/organic-food/ART-20043880, Downloaded 29/01/2014
Tại sao thuốc trừ sâu là vấn đề?
NGUY CƠ
THUỐC TRỪ
SÂU
Phát
triển của
trẻ nhỏ
Phụ nữ
mang
thai
Vấn đề
sức khỏe
người lớn
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Manual_sprayer.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Da_Nang_Girl%27s_Smile.jpg
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Standing_pregnant_woman_with_her_mobilphone.jpg
http://ericspangler.typepad.com/eric_spangler/2007/06/headaches.html
Ô nhiễm thuốc trừ sâu
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/Pesticide_application
Không khí
Vận chuyển khoảng
cách xa và gần
Bốc hơi
Nguồn nước
Cống
rãnh
Sử dụng
thuốc trừ sâu
Phun trôi
Khuếch tán ô nhiễm
Trôi bên trong
Thấm qua Lọc Nước ngầm
Ô nhiễm nguồn
Trôi trên đất
Lắng đọng
khô
Mưa
Lắng đọng
Lợi ích của thực phẩm hữu cơ
• Thực phẩm hữu cơ chứa ít thuốc trừ sâu

• Thực phẩm hữu cơ thường tươi hơn

• Nuôi trồng hữu cơ tốt hơn cho môi trường

• Các động vật được nuôi hữu cơ không bị dung kháng
sinh, hóc môn tăng trưởng hoặc các thức ăn từ động vật
khác
Cải thiện tính bền vững bằng cách tăng cường
chăm sóc đàn vật nuôi trong sản xuất thực phẩm
• Chăm sóc gia súc – cách gia súc tiếp
xúc các điều kiện môi trường sống
• Chăn nuôi gia súc ngày càng tách
rời điều kiện sống tự nhiên
• Cách chăn nuôi phổ biến động vật
lấy sữa, gia cầm, lợn, bò..
• Lợi nhận được ưu tiên hơn là sức
khỏe con người cũng như của gia
súc
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Florida_chicken_house.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Hog_confinement_barn_interior.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Confined-animal-feeding-operation.jpg
Tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe vật
nuôi trong sản xuất thực phẩm
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Cornish_Rock_broiler_chicks.JPG
http://www.flickr.com/photos/wanhoff/3356485016/
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Ba_Dinh_Hall_1462359227_71b04ee08a.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Silver_fox.jpg
CHĂM
SÓC
VẬT
NUÔI
Tác động sản
lượng và sự
sinh sản
Có thể bị mất
thị trường
Có thể không
đáp ứng yêu
cầu của luật
pháp
Động vật cảm
thấy đau
Các dấu hiệu đau chung của vật nuôi
Âmthanh
Nghiếnrăng
Dodựdi
chuyển
Thở
nhanh/nông
Táchkhỏi
nhóm
Giậmchân
Dángđiệu
khôngbình
thương
Đầurúcvào/
mắtnhắm
Sinhsảngiảm
sút
Bò     
Lợn      
Cừu    
Dê       
Gà, vịt   
Nguồn: State Government of Victoria 2013, ‘Animal Welfare for Livestock Producers’, Department of Environment and Primary Industries, Available [online]:
http://www.dpi.vic.gov.au/agriculture/farming-management/production-livestock-care/animal-welfare-for-livestock-producers, Downloaded: 30/01/2014
Cải thiện tính bền vững bằng cách không mua
bán các sinh vật có nguy cơ tiệt chủng và đang
được bảo vệ
• Thế giới đang trải qua khủng hoảng nguy
cơ tiệt chủng
• Sinh vật (thực và động vật) là cần thiết để
tạo ra môi trường sinh thái lành mạnh
• Các thực vật và động vật đem lại các lợi
ích quan trọng khác cho xã hội bao gồm:
– Thuốc chữa bệnh
– Thụ phấn cho cây cối
– Tiêu diệt sinh vật có hại
– Hấp thụ carbon
Nguồn ảnh:
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Hoolock_hoolock_001.jpg
Giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học
Nông nghiệp Thuốc chữa bệnh Sinh thái
Thương mại Thẩm mỹ Luật pháp
Nguồn ảnh:
http://www.fws.gov/midwest/endangered/plants/dwarflak.html
Ví dụ: Tác động của suy giảm loài sinh vật lên
chuỗi cung ứng thực phẩm: Sói xám Canađa
Sau khi số lượng sói xám bị suy giảm ở Công viên Quốc gia (Yellowstone
National Park) do săn bắn, hươu nai bắt đầu sinh sản ngoài tầm kiểm soát.
Hậu quả là, quá nhiều trong số chúng nhai dần các cây đang tỏa bóng che các
nguồn nước trong công viên. Điều này làm cho các dòng suối trở nên nóng
hơn, không thuận lợi cho sự sinh sống của cá hồi địa phương sinh sống cũng
như lấy mất chỗ làm tổ cho các loài chim di trú. Sau khi đàn sói xám được hồi
sinh, chúng đã kiểm soát sự phát triển của hươu nai và mọi thứ lại quay trở về
tình trạng như xưa.
Nguồn ảnh:
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Grey_wolf_P1130270.jpg
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Yellowstone_national_park_m6.jpg
B) Tìm nguồn sản phẩm từ địa phương và
theo mùa vụ
Sản phẩm địa phương là gì?
• Thức ăn và đồ uống được
sản xuất tại địa phương
Sản phẩm theo mùa vụ là
gì?
• Thức ăn được thu hoạch
vào thời điểm và mùa vụ cụ
thể trong năm
Nguồn ảnh:
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Fair_trade_bananen.jpg
Tại sao tìm nguồn sản phẩm địa phương?
Tìm nguồn địa phương như thế nào?
Nói với nhà cung cấp của bạn và những người
bán lẻ xem thực phẩm đó đến từ đâu.
Nguồn ảnh:
http://www.flickr.com/photos/amagill/3366720659/
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Doctors_stethoscope_1.jpg
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Apple_in_lightbox.png
http://digitaltwist.deviantart.com/art/Palm-Tree-Tube-Stock-VI-PNG-182723848
Tốt hơn
Hỗ trợ
kinh tế địa phương
cho bạn
Tươi hơn
(và ngon hơn)
Giúp cho
môi trường
Tại sao tìm nguồn theo mùa vụ?
Nguồn ảnh:
http://www.serif.com/int/au/FreeDownloads/FreeContent/FreeRestaurantMenuTemplates/
http://www.flickr.com/photos/amagill/3366720659/
http://en.wikipedia.org/wiki/Strawberry
Thực đơn
Tốt hơn
Vị ngon hơn
Tìm nguồn theo mùa vụ như thế nào?
Nghiên cứu sản phẩm nào sản xuất ở địa
phương và thời điểm thu hoạch, sau đó lập sơ
đồ sản phẩm theo mùa vụ.
Mua theo sơ đồ mùa vụ đó.
C) Cung cấp thức ăn đồ uống bổ dưỡng
• Thực phẩm bổ dưỡng
ngày càng quan trọng
• Kỳ vọng ngày càng cao
vào việc các cơ sở cung
cấp thực phẩm sẽ cung
cấp các thức ăn bổ
dưỡng
• Chính phủ đẩy mạnh
hành động về vấn đề
này
NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG VIỆT NAM VỀ DINH DƯỠNG
VÀ THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC
KHỎE
• 34% không tự tin về tình trạng sức khỏe hiện
tại
• 48% tin rằng họ có cân nặng không đúng
chuẩn
• 36% quan tâm đến các thành phần dinh dưỡng
khi mua thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe
• 25% quan tâm nguy cơ bệnh ít hơn khi mua
thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe
Nguồn: Nielsen survey results presented at Health and Nutrition Forum on
May 15, 2013, available [online]: www.nielsen.com/intl/vn/news-
insights/press/english/2013/health-and-nutrition-forum.print.html
Lời khuyên của Tổ chức Y tế Thế giới
về ăn uống lành mạnh
Năng
lượng
Đạt đến cân bằng năng lượng
Chất béo Hạn chế ăn. Chuyển từ chất béo bão hòa sang chất béo
không bão hòa. Loại bỏ các axit chuyển hóa chất béo
Hoa quả
và rau
Tăng ăn thêm. Bao gồm rau, ngũ cốc và đậu chưa rây
(ví dụ gạo lức – ND)
Đường Hạn chế ăn đường tinh luyện
Muối Hạn chế tiêu thụ muối từ tất cả các nguồn và cần đảm
bảo đó là muối i ốt.
Mẹo cung cấp thức ăn bổ dưỡng
Nguồn ảnh:
http://umami.typepad.com/umami/eating_out_bangkok/
http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Salt_shaker.agr.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Venison_Steaks.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/File:Milk-bottle.jpg
http://en.wikipedia.org/wiki/Peanut_oil
Thịt
• Với thịt đỏ chọn thịt
thăn hoặc khoanh và
cắt bỏ mỡ trước khi
nấu. Với gia cầm,
chọn thịt sáng màu
thay vì thịt sẫm màu
Sản phẩm sữa
• Sử dụng lòng trắng
trứng thay vì lòng
đỏ. Dùng các sản
phẩm sữa hàm
lượng béo thấp
Muối
• Hạn chế dùng muối
trong thực phẩm
Dầu
• Chọn dầu ăn thực
vật
Bữa ăn
• Cân bằng giữa thịt,
rau hoặc hoa quả và
carbohydrates
D) Ủng hộ Thương mại Công bằng
• Là sự hợp tác thương mại dựa trên đối
thoại, minh bạch và tôn trọng
• Đóng góp vào phát triển bền vững bằng
cách đưa ra các điều kiện thương mại tốt
hơn và bảo vệ quyền của các nhà sản xuất
và nhân công
• Các tổ chức Thương mại Công bằng tích
cực ủng hộ các nhà sản xuất, nâng cao
nhận thức và tuyên truyền cho việc thay
đổi về các qui định và thông lệ thương mại
quốc tế kiểu truyền thống
Tại sao cần thay đổi thương mại
truyền thống?
• Hơn 2 tỷ người trên thế
giới sống với mức ít hơn
US$ 2 một ngày
• Thu nhập của người
nông dân bị giảm sút
đáng kể trong khi giá
người tiêu dùng phải trả
và lợi nhuận các doanh
nghiệp nông nghiệp tăng
• Tiểu chủ nuôi trồng 70%
thực phẩm thế giới
nhưng lại chiếm một
nửa trong số người
nghèo đói nhất thế giới
Thương mại truyền thống:
•Tạo ra quá nhiều quyền lực cho các
công ty đa quốc gia và các nước giàu
•Giảm thiểu cơ hội cho các nhà sản xuất
yếu thế và không quan tâm đến môi
trường
•Tập trung vào các lợi nhuận trước mắt,
lẩn tránh chi phí thương mại toàn bộ, bỏ
qua hoàn cảnh khốn khó của những
người dân yếu thế
Nguồn: Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource
Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of-
Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
Thương mại Công bằng khác với Mậu dịch
Tự do thế nào?
MẬU DỊCH TỰ DO THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG
Mục đích chính: Tăng trưởng kinh tế quốc gia Trao quyền cho những người yếu thế và cải thiện
chất lượng cuộc sống của họ
Tập trung vào: Chính sách mậu dịch giữa các nước Thương mại giữa các cá nhân và doanh nghiệp
Các lợi ích căn bản: Tập đoàn đa quốc gia, các lợi ích các công ty
giàu quyền lực
Những người nông dân, thợ thủ công và công
nhân ở các nước ít được công nghiệp hóa
Những lời chỉ trích: Trừng phạt những người yếu thế và môi trường ,
hy vọng lợi ích lâu dài
Can thiệp vào thị trường tự do, không hiệu quả,
quá nhỏ để tác động
Các hành động chính: Các nước giảm thuế quan, quota, tiêu chuẩn môi
trường và lao động
Các doanh nghiệp cho các nhà sản xuất tài chính
ưu đãi, quan hệ lâu dài, mức giá cả tối thiểu và
tiêu chuẩn môi trường và lao động cao hơn
Bù đắp cho nhà sản
xuất được quyết định
bởi:
Thị trường và các chính sách của chính phủ Lương đủ sống và chi phí cải thiện cộng đồng
Chuỗi cung ứng: Bao gồm nhiều bên giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng
Bao gồm ít bên tham gia, thương mại trực tiếp
hơn
Các tổ chức bảo vệ
chính:
Tổ chức Thương mại Thế giới, Ngân hàng thế
giới, Quĩ Tiền tệ quốc tế
Tổ chức Nhãn hiệu Mậu dịch công bằng, Tổ chức
Mậu dịch Công bằng Thế giới
Nguồn: Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource
Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of-
Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
Những nguyên tắc ghi nhận các tổ chức
Thương mại Công bằng
Tạo cơ hội cho những
nhà sản xuất yếu thế
và quan tâm đến môi
trường và xã hội
Phát triển các mối
quan hệ có trách
nhiệm và minh bạch
Xây dựng năng lực
Quảng bá, khuyến
khích thương mại
công bằng
Chi trả công bằng,
đúng hẹn
Hỗ trợ các điều kiện
làm việc trao quyền và
an toàn
Đảm bảo quyền trẻ em
Chuyên tâm quản lý
môi trường
Tôn trọng bản sắc văn
hóa
Nguồn ảnh : Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource
Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of-
Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
Lợi ích của Thương mại Công bằng
• Giúp điều chỉnh sự mất cân bằng thương mại quốc tế

• Giúp mang lại sự ổn định hơn về giá cả để bảo vệ người
nông dân
• Đảm bảo các lợi ích được chuyển đến cho những người
sản xuất trong khi các nhà cung ứng vẫn nhận được lợi
ích của họ
• Đảm bảo những người nông nghèo có điều kiện làm việc
tốt hơn
Sản lượng tiêu thụ toàn cầu các sản phẩm có
chứng nhận Thương mại công bằng
Nguồn : Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource
Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of-
Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
Người tiêu dùng mua hơn 7 tỷ đô la các sản phẩm Thương mại Công bằng ở hơn 120 nước
Doanh số các sản phẩm Thương mại Công bằng – 2012 (triệu đô la)
CHỦ ĐỀ 4: CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG VÀ
CỘNG ĐỒNG
BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM
Nguồn ảnh :
http://en.wikipedia.org/wiki/Apron
Các yếu tố chính trong việc chăm sóc khách
hàng và cộng đồng
1 Bảo đảm vệ sinh thực
phẩm tốt
2. Gắn kêt cộng đồng
3. Cung cấp môi trường an
toàn
4. Truyền thông các hoạt
động có trách nhiệm
Nguồn ảnh :
http://www.rttnews.com/1859088/new-relief-for-obsessive-compulsive-disorder-sufferers.aspx
http://www.flickr.com/photos/lonqueta/4039364743/
http://pixabay.com/en/first-aid-kit-help-association-case-62643/
http://www.flickr.com/photos/jonolist/622785755/
http://www.flickr.com/photos/makkens/2728218876/
1. Đảm bảo vệ sinh thực phẩm tốt
• Hạn chế lan
truyền bệnh tật
Bảo vệ
khách hàng
• Giữ lòng tin,
tránh các vụ
kiện có thể xảy
ra
Bảo vệ
doanh nghiệp
Áp dụng vệ sinh thực phẩm tốt
CÁC LĨNH
VỰC MỤC
TIÊU TRONG
AN TOÀN
THỰC PHẨM
Vệ sinh cá
nhân
• Quần áo
• Tóc
• Tay
• Sức khỏe
Bếp sạch sẽ
• Bàn, kệ bếp
• Sàn
• Đồ dùng nấu
ăn, bát đĩa v.v.
Chế biến thức
ăn
•Rau và hoa quả
•Thực phẩm sống
•Thực phẩm rã
đông
Lưu trữ thực
phẩm
• Thịt, cá và các
thực phẩm hữu
cơ
Tiêu chuẩn thời gian trong lưu giữ thực phẩm
Nguồn: AVA 2010, ‘Food Storage Chart: How Long Can We Keep our Food?’, Agri-Food & Veterinary Authority of Singapore, Available [online]:
http://www.ava.gov.sg/FoodSector/FoodSafetyEducation/Resources/Food%20Storage%20Chart/index.htm, Downloaded: 1/2/2014
SẢN PHẨM TỦ LẠNH (4⁰C) TỦ ĐÁ (-18⁰C)
Trứng tươi 3-5 tuần Không cho vào tủ đá
Sữa tươi (đã mở) 2-3 ngày Không cho vào tủ đá
Thịt xông khói 7 ngày 1 tháng
Xúc xích sống 1-2 ngày 1 tháng
Thịt bò, bê, cừu, lợn tươi 3-5 ngày 6-12 tháng
Gà vịt tươi 1-2 ngày 6-12 tháng
Hải sản sống 1-3 ngày 2-5 tháng
Hải sản chín 3-4 ngày 4-6 tháng
Thịt đông lạnh - 3-4 tháng
Xalát hải sản và thịt 3-5 ngày Không cho vào tủ đá
Súp và món hầm 3-4 ngày 1-3 tháng
2. Gắn kết cộng đồng
• Bộ phận không thể thiếu trong phát
triển bền vững
• Yêu cầu ngày càng cao từ phía các
chính phủ
• Gắn kết với cộng đồng cũng:
– Đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng
– Giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các đối
thủ
– Tạo ra sự quảng cáo tích cực
– Tạo ra sự kết nối có ý nghĩa -> sự gắn bó
trung thành của khách hàng
Nguồn ảnh :
http://www.flickr.com/photos/lonqueta/4039364743/
Các cách gắn kết với cộng đồng
Trao cơ hội thực tập Tình nguyện
Hỗ trợ các dự án cộng
đồng
Hỗ trợ từ thiện Quyên góp
Nguồn ảnh :
http://www.flickr.com/photos/fabliaux/191474496/
http://www.flickr.com/photos/trungnq/291541184/
http://www.flickr.com/photos/healthebay/9862448183/
http://www.flickr.com/photos/ifrc/2762472914/
http://www.flickr.com/photos/isleconcierge/3546959708/
3. Cung cấp môi trường an toàn
• Đảm bảo sự an toàn của
khách hàng đáp ứng các mục
tiêu trách nhiệm xã hội
• Mục đích hướng đến giảm
thiểu tai nạn, mất cắp hay bị
cướp, bạo lực hoặc tấn công,
và chia rẽ cộng đồng
Các thành phần quan trọng để cung cấp môi
trường được an toàn
Các lĩnh vực
mục tiêu để
có môi
trường an
toàn
Vệ sinh
sạch sẽ
Phục vụ
đồ uống
có cồn
Tiếng
ồnBạo lực
& khiêu
khích
An ninh
Các bước can thiệp với người uống rượu
Nguồn: Alcohol Advisory Council of New Zealand (ALAC) 2009, Where’s the line? Understanding your
role and responsibility in drinker intervention, ALAC, New Zealand
Đánh giá
Giao lưu
kết bạn
Can
thiệp
Cách ly
Từ chối
4. Truyền thông các hoạt động có trách nhiệm
• Cho những người khác biết những điều tuyệt vời các
bạn đang làm để phát triển bền vững
• Lợi ích bao gồm:
– Tạo ra nhận thức về các vấn đề phát triển bền vững
– Xây dựng sự hỗ trợ cho vấn đề này
– Bán các sản phẩm
– Cải thiện uy tín
– Tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh
• Sử dụng truyền thông nhiều hướng
Các cách để truyền các thông điệp có trách
nhiệm ra ngoài
Website
Ấn phẩm
và tờ rơi
quảng cáo
Nhân viên
phục vụ
Thông cáo
báo chí
Thủ thuật truyền thông hiệu quả
về các thông điệp phát triển có trách nhiệm
Nhấn mạnh sản
phẩm địa
phương và theo
mùa vào trong
thực đơn
Đưa chuỗi
cung ứng địa
phương vào
trong “câu
chuyện”
kinh doanh
Nhấn
mạnh thức
ăn hữu cơ
trong mô
tả các món
ăn
Đưa các
thông điệp
về phát triển
bền vững và
các hoạt
động lên
website
Ví dụ tốt về tiếp thị bền vững:
Joma Café, Hanoi
Tuyệt vời,
nhưng chỉ 1
thứ phải cải
tiến..
Xin trân trọng cảm ơn!
Thank you!

Contenu connexe

Tendances

Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịchBài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịchduanesrt
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHTỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHChau Duong
 
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...duanesrt
 
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ Hoàng Mai
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...duanesrt
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheratonnddttky
 

Tendances (20)

Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịchBài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
 
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
Báo cáo thực tế Tour du lịch miền Trung Tây Nguyên. HAY!
 
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAYBáo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
 
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAYLuận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
Luận án: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, HAY
 
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHTỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
 
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt namXây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
Xây dựng chiến lược xúc tiến hỗn hợp cho du lịch việt nam
 
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...
Bài 12: Chính sách và quy hoạch du lịch có trách nhiệm đối với các cơ quan qu...
 
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Báo cáo thực tập bộ phận Housekeeping tại khách sạn, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAYĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
 
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ lưu trú của khách du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...
Bài 9: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các điểm di sản văn hóa t...
 
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà NộiĐề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
 
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015 Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheraton
 
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạnBáo cáo thực tập quy trình phục vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ ăn uống tại nhà hàng khách sạn
 
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
 
Đề tài hoàn thiện cơ sở vật chất phòng khách sạn, RẤT HAY, 8Đ!
Đề tài hoàn thiện cơ sở vật chất phòng khách sạn, RẤT HAY, 8Đ!Đề tài hoàn thiện cơ sở vật chất phòng khách sạn, RẤT HAY, 8Đ!
Đề tài hoàn thiện cơ sở vật chất phòng khách sạn, RẤT HAY, 8Đ!
 

En vedette

Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững
Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vữngBài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững
Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vữngduanesrt
 
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịch
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịchBài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịch
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịchduanesrt
 
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệmBài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...duanesrt
 
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt NamBài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Namduanesrt
 
Eu-ESRT highlight after six years
Eu-ESRT highlight after six yearsEu-ESRT highlight after six years
Eu-ESRT highlight after six yearsduanesrt
 
International Studies Program Vietnam Business Plan/ Presentation
International Studies Program Vietnam Business Plan/ PresentationInternational Studies Program Vietnam Business Plan/ Presentation
International Studies Program Vietnam Business Plan/ PresentationRobert Petts
 
Cách làm bánh Matcha White Chocolate
Cách làm bánh Matcha White ChocolateCách làm bánh Matcha White Chocolate
Cách làm bánh Matcha White ChocolateẨm thực trà
 
Bai gioi thieu tour du lịch nam dong
Bai gioi thieu tour du lịch nam dongBai gioi thieu tour du lịch nam dong
Bai gioi thieu tour du lịch nam dongPhuong Nguyen
 
Bài giới thiệu a luoi
Bài giới thiệu a luoiBài giới thiệu a luoi
Bài giới thiệu a luoiPhuong Nguyen
 
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệm
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệmGiới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệm
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệmPhuong Nguyen
 
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên InternetLớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên InternetHeo_Con049
 
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnthaonguyen.psy
 
Ky nang ban hang chuyen nghiep
Ky nang ban hang chuyen nghiepKy nang ban hang chuyen nghiep
Ky nang ban hang chuyen nghiepSimso Lamdong
 
Bai giang ky nang ban hang cb mar 2015-2
Bai giang ky nang ban hang cb  mar 2015-2Bai giang ky nang ban hang cb  mar 2015-2
Bai giang ky nang ban hang cb mar 2015-2OPEXLDomesco
 

En vedette (16)

Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững
Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vữngBài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững
Bài 8: Kiểm soát tác động du lịch có trách nhiệm vì tính bền vững
 
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịch
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịchBài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịch
Bài 7: Hỗ trợ điểm đến du lịch
 
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệmBài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm
Bài 13: Hành động của cộng đồng đối với du lịch có trách nhiệm
 
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...
Bài 14: Thực hành tốt du lịch có trách nhiệm đối với các làng nghề thủ công ở...
 
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt NamBài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam
Bài 15: Du lịch có trách nhiệm tốt cho các khu bảo tồn ở Việt Nam
 
Eu-ESRT highlight after six years
Eu-ESRT highlight after six yearsEu-ESRT highlight after six years
Eu-ESRT highlight after six years
 
International Studies Program Vietnam Business Plan/ Presentation
International Studies Program Vietnam Business Plan/ PresentationInternational Studies Program Vietnam Business Plan/ Presentation
International Studies Program Vietnam Business Plan/ Presentation
 
Cách làm bánh Matcha White Chocolate
Cách làm bánh Matcha White ChocolateCách làm bánh Matcha White Chocolate
Cách làm bánh Matcha White Chocolate
 
Big6 example
Big6 exampleBig6 example
Big6 example
 
Bai gioi thieu tour du lịch nam dong
Bai gioi thieu tour du lịch nam dongBai gioi thieu tour du lịch nam dong
Bai gioi thieu tour du lịch nam dong
 
Bài giới thiệu a luoi
Bài giới thiệu a luoiBài giới thiệu a luoi
Bài giới thiệu a luoi
 
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệm
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệmGiới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệm
Giới thiệu sáng kiến du lịch có trách nhiệm
 
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên InternetLớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
Lớp 9: Bài 3 Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
 
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
 
Ky nang ban hang chuyen nghiep
Ky nang ban hang chuyen nghiepKy nang ban hang chuyen nghiep
Ky nang ban hang chuyen nghiep
 
Bai giang ky nang ban hang cb mar 2015-2
Bai giang ky nang ban hang cb  mar 2015-2Bai giang ky nang ban hang cb  mar 2015-2
Bai giang ky nang ban hang cb mar 2015-2
 

Similaire à Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm

01b business benefits from rt for vitm vn
01b business benefits from rt for vitm vn01b business benefits from rt for vitm vn
01b business benefits from rt for vitm vnduanesrt
 
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vnduanesrt
 
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptx
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptxTIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptx
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptxroseanna17
 
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxNguynThanhT59
 
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường  xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường  xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmHệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmCông ty xử lý nước
 
Sản phẩm thân thiện với mt
Sản phẩm thân thiện với mtSản phẩm thân thiện với mt
Sản phẩm thân thiện với mtSỹ Trương
 
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...Nang Luong Viet Nam
 
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...Nang Luong Viet Nam
 
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docKe hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docVì Em
 
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặnKinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặnCIFOR-ICRAF
 
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)Bảo Mơ
 
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_6567174926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671Thanh Luan
 
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptxssuserc971ef
 
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptxNhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx20179a7
 
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toàn
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toànGiới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toàn
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toànBanhbeobanhbeo
 

Similaire à Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm (20)

01b business benefits from rt for vitm vn
01b business benefits from rt for vitm vn01b business benefits from rt for vitm vn
01b business benefits from rt for vitm vn
 
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn
1.1 các xu huong phat trien du lich co trach nhiem vn
 
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptx
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptxTIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptx
TIỀM NĂNG CỦA CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG.pptx
 
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptxppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
ppt-Lập-kế-hoạch-kinh-doanh.pptx
 
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường  xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường  xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...
Tài liệu sản phẩm thân thiện với môi trường xu hướng tất yếu tiêu dùng hiện ...
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩmHệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
 
MAR19.doc
MAR19.docMAR19.doc
MAR19.doc
 
Sản phẩm thân thiện với mt
Sản phẩm thân thiện với mtSản phẩm thân thiện với mt
Sản phẩm thân thiện với mt
 
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...
Tài liệu hội thảo quốc tế Cơ sở khoa học thực tiễn chính sách hỗ trợ phát tri...
 
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...
Kế hoạch tổ chức Hội thảo Quốc tế Căn cứ Khoa học Thực tiễn - Chính sách Hỗ t...
 
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docKe hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
 
Suất ăn công nghiệp VICA
Suất ăn công nghiệp VICASuất ăn công nghiệp VICA
Suất ăn công nghiệp VICA
 
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặnKinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
Kinh nghiệm quốc tế về chi trả dịch vụ môi trường cho rừng ngập mặn
 
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)53 tp 2   n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
53 tp 2 n9 - tôm sú vỏ bỏ đầu đông lạnh dạng block (bài hoàn chỉnh)
 
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_6567174926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671
74926 3neb5xf oa6_20131119082614_65671
 
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx
1.TS Nguyễn Đức Nhân - Kinh tế nông nghiệp tuần hoàn.pptx
 
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptxNhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
Nhóm 3 skbt-nuóc sạch.pptx
 
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toàn
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toànGiới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toàn
Giới thiệu cộng đồng giao dịch thực phẩm an toàn
 
truc.docx
truc.docxtruc.docx
truc.docx
 

Plus de duanesrt

Nw tourism product development dien bien
Nw tourism product development dien bienNw tourism product development dien bien
Nw tourism product development dien bienduanesrt
 
ESRT_Tourismyear2017_VN
ESRT_Tourismyear2017_VNESRT_Tourismyear2017_VN
ESRT_Tourismyear2017_VNduanesrt
 
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...duanesrt
 
01 tran phu cuong - eng toa dam donor
01   tran phu cuong - eng toa dam donor01   tran phu cuong - eng toa dam donor
01 tran phu cuong - eng toa dam donorduanesrt
 
06 en - tab donor's meeting presentation
06   en - tab donor's meeting presentation06   en - tab donor's meeting presentation
06 en - tab donor's meeting presentationduanesrt
 
06 vn - tab donor's meeting presentation
06   vn - tab donor's meeting presentation06   vn - tab donor's meeting presentation
06 vn - tab donor's meeting presentationduanesrt
 
05 en - hlcba eu january 2016
05   en - hlcba eu january 201605   en - hlcba eu january 2016
05 en - hlcba eu january 2016duanesrt
 
04 en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)
04   en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)04   en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)
04 en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)duanesrt
 
04 vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016
04   vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 201604   vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016
04 vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016duanesrt
 
03 en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam
03   en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam03   en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam
03 en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnamduanesrt
 
02 en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02   en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_1602   en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02 en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16duanesrt
 
02 vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02   vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_1602   vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02 vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16duanesrt
 
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trung
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền TrungMô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trung
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trungduanesrt
 
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTri
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTriESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTri
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTriduanesrt
 
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBac
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBacTham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBac
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBacduanesrt
 
Gioithieu duan eu_envn_final_10sec
Gioithieu duan eu_envn_final_10secGioithieu duan eu_envn_final_10sec
Gioithieu duan eu_envn_final_10secduanesrt
 
Capnhat vtcb 5-2-2015
Capnhat vtcb 5-2-2015 Capnhat vtcb 5-2-2015
Capnhat vtcb 5-2-2015 duanesrt
 
Purpose of visitor survey tri rev
Purpose of visitor survey tri revPurpose of visitor survey tri rev
Purpose of visitor survey tri revduanesrt
 
7. bree creaser accor en
7. bree creaser accor en7. bree creaser accor en
7. bree creaser accor enduanesrt
 
6. pham ha luxury travel en
6. pham ha luxury travel en6. pham ha luxury travel en
6. pham ha luxury travel enduanesrt
 

Plus de duanesrt (20)

Nw tourism product development dien bien
Nw tourism product development dien bienNw tourism product development dien bien
Nw tourism product development dien bien
 
ESRT_Tourismyear2017_VN
ESRT_Tourismyear2017_VNESRT_Tourismyear2017_VN
ESRT_Tourismyear2017_VN
 
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...
Chiến lược phát triển du lịch và nhu cầu hỗ trợ quốc tế đối với ngành Du lịch...
 
01 tran phu cuong - eng toa dam donor
01   tran phu cuong - eng toa dam donor01   tran phu cuong - eng toa dam donor
01 tran phu cuong - eng toa dam donor
 
06 en - tab donor's meeting presentation
06   en - tab donor's meeting presentation06   en - tab donor's meeting presentation
06 en - tab donor's meeting presentation
 
06 vn - tab donor's meeting presentation
06   vn - tab donor's meeting presentation06   vn - tab donor's meeting presentation
06 vn - tab donor's meeting presentation
 
05 en - hlcba eu january 2016
05   en - hlcba eu january 201605   en - hlcba eu january 2016
05 en - hlcba eu january 2016
 
04 en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)
04   en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)04   en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)
04 en - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016_t(1)
 
04 vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016
04   vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 201604   vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016
04 vn - unesco presentation esrt donor roundtable-jan 2016
 
03 en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam
03   en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam03   en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam
03 en - iai project-donor_coordination_tourism_vietnam
 
02 en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02   en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_1602   en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02 en - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
 
02 vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02   vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_1602   vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
02 vn - mary mc keon 2016 01 26 donor meeting 1-26_16
 
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trung
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền TrungMô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trung
Mô hình Tổ chức quản lý điểm đến 4 tỉnh Bắc Miền Trung
 
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTri
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTriESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTri
ESRT_Hotro_8tinh_TayBac_VuQuocTri
 
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBac
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBacTham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBac
Tham_luan_Duan_EU_Hoinghi_quangba_TayBac
 
Gioithieu duan eu_envn_final_10sec
Gioithieu duan eu_envn_final_10secGioithieu duan eu_envn_final_10sec
Gioithieu duan eu_envn_final_10sec
 
Capnhat vtcb 5-2-2015
Capnhat vtcb 5-2-2015 Capnhat vtcb 5-2-2015
Capnhat vtcb 5-2-2015
 
Purpose of visitor survey tri rev
Purpose of visitor survey tri revPurpose of visitor survey tri rev
Purpose of visitor survey tri rev
 
7. bree creaser accor en
7. bree creaser accor en7. bree creaser accor en
7. bree creaser accor en
 
6. pham ha luxury travel en
6. pham ha luxury travel en6. pham ha luxury travel en
6. pham ha luxury travel en
 

Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm

  • 1. BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/obscuranet/8262022383/
  • 2. Những nét chính Mục tiêu: Kết thúc bài học này học viên có thể: • Mô tả ý nghĩa và tầm quan trọng của phát triển bền vững trong kinh doanh dịch vụ ăn uống • Thực hiện các quy định trách nhiệm môi trường trong kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các hoạt động thực tiễn sử dụng ít năng lượng, sử dụng nước đúng mực và giảm thiểu chất thải • Giải thích tầm quan trọng của việc tìm nguồn cung ứng và cung cấp thực phẩm và các sản phẩm ăn uống bền vững • Giải thích cách thực hiện trách nhiệm xã hội trong kinh doanh dịch vụ ăn uống Chủ đề 1.Tìm hiểu kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm 2.Quản lý các nguồn tài nguyên hiệu quả hơn 3.Tìm nguồn cung ứng thực phẩm có trách nhiệm 4.Chăm sóc khách hàng và cộng đồng
  • 3. CHỦ ĐỀ 1. TÌM HIỂU KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/obscuranet/8263091514/
  • 4. + Dịch vụ tiệc Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/ http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A2u_l%E1%BA%A1c_b%E1%BB%99_gi%E1%BA%A3i_tr%C3%AD Quán Cà phê Câu lạc bộ
  • 5. Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống đóng góp giá trị thế nào • Phần không thể thiếu trong tổng thể sản phẩm du Iịch • Doanh thu cho chính phủ • Tạo công việc và thu nhập • Hỗ trợ các chiến lược kinh tế xã hội • Lựa chọn sinh kế khả thi cho nhiều người
  • 6. Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam Nguồn : Euromonitor Internatonal 2012, Consumer Foodservice in Vietnam, Euromonitor International, USA LOẠI HÌNH 2005 2009 2010 2015 100% giao hàng tại nhà/mang đi 1.2 34.5 Quán Café / quán bar 965.4 1,909.0 2,079.5 3,053.3 Nhà hàng dịch vụ trọn vẹn 8,953.7 12,597.5 13,638.7 20,307.6 Đồ ăn nhanh 179.4 338.4 383 670.6 Nhàn hàng tự phục vụ Quầy thức ăn đường phố 6,249.5 10,144.5 10,753.7 13,184.7 Dịch vụ tiêu thụ pizza 7.6 33.4 42.3 155.7 Tổng 16355.6 25022.8 26898.4 37406.4 Giá trị: triệu US$
  • 7. Tỷ lệ đóng góp doanh thu trong khối kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam năm 2010 Thức ăn nhanh* 1% Quán Café / bar 8% Quầy thức ăn đường phố 40% Nhà hàng dịch vụ trọn vẹn 51% Nguồn: Euromonitor Internatonal 2012, Consumer Foodservice in Vietnam, Euromonitor International, USA
  • 8. Đặc điểm chính của ngành dịch vụ ăn uống ở Việt Nam • Chi phối bởi các nhà hàng và những người bán thức ăn đường phố • Chủ yếu là các cơ sỏ nhỏ được điều hành và sở hữu bởi các hộ gia đình • Dùng nhiều lao động là phụ nữ và thanh niên • Là lựa chọn sịnh kế tốt vì chi phí đầu tư ban đầu thấp • Là mối quan tâm đáng kể của khách du lịch • Ẩm thực là sản phẩm du lịch ưu tiên của Tổng cục Du lịch Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/wheatland/4590711729/
  • 9. Những thách thức của ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống trong du lịch có trách nhiệm Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/File:OCD_handwash.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Tree_Pangolin.JPG http://en.wikipedia.org/wiki/File:Street_vendor_pho_ga_Hanoi.jpg http://www.flickr.com/photos/transworld/3668859481/ http://highlanderimages.blogspot.com/2011/12/rubbish-man.html http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Ever_Given_container_ship.jpg http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Paddy_field_in_Vietnam_with_farmer.jpg Vệ sinh thực phẩm
  • 10. Các khu vực mục tiêu du lịch có trách nhiệm trong ngành dịch vụ ăn uống Đơn vị sản xuất • Nông dân • Thợ săn Đơn vị cung ứng & phân phối •Nhà sản xuất •Vận chuyển Đơn vị bán lẻ •Nhà hàng •Quán Cafe •Thức ăn đường phố • etc Người tiêu dùng •Địa phương •Khách du lịch • Săn bắn đông vật hoang dã quí hiếm • Điều kiện lao động • Tác động biến đổi khí hậu từ nhập khẩu thực phẩm • Thương mại Công bằng (Fair Trade) • Mua động vật hoang dã quí hiếm • Điều kiện lao động • Kỹ năng bao gồm vệ sinh thực phẩm • Thương mại Công bằng • Bán động vật hoang dã quí hiếm • Quản lý chất thải • Uống có trách nhiệm • Tiêu thụ động vật hoang dã quí hiếm hoặc được bảo vệ
  • 11. Hậu quả của việc kinh doanh dịch vụ ăn uống thiếu trách nhiệm và thiếu bền vững • Ô nhiễm, có thể giảm giá trị đời sống vùng biển, có thể ảnh hưởng sức khỏe dân địa phương và khách du lịch, giảm tính hấp dẫn cuả điểm đến Quản lý chất thải kém • Có thể ảnh hưởng sức khỏe dân địa phương và khách du lịch, làm hỏng uy tín các đơn vị kinh doanh và điểm đến Vệ sinh thực phẩm kém • Hạn chế phát triển kinh tế địa phương, tác động biến đổi khí hậu do tiêu thụ nhiên liệu khi vận chuyển Mua hàng nhập khẩu • Hạn chế khả năng của nông dân địa phương trang trải chi phí sản xuất, giảm thu nhập cuả người sản xuất, đẩy mạnh sự nghèo đói các vùng nông thông, hạn chế phát triển xã hội Trả giá hàng hóa không công bằng • Dịch vụ khách hàng kém, lãng phí cao, yêu cầu giám sát nhân viên nhiều hơn, việc thay thế nhân viên cao hơn Đào tạo kỹ năng hạn chế cho nhân viên • Hạn chế phát triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng an ninh, an toàn cho nhân viên, giảm năng suất lao động Điều kiện lao động kém HOẠT ĐỘNG HẬU QUẢ $              $ ảnh hưởng kinh tế ảnh hưởng môi trường  ảnh hưởng xã hội Khu vực ảnh hưởng
  • 12. Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm nghĩa là gì? • Thực hành sử dụng ít năng lượng • Sử dụng nước một cách khôn khéo • Giảm thiểu chất thải từ nhà bếp Quản lý các nguồn tài nguyên hiệu quả hơn • Sản phẩm ăn và uống có nguồn gốc bền vững • Sử dụng các loại thực phẩm theo mùa và ở địa phương • Tuân thủ các nguyên tắc mậu dịch công bằng • Khuyến khích dùng thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe Nguồn cung ứng thực phẩm có trách nhiệm • Ứng dụng vệ sinh thực phẩm • Gắn kết với cộng đồng • Mang lại môi trường an ninh và an toàn Chăm sóc khách hàng và cộng đồng
  • 13. Lợi ích của doanh nghiệp nếu kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm • Tiết kiệm chi phí nhờ tính hiệu quả • Lợi thế cạnh tranh  • Chống chọi tốt hơn với tác động của biến đổi khí hậu • Khách hàng mới  • Sự trung thành của khách hàng tăng lên • Sẵn sàng với các quy định luật pháp mới • Hạn chế hiện tượng giảm lợi nhuận do chi phí hoạt động cao và mất lợi thế cạnh tranh  • Năng suất và đạo đức của nhân viên được cải thiện
  • 14. CHỦ ĐỀ 2. QUẢN LÝ CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN HIỆU QUẢ HƠN BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM Nguồn ảnh:: http://www.flickr.com/photos/10451396@N00/429388973/
  • 15. Sự bền vững có thể khó đạt được do các nhu cầu của khách hàng về trải nghiệm ăn uống OK, như vậy BỮA ĂN Ở NHÀ HÀNG TỐI NAY CỦA TÔI phải có… …thức ăn ngon, phục vụ nóng, nấu ăn vệ sinh và giá trị cao so với số tiền bỏ ra. Tôi mong sẽ có khẩu phần ăn lớn vì tôi rất đói. Suất ăn của tôi phải có thịt bò nhập khẩu tốt nhất và cả hải sản tươi. Tôi cũng sẽ rất thích nếu được thử cả món cá xào và cá bỏ lò. Nhà hàng phải có không gian thật dễ chịu và các chỗ ngồi thoải mái, có điều hòa nhiệt độ và cảnh đẹp. Hừ, còn gì nữa nhỉ …?
  • 16. Tác động của việc sử dụng quá năng lượng, nước và tăng ô nhiễm, rác thải Sử dụng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên Tăng phát sinh rác thải Tác động tiêu cực lên môi trường, cộng đồng và cuối cùng là lợi nhuận
  • 17. Các nhóm yếu tố cần tập trung chủ yếu để đạt đến sự bền vững trong kinh doanh dịch vụ ăn uống Năng lượng Nước Rác
  • 18. Giảm tiêu thụ năng lượng, nước và phát sinh rác thải Kiểu Cách sử dụng Trang thiết bị Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố chính để giảm rác, tiêu thụ năng lượng và nước
  • 19. Tài chính. Bạn đang vứt tiền đi Môi trường. Bạn đang làm hỏng quá trình sinh thái quan trọng mà có thể ảnh hưởng sức khỏe con người Cộng đồng. Bạn đang tạo ra căng thẳng cho nguồn cung về nước và năng lượng của cộng đồng địa phương và lãng phí nguồn tài nguyên trong việc sản xuất các sản phẩm không được sử dụng đầy đủ Kinh doanh. Bạn đang không đáp ứng mong đợi của người tiêu dùng. 4 lý do tại sao giảm năng lượng, nước và rác lại quan trọng
  • 20. Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ năng lượng Tổng năng lượng thiết yếu cung cấp đã Tăng gấp đôi trong 35 năm trên toàn thế giới Đầu tư cần thiết để thỏa mãn nhu cầu năng lượng của thế giới đến năm 2030 Tỷ đô la 16,000
  • 21. Tại sao chúng ta cần giảm tiêu thụ nước? Lượng nước trên trái đất là nước mặn không uống được < 1% Nguồn nước là sạch có thể sử dụng được Lượng nước trên trái đất là từ băng tan 2% 300cuộc xung đột xảy ra nguyên nhân từ các vấn đề nguồn nước Lượng nước tiêu thụ đã tăng 4 lần Trong vòng 50 năm qua trong khi dân số chỉ tăng gấp đôi > 4 tỷ người Sống trong các quốc gia khan hiếm nước > 97%
  • 22. Tại sao chúng ta cần giảm thiểu phát sinh rác ? 2600 tấn Rác được phát sinh ở Hà Nội mỗi ngày 5.3 kg Rác được sản sinh trung bình một người một ngày Số lượng rác được sinh ra ở Châu Á Thái Bình Dương sẽ tăng Gấp đôi đến năm 2030 Rác được tái chế trên thế giới <10%
  • 23. % tiêu thụ năng lượng trong kinh doanh tiệc điển hình Nấu ăn 23% Đun nước 19% Sưởi ấm 19% Chiếu sáng 11% Làm mát 8% Khác 8% Tủ lạnh 6% Thông gió 5% Thiết bị văn phòng 1% Nguồn: Sustainable Restaurant Association (SRA) [undated], The Sustainable Restaurant Association Guide to Sustainable Kitchens, SRA, London, UK
  • 24. Nguồn tiêu thụ năng lượng và sản sinh rác trong bếp Sử dụng năng lượng • Lò và các thiết bị • Tủ lạnh • Máy rửa bát • Chiếu sáng • Sưởi và làm mát • Khác? Lãng phí năng lượng Bảo dưỡng kém các thiết bị điện Mua các thiết bị không tiết kiệm năng lượng Cách làm mát và sưởi không hiệu quả Không tắt các thiết bị Khác?
  • 25. Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng trong tủ lạnh Công suất Địa điểm Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/samsungtomorrow/8483445119/ Sử dụng tủ đá Cất giữ thực phẩm Khác: Bảo dưỡng
  • 26. Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng trong khu vực nấu bếp Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/faircompanies/2161439966/ Loại lò Loại và cách sử dụng nắp Sử dụng lòKhác: Bảo dưỡng Loại chảo rán
  • 27. Mẹo giảm thiểu tiêu dùng năng lượng trong các khu vực khác Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/sammicsl/8650606917/ http://umami.typepad.com/umami/eatingout_barcelona/ Loại máy rửa bát tiết kiệm Loại bóng đèn Cửa sổ
  • 28. Nguồn tiêu dùng nước và phát sinh chất thải trong bếp Sử dụng nước • Chuẩn bị thức ăn • Bồn rửa và vòi • Máy rửa bát • Khác ? Lãng phí nước Vòi nhỏ giọt Ống nước rò rỉ Áp lực nước quá cao Các thiết bị nước không hiệu quả Phương pháp nấu ăn tồi Khác?
  • 29. Mẹo giảm thiểu tiêu dùng nước Loại vòi nước Khác: Chuẩn bị thức ăn và nấu Lau rửa dọn bếp Nhà tắm Bảo dưỡng Nhận thức Loại máy rửa bát, cách đặt chế độ và sử dụng
  • 30. Nguồn và nguyên nhân phát sinh chất thải trong bếp Nguồn rác • Lãng phí thực phẩm • Túi và đồ đựng bằng nhựa • Đóng gói đồ ăn và thức uống • Khác? Nguyên nhân  Cách cất giữ và xử lý không đúng  Ước lượng quá về số lượng cần  Đóng gói quá mức cho các sản phẩm  Sử dụng các sản phẩm dùng một lần  Không giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế  Khác?
  • 31. Mẹo giảm thiểu chất thải Chính sách cung cấp túi ni lông
  • 32. Những nguyên tắc cơ bản quản lý rác: 3R • Sử dụng các vật dụng có cân nhắc đến quan tâm đến việc giảm số lượng rác thải ra Reduce (Giảm thiểu) • Tiếp tục sử dụng các toàn bộ hoặc một số phần Reuse (Tái sử dụng) • Dùng rác làm nguyên liệu Recycle (Tái chế)
  • 33. CHỦ ĐỀ 3. TÌM NGUỒN CUNG ỨNG THỰC PHẨM CÓ TRÁCH NHIỆM BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM Nguồn ảnh: http://sr.wikipedia.org/wiki/Organska_poljoprivreda
  • 34. Tìm nguồn thực phẩm có trách nhiệm thông qua chuỗi cung ứng Nhà sản xuất Nhà cung cấp Người bán lẻ Nhà hàng Các loại thịt Nhà sản xuất A Sản phẩm bơ sữa Nhà sản xuất B Đồ hộp Nhà sản xuất C Thực phẩm khác Nhà sản xuất D Xem xét trách nhiệm A) Đặc điểm sản phẩm ăn & uống B) Địa điểm và mùa vụ C) Lượng dinh dưỡng D) Nguyên tắc thương mại Ví dụ về chuỗi cung ứng hàng cho một nhà hàng điển hình:
  • 35. A) Đặc điểm của sản phẩm ăn uống: tìm nguồn hàng bền vững Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/stevendepolo/3996198265/ http://www.flickr.com/photos/ciwf/3217378769/ http://en.wikipedia.org/wiki/File:Tree_Pangolin.JPG
  • 36. Tăng cường phát triển bền vững bằng cách sử dụng sản phẩm hữu cơ • Thực phẩm hữu cơ hướng đến việc sử dụng các cách trồng trọt quan tâm đến môi trường, không dùng đến các hóa chất tổng hợp • Các đặc điểm chính bao gồm: – Đất trồng an toàn – Không biến đổi gien – Không sử dụng thuốc trừ sâu hoặc phân bón độc hại – Môi trường sống lành mạnh cho động vật
  • 37. Nuôi trồng hữu cơ so với thông thường Vấn đề Thông thường Hữu cơ Tăng trưởng cho cây Phân hóa học Phân tự nhiên Sâu bọ và bệnh tật cho cây Thuốc trừ sâu Chiến lược dựa vào tự nhiên Cỏ dại Chất diệt cỏ Kỹ thuật trồng trọt Tăng trưởng động vật Dùng thuốc kháng sinh, hóc môn tăng trưởng v.v Môi trường sống và ăn uống lành mạnh Nguồn: The Mayo Clinic 2014, ‘Organic foods: Are they safer? More nutritious?’, The Mayo Clinic, Available [online] http://www.mayoclinic.org/organic-food/ART-20043880, Downloaded 29/01/2014
  • 38. Tại sao thuốc trừ sâu là vấn đề? NGUY CƠ THUỐC TRỪ SÂU Phát triển của trẻ nhỏ Phụ nữ mang thai Vấn đề sức khỏe người lớn Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Manual_sprayer.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Da_Nang_Girl%27s_Smile.jpg http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Standing_pregnant_woman_with_her_mobilphone.jpg http://ericspangler.typepad.com/eric_spangler/2007/06/headaches.html
  • 39. Ô nhiễm thuốc trừ sâu Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/Pesticide_application Không khí Vận chuyển khoảng cách xa và gần Bốc hơi Nguồn nước Cống rãnh Sử dụng thuốc trừ sâu Phun trôi Khuếch tán ô nhiễm Trôi bên trong Thấm qua Lọc Nước ngầm Ô nhiễm nguồn Trôi trên đất Lắng đọng khô Mưa Lắng đọng
  • 40. Lợi ích của thực phẩm hữu cơ • Thực phẩm hữu cơ chứa ít thuốc trừ sâu  • Thực phẩm hữu cơ thường tươi hơn  • Nuôi trồng hữu cơ tốt hơn cho môi trường  • Các động vật được nuôi hữu cơ không bị dung kháng sinh, hóc môn tăng trưởng hoặc các thức ăn từ động vật khác
  • 41. Cải thiện tính bền vững bằng cách tăng cường chăm sóc đàn vật nuôi trong sản xuất thực phẩm • Chăm sóc gia súc – cách gia súc tiếp xúc các điều kiện môi trường sống • Chăn nuôi gia súc ngày càng tách rời điều kiện sống tự nhiên • Cách chăn nuôi phổ biến động vật lấy sữa, gia cầm, lợn, bò.. • Lợi nhận được ưu tiên hơn là sức khỏe con người cũng như của gia súc Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Florida_chicken_house.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Hog_confinement_barn_interior.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Confined-animal-feeding-operation.jpg
  • 42. Tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe vật nuôi trong sản xuất thực phẩm Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Cornish_Rock_broiler_chicks.JPG http://www.flickr.com/photos/wanhoff/3356485016/ http://en.wikipedia.org/wiki/File:Ba_Dinh_Hall_1462359227_71b04ee08a.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Silver_fox.jpg CHĂM SÓC VẬT NUÔI Tác động sản lượng và sự sinh sản Có thể bị mất thị trường Có thể không đáp ứng yêu cầu của luật pháp Động vật cảm thấy đau
  • 43. Các dấu hiệu đau chung của vật nuôi Âmthanh Nghiếnrăng Dodựdi chuyển Thở nhanh/nông Táchkhỏi nhóm Giậmchân Dángđiệu khôngbình thương Đầurúcvào/ mắtnhắm Sinhsảngiảm sút Bò      Lợn       Cừu     Dê        Gà, vịt    Nguồn: State Government of Victoria 2013, ‘Animal Welfare for Livestock Producers’, Department of Environment and Primary Industries, Available [online]: http://www.dpi.vic.gov.au/agriculture/farming-management/production-livestock-care/animal-welfare-for-livestock-producers, Downloaded: 30/01/2014
  • 44. Cải thiện tính bền vững bằng cách không mua bán các sinh vật có nguy cơ tiệt chủng và đang được bảo vệ • Thế giới đang trải qua khủng hoảng nguy cơ tiệt chủng • Sinh vật (thực và động vật) là cần thiết để tạo ra môi trường sinh thái lành mạnh • Các thực vật và động vật đem lại các lợi ích quan trọng khác cho xã hội bao gồm: – Thuốc chữa bệnh – Thụ phấn cho cây cối – Tiêu diệt sinh vật có hại – Hấp thụ carbon Nguồn ảnh: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Hoolock_hoolock_001.jpg
  • 45. Giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học Nông nghiệp Thuốc chữa bệnh Sinh thái Thương mại Thẩm mỹ Luật pháp Nguồn ảnh: http://www.fws.gov/midwest/endangered/plants/dwarflak.html
  • 46. Ví dụ: Tác động của suy giảm loài sinh vật lên chuỗi cung ứng thực phẩm: Sói xám Canađa Sau khi số lượng sói xám bị suy giảm ở Công viên Quốc gia (Yellowstone National Park) do săn bắn, hươu nai bắt đầu sinh sản ngoài tầm kiểm soát. Hậu quả là, quá nhiều trong số chúng nhai dần các cây đang tỏa bóng che các nguồn nước trong công viên. Điều này làm cho các dòng suối trở nên nóng hơn, không thuận lợi cho sự sinh sống của cá hồi địa phương sinh sống cũng như lấy mất chỗ làm tổ cho các loài chim di trú. Sau khi đàn sói xám được hồi sinh, chúng đã kiểm soát sự phát triển của hươu nai và mọi thứ lại quay trở về tình trạng như xưa. Nguồn ảnh: http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Grey_wolf_P1130270.jpg http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Yellowstone_national_park_m6.jpg
  • 47. B) Tìm nguồn sản phẩm từ địa phương và theo mùa vụ Sản phẩm địa phương là gì? • Thức ăn và đồ uống được sản xuất tại địa phương Sản phẩm theo mùa vụ là gì? • Thức ăn được thu hoạch vào thời điểm và mùa vụ cụ thể trong năm Nguồn ảnh: http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Fair_trade_bananen.jpg
  • 48. Tại sao tìm nguồn sản phẩm địa phương? Tìm nguồn địa phương như thế nào? Nói với nhà cung cấp của bạn và những người bán lẻ xem thực phẩm đó đến từ đâu. Nguồn ảnh: http://www.flickr.com/photos/amagill/3366720659/ http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Doctors_stethoscope_1.jpg http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Apple_in_lightbox.png http://digitaltwist.deviantart.com/art/Palm-Tree-Tube-Stock-VI-PNG-182723848 Tốt hơn Hỗ trợ kinh tế địa phương cho bạn Tươi hơn (và ngon hơn) Giúp cho môi trường
  • 49. Tại sao tìm nguồn theo mùa vụ? Nguồn ảnh: http://www.serif.com/int/au/FreeDownloads/FreeContent/FreeRestaurantMenuTemplates/ http://www.flickr.com/photos/amagill/3366720659/ http://en.wikipedia.org/wiki/Strawberry Thực đơn Tốt hơn Vị ngon hơn Tìm nguồn theo mùa vụ như thế nào? Nghiên cứu sản phẩm nào sản xuất ở địa phương và thời điểm thu hoạch, sau đó lập sơ đồ sản phẩm theo mùa vụ. Mua theo sơ đồ mùa vụ đó.
  • 50. C) Cung cấp thức ăn đồ uống bổ dưỡng • Thực phẩm bổ dưỡng ngày càng quan trọng • Kỳ vọng ngày càng cao vào việc các cơ sở cung cấp thực phẩm sẽ cung cấp các thức ăn bổ dưỡng • Chính phủ đẩy mạnh hành động về vấn đề này NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM VỀ DINH DƯỠNG VÀ THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE • 34% không tự tin về tình trạng sức khỏe hiện tại • 48% tin rằng họ có cân nặng không đúng chuẩn • 36% quan tâm đến các thành phần dinh dưỡng khi mua thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe • 25% quan tâm nguy cơ bệnh ít hơn khi mua thực phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe Nguồn: Nielsen survey results presented at Health and Nutrition Forum on May 15, 2013, available [online]: www.nielsen.com/intl/vn/news- insights/press/english/2013/health-and-nutrition-forum.print.html
  • 51. Lời khuyên của Tổ chức Y tế Thế giới về ăn uống lành mạnh Năng lượng Đạt đến cân bằng năng lượng Chất béo Hạn chế ăn. Chuyển từ chất béo bão hòa sang chất béo không bão hòa. Loại bỏ các axit chuyển hóa chất béo Hoa quả và rau Tăng ăn thêm. Bao gồm rau, ngũ cốc và đậu chưa rây (ví dụ gạo lức – ND) Đường Hạn chế ăn đường tinh luyện Muối Hạn chế tiêu thụ muối từ tất cả các nguồn và cần đảm bảo đó là muối i ốt.
  • 52. Mẹo cung cấp thức ăn bổ dưỡng Nguồn ảnh: http://umami.typepad.com/umami/eating_out_bangkok/ http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Salt_shaker.agr.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Venison_Steaks.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/File:Milk-bottle.jpg http://en.wikipedia.org/wiki/Peanut_oil Thịt • Với thịt đỏ chọn thịt thăn hoặc khoanh và cắt bỏ mỡ trước khi nấu. Với gia cầm, chọn thịt sáng màu thay vì thịt sẫm màu Sản phẩm sữa • Sử dụng lòng trắng trứng thay vì lòng đỏ. Dùng các sản phẩm sữa hàm lượng béo thấp Muối • Hạn chế dùng muối trong thực phẩm Dầu • Chọn dầu ăn thực vật Bữa ăn • Cân bằng giữa thịt, rau hoặc hoa quả và carbohydrates
  • 53. D) Ủng hộ Thương mại Công bằng • Là sự hợp tác thương mại dựa trên đối thoại, minh bạch và tôn trọng • Đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách đưa ra các điều kiện thương mại tốt hơn và bảo vệ quyền của các nhà sản xuất và nhân công • Các tổ chức Thương mại Công bằng tích cực ủng hộ các nhà sản xuất, nâng cao nhận thức và tuyên truyền cho việc thay đổi về các qui định và thông lệ thương mại quốc tế kiểu truyền thống
  • 54. Tại sao cần thay đổi thương mại truyền thống? • Hơn 2 tỷ người trên thế giới sống với mức ít hơn US$ 2 một ngày • Thu nhập của người nông dân bị giảm sút đáng kể trong khi giá người tiêu dùng phải trả và lợi nhuận các doanh nghiệp nông nghiệp tăng • Tiểu chủ nuôi trồng 70% thực phẩm thế giới nhưng lại chiếm một nửa trong số người nghèo đói nhất thế giới Thương mại truyền thống: •Tạo ra quá nhiều quyền lực cho các công ty đa quốc gia và các nước giàu •Giảm thiểu cơ hội cho các nhà sản xuất yếu thế và không quan tâm đến môi trường •Tập trung vào các lợi nhuận trước mắt, lẩn tránh chi phí thương mại toàn bộ, bỏ qua hoàn cảnh khốn khó của những người dân yếu thế Nguồn: Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of- Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
  • 55. Thương mại Công bằng khác với Mậu dịch Tự do thế nào? MẬU DỊCH TỰ DO THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG Mục đích chính: Tăng trưởng kinh tế quốc gia Trao quyền cho những người yếu thế và cải thiện chất lượng cuộc sống của họ Tập trung vào: Chính sách mậu dịch giữa các nước Thương mại giữa các cá nhân và doanh nghiệp Các lợi ích căn bản: Tập đoàn đa quốc gia, các lợi ích các công ty giàu quyền lực Những người nông dân, thợ thủ công và công nhân ở các nước ít được công nghiệp hóa Những lời chỉ trích: Trừng phạt những người yếu thế và môi trường , hy vọng lợi ích lâu dài Can thiệp vào thị trường tự do, không hiệu quả, quá nhỏ để tác động Các hành động chính: Các nước giảm thuế quan, quota, tiêu chuẩn môi trường và lao động Các doanh nghiệp cho các nhà sản xuất tài chính ưu đãi, quan hệ lâu dài, mức giá cả tối thiểu và tiêu chuẩn môi trường và lao động cao hơn Bù đắp cho nhà sản xuất được quyết định bởi: Thị trường và các chính sách của chính phủ Lương đủ sống và chi phí cải thiện cộng đồng Chuỗi cung ứng: Bao gồm nhiều bên giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng Bao gồm ít bên tham gia, thương mại trực tiếp hơn Các tổ chức bảo vệ chính: Tổ chức Thương mại Thế giới, Ngân hàng thế giới, Quĩ Tiền tệ quốc tế Tổ chức Nhãn hiệu Mậu dịch công bằng, Tổ chức Mậu dịch Công bằng Thế giới Nguồn: Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of- Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
  • 56. Những nguyên tắc ghi nhận các tổ chức Thương mại Công bằng Tạo cơ hội cho những nhà sản xuất yếu thế và quan tâm đến môi trường và xã hội Phát triển các mối quan hệ có trách nhiệm và minh bạch Xây dựng năng lực Quảng bá, khuyến khích thương mại công bằng Chi trả công bằng, đúng hẹn Hỗ trợ các điều kiện làm việc trao quyền và an toàn Đảm bảo quyền trẻ em Chuyên tâm quản lý môi trường Tôn trọng bản sắc văn hóa Nguồn ảnh : Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of- Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014
  • 57. Lợi ích của Thương mại Công bằng • Giúp điều chỉnh sự mất cân bằng thương mại quốc tế  • Giúp mang lại sự ổn định hơn về giá cả để bảo vệ người nông dân • Đảm bảo các lợi ích được chuyển đến cho những người sản xuất trong khi các nhà cung ứng vẫn nhận được lợi ích của họ • Đảm bảo những người nông nghèo có điều kiện làm việc tốt hơn
  • 58. Sản lượng tiêu thụ toàn cầu các sản phẩm có chứng nhận Thương mại công bằng Nguồn : Fair Trade Resource Network 2013, ‘Overview of Fair Trade in N. America’, Fair Trade Resource Network, Available [online]: http://www.fairtraderesource.org/wp/wp-content/uploads/2007/09/Overview-of- Fair-Trade-in-N-America-vSeptember2013.pdf, Downloaded: 30/01/2014 Người tiêu dùng mua hơn 7 tỷ đô la các sản phẩm Thương mại Công bằng ở hơn 120 nước Doanh số các sản phẩm Thương mại Công bằng – 2012 (triệu đô la)
  • 59. CHỦ ĐỀ 4: CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 11. KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÓ TRÁCH NHIỆM Nguồn ảnh : http://en.wikipedia.org/wiki/Apron
  • 60. Các yếu tố chính trong việc chăm sóc khách hàng và cộng đồng 1 Bảo đảm vệ sinh thực phẩm tốt 2. Gắn kêt cộng đồng 3. Cung cấp môi trường an toàn 4. Truyền thông các hoạt động có trách nhiệm Nguồn ảnh : http://www.rttnews.com/1859088/new-relief-for-obsessive-compulsive-disorder-sufferers.aspx http://www.flickr.com/photos/lonqueta/4039364743/ http://pixabay.com/en/first-aid-kit-help-association-case-62643/ http://www.flickr.com/photos/jonolist/622785755/ http://www.flickr.com/photos/makkens/2728218876/
  • 61. 1. Đảm bảo vệ sinh thực phẩm tốt • Hạn chế lan truyền bệnh tật Bảo vệ khách hàng • Giữ lòng tin, tránh các vụ kiện có thể xảy ra Bảo vệ doanh nghiệp
  • 62. Áp dụng vệ sinh thực phẩm tốt CÁC LĨNH VỰC MỤC TIÊU TRONG AN TOÀN THỰC PHẨM Vệ sinh cá nhân • Quần áo • Tóc • Tay • Sức khỏe Bếp sạch sẽ • Bàn, kệ bếp • Sàn • Đồ dùng nấu ăn, bát đĩa v.v. Chế biến thức ăn •Rau và hoa quả •Thực phẩm sống •Thực phẩm rã đông Lưu trữ thực phẩm • Thịt, cá và các thực phẩm hữu cơ
  • 63. Tiêu chuẩn thời gian trong lưu giữ thực phẩm Nguồn: AVA 2010, ‘Food Storage Chart: How Long Can We Keep our Food?’, Agri-Food & Veterinary Authority of Singapore, Available [online]: http://www.ava.gov.sg/FoodSector/FoodSafetyEducation/Resources/Food%20Storage%20Chart/index.htm, Downloaded: 1/2/2014 SẢN PHẨM TỦ LẠNH (4⁰C) TỦ ĐÁ (-18⁰C) Trứng tươi 3-5 tuần Không cho vào tủ đá Sữa tươi (đã mở) 2-3 ngày Không cho vào tủ đá Thịt xông khói 7 ngày 1 tháng Xúc xích sống 1-2 ngày 1 tháng Thịt bò, bê, cừu, lợn tươi 3-5 ngày 6-12 tháng Gà vịt tươi 1-2 ngày 6-12 tháng Hải sản sống 1-3 ngày 2-5 tháng Hải sản chín 3-4 ngày 4-6 tháng Thịt đông lạnh - 3-4 tháng Xalát hải sản và thịt 3-5 ngày Không cho vào tủ đá Súp và món hầm 3-4 ngày 1-3 tháng
  • 64. 2. Gắn kết cộng đồng • Bộ phận không thể thiếu trong phát triển bền vững • Yêu cầu ngày càng cao từ phía các chính phủ • Gắn kết với cộng đồng cũng: – Đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng – Giúp doanh nghiệp cạnh tranh với các đối thủ – Tạo ra sự quảng cáo tích cực – Tạo ra sự kết nối có ý nghĩa -> sự gắn bó trung thành của khách hàng Nguồn ảnh : http://www.flickr.com/photos/lonqueta/4039364743/
  • 65. Các cách gắn kết với cộng đồng Trao cơ hội thực tập Tình nguyện Hỗ trợ các dự án cộng đồng Hỗ trợ từ thiện Quyên góp Nguồn ảnh : http://www.flickr.com/photos/fabliaux/191474496/ http://www.flickr.com/photos/trungnq/291541184/ http://www.flickr.com/photos/healthebay/9862448183/ http://www.flickr.com/photos/ifrc/2762472914/ http://www.flickr.com/photos/isleconcierge/3546959708/
  • 66. 3. Cung cấp môi trường an toàn • Đảm bảo sự an toàn của khách hàng đáp ứng các mục tiêu trách nhiệm xã hội • Mục đích hướng đến giảm thiểu tai nạn, mất cắp hay bị cướp, bạo lực hoặc tấn công, và chia rẽ cộng đồng
  • 67. Các thành phần quan trọng để cung cấp môi trường được an toàn Các lĩnh vực mục tiêu để có môi trường an toàn Vệ sinh sạch sẽ Phục vụ đồ uống có cồn Tiếng ồnBạo lực & khiêu khích An ninh
  • 68. Các bước can thiệp với người uống rượu Nguồn: Alcohol Advisory Council of New Zealand (ALAC) 2009, Where’s the line? Understanding your role and responsibility in drinker intervention, ALAC, New Zealand Đánh giá Giao lưu kết bạn Can thiệp Cách ly Từ chối
  • 69. 4. Truyền thông các hoạt động có trách nhiệm • Cho những người khác biết những điều tuyệt vời các bạn đang làm để phát triển bền vững • Lợi ích bao gồm: – Tạo ra nhận thức về các vấn đề phát triển bền vững – Xây dựng sự hỗ trợ cho vấn đề này – Bán các sản phẩm – Cải thiện uy tín – Tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh • Sử dụng truyền thông nhiều hướng
  • 70. Các cách để truyền các thông điệp có trách nhiệm ra ngoài Website Ấn phẩm và tờ rơi quảng cáo Nhân viên phục vụ Thông cáo báo chí
  • 71. Thủ thuật truyền thông hiệu quả về các thông điệp phát triển có trách nhiệm Nhấn mạnh sản phẩm địa phương và theo mùa vào trong thực đơn Đưa chuỗi cung ứng địa phương vào trong “câu chuyện” kinh doanh Nhấn mạnh thức ăn hữu cơ trong mô tả các món ăn Đưa các thông điệp về phát triển bền vững và các hoạt động lên website
  • 72. Ví dụ tốt về tiếp thị bền vững: Joma Café, Hanoi Tuyệt vời, nhưng chỉ 1 thứ phải cải tiến..
  • 73. Xin trân trọng cảm ơn! Thank you!

Notes de l'éditeur

  1. Mục tiêu tổng quát: Bài học này giới thiệu kiến thức tổng quan về cách thức các nhà hàng, quán cà phê và quán bar có thể thực hiện những chiến dịch xanh có hiệu quả, giúp bảo vệ môi trường, phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm bền vững và tăng cường sự cam kết với khách hàng cũng như cộng đồng địa phương. Mục tiêu: • Mô tả ý nghĩa và tầm quan trọng của phát triển bền vững trong kinh doanh dịch vụ ăn uống• Thực hiện các quy định trách nhiệm môi trường trong kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các hoạt động thực tiễn sử dụng ít năng lượng, sử dụng nước đúng mực và cách giảm thiểu chất thải• Giải thích tầm quan trọng của việc tìm nguồn cung ứng và cung cấp thực phẩm và các sản phẩm ăn uống bền vững, bao gồm cả việc xác định và lựa chọn các sản phẩm địa phương và theo mùa, thực hiện chính sách mậu dịch công bằng, và cách áp dụng nguyên tắc về dinh dưỡng và sức khỏe khi chế biến món ăn.• Giải thích cách thực hiện trách nhiệm xã hội trong kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm cả thực hành các nguyên tắc vệ sinh thực phẩm, tham gia với cộng đồng, tạo ra một môi trường an ninh và an toàn, và truyền thông các hoạt động có trách nhiệm.CHỦ ĐỀ: KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG BÊN VỮNG LÀ GÌ VÀ TẠI SAO NÓ LẠI QUAN TRỌNG?QUẢN LÝ CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN HIỆU QUẢ HƠNNGUỒN CUNG ỨNG THỰC PHẨM CÓ TRÁCH NHIỆMLÀM VIỆC CÙNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG VÀ CỘNG ĐỒNG
  2. Tại Việt Nam, ẩm thực đóng vai trò trung tâm trong đời sống văn hóa xã hội của người dân, khiến cho ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống càng trở nên quan trọng. Nổi tiếng khắp thế giới về sự đa dạng và cách thức pha trộn độc đáo những nguyên liệu tươi ngon, các món ăn Việt Nam giờ đây đã trở một động lực quan trọng thu hút du khách quốc tế đến thăm đất nướcNgành kinh doanh dịch vụ ăn uống (F&amp;B) ở Việt Nam bao gồm việc kinh doanh nhà hàng, quán cà phê, quán bar, câu lạc bộ và quầy thức ăn đường phố. So sánh với các loại hình khác, dịch vụ tiệc chưa phải là rất lớn về giá trị, nhưng là một phần đáng kể ở đa số các nước khác và có thể được chờ đợi sẽ phát triển nhanh cùng với sự phát triển của đất nước.
  3. Trong du lịch, dịch vụ F&amp;B là một phần không thể thiếu trong tổng thể sản phẩm tại điểm đến và luôn là một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ vì đây là ngành thu hút nhiều lao động và chi phí đầu tư ban đầu khá thấp so với các ngành khác, khiến nó trở thành một lựa chọn sinh kế khả thi cho một bộ phận lớn người dân. Hơn nữa, việc tuyển dụng một tỷ lệ đáng kể phụ nữ và thanh niên làm trong lĩnh vực F&amp;B đóng một vị trí quan trọng trong việc tạo ra lực lượng lao động toàn vẹn hơn khi có sự hiện diện của cả hai giới nam và nữ.
  4. Trả lời:Xét về mặt giá trị, ước tính ngành dịch vụ ăn uống tại Việt Nam đóng góp 26,898.4 triệu USD vào năm 2010 và đang được kỳ vọng sẽ tăng lên 40 % (tức là 37, 406.4 triệu USD) vào năm 2015Nguồn : Euromonitor Internatonal 2012, Consumer Foodservice in Vietnam, Euromonitor International, USA
  5. Nói với lớp – xác định mảng mạnh và yếu nhất trong kinh doanh dịch vụ ăn uống, nơi có khuynh hướng tăng trưởng mạnh nhấtNếu chỉ xét về giá trị, mảng nhà hàng có tổng giá trị kinh tế cao nhất, tiếp sau là quầy thức ăn đường phố.Nếu xét về kỳ vọng tăng trưởng từ 2010 đến 2015, 100% DV giao hàng tại nhà/mang đi được kỳ vọng tăng mạnh nhất (hơn 2000%) – mặc dù nó bắt đầu từ mức rất thấp. Tương tự với dich vụ tiêu thụ pizza (kỳ vọng tăng 268%). Không tính 2 loại hình này thì mức tăng trưởng manh nhất đến năm 2015 được dự báo ở mảng thức ăn nhanh (tăng 75%)
  6. Những dữ liệu quan trọng về khối kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam Ẩm thực giữ vị trí trung tâm thích đáng trong chiến lược tiếp thị du lịch quốc tế của Việt Nam. (Theo ESRT 2013, Chiến lược tiếp thị du lịch Việt Nam đến năm 2020 &amp; Kế hoạch hành động 2013-2015 (dự thảo, chưa phát hành)Ngành dịch vụ ăn uống bị chi phối bởi các quán ăn hè phố hoạt động độc lập và những nhà hàng với dịch vụ đầy đủ, chiếm tới 90% giá trị của ngành. Còn lại là các nhà hàng nhỏ, quán cà phê và bar do các hộ gia đình quản lý và điều hành với các thành viên trong gia đình đồng thời đảm trách nhiều công việc
  7. Các thách thức và cơ hộiTrên toàn thế giới ngành dịch vụ F&amp;B đang chịu áp lực ngày càng tăng để trở thành không chỉ đơn thuần là địa điểm ăn uống. Khi quyết định mua đồ ăn và thức uống, ngoài tiêu chí khẩu vị và giá cả thì người tiêu dùng bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề như nguồn gốc thực phẩm, quá trình sản xuất thực phẩm đó ảnh hưởng thế nào đến môi trường, sự gần gũi giữa sản phẩm cuối cùng và nguồn nguyên liệu thô và việc mua hàng của họ ảnh hưởng ra sao đến thu nhập của các nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng.
  8. Các thách thức của khối này với sự phát triển bền vữngSự tăng trưởng bền vững và thành công của khối kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Việt Nam, tuy nhiên không phải không có một loạt các thách thức:Vệ sinh thực phẩm – Việc thực hiện vệ sinh thực phẩm kém đặt sức khỏe người tiêu dụng vào các nguy cơ và nguy cơ phả hỏng uy tín của khối dịch vụ này, đặc biệt trong thị trường quốc tếCác điều kiện lao động – Việc hạn chế áp dụng các tiêu chuẩn tốt trong sử dụng lao động trong chuỗi cung ứng dịch vụ ăn uống như không có chế độ nghỉ thỏa đáng, yêu cầu làm việc nhiều giờ, và không trả lương ít nhất bằng mức lương tối thiểu đã đặt sức khỏe và hạnh phúc của lực lượng lao động vào nguy cơ rủi roBán các động vật hoang dã, được bảo tồn để tiêu thụ - Bán các sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng làm mất đa dạng sinh học và tác động có hại vào các quá trình sinh thái quan trọng Các động vật hoang dã thường xuất hiện trên bàn ăn các nhà hàng Việt Nam như cầy hương, tê tê, hươu nai và nhím. Tê tê là loài động vật được bảo vệ ở Việt NamKỹ năng nghề – Do tính chất không chính thức của khối dịch vụ và sự chiếm ưu thế lớn của các doanh nghiệp do gia đình sở hữu và điều hành có xu hướng tuyển những thành viên trong gia đình không có kỹ năng làm việc thay vì những nhân viên có chuyên môn cao, nên các tiêu chuẩn chuyên nghiệp trong việc phục vụ khách hàng thường bị hạn chế ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, sự trở lại của khách hàng và sự giới thiệu tích cực (mặc dù điều này là rất đặc biệt đối với khách quốc tế)Quản lý rác thải – vấn đề tương lai tiềm năng của việc lãng phí thực phẩm quá nhiều (khi an toàn thực phẩm đang trở nên là mối đe dọa ngày càng cao đối với nhiều người và nhiều quốc gia)Tác động vào biến đổi khí hậu – tạo ra hiệu hứng nhà kính góp phần làm biến đổi khí hậu do vận chuyển các sản phẩm nhập khậu từ các khoảng cách xa.Thương mại Công bằng – các điều kiện làm việc đầy thách thức với các nhà sản xuất với đặc điểm là giá mua sản phẩm thường bị thấp, ngày làm việc dài và hạn chế thậm chí không có an toàn an toàn lao động (ví dụ các điều kiện về sức khỏe và an toàn)
  9. Các cơ hội và thách thứcTrên toàn thế giới ngành dịch vụ F&amp;B đang chịu áp lực ngày càng tăng để trở thành không chỉ đơn thuần là nơi ăn uống. Khi quyết định mua đồ ăn và thức uống, ngoài tiêu chí khẩu vị và giá cả thì người tiêu dùng bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề như nguồn gốc thực phẩm, quá trình sản xuất thực phẩm đó ảnh hưởng thế nào đến môi trường, khoảng cách ngắn nhất từ nguồn nguyên liệu thô đến sản phẩm cuối cùng và việc mua hàng của họ ảnh hưởng ra sao đến thu nhập của các nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng.
  10. Quản lý rác thải – Sự ô nhiễm hoặc làm bẩn mặt đất và bề mặt nước, thoái hóa các nguồn biển như đá ngầm hình thành từ san hô và có khả năng đe dọa sức khỏe con người do không xử lý nước thải, việc thực hiện quản lý rác thải rắn kém, và việc sử dụng, tàng trữ hoặc thải không đúng cách các hóa chất độc hại như các hóa chất tẩy rửa và thuốc trừ sâuVệ sinh thực phẩm – Có thể ảnh hưởng sức khỏe dân địa phương và khách du lịch, làm hỏng uy tín của ngành và điểm đếnHàng nhập khẩu – Rò rỉ kinh tế và góp phần làm chậm lại sự thoát khỏi nghèo đói ở địa phương qua việc sử dụng các nhà cung cấp và các dịch vụ không của địa phương. Giá cả/mậu dịch không công bằng – sự ổn đinh hơn nữa về mặt giá cả bảo vệ người nông dân không bị mất giá từ thời gian gieo trồng đến thời gian thu hoạch vụ mùaSử dụng lao động – Phân biệt đối xử, dưới mức lương tối thiểu, làm việc nhiều giờ, sử dụng lao động trẻ em, an toàn lao động kém v.v. hạn chế sự phát triển kinh tế xã hội và có thể ảnh hưởng đến sự an ninh và an toàn của nhân viên
  11. Đối với các nhà hàng, quán cà phê, quán bar, kinh doanh có trách nhiệm đồng nghĩa với việc vừa cung cấp những giá trị cho khách hàng vừa phải tuân thủ những tiêu chuẩn đạo đức trong quá trình chế biến và cung ứng đồ ăn &amp; thức uống cũng như đảm bảo tính bền vững trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình.Các yếu tố cốt lõi trong kinh doanh dịch vụ đồ ăn và thức uống bền vững là:Nguồn thực phẩm đáng tin cậy : Mua sản phẩm thực phẩm được dựa trên các nguyên tắc mậu dịch công bằng khi đó không phải là các sản phẩm được nuôi trồng tại địa phương hay thu mua các sản phẩm nuôi trồng tại địa phương.Quản lý các nguồn tài nguyên hiệu quả hơn nữa: Thực hành sử dụng ít năng lượng, sử dụng dụng nước một cách khôn khéo và giảm thiểu rác thảiChăm sóc cộng đồng: Mang lại một môi trường an ninh và an toàn, sự tham gia của cộng đồng và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh thực phẩm.
  12. Giảm thiểu chất thải, thực hành sử dụng ít năng lượng và sử dụng nước một cách đúng mực không chỉ mang lại lợi ích cho môi trường mà còn giúp các doanh nghiệp tiết kiệm tiền chi trả cho các loại hóa đơn dịch vụ - đặc biệt là khi giá năng lượng và nước luôn có xu hướng tăng mà không giảm. Các nguyên tắc cơ bản của việc giảm thiểu năng lượng, nước và chất thải liên quan đến việc giám sát việc sử dụng hiện tại, thiết lập mục tiêu và tiêu chuẩn về mức độ sử dụng mong muốn và thực hiện các hành động để đạt được những mục tiêu ấy (xem bài 10 Kinh doanh dịch vụ lưu trú: Quản lý nguồn nước, chất thải và năng lượng) . Dưới đây là một số biện pháp cụ thể có thể thực hiện được trong các nhà hàng, quán cà phê, quán bar và các câu lạc bộ .
  13. Số liệu quan trọng:Lượng cung cấp năng lượng thiết yếu toàn thế giới đã tăng gấp đôi trong vòng 35 nămCác tòa nhà chiếm 40% lượng tiêu thụ này16,000 tỷ đô la đầu tư cần để thỏa mãn nhu cầu năng lượng thế giới vào năm 2030
  14. &gt; 97% nước của trái đất là nước mặn không uống được2% nước trên trái đất là từ băng tan&lt; 1% nguồn nước là nước sạch có thể sử dụng được300 cuộc xung đột xảy ra vì tranh chấp nguồn ngước (nguồn Liên hiệp quốc)Việc sử dụng nước tăng lên 4 lần trong vòng 50 năm qua trong khi dân số trái đất tăng gấp đôi.&gt; 4 tỷ người sống trong các quốc gia khan hiếm nước
  15. Trung bình 11,6 pounds (5.3 kg) rác được mỗi người thải ra mỗi ngày. Ở Hà nội, 2600 tấn rác được thải ra mỗi ngày Cho đến năm 2030, khối lượng rác thải ra ở Châu Á Thái bình dương sẽ tăng gấp đôi Rác được tái chế toàn cầu chỉ chiếm dưới 10%.
  16. Trả lời: Theo Tổ chức The Carbon Trust, năng lượng dùng cho thực phẩm chiếm 4-6% chi phí hoạt động . Hơn 15% năng lượng có thể tiết kiệm được nếu biết cách điều hòa không khí, lò và các thiết bị khác, tủ lạnh, đèn chiếu sáng và máy rửa bát một cách hiệu quả (Nguồn: Sustainable Restaurant Association (SRA) [undated], The Sustainable Restaurant Association Guide to Sustainable Kitchens, SRA, London, UK)
  17. Dán ngẫu nhiên các tờ giấy có ghi tên các hoạt động sử dụng năng lượng và các tờ giấy có ghi tỷ lệ % năng lượng sử dụng lên bảng. Yêu cầu những người tham gia nói to cho biết khu vực sử dụng năng lượng nào liên quan đến tỷ lệ năng lượng sử dụng nào. Có thể hỏi người tham gia tại sao trong lớp lại có nhiều sự kết hợp khác nhau để giúp họ suy nghĩ về phương án họ đã chọn. Ví dụ, nếu họ ghép tất cả hệ thống chiếu sáng với 5%, người giảng có thể hỏi: “Tại sao bạn lại nghĩ hệ thống chiếu sáng tiêu thụ chiếm 5%?”. Những người tham gia có thể sau đó giải thích các vấn đề nào liên quan đến hệ thống chiếu sáng. Chiếu slide sau để xem đáp án
  18. Chiếu slide này sau khi các học viên hoàn thành bài tập để họ kiểm tra kết quả
  19. Chia thành 3 nhóm : nước, năng lượng, rác. Trên giấy kẻ 2 cột –Thứ nhất xác định năng lượng, nước, rác được sử dụng/phát sinh ở đâu, cột thứ hai xác định các mẹo giảm tiêu thụ năng lượng, nước và phát sinh rác
  20. Trong nhiều trường hợp, các nhà kinh doanh gây lãng phí năng lượng do bảo dưỡng kém các thiết bị, mua sắm các thiết bị không hiệu quả, cách làm mát và sưởi không hiệu quả, để các thiết bị không tắt khi không dùng nữa.Cần phải giải thích từng ý hoặc cho ví dụ
  21. Theo tổ chức của Mỹ Carbon Trust organisation, điển hình là 20% chi phí năng lượng hàng năm của công ty bị lãng phí do sử dụng các thiết bị năng lượng không hiệu quảĐẶT NHIỆT ĐỘ: Không đặt nhiệt độ thấp nếu không cần thiết. Điều chỉnh nhiệt độ cho các mùa khác nhau. Kiểm tra đặt nhiệt độ của tủ lạnh bằng cách đặt nhiệt kế ở trong bình nước và để trong tủ lạnh qua đêm. Sáng ra, nhiệt độ nên chỉ 34-40 độ F. Điều chỉnh nhiệt độ nếu cần thiết. Nhiệt độ cần phải được giảm đi vào mùa đông. Tủ đá nên để giữa 0 đến 5 độ FCẤT GIỮ THỰC PHẨM: Rã đông thực phẩm bằng cách đặt nó trong tủ lạnh vào đêm trước khi bạn muốn dung. Điều này sẽ làm mát tủ lạnh hơn và giảm tiêu thụ năng lượngSỬ DỤNG TỦ ĐÁ: Tủ lạnh tiếp tục sử dụng năng lượng để làm lạnh khoảng không gian làm đá thậm chí nó không đầy (điều này có thể xảy ra vào mùa đông khi có ít thức ăn hơn). Lấy các hộp nhựa rỗng và cho nước vào. Đặt chúng vào ngăn đá để lấp chỗ trống và giảm không gian cần giữ lạnhĐỊA ĐIỂM: Tủ lạnh cần thở - đặt tủ lạnh vào những chỗ không thoáng gió sẽ tạo ra nóng xung quanh nó và tăng lượng năng lượng tiêu thủ để làm mát tủ lạnh. Tương tự, tủ lạnh không nên đặt gần lò nướng, máy rửa bát, các luồng gió nóng hoặc ánh sang mặt trời trực tiếp chiếu vào. Nếu bạn phải đặt nó gần các thiết bị này, cần phải đặt tấm mút cách ly giữa chúngCÔNG SUẤT: Công suất tủ lạnh cần phải được phù hợp với yêu cầu làm lạnh càng gần càng tốt – đừng chứa đầy quá. Tủ lạnh sẽ phải cố để giữ mátt và lãng phí nhiều năng lượng trong quá trình đó. Lập kế hoạch tốt trong việc đặt hàng theo nhu cầu (thời gian, mùa v.v.) vì thế rất quan trọng. Thêm nữa, một tủ lạnh lớn rẻ hơn và chạy hiệu quả hơn là 2 tủ nhỏ. Bỏ đi tủ lạnh cũ có thể là một trong các cách đóng góp đơn giản bạn có thể làm để giảm hóa đơn tiền điện và tiết kiệm năng lượng và các nguồn tài nguyênLOẠI TỦ LẠNH: Đầu tư vào thiết bị làm lạnh mà được ghi nhận là hiệu quả về năng lượngKHÁCH: Bảo dưỡng – Hút bụi các cuộn ở sau tủ lạnh hai lần một năm để tối đa hóa hiệu quả. Kiểm tra độ khít của cánh cửa để đảm bảo nó không bị hỏng hoặc không khít do các mẩu thức ănSử dụng tủ lạnh – Giảm mở cửa tủ lạnh
  22. CÔNG SUẤT LÒ – Công suất lò phải phù hợp với yêu cầu đầu ra của bếp. Nếu nó quá to so với kích cỡ/ lượng thức ăn được nấu thì sẽ lãng phí tiền làm nóng lò và sử dụng tốn năng lượngLOẠI LÒ – Hãy mua loại lò nào mà hiệu quả năng lượng tốt nhất mà bạn có thể. Lò dùng khí ga sẽ sản sinh ra hiệu ứng ga nhà kính ít hơn là lò điện và làm nong nhanh hơn nên sử dụng ít năng lượng hơn. Các lò đối lưu (lò có quạt gió) hiệu quả bởi vì chúng thường xuyên lưu thông khí nong và giúp cho bạn giảm thời gian nấu và nhiệt độCÁCH SỬ DỤNG LÒ - Công suất lò phải phù hợp với yêu cầu đầu ra của thức ăn. Đậy các giá đựng của lò bằng lá nhôm sẽ giúp chống tràn là một ý kiến tồi – nó cản trở lưu thông không khí nóng (của lò đối lưu). Sáng kiến tốt là xếp xen kẽ các xoong chảo vào giá trên cao và thấp để cải thiện luồng khí. Nấu nhiều thức ăn trong cùng một lò cũng hiệu quả hơn. Đừng mở cửa lò nhiều lần để kiểm tra thức ăn. Hạn chế mở cửa lò quá nhiều để giảm mất nhiệt. Hãy nhìn thời gian và dùng máy bấm giờ để thay thế. Không làm nóng trước lò ga trước khi nướng bánhĐỒ SỨ NẤU ĂN – Sử dụng đúng loại đồ sứ.. Những cái nồi với đấy phẳng, cạnh thẳng và nắp vừa chặt làm nóng thức ăn nhanh hơn và nấu hiệu quả hơn. Trong lò, sử dụng xoong chảo bằng gốm hoặc thủy tinh thay vì kim loại sẽ cho phép bạn giảm nhiệt độ khoảng 25 độ F và nấu thức ăn nhanh (Nguồn: California Energy Commission). Ngoài ra, sử dụng phù hợp kích cỡ của xoong chảo với bếp nung, ví dụ chảo 6inch dung trên bếp điện nung 8inch sẽ lãng phí hơn 40% nguồn nóng sản sinh ra (Nguồn: California Energy Commission).CHUẨN BỊ THỨC ĂN – Không đun nhiều nước hơn mức cần thiết. Nấu khẩu phần nhiều nếu đã biết số lượng đặt trước Khi có thể được, hãy đậy vung trên chảo hoặc nồi khi nấu để tránh mất nhiệtLOẠI NẮP NẤU: Loại nắp nấu bằng đá crom truyền độ nóng ít tỏa nhiệt và tiết kiệm năng lượng.SỬ DỤNG NẮP NẤU GA: Sử dụng mức ngọn lửa vừa phải sẽ tiết kiệm gas.LOẠI CHẢO RÁN: Số lượng lớn các chảo rán “xanh” cho phép đun nấu ít thời gian hơn, thời gian hồi phục nhiệt độ nhanh hơn và yêu cầu ít dầu ăn hơn- tiết kiệm năng lượng và lãng phí thực phẩmKHÁC:Bảo dưỡng – Thình thoảng kiểm tra lại đô khít của cửa lò xem có vết nứt hay hỏng nào không. Chỉ cần bị hỏng hay khe hở nhỏ có thể mất nhiệt và tiêu tốn hơn năng lượng để duy trì nhiệt độ đã định. Thêm nữa, độ khít chuẩn sẽ giữ nhiệt hiệu quả hơn. Đối với nắp nấu ga bạn cần nhớ là ngọn lửa xanh có nghĩa là bếp đang hoạt động hiệu quả còn nếu ngọn lửa màu hơi vàng nghĩa là cần phải có sự điều chỉnh lại
  23. Máy rửa bát thường tiêu thụ rất nhiều năng lượng…LOẠI MÁY RỬA BÁT: Thế hệ máy mới cho chạy qua hay dưới quầy có một số đặc điểm tiết kiệm năng lượng đáng kể bao gồm: mui tụ điện bù lại sức nóng, cách ly được cải tiến, mức sử dụng nước giảm đi, bể rửa nhỏ hơn. Máy loại rẻ tiền hơn có thể tốn chi phí nhiều hơn trong suốt thời gian sử dụng vì tốn điệnLOẠI ĐÈN CHIẾU SÁNG: Các bóng đèn sử dụng ít năng lượng giảm tiêu thụ năng lượng và có chi phí ít hơn sau thời gian dài. Đèn LED trong các máy lạnh, ví dụ có thể giảm sử dụng năng lượng đến 66% (nguồn: UK-based Sustainable Restaurant Association)CỬA SỔ: Giảm nhu cầu bóng đèn giảm chi phí điện.
  24. Nước có thể bị lãng phí điển hình do bảo dưỡng kém, các thiết bị nước không hiệu quả, cách dùng nước không tốt. Giảm sử dụng nước không chị giảm hóa đơn tiền nước mà còn giúp tiết kiệm nguồn nước cho những người khác trong cộng đồngVòi: Lắp các bộ phận thông khí và hạn chế lưu lượng ở các vòiLoại, cách đặt chế độ và dùng máy rửa bát: Chưa dung máy rửa bát nếu như nó chưa đầy. Bỏ hết các thức ăn thừa trước khi cho vào máy rửa bát. Đặt chế độ “tiết kiệm” hoặc hiệu quả. Sử dụng chu kỳ ngắn nếu như các đồ không quá bẩn. KHÁC:Bảo dưỡng: Sửa các vòi bị nhỏ giọt và thay thế các máy rửa bị hỏng là cách rẻ và nhanh nhất tiết kiệm nước, quét và lau sàn thay vì sử dụng vòi nước. Kiểm tra xem các máy đun nước có bị rò rỉ.Nhà tắm: Xem xét lắp bồn vệ sinhcó hai chế độ xả kép va giảm lượng nước trong bồn vệ sinh. Lắp đặt bộ phận hạn chế và thông khí cho các vòi nước và vòi hoa sen.Nhận thức: Hướng dẫn đội ngũ nhân viên thực hành tiết kiệm ; để nhân viên và khách hàng biết về các nỗ lực tiết kiệm nước bằng cách treo một tấm biển trên tường nhà tắm hoặc bếpChuẩn bị thức ăn: Sử dụng lượng nước tối thiểu cần thiết khi đun nước sôi để tiết kiệm cả năng lượng và nước. Dùng nắp đậy khi đun sôi nước trong nồi hoặc chảo để tránh sự hao hụt nước. Rửa rau và trái cây trong chậu thay vì rửa dưới vòi nước đang chảy; xem xét việc sử dụng chảo không đọng nước. Rửa rau và hoa quả trong chậu thay vì trực tiếp dưới vòi nước. Nước gom lại có thể thậm chí dùng để tưới cây
  25. Cần giải thích từng ý hoặc đưa ví dụRác thường được thải ra do :Tích trữ và xử lý không đúng cáchƯớc lượng quá về số lượng sản phẩm cần đến (ví dụ chuẩn bị quá nhiều thức ăn, in quá nhiều ấn phẩm)Đóng gói quá mức cho các sản phẩn và sử dụng sản phẩm dùng một lầnKhông giảm thiểu, tái sử dụng hoặc tái chế sản phẩm khi có cơ hộiLý do Khác ?Rác thải là bất cứ thứ gì còn sót lại hoặc không còn cần thiết cho hoạt động của cơ sở hoặc của du khách và khách hàng.
  26. Phát triển chuỗi cung ứng có trách nhiệm liên quan đến cả loại thức ăn và đồ uống được mua lẫn qui trình sản xuất chế biến thực phẩm; hỗ trợ các nhà sản xuất thực phẩm địa phương mua được nguồn nguyên liệu thực phẩm theo mùa, ủng hộ các nguyên tắc trong mậu dịch công bằng và chọn lựa những thành phần thức ăn giàu chất dinh dưỡng.
  27. Phát triển chuỗi cung ứng có trách nhiệm liên quan đến cả loại thức ăn và đồ uống được mua lẫn qui trình sản xuất chế biến thực phẩm; hỗ trợ các nhà sản xuất thực phẩm địa phương mua được nguồn nguyên liệu thực phẩm theo mùa, ủng hộ các nguyên tắc trong mậu dịch công bằng và chọn lựa những thành phần thức ăn giàu chất dinh dưỡng.Tìm nguồn Sản phẩm thức ăn và đồ uống có nguồn gốc bền vữngTìm nguồn cung ứng thực phẩm bền vững là ưu tiên việc mua thực phẩm hữu cơ và tìm các nhà cung ứng sử dụng biện pháp canh tác đối xử vô nhân tính với động vật. Điều này cũng có nghĩa là tránh việc mua bán các loài động thực vật có nguy cấp hoặc được bảo tồn.
  28. Tìm nguồn Sản phẩm thức ăn và đồ uống có nguồn gốc bền vữngTìm nguồn cung ứng thực phẩm bền vững là ưu tiên việc mua thực phẩm hữu cơ và tìm các nhà cung ứng sử dụng biện pháp canh tác đối xử vô nhân tính với động vật. Điều này cũng có nghĩa là tránh việc mua bán các loài động thực vật có nguy cấp hoặc được bảo tồn.Sử dụng thực phẩm hữu cơ: Cách thức thực phẩm hữu cơ được sản xuất hoặc nuôi trồng tác động đến cả sức khỏe của bạn và môi trường. Thực phẩm hữu cơ được coi là bền vững hơn cách nuôi trồng truyền thống vì nó được nuôi trồng theo cách quan tâm đến môi trường và không bị phụ thuộc vào các loại hóa chất nhân tao. Bảo vệ sức khỏe động vật: Thực tiễn về các trang trại nuôi gà công nghiệp hay nuôi lợn nái được tin là gây ra sự đau đớn liên tục cho các loài động vật trong thời gian chúng bị giam cầm, từ đó dẫn đến những vấn đề về cả thể chất lẫn hành vi ứng xử ở chúng. Bên cạnh đó, do không gian sống đông đúc, chật hẹp nên những loài vật nuôi này thường xuyên bị tiêm thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu để giảm thiểu sự lây lan của các căn bệnh truyền nhiễm. Mua những sản phẩm từ các nông trại nơi động vật có thể tự do chạy nhảy là cách bạn tôn trọng quyền lợi của động vật đồng thời cũng tốt hơn cho sức khỏe của bạn.Tránh việc mua bán các loài động thực vật bảo tồn: Thực vật và động vật mang lại nhiều giá trị về ytế, nông nghiệp, sinh thái, thương mại và thẩm mỹ/giải trí. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ để những thế hệ con em chúng ta có thể biết được về sự hiện diện cũng như giá trị của chúng. Ngoài ra, việc buôn bán các loài thuộc diện được nhà nước bảo về là hành vi bất hợp pháp và sẽ bị trừng phạt nghiêm trọng.
  29. Sử dụng thực phẩm hữu cơ: Khái niệm “hữu cơ” nói đến cách các sản phẩm nông nghiệp được nuôi trồng và chế biến. Các cây trồng này được nuôi dưỡng trên đất an toàn và không có biến đổi gen. Người nông dân không được phép sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón từ dầu, cặn dầu. Các vật nuôi được thả ra ngoài trời và được cho ăn hữu cơ. Chúng không bị dùng thuốc kháng sinh, hóc môn tăng trưởng hoặc các sản phẩm động vật khácHỗ trợ việc bán và tiêu thụ thực phẩm hữu cơ giúp tăng cường sức khỏe cho người tiêu dùng (giảm thiểu các bệnh ung thư liên quan đến thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc diệt côn trùng, ít bị dị ứng từ chất phụ gia thực phẩm) và bảo vệ môi trường (ít hoá chất chảy tràn vào nguồn nước làm suy giảm hệ sinh thái biển, ít khí thải gây hiệu ứng nhà kính do ảnh hưởng từ phân bón chứa nitơ ). Đối với các nhà bán lẻ, lợi ích bao gồm khi thực tế loại thực phẩm này có mùi vị tốt hơn (do không sử dụng hóa chất, hoa quả được chín tự nhiên trên cây nên có đầy đủ chất dinh dưỡng và hương vị thơm ngon hơn), nên có khả năng thu hút nhiều người mua hơn. Bên cạnh đó, tiêu thụ thực phẩm hữu cơ là xu hướng tiêu dùng ngày càng tăng, do đó việc “đón đầu” xu hướng này có thể giúp bạn dẽ dàng tiếp cận với một thị trường khách hàng mới và đầy tiềm năng.
  30. THÔNG THƯỜNGDùng phân hóa học để thúc đẩy tăng trưởng cho câyPhun thuốc trừ sâu để giảm sâu bọ và bệnh tậtSử dụng chất diệt cỏ để kiểm soát cỏ dạiCho động vật thuốc kháng sinh, hóc môn tăng trưởng và thuốc để chống bệnh tật và thúc đẩy tăng trưởngHỮU CƠDùng phân tự nhiên, ví dụ như phân ủ/phân bón để làm giàu cho đất và cho câySử dụng các loài chim và sâu bọ hữu ích, làm bẫy hoặc triệt phá các điều kiện giao phối để tránh sâu bệnhLuân phiên mùa vụ, canh tác, nhổ cỏ bằng tay hoặc phủ che để kiểm soát cỏ dạiCho động vật thức ăn hữu cơ và cho chúng tiếp xúc nhiều với môi trường ngoài trời. Dùng các biện pháp phòng ngừa – ăn cỏ luân phiên, ăn kiêng cân đối và chuồng trại sạch sẽ - để giúp giảm bệnh tật
  31. Trẻ em dễ bị tổn thương với thuốc trừ sâu vì hệ thống miễn dịch, cơ thể và bộ não của chúng còn đang phát triển. Sự tiếp xúc ở lứa tuổi nhỏ có thể làm chậm phát triển, rối loạn hành vi, và rối loạn chức năng vận động.Phụ nữ có thai còn dễ bị tổn thương hơn vì các căng thẳng bổ sung mà thuốc trừ sâu gây ra các cơ quan của cơ thể vốn đã bị nhiều căng thẳng của họ. Thêm nữa thuốc trừ sâu truyền từ mẹ sang con trong tử cung, cũng như qua nguồn sữa mẹ. Một số sự tiếp xúc có thể gây ra các tác hại chậm phát triển hệ thần kinh, thậm chí nhiều năm sau khi tiếp xúc. Đa số chúng ta có tích tụ thuốc trừ sâu ngay trong cơ thể dù đã trải qua nhiều năm sau khi tiếp xúc. “Gánh nặng cơ thể” do hóa chất gây ra này, xét về mặt y học, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe như đau đầu, dị dạng bẩm sinh, làm căng thẳng thêm cho hệ miễn dịch đang bị giảm sút
  32. Các sản phẩm hữu cơ chứa ít thuốc trừ sâu hơn. Thuốc trừ sâu là hóa chất như thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt côn trùng. Các hóa chất này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp truyền thống và các chất đọng lại sẽ còn trên (và trong) thức ăn chúng ta ăn.Thực phẩm hữu cơ thường tươi hơn. Thực phẩm tươi có vị ngon hơn. Các thực phẩm hữu cơ thường tươi hơn bởi vì nó không chứa các chất bảo quản làm cho chúng tồn tại lâu hơn. Các sản phẩm hữu cơ thường (nhưng không phải luôn luôn, vì vậy cần xem nó đến từ đâu) được sản xuất ở các trang trại nhỏ hơn gần nơi bánNuôi trồng hữu cơ tốt hơn cho môi trường. Các thực tiễn nuôi trồng hữu cơ giảm ô nhiễm (không khí, nước, đất), bảo vệ nguồn nước, giảm xói mòn đất làm tăng sự màu mỡ của đất, và sử dụng ít năng lượng hơn. Nuôi trồng mà không có thuốc trừ sâu cũng tốt hơn cho các loài ở gần đó, chim và các động vật nhỏ bé khác cũng như những người thu hoạch thực phẩm của chúng ta.Các động vật được nuôi hữu cơ không bị dùng kháng sinh, hóc môn tăng trưởng hoặc các thức ăn từ động vật khác:Việc sử dụng thuốc kháng sinh trong sản xuất thịt truyền thống giúp tạo ra giống vi khuẩn kháng kháng sinh. Điều đó có nghĩa là khi ai đó ốm từ giống vi khuẩn này, họ sẽ đáp ứng kém hơn với việc điều trị bằng kháng sinh. Không lấy sản phẩm động vật này làm thức ăn cho động vật khác giảm nguy cơ bệnh bò điên. Thêm nữa, các con vật được cho nhiều không gian để di chuyển xung quanh và ra ngoài trời, cả hai điều đó sẽ giúp các con vật khỏe mạnh hơn.
  33. Chăm sóc Sức khỏe động vật – Cách con vật đối mặt với điều kiện sống của chúng. Chăm sóc tốt sức khỏe động vật có nghĩa là đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, thoải mái, nuôi dưỡng tốt, an toàn không chịu đau, sợ hãi hoặc kiệt sức. Chăm sóc tốt sức khỏe động vật yêu cầu phòng bệnh, chỗ trú thích hợp, quản lý, dinh dưỡng đối xử nhân văn và mổ thịt nhân văn. Thực tiễn về các trang trại nuôi gà công nghiệp hay nuôi lợn nái được tin là gây ra sự đau đớn liên tục cho các loài động vật trong thời gian chúng bị giam cầm, từ đó dẫn đến những vấn đề về cả thể chất lẫn hành vi ứng xử ở chúng. Bên cạnh đó, do không gian sống đông đúc, chật hẹp nên những loài vật nuôi này thường xuyên bị tiêm thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu để giảm thiểu sự lây lan của các căn bệnh truyền nhiễm. Mua những sản phẩm từ các nông trại nơi động vật có thể tự do chạy nhảy là cách bạn tôn trọng quyền lợi của động vật đồng thời cũng tốt hơn cho sức khỏe của bạn.Nuôi động vật ngày càng trở nên tách biệt khỏi sự tồn tại tự nhiên của chúng trên mặt đất. Ngày nay nhiều động vật ở trang trại được nuôi trong điều kiện giam cầm theo hệ thống công nghiệp hóa mà giống như các nhà máy hơn là trang trại.Lợi nhuận đang đặt lên hàng đầu so với sức khỏe động vật (và sức khỏe con người): Để có sản lượng tối đa từ động vật không quan tâm tới sự căng thẳng mà chúng phải chịu đựng và hậu quả là quãng đời của chúng bị ngắn lại. Giam hãm càng nhiều động vật càng tốt có thể tối đa hóa hiệu quả và lợi nhuận, nhưng nó cũng làm cho các con vật này tiếp xúc với mức độc tố cao từ phân thối rữa và có thể tạo điều kiện cho bệnh tật lan truyền rộng. Điều đó đem đến nhiều nguy cơ cho người tiêu dùng ví dụ như các bệnh lây qua thực phẩm như Salmonella, Campylobacter and E.Coli.  Cho các động vật ăn kiêng không tự nhiên thay vì thả cho chúng đi gặm cỏ và ăn cỏ trên mặt đất chỉ làm tăng thêm các vấn đề sức khỏe cho chúng. Để chống lại các điều kiện không tốt này, các động vật nuôi theo kiểu nhà máy thường được cho những liều thuốc kháng sinh thấp góp phần vào sự phát triển của các vi khuẩn kháng kháng sinh. Chúng thường cũng được điều trị với thuốc trừ sâu và các chất phụ gia không tốt khác, và còn cả hóc môn chỉ để tăng sản lượng.
  34. Chăm sóc Sức khỏe động vật – Cách con vật đối mặt với điều kiện sống của chúng. Chăm sóc tốt sức khỏe động vật có nghĩa là đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, thoải mái, nuôi dưỡng tốt, an toàn không chịu đau, sợ hãi hoặc kiệt sức. Chăm sóc tốt sức khỏe động vật yêu cầu phòng bệnh, chỗ trú thích hợp, quản lý, dinh dưỡng đối xử nhân văn và mổ thịt nhân văn. Thực tiễn về các trang trại nuôi gà công nghiệp hay nuôi lợn nái được tin là gây ra sự đau đớn liên tục cho các loài động vật trong thời gian chúng bị giam cầm, từ đó dẫn đến những vấn đề về cả thể chất lẫn hành vi ứng xử ở chúng. Bên cạnh đó, do không gian sống đông đúc, chật hẹp nên những loài vật nuôi này thường xuyên bị tiêm thuốc kháng sinh và thuốc trừ sâu để giảm thiểu sự lây lan của các căn bệnh truyền nhiễm. Mua những sản phẩm từ các nông trại nơi động vật có thể tự do chạy nhảy là cách bạn tôn trọng quyền lợi của động vật đồng thời cũng tốt hơn cho sức khỏe của bạn..Nuôi động vật ngày càng trở nên tách biệt khỏi sự tồn tại tự nhiên của chúng trên mặt đất. Ngày nay nhiều động vật ở trang trại được nuôi trong điều kiện giam cầm theo hệ thống công nghiệp hóa mà giống như các nhà máy hơn là trang trại.Lợi nhuận đang đặt lên hàng đầu so với sức khỏe động vật (và sức khỏe con người): Để có sản lượng tối đa từ động vật không quan tâm tới sự căng thẳng mà chúng phải chịu đựng và hậu quả là quãng đời của chúng bị ngắn lại. Giam hãm càng nhiều động vật càng tốt có thể tối đa hóa hiệu quả và lợi nhuận, nhưng nó cũng làm cho các con vật này tiếp xúc với mức độc tố cao từ phân thối rữa và có thể tạo điều kiện cho bệnh tật lan truyền rộng. Điều đó đem đến nhiều nguy cơ cho người tiêu dùng ví dụ như các bệnh lây qua thực phẩm như Salmonella, Campylobacter and E.Coli.  Cho các động vật ăn kiêng không tự nhiên thay vì thả cho chúng đi gặm cỏ và ăn cỏ trên mặt đất chỉ làm tăng thêm các vấn đề sức khỏe cho chúng. Để chống lại các điều kiện không tốt này, các động vật nuôi theo kiểu nhà máy thường được cho những liều thuốc kháng sinh thấp góp phần vào sự phát triển của các vi khuẩn kháng kháng sinh. Chúng thường cũng được điều trị với thuốc trừ sâu và các chất phụ gia không tốt khác, và còn cả hóc môn chỉ để tăng sản lượng.
  35. Như các nhà sản xuất vật nuôi đều hiểu, có một số lý do cần được quan tâm về vấn đề chăm sóc động vật:Chăm sóc kém động vật sẽ mất sản lượng:Nghiên cứu về ngành công nghiệp chăn nuôi đã chỉ ra rằng các vật nuôi có sức khỏe tinh thần và/hoặc thể chất kém sẽ sinh sản, phát triển và cho sản lượng thấp hơn.Khi một con vật được đặt trong một môi trường (chuồng trại, thức ăn, nước, tiếp xúc bầy đàn, khí hậu hoặc đối xử) mà không cung cấp cho chúng đầy đủ theo nhu cầu, cơ thể động vật sẽ phải điều chỉnh để bù lại. Cơ chế hành vi và thân thể thường “đối mặt”, chuyển hướng năng lượng khỏi các chức năng không thiết yếu, như tăng trưởng, sinh sản đến việc duy trì môi trường bên trong của động vật.Chăm sóc động vật kém sẽ làm mất thí trường:Trong các thập kỷ gần đây, người tiêu dùng trở nên có ý thức hơn và quan tâm hơn về sức khỏe động vật. Các tổ chức chăm sóc động vật đã đề xuất các khái niệm chăm sóc động vật trong hệ thống sản xuất chăn nuôi. Nhận thức ngày càng tăng càng khuyến khích người tiêu dùng tìm kiếm sự đảm bảo chăm sóc động vật với các sản phẩm động vật khi họ mua. Điều này lại sẽ khuyến khích những người bán lẻ và các nhà hàng thức ăn nhanh (ví dụ McDonald và KFC) điều chỉnh và dán nhãn thịt và trứng họ mua được sản xuất như thế nào.Luật pháp qui đinh việc chăm sóc vật nuôi cần phải được đảm bảo đang ngày càng phổ biến:Luật pháp của chính phủ đang trở nên phổ biến trên thế giới dựa vào nhu cầu của người tiêu dùng trong đó nêu rõ trách nhiệm của chúng ta đối với vật nuôi và có thể bao gồm cả phòng chống hành động tàn bạo đối với các con vật và kiểm soát bệnh cho vật nuôi. Nếu như luật chưa có bây giờ, hành động đẹp bây giờ sẽ chuẩn bị cho các nhà sản xuất đáp ứng với những thay đổi trong tương lai của luật để bảo vệ sức khỏe động vật.Vật nuôi có khả năng cảm nhận sự đau đớn và có mong muốn có một cuộc sống dễ chịu.Nghiên cứu sau 30 năm qua đã giúp các nhà khoa học xác định được là các loài vật nuôi (và cá) có cấu trúc não và hệ thần kinh cần thiết cho phép chúng cảm nhận sự đau đớn và đau khổ. Đau đớn và đau khổ là các dạng căng thẳng lên động vật và những động vật căng thẳng có thể tăng trưởng, sinh sản một cách bị tổn thương và tiềm tàng nhiều nguy cơ. Thêm nữa, nghiên cứu chỉ ra rằng tất cả các vật nuôi đều có khả năng hiểu và mong muốn có những trải nghiệm thú vị dễ chịu.Nguồn: State Government of Victoria 2013, ‘Animal Welfare for Livestock Producers’, Department of Environment and Primary Industries, Available [online]: http://www.dpi.vic.gov.au/agriculture/farming-management/production-livestock-care/animal-welfare-for-livestock-producers, Downloaded: 30/01/2014
  36. Nguy cơ tiệt chủng – Nguy cơ tiệt chủng là sư tiệt chủng số đông lần thứ sáu trên thế giới của các loài thực và động vật và là sự biến mất tồi tệ nhất của sinh vật kể từ khi khủng long biến mất từ cách đây 65 triệu năm.Các thực vật và động vật làm nên hệ sinh thái – Các thực vật làm nên hệ sinh thái và hệ sinh thái lại phục vụ chúng ta. Chúng làm lợi nhiều thứ cho chúng ta. Những lợi ích đó bao gồm: Làm sạch không khí, điều chỉnh nhiệt độ, Làm mưa, giảm lũ lụt và quay vòng chất dinh dưỡng. Khi chúng ta mất các sinh vật này khỏi hệ sinh thái, chúng ta bắt đầu mất sự giúp đỡ hữu ích mà hệ sinh thái mang lại. Chức năng của hệ sinh thái sẽ giảm điCác lợi ích khác: Thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho mùa màng, kiểm soát côn trùng, hấp thụ carbon (bù lại việc biến đổi khí hậu)
  37. Giá trị thuốc chữa bệnhBốn mươi phần trăm các đơn thuốc được kê ngày nay được lấy từ hoặc tổng hợp từ các thành phần thiên nhiên của các sinh vật khác nhau. Các sinh vật này không chỉ cứu sống con người mà chúng còn đóng góp vào làm bùng nổ ngành công nghiệp dược phẩm có giá trị hơn 40 tỷ đô la hàng năm. Rất tiếc, chỉ có 5% các sinh vật trồng được biết đến là được kiểm tra thử nghiệm về giá trị chữa bệnh, vậy mà chúng ta tiếp tục bị mất 100 sinh vật mỗi ngày. Ví dụ cây thùy tùng Thái bình dương (the Pacific Yew), một loài cây chậm phát triển được tìm thấy trong khu rừng cổ ở phía Tây Bắc Thái Bình dương, trong lịch sử được coi là cây “rác” được đem đốt sau khi cắt dọn. Còn gần đây, một chất ở trong vỏ cây của nó, taxol, được xác định là một trong số chất chữa trị đầy hứa hẹn cho bệnh ung thư vú và buồng trứng.Giá trị nông nghiệpTrong số khoảng 80000 loài cây ăn được trên thế giới, chúng ta phụ thuộc vào 20 loài như lúa mì và ngô để cung cấp 90% thức ăn của thế giới. Các loài họ hàng hoang dại của những cây trồng phổ biến này cung cấp một nguồn gien chủ yếu từ đó các giống kháng bệnh tật hoặc côn trùng thường được tiếp tục phát triển. Các sinh vật hoang dã cũng cung cấp cho chúng ta các giải pháp để phát triển các loại cây trồng mới mà có thể sinh trưởng ở các vùng đất khó trồng trọt như đất khô cằn hoặc kém màu mỡ để giúp giải quyết vấn nạn đói của thế giới. Vào những năm 1970 các nguyên liệu gien từ các giống ngô dại ở Mê hi cô đã được sử dụng để ngăn chặn một loại nấm lá mà trước đó đã phá hoại 15% vụ ngô của Mỹ.Giá trị sinh tháiCác sinh vật cũng làm nên kết cấu của hệ sinh thái lành mạnh như các vùng cửa sông duyên hải, đồng cỏ, và các khu rừng nguyên sinh mà chúng ta phụ thuộc vào để lọc bầu không khí của chúng ta, làm sạch nguồn nước, và cung cấp thực phẩm cho chúng ta. Khi các loài sinh vật rơi vào nguy cơ, đó là chỉ số cho thấy sức khỏe của những hệ sinh thái đầy sức sống này đang bắt đầu tàn tạ. Cơ quan phục vụ sinh vật hoang dã và đánh cá của Mỹ (U.S. Fish and Wildlife Service) ước tính rừng mất một loài cây có thể gây ra mất đến 30 loài côn trùng, cây cối và các sinh động vật bậc cao hơn. Ô nhiễm ở vùng duyên hải Florida đang giết chết các loài san hô dọc theo bãi đá ngầm của Florida (Keys), mà đang làm môi trường sống cho hàng trăm loài cá. Việc đánh bắt cá với mục đích thương mại đã bắt đầu giảm sút và ngành du lịch nhiều triệu đô la phụ thuộc vào chất lượng môi trường đang bị đe dọa.Giá trị thương mạiMột số loài sinh vật hoang dã được thu hoạch cho mục đích thương mại, vì vậy đóng góp trực tiếp cho nền kinh tế địa phương và khu vực. Ví dụ việc đánh bắt cá với mục đích thương mại và giải trí tạo ra công việc cho hàng triệu người trên thế giới và thu nhập cá nhân. Giá trị thẩm mỹ/Giải tríCác loài sinh vật và hệ sinh thái của chúng làm nền tảng cho ngành du lịch với nhiều công ăn việc làm và trị giá nhiều tỷ đô la và cũng mang lại cả các giá trị chất lượng cuộc sống, tinh thần và giải trí thiết yếu.Ví dụ ở Mỹ ước tính mỗi năm có hơn 108 triệu người tham gia vào các hoạt động giải trí liên quan đến cuộc sống thiên nhiên hoang dã bao gồm cả săn bắn, câu cá và quan sát, cho ăn chụp ảnh đời sống hoang dã. Hơn $59 tỷ đô la được chi hàng năm bởi người dân Mỹ cho du lịch, lưu trú, trang thiết bị và thực phẩm để đi săn bắn, câu cá và tham gia vào các hoạt động giải trí thiên nhiên hoang dã.Luật phápViệc bán các loài sinh vật được quốc gia bảo bệ là bất hợp pháp và có thể bị phạt rất nặngNguồn: http://raysweb.net/specialplaces/pages/whysave.html
  38. Các loài sinh vật phụ thuộc vào nhau trong mạng lưới sinh thái cực kỳ nhạy cảm và phức tạp, vì vậy loại bỏ một loài, - đặc biệt loài chủ chốt có thể gây ra thảm họa
  39. Sản phẩm địa phương là gì?Thức ăn và đồ uống được sản xuất tại địa phươngSản phẩm theo mùa vụ là gì?Thức ăn được thu hoạch vào thời điểm và mùa vụ cụ thể trong năm
  40. Xác định và lựa chọn thực phẩm địa phương và theo mùa vụThực phẩm địa phương: Thực phẩm địa phương là các loại thức ăn được sản xuất trong khu vực. Khoảng cách từ trang trại đến các cửa hàng là yếu tố làm ảnh hưởng tới môi trường. Đây là một trong những nguyên nhân nhanh nhất gây ra khí thải nhà kính trên toàn cầu bởi sự tiêu thụ nhiên liệu trong quá trình vận chuyển thực phẩm. Với việc mua thực phẩm tươi sống tại địa phương, bạn sẽ tiêu tốn ít nhiên liệu trong vận chuyển hơn để có được một bữa ăn ngon trên bàn. Thêm một lợi ích nữa cho các nhà bán lẻ, đó là thực phẩm thường tươi và ngon hơn khi chúng có cơ hội được “trưởng thành đầy đủ” (rau quả chín tự nhiên trên cây) và có ít chất hóa học bảo quản làm ảnh hưởng đến vị thức ăn và sức khỏe con người. Cuối cùng mua ở địa phương hỗ trộ tạo công ăn việc làm và thu nhập cho cộng đồng địa phương. Cách tốt nhất để lựa chọn sản phẩm địa phương là trao đổi với các nhà bán lẻ tại các cửa hàng hoặc thậm chí là nông dân nhằm tìm ra nơi mà các nguồn gốc thực phẩm. Hơn nữa, việc lựa chọn sản phẩm địa phương còn là cách để hỗ trợ nông dân và cộng đồng đồng thời thực phẩm địa phương cũng có giá rẻ hơn.
  41. Xác định và lựa chọn thực phẩm địa phương và theo mùa vụThực phẩm theo mùa: Thực phẩm theo mùa là những trái cây hoặc rau quả được thu hoạch vào thời điểm đặc biệt hoặc vào từng mùa trong năm. Lợi ích của những thực phẩm theo mùa gồm:Vị ngon hơn: Hương vị thực phẩm thường đậm đà hơn những sản phẩm trái mùaGiá cả phải chăng hơn: Thực phẩm theo mùa thường được sản xuất tại địa phương nên giá cả rẻ hơn Có khả năng tạo ra những thực đơn đa dạng: Thực đơn theo mùa thay đổi thường xuyên, khiến cho khách hàng hào hứng quay lại cửa hàngĐể lựa chọn sản phẩm theo mùa, bạn cần phải biết được thực phẩm nào được sản xuất trong vùng và được thu hoạch ở những thời điểm cụ thể nào. Điều này có thể đạt được thông qua sự động não đơn giản khi theo dõi bảng đồ sự phát triển của những thực phẩm theo mùa. Để có một biểu bảng toàn diện hơn, chúng ta cần thực hiện một cuộc nghiên cứu để xác dịnh mùa vụ của các loại thực phẩm khác nhau.
  42. Trả lời :Tổ chức Y tế thế giới (WHO) lưu ý rằng bệnh béo phì đã lan thành dịch toàn cầu, với ít nhất 2.8 triệu người chết mỗi năm là kết quả của thừa cân hoặc béo phì. Căn bệnh, một thời chỉ xuất hiện ở những nước có thu nhập cao, nay cũng trở nên phổ biến ở các nước thu nhập trung bình và thấp.
  43. Hiểu và ứng dụng các nguyên tắc trong việc chuẩn bị nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và tốt cho sức khỏeXã hội ngày càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của một chế độ ăn uống lành mạnh và cũng đặt kỳ vọng cao ngày càng cao hơn rằng các nhà hàng sẽ thực hiện theo những nguyên tắc chung về dinh dưỡng khi lựa chọn và sử dụng các nguyên liệu để chế biến thực phẩm có lợi cho khách hàng của họ. Trên thực tế, tại nhiều quốc gia, chính phủ và người tiêu dùng thậm chí còn gây sức ép buộc các cửa hàng ăn nhanh nâng cao chất lượng thực phẩm vì nó ảnh hưởng tới sức khỏe người dân. Tổ chức Y tế thế giới (WHO), đã đưa ra lưu ý rằng béo phì đã đạt tới mức một đại dịch toàn cầu với ít nhất 2,8 triệu người chết mỗi năm do hậu quả của tình trạng thừa cân. Căn bệnh, một thời chỉ xuất hiện ở những nước có thu nhập cao, nay cũng trở nên phổ biến ở các nước thu nhập trung bình và thấp.World Health Organisation, 10 Facts About Obesity, Available [online]: www.who.int/features/factfiles/obesity/facts/en/index.html, Downloaded 25/07/2013
  44. Lời khuyên của Tổ chức WHO dành cho người dân và những cá nhân là:Đạt được cân bằng năng lượng – Nếu bạn ăn nhiều hơn cơ thể bạn cần để hoạt động hiệu quả, bạn sẽ béoHạn chế ăn các chất béo mà đặc biệt là chuyển từ giữa chất béo bão hòa với chất béo chưa bão hòa và loại bỏ các axit chuyển hóa chất béo – ăn kiêng nhiều chất béo có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe như : béo phì, tiểu đường (tuýp II), bệnh tim mạch, và viêm khớpĂn nhiều các loại trái cây, rau quả, các loại đậu, ngũ cốc và các loại hạt – Rau và hoa quả giàu vi ta min và chất dinh dưỡng mà có thể giúp cơ thể khỏe mạnh. Rau và hoa quả được cho rằng giảm nguy cơ phát triển bệnh tim mạch và một số bệnh ung thưHạn chế các thức ăn có đường – Đường chứa nhiều ca lo, nhưng không có nhiều chất dinh dưỡng. Nó cũng gây sâu rang, gan nhiễm mỡ và gây ra các bệnh về gan, có thể chống lại hóc môn insulin mà có thể dẫn đến nhiều bệnh như đái tháo đường liên quan đến béo phì v.v..Hạn chế tiêu thụ muối từ tất cả nguồn và nếu tiêu thụ phải đảm bảo rằng đó là muối i-ốt. Muối làm tăng huyết áp, nguyên nhân chính dẫn đến đột quị, liệt tim, nhồi máu cơ tim. Cũng có thêm nhiều bằng chứng sự liên quan giữa ăn nhiều muối và ung thu dạ dày, loãng xương, béo phì, sỏi thận, bệnh về thận và tâm thần, mạch và giữ nước.World Health Organisation, 10 Facts About Obesity, Available [online]: www.who.int/features/factfiles/obesity/facts/en/index.html, Downloaded 25/07/2013
  45. ThịtChọn những miếng thịt đỏ và thịt lợn có ghi nhãn “thịt thăn” (thắt lưng) hoặc “thịt khoanh” vì phần thịt này thường có ít chất béo nhất. Cắt bỏ phần mỡ ở cạnh miếng thịt trước khi nấu Với gia cầm, nên chọn phần thịt trắng (ngực) thay vì ăn phần thịt đen (đùi và lườn) và loại bỏ daSản phẩm sữaNấu các món ăn với lòng trắng trứng gà thay vì lòng đỏ. Hàm lượng chất béo ở 2 lòng trắng trứng gà mới bằng 1 lòng đỏ Sử dụng các loại sữa, sữa chua và pho mát ít với hàm lượng chất béo thấpMuốiLựa chọn và chuẩn bị các loại thực phẩm với rất ít hoặc không có muốiDầu ănSử dụng dầu thực vật thay vì bơ, mỡ lợn hay dầu động vật.Bữa ănĐảm bảo bữa ăn của bạn đạt được sự cân bằng giữa các loại thực phẩm: thịt, rau hoặc hoa quả và carbohydrate (Ví dụ như gạo, mỳ, bánh mỳ)
  46. Phát triển chuỗi cung ứng có trách nhiệm liên quan đến cả loại thức ăn và đồ uống được mua về và thực tiễn sản xuất, hỗ trợ các nhà sản xuất thực phẩm địa phương được mua theo mùa vụ, hỗ trợ các nguyên tắc mậu dịch công bằng, và chọn các thành phần thực phẩm bộ dưỡng
  47. Thương mại Công bằng: Là sự hợp tác thương mại dựa trên đối thoại, minh bạch và tôn trọngThương mại Công bằng đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách đưa ra các điều kiện thương mại tốt hơn và bảo vệ quyền của các nhà sản xuất và nhân công bị coi là thứ yếu – đặc biệt ở phía NamCác tổ chức Thương mại Công bằng được người tiêu dùng ủng hộ tích cực ủng hộ các nhà sản xuất, nâng cao nhận thức và tuyên truyền cho việc thay đổi về các qui định và thực hành thương mại quốc tế kiểu truyền thống
  48. Hiểu và thực hiện chính sách mậu dịch công bằng Giúp điều chỉnh sự mất cân bằng bằng thương mại quốc tế khi các nước buộc phải mua sản phẩm nước ngoài được trợ giá trong khi chính họ phải đối mặt với những rào cản thương mại để xuất khẩu hàng hóa của mìnhMang lại sự ổn định hơn về giá cả để bảo vệ người nông dân trong tình trạng hàng hóa bị rớt giá ở giữa thời điểm gieo trồng và thời điểm thu hoạch vụ mùaLoại bỏ bớt quyền lợi của các công ty thực phẩm lớn - những doanh nghiệp được hưởng hầu hết lợi ích khi giá cả tăng để đảm bảo rằng quyền lợi được chia đều cho các nhà sản xuấtĐảm bảo rằng người nông dân nghèo và các lao động trong ngành nông nghiệp được hưởng những lợi ích như: giờ làm việc và mức lương thưởng hợp lý, an toàn công việc tốt hơn, nâng cao điều kiện sống và làm việc đồng thời giảm thiểu những vấn đề sức khỏe phát sinh từ việc sử dụng các hóa chất nông nghiệp độc hại như thuốc trừ sâu.Sản phẩm mậu dịch công bằng chính thức có thể được xác định bởi nhãn hiệu trên bao bì tuy nhiên việc phân phối các sản phẩm như vậy đang bị hạn chế. Tuy nhiên không khó để lồng ghép một cách độc lập các nguyên tắc mậu dịch công bằng vào một chuỗi cung ứng kinh doanh bằng việc xây dựng một chính sách, quy hoạch cung ứng có trách nhiệm có sự ủng hộ của các nhà cung cấp, nhờ đó tạo ra sự khác biệt tích cực về điều kiện sống của các nhà sản xuất đồng thời vẫn đảm bảo các nhà cung ứng đạt được mức lợi nhuận của họ (xem bài Chuỗi cung ứng có trách nhiệm).
  49. Hiểu và ứng dụng những nguyên tắc về vệ sinh thực phẩmDoanh nghiệp cung cấp thực phẩm và đồ uống có nghĩa vụ quan tâm đến việc mang đến cho khách hàng những thức ăn không gây nguy hại cho sức khỏe của họ. Thực hành vệ sinh thực phẩm nhằm đảm bảo đồ ăn được chế biến bằng cách sử dụng những kỹ thuật làm hạn chế khả năng nguồn thức ăn gây bệnh truyền sang cho người tiêu dùng, Thực hành vệ sinh thực phẩm cũng bảo vệ doanh nghiệp tránh khỏi sự mất lòng tin từ phía khách hàng và các vụ kiện có thể phát sinh và khả năng bị đóng cửa.
  50. Để giảm nguy cơ ngộ độc thức ăn và các bệnh liên quan đến sức khỏe khác do những thực tiễn hoạt động không tốt trong quá trình chế biến thực phẩm: Vệ sinh cá nhân: Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân: Vi khuẩn có thể truyền qua thức ăn hoặc những người chế biến thực phẩm bị ốm hoặc không sạch sẽ. Cần đảm bảo rằng các nhân viên nhà bếp phải sạch sẽ (cả người và quần áo), những búi tóc dài được buộc gọn phía sau, móng tay được cắt và những nhân viên bị ốm không được đi làm. Các vi khuẩn gây bệnh có thể hiện diện trên tay của chúng ta mà chúng ta không biết. Rửa tay 20 giây với xà phòng và nước chảy có thể ngăn chặn được bệnh lan truyềnBếp sạch sẽGiữ cho bếp được sạch sẽ: Đảm bảo băng kệ ghế, đồ dùng nấu ăn, bát đĩa, khay đựng vv, luôn được giữ gìn sạch sẽ bằng nước rửa chén và tráng lại bằng nước nóng sau khi mỗi món ăn được phục vụ xong và cẩn thận hơn nữa vào cuối ngày làm việc. Rửa các đồ dùng sau mỗi lần sử dụng: Vi khuẩn có thể được truyền qua bếp và vào các thớt, đồ dùng và các nắp đậy. Lau rửa các đồ dùng sau mỗi lần với dung dịch tẩy rửa và nước nóng.Chế biến thức ănRũ sạch đất ra khỏi rau: Ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền qua đất bằng cách đảm bảo đất được rũ sạch khỏi tất cả các loại rau.Tránh sự nhiễm khuẩn chéo giữa thực phẩm sống và chín: Thịt sống, gia cầm, hải sản và trứng vẫn có thể lây lan vi khuẩn gây bệnh sang những thức ăn đã được nấu chín trừ khi hai loại thực phẩm này được cất giữ riêng biệt . Sử dụng thớt và bát đĩa riêng cho thực phẩm sống và chín, cất chúng ở những vị trí tách biệt trong tủ lạnh. Tránh rã đông hoặc ướp thực phẩm trên bàn ghế - hãy dùng tủ lạnh. Lưu trữ thực phẩmLưu trữ thực phẩm đúng cách: nguyên liệu thô như thịt, cá và thực phẩm hữu cơ như rau tươi phải được bảo quản trong tủ lạnh để tránh cho chúng khỏi bịbiến chất…Giữ lạnh thực phẩm đúng cách: Vi khuẩn gây bệnh có thể phát triển trong các loại thực phãm dễ bị hỏng trong vòng 2 giờ trừ khi được giữ lạnh (và khoảng một giờ nếu nhiệt độ bên ngoài cao hơn 32 ˚ C) . Cất thực phẩm trong tủ lạnh trong vòng 2 giờ. Biết khi nào nên vứt thức ăn đi:Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể nhìn ra ngay lập tức rằng thức ăn đã bị nhiễm khuẩn. Nên bỏ thức ăn đi ngay trước khi nó bị nhiễm khuẩn hoàn toàn (xem biểu đồ về thời gian lưu trữ an toàn dưới đây)
  51. Gắn kết với cộng đồngTrở thành một “công dân công ty” tốt là một vấn đề quan trọng đối với bất kỳ tổ chức nào muốn hướng đến sự phát triển bền vững dài lâu.Trong khi đây chủ yếu là khái niệm tự nguyện, nhưng nó đang tạo áp lực ngày càng lớn lên các tổ chức là phải đóng góp tích cực với xã hội. Trên thế giới, các chính phủ cũng đang tiến tới tăng cường một số các yếu tố nâng cao tinh thần trách nhiệm xã hội của các công ty, đặc biệt đối với vấn đề bảo vệ môi trườngNhà hàng, quán cà phê và quán bar thường là trung tâm của mỗi cộng đồng khi những nơi này trở thành địa điểm tụ tập của các thành viên trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, cùng nhau đến để ăn uống và nói chuyện. Thể hiện sự tham gia gắn bó với cộng đồng hơn nữa ví dụ như hỗ trợ một tổ chức từ thiện, quyên góp đồ ăn, cung cấp các khóa thực tập không chỉ giúp các thành viên trong cộng đồng mà còn là thỏa lòng mong ước của các khách hàng rằng doanh nghiệp của bạn thể hiện trách nhiệm với xã hội. Những việc làm này có thể giúp bạn tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, xây dựng hình ảnh tốt về công ty và từ đó lại mang lại lợi ích trong việc kinh doanh.Trong khi các doanh nghiệp có trách nhiệm không nhất thiết có thể đo được tác động tích cực mà các hành vi của họ đối với công việc của mình, thì các doanh nghiệp vô trách nhiệm có thể nhận thấy tác động tiêu cực mà các quyết đinh của họ đối với lợi nhuận của công ty.
  52. Trao cơ hội thực tập: Trao cơ hội cho các thành viên cộng đồng để họ có thể gặt hái được những kinh nghiệm và một vị trí công việc tiềm năng. Không chỉ doanh nghiệp có thêm nhân viên làm việc mà còn góp phần tăng cường nền kinh tế địa phương bằng cách cải thiện các kỹ năng cơ bản.Tình nguyện: Sự tham gia của nhân viên hiện tại trong một hoạt động tình nguyện nào đó do nhà hàng tổ chức có thể giúp họ cải thiện hiệu suất công việc cũng như tăng mức độ hài lòng của họ với công việc. Các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng cũng nâng cao hình ảnh và danh tiếng của nhà hàng.Hỗ trợ một dự án cộng đồng: cho cộng đồng thấy một cam kết sâu hơn bằng việc đầu tư thời gian và tiền bạc vào dự án mà công ty bạn chắc chắn có thể hỗ trợ trong thời gian dài và đây là dự án mà cả bạn và các nhân viên trong công ty đều quan tâm và cảm thấy muốn được tham gia quảng bá. Gắn kết với một dự án cộng đồng cũng là cách giúp bạn trở nên khác biệt với đối thủ cạnh tranh.Hỗ trợ các tổ chức từ thiện: Hãy đóng góp từ thiện cho các tổ chức hoặc hội từ thiện trong cộng đồng và kêu gọi thêm nhiều khách hàng của bạn tham gia hoạt động từ thiện này. Bạn cũng có thể chính thức thiết lập một hội từ thiện của công ty. Quyên góp: Hỗ trợ các tổ chức nhân đạo bằng nhiều cách ví dụ như cung cấp thức ăn và đồ uống cho các chương trình giảm nhẹ thiên tai hoặc xây dựng bếp ăn cho người vô gia cư.
  53. Giữ môi trường ăn uống gọn gàng: Giữ sàn nhà sạch sẽ, không có rác hoặc bừa bộn. Sàn sạch và khô, tránh để bị trơn nhờn hoặc ẩm ướt có thể làm ngã. Bàn ghế chỗ ngồi phải ở trong tình trạng tốt, không có các cạnh sắc hay mảnh vỡ để đảm bảo an toàn. Đặt biển cảnh báo ở những nơi sàn ướt.Phục vụ rượu một cách có trách nhiệm: Tại Việt Nam, bạn sẽ vi phạm pháp luật nếu bán rượu ở bên ngoài cho một thanh niên dưới 18 tuổi. Mặc dù không có quy định về độ tuổi nhỏ nhất cho việc được phép bán rượu trong nhà hàng nhưng vấn đề nhạy cảm bạn sẽ gặp rắc rối nếu mang rượu ra phục vụ cho những thiếu niên vào nhà hàng hay bar mà không có người lớn giám sát. Phục vụ rượu có trách nhiệm bao gồm (xem tiếp slide sau)Quản lý tiếng ồn: Tiếng ồn có thể là vấn đề đặc biệt tại các quán bar và câu lạc bộ khi nó ảnh hưởng tới cả sức khỏe của khách hàng và mối quan hệ giữa cơ sở kinh doanh với những người hàng xóm. Tiếng ồn có nhiều dạng từ mức độ tiếng ồn “làm phiền” đến tiếng ồn công nghiệp to dẫn đến một số vấn đề sức khỏe như mất thính lực, ù tai , tăng huyết áp, đau đầu và rối loạn giấc ngủ. Nó cũng có thể ảnh hưởng xấu đến sự giao tiếp giữa các công nhân và khả năng nghe tín hiệu cảnh báo, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn lao động. Đối với các nhà hàng và quán cà phê, nên mua những thiết bị nhà bếp ít gây ồn, rời các thiết bị gây ồn ra xa bàn ăn. Tránh các bề mặt cứng và sử dụng các thiết bị / chất hấp thụ âm thanh . Đối với các câu lạc bộ và quán bar, nơi tiếng nhạc to chơi không ngừng, bạn nên để các nhân viên thay phiên nhau đổi ca để họ không phải chịu đựng tiếng ồn trong thời gian liên tục kéo dài. Ngoài ra cũng nên cung cấp những thiết bị bảo vệ thính giác cho nhân viên (ví dụ như nút tai để giảm tiếng ồn xung quanh nhưng không ảnh hưởng đến việc trò chuyện, trao đổi trực tiếp).Quản lý bạo lực và những sự khiêu khích: Bạo lực và những sự khiêu khích có thể bao gồm lời đe dọa hoặc quấy rối, những cơn giận không kiểm soát được, chửi mắng, các mối đe dọa ngầm hoặc trực tiếp đến người và tài sản, cướp hoặc tấn công. Hành vi bạo lực sự khiêu chiến có thể xuất phát từ công chúng, khách hàng, đối tác, người giám sát, quản lý hoặc các nhân viên và có thể xảy ra vì bất kỳ lý do gì. Biện pháp kiểm soát tình trạng trên gồm việc đào tạo cho nhân viên về cách đối phó với hành vi khiêu chiến của khách hàng (ví dụ như nghe, thấu cảm, xin lỗi, khắc phục sự cố), bố trí các nhân viên an ninh và đưa ra một số thủ tục nhằm quản lý tiền mặt của khách hàng nhằm giảm thiểu các vụ cướp.Duy trì vấn đề an ninh: Khách hàng và nhân viên có quyền cảm thấy được bảo đảm và an toàn tại nhà hàng của bạn. Hơn nữa, cả người quản lý và nhân viên phải có trách nhiệm để ý đến mọi khả năng để giảm thiểu những rủi ro phát sinh từ hành động những tên trộm cũng như những người không trung thực hay những hiểm họa tiềm tàng như cháy nổ. Các biện pháp có thể bao gồm cung cấp nhân viên an ninh , thiết lập các cửa thoát hiểm và đảm bảo rằng chúng để mở thông thoáng, lắp đặt các thiết bị phòng cháy (ví dụ như bình chữa cháy, thiết bị báo cháy) và đào tạo nhân viên cách sử dụng , đảm bảo bãi đậu xe được chiếu sáng tốt và hướng dẫn nhân viên cách để xác định và báo cáo những hành vi đáng ngờ.
  54. Phục vụ đồ uống có cồn có trách nhiệm bao gồm:Đánh giá: Duy trì không khí gần gũi, thân thiện, môi trường sạch sẽ ngăn nắpGiao lưu kết bạn: Kết hợp việc kiểm soát sự thay đổi hành vi của khách hàng với mọi ngườiCan thiệp: Can thiệp vào sự tiêu thụ chất cồn của khách hàng bằng cách mời uống nước, ăn hoặc giúp đỡ gọi xe taxiCách ly: Cách ly các khách hàng bị say đang có những lời lẽ hoặc hành động làm phiền các khách hàng khác với sự trợ giúp của nhân viên an ninh/bảo vệ nếu có thể được. Đối với một số trường hợp đặc biệt nguy hiểm, có thể phải mời công an đến hỗ trợ. Từ chối: Từ chối những người đã say vào hoặc quay trở lại quầy phục vụĐộ rộng của mỗi phân đoạn trên hình cũng cho thấy mức độ tác động chung ở mỗi bước
  55. Truyền thông về các hoạt động có trách nhiệmViệc mở rộng thông điệp về tinh thần trách nhiệm ngoài phạm vi của doanh nghiệp và các nhà cung cấp của họ, doanh nghiệp cần truyền đạt thông điệp về các vấn đề và những gì mà công ty bạn đang làm cho những người khác để tạo ra sự nhận thức chung và hành động trong các hoạt động du lịch bền vững. Tuy nhiên cũng có những lợi ích cho doanh nghiệp khi làm những việc này ví dụ như khiến khách hàng trở nên quan tâm đến đồ ăn thức uống của doanh nghiệp, đạt được danh tiếng ngày càng cao trong cộng đồng địa phương và tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ.Phương pháp cung cấp thông tin có thể thông qua website, sách giới thiệu hay tờ rơi về công ty - loại tài liệu được đặt trên bàn lễ tân, phát trong cách sự kiện đặc biệt hay được dán trên tường, cửa sổ phía trước hoặc để các nhân viên phục vụ của bạn giải thích ngắn gọn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và chuỗi cung ứng khi phục vụ tại bàn. Đặc biệt, những tin tức đáng giá như như hoạt động quyên góp lớn cho một sự kiện từ thiện có thể thu hút được sự quan tâm rộng rãi từ cộng đồng địa phương, vì vậy hãy phát hành một thông cáo báo chí giúp chuyển tải thông điệp về trách nhiệm của doanh nghiệp.
  56. Truyền thông về các hoạt động có trách nhiệmPhương pháp cung cấp thông tin có thể Đưa tin trên website công tySách giới thiệu hay tờ rơi về công ty - loại tài liệu được đặt trên bàn lễ tân, phát trong cách sự kiện đặc biệt hay được dán trên tường, cửa sổ phía trướcCác nhân viên phục vụ: cung cấp cho khách hàng những lời giải thích ngắn gọn về hoạt động của doanh nghiệp và chuỗi cung ứng hàng trong khi phục vụ tại bànThông cáo báo chí: Đặc biệt, những tin tức đáng giá như hoạt động quyên góp lớn cho một hoạt động từ thiện có thể thu hút được sự quan tâm rộng rãi từ cộng đồng địa phương. Do vậy, việc ra thông cáo báo chí cũng sẽ giúp chuyển tải thông điệp của doanh nghiệp về trách nhiệm
  57. Truyền thông về các hoạt động có trách nhiệmMột số lời khuyên chung cho việc cung cấp thông điệp về hoạt động du lịch có trách nhiệm như sau:Nhấn mạnh về nguồn cung ứng thực phẩm địa phương và theo mùa với sự miêu tả rõ ràng về nguồn gốc xuất xứ của những món ăn trong thực đơn. Tôn vinh các loại thực phẩm địa phương sẽ làm cho những khách hàng thường xuyên và cũng như khách du lịch - những người muốn tìm hiểu món ăn đặc trưng ở mỗi vùng miền –sẽ cảm thấy thích thúXây dựng mối liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp địa phương của bạn và dệt nên những “câu chuyện” xung quanh mối quan hệ này - đặc biệt khi các nhà sản xuất địa phương đang được ủng hộ thông qua hoạt động mậu dịch công bằng. Bằng cách này, bạn có thể khiến khách hàng thêm yêu mến công ty/thương hiệu của mình.Để tăng thêm sức hấp dẫn cho thực đơn và những bản giới thiệu món ăn, bạn nên miêu tả về việc nhà hàng của bạn đã tận tay lựa chọn các nguyên liệu ra sao, các nguyên liệu chế biến bổ dưỡng thế nào và để khách hàng biết nơi nguồn thực phẩm này được nuôi trồng cũng như mối quan hệ của bạn với những nhà cung cấp. Điều này làm tăng sự háo hức trông đợi của thực khách đối với món ăn, cho họ một trải nghiệm đáng nhớ và từ đó tăng sự trung thành của họ đối với nhà hàng.Truyền tải tới khách hàng triết lý của doanh nghiệp, công việc từ thiện và các hoạt động cộng đồng mà công ty tham gia thông qua các tờ rơi quảng cáo được gắn liền với thực đơn, đặt tại quầy thanh toán hoặc dán trên tường hay cửa sổ. Đăng tải các hoạt động thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp bạn với xã hội lên website công ty vừa có thể kêu gọi khách hàng cùng tham gia vừa để họ biết được những điều tốt đẹp bạn đang làm từ đó nâng cao danh tiếng công ty.Hiệp hội Nhà hàng bền vững (SRA) [không ghi ngày tháng], Hướng dẫn về Bếp ăn bền vững từ Hiệp hội Nhà hàng bền vững , SRA, Luân Đôn, Vương quốc Anh (Sustainable Restaurant Association (SRA) [undated], The Sustainable Restaurant Association Guide to Sustainable Kitchens, SRA, London, UK)
  58. Tiếp thị tuyệt vờiBức ảnh bên trái được chiếu trên màn hình vi tính thực phẩm được đặt hàng ở đâu. Nó giải thích thực phẩm được sản xuất Ở ĐÂU (địa điểm), AI trồng nó (hợp tác xã những người nông dân nghèo) và MÔI TRƯỜNG. Nó cũng giải thích cà phê đó là sản phẩm HỮU CƠ và MẬU DỊCH CÔNG BẰNG. Nó cũng giải thích quán cà phê đó đã tiến hành chương trình TỪ THIỆN và đã HIẾN TẶNG 2% tiền bán hàng cho việc từ thiện ở địa phương.Bức tranh ở giữa là một biển hiệu được trưng bày gần hạt cà phê của họ đang để bán và mang về. Biển hiệu quảng cáo cà phê DECAF (đã lọc hết cà phê in) lành mạnh (không có cà phê in là chất gây nghiện và có thể có tác dụng phụ với một số người), và giải thích cà phê đó là sản phẩm HỮU CƠ (không có hóa chất).Bức tranh bên phải là ảnh nghệ thuật được trưng bày xung quanh tường của quán cà phê. Những bức ảnh là quang cảnh ĐỊA PHƯƠNG của Việt nam. Nhãn được in giải thích AI là người chụp ảnh (tạo ra kết nối cá nhân), và ảnh để bán, và 20% giá bán được HIẾN TẶNG CHO TỪ THIỆN (đưa tên của hoạt động từ thiện để giúp đảm bảo với khách hàng là hoạt động này là hợp pháp).CHỈ có DUY NHẤT một vấn đề là đây là quán cà phê Việt Nam nhưng họ lại hỗ trợ sự phát triển ở Lào khi nói đến nguồn cà phê của họ và lợi ích cho những người nông dân Lào chứ không phải nông dân Việt Nam. Chúng ta hy vọng bây giờ họ sẽ tạo cơ hội tương tự cho những người nông dân trồng cà phê của Việt Nam
  59. Hãy chọn các hành động phát triển bền vững liên quan nhất mà đã được thảo luận trong bài học và phát triển kế hoạch hành động bền vững cho công ty của bạn. Trong kế hoạch hành động xác định bạn muốn đề xuất làm gì trong năm tới để có thể cải thiện phát triển bền vững. Kế hoạch hành động này cần bao gồm cả mô tả hành động, xác định trách nhiệm và thời gian thực hiện.