SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                                   BỆNH BASEDOW

1-Đại cương:
1.1-Đại cương về hội chứng cường giáp (nhiễm độc giáp):
Hội chứng cường giáp được định nghĩa là tình trạng tăng chuyển hoá, hậu quả của sự tăng nồng
độ TB 4B hay TB 3B hay cả hai, thứ phát từ sự tăng hoạt chức năng của tuyến giáp.
Cần phân biệt hội chứng cường giáp với hội chứng nhiễm độc giáp. BN bị nhiễm độc giáp không
nhất thiết phải có sự tăng hoạt chức năng của tuyến giáp, thí dụ như BN sử dụng chế phẩm tổng
hợp của hormone tuyến giáp (levothyroxin) hay ăn phải hormone tuyến giáp ngoại sinh (ăn nhầm
tuyến giáp của động vật- thyrotoxicosis factilia). Viêm giáp cũng là một thí dụ của nhiễm độc giáp
nhưng không có cường giáp.
Trên lâm sàng, hai thuật ngữ cường giáp và nhiễm độc giáp thường được dùng với nghĩa tương
đương. Thí dụ khi nói phình giáp nhân nhiễm độc giáp thì người nghe sẽ hiểu là phình giáp nhân
kết hợp với hội chứng cường giáp, còn khi nói viêm giáp nhiễm độc giáp thì người nghe sẽ hiểu
tình trạng nhiễm độc giáp gây ra do tuyến giáp bị viêm và trong trường hợp này không có hội
chứng cường giáp.
Có nhiều nguyên nhân gây ra nhiễm độc giáp. Các nguyên nhân này có thể xuất phát từ tuyến
giáp hay từ ngoài tuyến giáp (bảng 1).
Bệnh Basedow                                        U tế bào nuôi (HCG hoạt hoá receptor TSH)
Các bệnh lý viêm giáp:                              Tuyến yên kém nhạy với hormone tuyến giáp
Viêm giáp cấp tính (do vi khuẩn)                    Thu nhận hormone giáp ngoại                   sinh
                                                    (thyrotoxicosis factilia) hay ăn nhiều iode
Viêm giáp bán cấp
                                                    Thuốc:
Viêm giáp hậu sản
                                                    Thuốc chứa iode:
Phình giáp nhân nhiễm độc giáp
                                                    Amiodarone (chứa iode 37%)
Nhân độc tuyến giáp
                                                    Thuốc cản quang
U bướu:
                                                    Thuốc gây viêm giáp:
U tuyến yên tiết TSH
                                                    Interferon-alpha
Ung thư giáp di căn
                                                    Interleukin-2
Ung thư buồng trứng tiết thyroxin (struma
ovarii)                                             Lithium
                      Bảng 1- Các nguyên nhân của hội chứng nhiễm độc giáp
1.2-Đại cương về bệnh Basedow:
Bệnh Basedow (còn gọi là bệnh Grave) là bệnh lý phổ biến nhất trong các BN có hội chứng cường
giáp. Trên thế giới, khoảng 60% BN cường giáp bị Basedow.
Cùng với bệnh Hashimotor, bệnh Basedow được xếp vào bệnh lý tuyến giáp do nguyên nhân tự
miễn. Trong huyết tương của BN bị Basedow có lưu hành các kháng thể kháng lại các kháng
nguyên của tuyến giáp. Trong bệnh Basedow, phản ứng tự miễn của cơ thể, thông qua lympho
bào B và T, nhắm vào bốn kháng nguyên của tuyến giáp, đó là receptor thyrotropin, receptor
thyroglobulin, peroxidase (của ty thể) và hệ thống đồng vận chuyển (symporter ) natri-iode.
Receptor thyrotropin chịu trách nhiệm chính trong cơ chế sinh bệnh của bệnh Basedow. Sự kích
thích receptor thyrotropin bởi các thyroid-stimulating immunoglobulin (TSIs) làm cho tuyến giáp
trở nên phì đại và các nang giáp tăng tổng hợp hormone tuyến giáp.
Ở một số ít BN Basedow, quá trình tự miễn còn tấn công vào các tuyến khác trong cơ thể. Những
BN này mắc hội chứng tự miễn đa tuyến (autoimmune polyglandular syndrome). Trong hội chứng
tự miễn đa tuyến, ngoài bệnh Basedow, BN còn bị thiếu máu ác tính, mất sắc tố từng mảng ở da
(bệnh vitiligo) (hình 1), tiểu đường týp 1, suy tuyến thượng thận và lupus ban đỏ toàn thân.



                                                1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG




                                                                     Hình 1- Bệnh vitiligo trong
                                                                    hội chứng tự miễn đa tuyến




Về mặt tần suất, bệnh Basedow có các đặc điểm sau đây:
       Hầu hết BN là phụ nữ (tỉ lệ nữ/nam bằng 8/1).
       Độ tuổi có thể mắc bệnh là trong khoảng 20-60 tuổi. Độ tuổi mắc bệnh phổ biến nhất là
       30-40.
       Nữ giới có tần suất bị bệnh lý mắt nhiều hơn nam giới. Tuy nhiên, bệnh lý mắt mức độ
       nặng (có thể gây tổn thương giác mạc và dây thần kinh thị giác) lại xảy ra ở nam nhiều
       hơn là ở nữ.
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Các triệu chứng lâm sàng của bệnh Basedow có thể khởi phát từ từ hay đột ngột. Triệu chứng
khởi phát đột ngột thường xuất hiện sau các biến cố “kích hoạt” như chấn thương tuyến giáp
(phẫu thuật tuyến giáp, chọc hút hay chích alcohol vào nang tuyến giáp, hoại tử một adenoma của
tuyến giáp…) hay sau khi BN được điều trị với interferon và interleukin.
Chẩn đoán lâm sàng bệnh Basedow dựa vào:
Tuyến giáp phì đại lan tỏa. Khi sờ nắn, bướu có mật độ mềm, bề mặt phẳng, có rung miu. Khi
nghe, bướu có âm thổi. Hiếm khi, bệnh Basedow xuất hiện trên nền bướu nhân (đơn nhân hay đa
nhân).
Hội chứng nhiễm độc giáp:
       Hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp nhanh thất, rung nhĩ, suy tim (cung lượng cao), cơn đau
       thắt ngực
       Đổ mồ hôi, sụt cân, sợ nóng, mất ngũ
       Run tay, yếu cơ, loãng xương
       Rụng tóc
       Rối loạn kinh nguyệt
       Tiêu chảy
       Nóng nảy, bức rứt
       Liệt chu kỳ do hạ kali huyết tương
Bệnh lý mắt:


                                              2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
       Lồi mắt (hình 2)
       Mất đồng vận mi trên-nhãn cầu
       Mí trên bị co rút
       Nhìn đôi (tổn thương thần kinh vận nhãn)
       Suy giảm thị lực (tổn thương thần kinh thị giác)
Phù niêm trước xương chày
Bệnh lý bàn tay (acropachy): phì đại mô mềm và khớp ngón tay, ngón tay dùi trống.




                                                                     Hình 2- Bệnh lý mắt trong
                                                                          bệnh Basedow




2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
Siêu âm: tuyến giáp tăng kích thước, mật độ đều, tăng sinh mạch máu.
Xạ hình: toàn bộ tuyến giáp tăng bắt phóng xạ.
Chức năng tuyến giáp: TSH giảm thấp hay bằng 0, FTB 4B tăng, FTB 3B tăng. Đôi khi FTB 4 B bình
thường, FTB 3B tăng (cường giáp TB 3B ) hoặc chỉ có TSH giảm, còn FTB 4B và FTB 3B bình thường
(cường giáp dưới lâm sàng).
Xét nghiệm tìm kháng thể của receptor thyrotropin (TSIs) luôn cho kết quả dương tính. Sự hiện
diện của TSIs khẳng định chẩn đoán bệnh Basedow.
Các kháng thể khác như kháng thể kháng thyroglobulin, kháng thể kháng ty thể, kháng thể kháng
hệ thống đồng vận chuyển natri-iode cũng có thể hiện diện. Sự hiện diện của các kháng thể này
chứng minh bản chất tự miễn của bệnh Basedow.
2.3-Chẩn đoán phân biệt:
Cần chẩn đoán phân biệt bệnh Basedow với tất cả các bệnh lý có hội chứng cường giáp khác. Để
chẩn đoán phân biệt, cần chú ý đến: hình thể của tuyến giáp, xét nghiệm chức năng tuyến giáp,
xạ hình tuyến giáp (bảng 2) và các xét nghiệm miễn dịch.
                  Bệnh lý                            TSH        FTB 3B ,FTB 4B      Sự bắt phóng
                                                                                    xạ của tuyến
                                                                                        giáp
Bệnh Basedow                                         Giảm           Tăng               Tăng
Phình giáp nhân nhiễm độc giáp                       Giảm           Tăng               Tăng
Nhân độc tuyến giáp                                  Giảm           Tăng               Tăng
Viêm giáp bán cấp, giai đoạn nhiễm độc               Giảm           Tăng               Giảm
giáp
Ung thư giáp di căn                                  Giảm           Tăng               Giảm


                                                 3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

Ăn nhiều iode                                       Thay đổi         Tăng            Thay đổi
Thyrotoxicosis factilia                              Giảm            Tăng             Giảm
U tuyến yên tiết TSH                                 Tăng            Tăng             Tăng
Tuyến yên kém nhạy với hormone tuyến                 Tăng            Tăng             Tăng
giáp
U tế bào nuôi                                        Giảm            Tăng             Giảm
Struma ovarii                                        Giảm            Tăng             Giảm
Bảng 2- Chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân của hội chứng cường giáp dựa vào kết quả xét
nghiệm chức năng tuyến giáp và xạ hình tuyến giáp
Các bệnh lý cần được chẩn đoán phân biệt với bệnh Basedow:
         Viêm giáp Hashimotor: trong giai đoạn đầu, BN bị viêm giáp Hashimotor có thể có tình
         trạng nghiễm độc giáp. Khi thăm khám, tuyến giáp cũng phì đại lan toả nhưng có mật độ
         chắc và bề mặt không đều. Các xét nghiệm miễn dịch cho thấy có sự hiện diện của kháng
         thể kháng ty thể trong 95% các trường hợp. Kháng thể kháng thyroglobulin cũng hiện diện
         nhưng với một tỉ lệ thấp hơn. Cuối cùng, chẩn đoán bệnh Hashimotor sẽ được khẳng định
         bằng kết quả mô học (mẩu mô lấy được từ chọc hút sinh thiết bằng kim nhỏ). Kết quả mô
         học của bệnh Hashimotor cho thấy có sự thâm nhập của các lympho bào và tương bào,
         sự thành lập các nang lympho bào và sự phá huỷ màng đáy của nang giáp.
         Viêm giáp bán cấp: triệu chứng viêm đường hô hấp trên, đau cổ, tuyến giáp giảm bắt
         phóng xạ.
         Bướu giáp đa nhân, nhiễm độc giáp: BN lớn tuổi, không lồi mắt hay phù niêm, nhân nóng
         trên xạ hình tuyến giáp.
         Nhân độc tuyến giáp: BN có bướu giáp đơn nhân kèm nhiễm độc giáp. Trên xạ hình, nhân
         giáp này tăng bắt phóng xạ (nhân nóng).
         Cường giáp do thuốc: khi thác kỹ bệnh sử sẽ thấy BN được chỉ định quá liều levothyroxin,
         BN dùng thực phẩm hay các loại thuốc chứa nhiều iod (thuốc cản quang, amiodaron).
         U tuyến yên: TSH, FTB 3 B và FTB 4B tăng, triệu chứng của sự thiếu hụt hormone tuyến yên
         khác, dấu hiệu chèn ép…
3-Điều trị:
3.1-Huỷ tuyến giáp bằng IP131P:
Sử dụng IP131P để điều trị bệnh Basedow là biện pháp điều trị được chọn lựa trước tiên (ở Hoa
kỳ). Phương pháp này chống chỉ định đối với thai phụ.
Để phòng ngừa cơn bão giáp xảy ra, có thể điều trị trước với thuốc kháng giáp, đặc biệt đối với
các bướu giáp lớn hay BN có bệnh lý về tim mạch.
Chú ý ngưng thuốc kháng giáp 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng IP131P.
Liều sử dụng 5-15 mCi. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp sẽ trở về bình thường sau 6-8 tuần.
Nếu sau 6-12 tháng mà chức năng tuyến giáp chưa cải thiện, tiến hành đợt điều trị thứ nhì.
Nhược giáp có thể xảy ra thoáng qua trong 2 tháng đầu. Do đó nếu triệu chứng không đáng kể thì
chưa nên cho levothyroxin để cho tuyến giáp phục hồi. Nhược giáp vĩnh viễn có thể xảy ra, tỉ lệ
tuỳ thuộc vào liều lượng phóng xạ sử dụng. Nhược giáp vĩnh viễn được điều trị thay thế bằng
levothyroxin.
Cơn bão giáp là biến chứng có thể xảy ra. Điều trị cơn bão giáp bằng thuốc kháng giáp có thể làm
giảm hiệu quả điều trị của IP131P.
3.2-Thuốc kháng giáp:
Có hai chế phẩm thường được chỉ định là propylthiouracil (PTU) và methimazole. Hai loại thuốc
này có tác dụng ngăn chận sự tổng hợp của hormone tuyến giáp. Riêng propylthiouracil ức chế sự
chuyển TB 4 B thành TB 3B ở ngoại biên.



                                                4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Thuốc có thể kiểm soát triệu chứng cường giáp nhanh chóng.
Liều: khởi đầu: 300-400 mg/ngày (chia 3 lần), duy trì (khi BN đã bình giáp): 100-200 mg/ngày.
Có thể dùng phối hợp với thuốc block-beta (không chọn lọc: propranolol; chọn lọc beta-1:
atenolol, metoprolol). Liều propranolol khởi đầu 10mg x 4 lần/ngày, tăng dần đến khi triệu chứng
được kiểm soát, liều duy trì 40 mg x 4 lần/ngày.
Thời gian điều trị: 1-2 năm.
Tỉ lệ tái phát sau khi ngưng thuốc có thể lên đến 50%.
Tác dụng phụ:
        Giảm bạch cầu hạt: là tác dụng phụ đáng ngại nhất (xảy ra với tỉ lệ 0,2-0,5%)
        Viêm gan: thường nhẹ, biểu hiện bằng tăng men gan.
        Tăng nguy cơ chảy máu, do thuốc có tác dụng kháng vitamin K.
        Phản ứng dị ứng
Chống chỉ định: có thai, đang cho con bú, nhạy cảm với thuốc
3.3-Phẫu thuật:
3.3.1-Chỉ định:
BN chống chỉ định dùng thuốc kháng giáp hay IP131P
BN không chấp nhận điều trị bằng IP131P
BN không đáp ứng hay tái phát hay có tác dụng phụ khi điều trị bằng thuốc kháng giáp
Bướu to hay có dấu hiệu chèn ép
3.3.2-Chuẩn bị trước mổ:
Điều trị nội khoa với thuốc kháng giáp (có thể kết hợp với block-beta hay không) trong khoảng 6
tuần để BN trở về trạng thái bình giáp.
Cho BN uống dung dịch Lugol hay SSKI (30 mg iod /ngày x 7-10 ngày trước mổ).
3.3.3-Phương pháp phẫu thuật:
Cắt bán phần tuyến giáp, chừa lại một mẫu mô giáp ở mặt sau mỗi thuỳ. Phương pháp này làm
giảm nguy cơ nhược giáp sau mổ nhưng bệnh có nguy cơ tái phát. Tỉ lệ tái phát, tuy nhiên, ít có
liên quan đến khối lượng mẫu mô giáp chừa lại.
Cắt gần trọn hay trọn tuyến giáp: nguy cơ tái phát thấp nhưng nguy cơ nhược giáp vĩnh viễn cao.
Đa số phẫu thuật viên chọn phương pháp này. Điều trị nhược giáp vĩnh viễn (bằng levothyroxin)
dễ dàng hơn so với điều trị bệnh Basedow tái phát.
Khối lượng mô giáp chừa lại tốt nhất là 4-5 gm (khoảng 20% khối lượng bình thường của tuyến
giáp).
3.3.4-Biến chứng:
Chảy máu, suy hô hấp do chèn ép khí quản là các biến chứng thường xảy ra nhất.
Cơn bão giáp là biến chứng đáng ngại nhất khi phẫu thuật BN bị Basedow. Nguy cơ xảy ra cơn
bão giáp sẽ thấp khi BN bị Basedow được điều trị trở về bình giáp trước khi phẫu thuật.
Tổn thương thần kinh quặc ngược và nhược năng tuyến cận giáp: nếu phẫu thuật viên có kinh
nghiệm, hai biến chứng này có tỉ lệ rất thấp (dưới 1%). Cắt tuyến giáp gần trọn hay trọn có tỉ lệ tổn
thương thần kinh quặc ngược và suy cận giáp cao hơn cắt tuyến giáp bán phần.
4-Chẩn đoán và điều trị cơn bão giáp:
4.1-Nguyên nhân:
Bệnh Basedow, chưa được chẩn đoán và điều trị trước đó, diễn tiến nặng thêm, dẫn đến cơn bão
giáp khi gặp các yếu tố thuận lợi (nhiễm trùng, chấn thương, sang chấn về tâm lý…).
Phẫu thuật BN Basedow chưa ổn định.



                                                 5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                            SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
BN đang được điều trị các bệnh lý tuyến giáp bằng iod đồng vị phóng xạ.
4.2-Chẩn đoán:
Nghĩ đến cơn bão giáp khi BN có một hay nhiều dấu hiệu sau (kết hợp với các yếu tố thuận lợi):
         Mạch tăng rất nhanh (trên 120 lần/phút)
         Sốt cao (trên 40ºC)
         Đau bụng, nôn mữa, tiêu chảy
         Run giật
         Rối loạn tri giác (kích động hay mê sãng)
         Hội chứng suy các cơ quan nội tạng:
                  Gan (vàng da, men gan tăng)
                  Thận (thiểu niệu, tăng urê huyết tương)
                  Tim (suy tim cấp)
Chẩn đoán sẽ được khẳng định khi có kết quả xét nghiệm (nồng độ hormone tuyến giáp tăng
cao). Tuy nhiên, không chờ đến lúc có kết quả xét nghiệm mới tiến hành điều trị.
4.3-Điều trị:
Cơn bão giáp không được điều trị có tỉ lệ tử vong 100%.
Cần triển khai điều trị sớm, ngay sau khi nghi ngờ BN có cơn bão giáp.
Mục tiêu chính:
         Ổn định hệ tim mạch, giảm thiểu nguy cơ xảy ra biến chứng trên hệ tim mạch (nhịp nhanh
         kịch phát, suy tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp).
         Giảm thiểu nồng độ hormone tuyến giáp lưu hành trong máu..
Nội dung:
         Propranolol: 20-200 mg mỗi 6 giờ qua thông dạ dày. Nếu BN nôn mữa: TTM 1mg/phút
         (không quá 10 mg), lập lại sau 6 giờ. Ngoài tác dụng ổn định nhịp tim, propranolol còn ức
         chế sự chuyển TB 4B thành TB 3B ở ngoại biên.
         PTU: 200 mg mỗi 6 giờ, qua đường uống hay đường trực tràng
         Hạ sốt: lau mát, mền lạnh…. Có thể dùng acetaminophene. Chống chỉ định dùng aspirin
         để hạ sốt.
         Iode liều cao (SSKI) có thể được chỉ định sau 1 giờ kể từ lúc cho liều PTU đầu tiên.
         Các biện pháp điều trị nâng đỡ khác: thở oxy, truyền dịch, thuốc trợ tim, an thần, các loại
         vitamin, tăng cường dinh dưỡng…




                                                   6

More Related Content

What's hot

Di Tgruyen Y Hoc
Di Tgruyen Y HocDi Tgruyen Y Hoc
Di Tgruyen Y Hocsangbsdk
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 
Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1sangbsdk
 
Sinh Hoc Tap 3
Sinh Hoc Tap 3Sinh Hoc Tap 3
Sinh Hoc Tap 3sangbsdk
 
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXHThông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXHkien ninh dinh
 
Sinh Hoc Tap 2
Sinh Hoc Tap 2Sinh Hoc Tap 2
Sinh Hoc Tap 2sangbsdk
 
Cac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anCac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anforeman
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ nataliej4
 
Bouveret's syndrome
Bouveret's syndromeBouveret's syndrome
Bouveret's syndromeCuong Nguyen
 
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Cuong Nguyen
 
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị nataliej4
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkKhoa Dương
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkKhoa Dương
 

What's hot (20)

Di Tgruyen Y Hoc
Di Tgruyen Y HocDi Tgruyen Y Hoc
Di Tgruyen Y Hoc
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1Sinh Hoc Tap 1
Sinh Hoc Tap 1
 
Sinh Hoc Tap 3
Sinh Hoc Tap 3Sinh Hoc Tap 3
Sinh Hoc Tap 3
 
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXHThông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng ngành LĐTBXH
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
Sinh Hoc Tap 2
Sinh Hoc Tap 2Sinh Hoc Tap 2
Sinh Hoc Tap 2
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
Cac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du anCac buoc xay dung du an
Cac buoc xay dung du an
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
 
Bouveret's syndrome
Bouveret's syndromeBouveret's syndrome
Bouveret's syndrome
 
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
 
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
 
K Vu Ok
K Vu OkK Vu Ok
K Vu Ok
 
Bien Chung Ok
Bien Chung OkBien Chung Ok
Bien Chung Ok
 
Dinh Duong Ok
Dinh Duong OkDinh Duong Ok
Dinh Duong Ok
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc Ok
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
 
K Dai Trang Ok
K Dai Trang OkK Dai Trang Ok
K Dai Trang Ok
 

Similar to Basedows

Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram camforeman
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkKhoa Dương
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe nataliej4
 
Nao pha thai
Nao pha thaiNao pha thai
Nao pha thaiforeman
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómforeman
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troforeman
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkKhoa Dương
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam thanforeman
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?foreman
 
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non nataliej4
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dongforeman
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngVuKirikou
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emforeman
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênbongbien
 

Similar to Basedows (20)

Tri Ok
Tri OkTri Ok
Tri Ok
 
Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram cam
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung Ok
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe
 
Nao pha thai
Nao pha thaiNao pha thai
Nao pha thai
 
Co That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi OkCo That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi Ok
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung Ok
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam than
 
Loet Da Day Ok
Loet Da Day OkLoet Da Day Ok
Loet Da Day Ok
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
 
K Duong Mat Ok
K Duong Mat OkK Duong Mat Ok
K Duong Mat Ok
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dong
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 

More from Khoa Dương

More from Khoa Dương (18)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi Ok
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Viem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap OkViem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Recently uploaded

mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 

Basedows

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG BỆNH BASEDOW 1-Đại cương: 1.1-Đại cương về hội chứng cường giáp (nhiễm độc giáp): Hội chứng cường giáp được định nghĩa là tình trạng tăng chuyển hoá, hậu quả của sự tăng nồng độ TB 4B hay TB 3B hay cả hai, thứ phát từ sự tăng hoạt chức năng của tuyến giáp. Cần phân biệt hội chứng cường giáp với hội chứng nhiễm độc giáp. BN bị nhiễm độc giáp không nhất thiết phải có sự tăng hoạt chức năng của tuyến giáp, thí dụ như BN sử dụng chế phẩm tổng hợp của hormone tuyến giáp (levothyroxin) hay ăn phải hormone tuyến giáp ngoại sinh (ăn nhầm tuyến giáp của động vật- thyrotoxicosis factilia). Viêm giáp cũng là một thí dụ của nhiễm độc giáp nhưng không có cường giáp. Trên lâm sàng, hai thuật ngữ cường giáp và nhiễm độc giáp thường được dùng với nghĩa tương đương. Thí dụ khi nói phình giáp nhân nhiễm độc giáp thì người nghe sẽ hiểu là phình giáp nhân kết hợp với hội chứng cường giáp, còn khi nói viêm giáp nhiễm độc giáp thì người nghe sẽ hiểu tình trạng nhiễm độc giáp gây ra do tuyến giáp bị viêm và trong trường hợp này không có hội chứng cường giáp. Có nhiều nguyên nhân gây ra nhiễm độc giáp. Các nguyên nhân này có thể xuất phát từ tuyến giáp hay từ ngoài tuyến giáp (bảng 1). Bệnh Basedow U tế bào nuôi (HCG hoạt hoá receptor TSH) Các bệnh lý viêm giáp: Tuyến yên kém nhạy với hormone tuyến giáp Viêm giáp cấp tính (do vi khuẩn) Thu nhận hormone giáp ngoại sinh (thyrotoxicosis factilia) hay ăn nhiều iode Viêm giáp bán cấp Thuốc: Viêm giáp hậu sản Thuốc chứa iode: Phình giáp nhân nhiễm độc giáp Amiodarone (chứa iode 37%) Nhân độc tuyến giáp Thuốc cản quang U bướu: Thuốc gây viêm giáp: U tuyến yên tiết TSH Interferon-alpha Ung thư giáp di căn Interleukin-2 Ung thư buồng trứng tiết thyroxin (struma ovarii) Lithium Bảng 1- Các nguyên nhân của hội chứng nhiễm độc giáp 1.2-Đại cương về bệnh Basedow: Bệnh Basedow (còn gọi là bệnh Grave) là bệnh lý phổ biến nhất trong các BN có hội chứng cường giáp. Trên thế giới, khoảng 60% BN cường giáp bị Basedow. Cùng với bệnh Hashimotor, bệnh Basedow được xếp vào bệnh lý tuyến giáp do nguyên nhân tự miễn. Trong huyết tương của BN bị Basedow có lưu hành các kháng thể kháng lại các kháng nguyên của tuyến giáp. Trong bệnh Basedow, phản ứng tự miễn của cơ thể, thông qua lympho bào B và T, nhắm vào bốn kháng nguyên của tuyến giáp, đó là receptor thyrotropin, receptor thyroglobulin, peroxidase (của ty thể) và hệ thống đồng vận chuyển (symporter ) natri-iode. Receptor thyrotropin chịu trách nhiệm chính trong cơ chế sinh bệnh của bệnh Basedow. Sự kích thích receptor thyrotropin bởi các thyroid-stimulating immunoglobulin (TSIs) làm cho tuyến giáp trở nên phì đại và các nang giáp tăng tổng hợp hormone tuyến giáp. Ở một số ít BN Basedow, quá trình tự miễn còn tấn công vào các tuyến khác trong cơ thể. Những BN này mắc hội chứng tự miễn đa tuyến (autoimmune polyglandular syndrome). Trong hội chứng tự miễn đa tuyến, ngoài bệnh Basedow, BN còn bị thiếu máu ác tính, mất sắc tố từng mảng ở da (bệnh vitiligo) (hình 1), tiểu đường týp 1, suy tuyến thượng thận và lupus ban đỏ toàn thân. 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hình 1- Bệnh vitiligo trong hội chứng tự miễn đa tuyến Về mặt tần suất, bệnh Basedow có các đặc điểm sau đây: Hầu hết BN là phụ nữ (tỉ lệ nữ/nam bằng 8/1). Độ tuổi có thể mắc bệnh là trong khoảng 20-60 tuổi. Độ tuổi mắc bệnh phổ biến nhất là 30-40. Nữ giới có tần suất bị bệnh lý mắt nhiều hơn nam giới. Tuy nhiên, bệnh lý mắt mức độ nặng (có thể gây tổn thương giác mạc và dây thần kinh thị giác) lại xảy ra ở nam nhiều hơn là ở nữ. 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng của bệnh Basedow có thể khởi phát từ từ hay đột ngột. Triệu chứng khởi phát đột ngột thường xuất hiện sau các biến cố “kích hoạt” như chấn thương tuyến giáp (phẫu thuật tuyến giáp, chọc hút hay chích alcohol vào nang tuyến giáp, hoại tử một adenoma của tuyến giáp…) hay sau khi BN được điều trị với interferon và interleukin. Chẩn đoán lâm sàng bệnh Basedow dựa vào: Tuyến giáp phì đại lan tỏa. Khi sờ nắn, bướu có mật độ mềm, bề mặt phẳng, có rung miu. Khi nghe, bướu có âm thổi. Hiếm khi, bệnh Basedow xuất hiện trên nền bướu nhân (đơn nhân hay đa nhân). Hội chứng nhiễm độc giáp: Hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp nhanh thất, rung nhĩ, suy tim (cung lượng cao), cơn đau thắt ngực Đổ mồ hôi, sụt cân, sợ nóng, mất ngũ Run tay, yếu cơ, loãng xương Rụng tóc Rối loạn kinh nguyệt Tiêu chảy Nóng nảy, bức rứt Liệt chu kỳ do hạ kali huyết tương Bệnh lý mắt: 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Lồi mắt (hình 2) Mất đồng vận mi trên-nhãn cầu Mí trên bị co rút Nhìn đôi (tổn thương thần kinh vận nhãn) Suy giảm thị lực (tổn thương thần kinh thị giác) Phù niêm trước xương chày Bệnh lý bàn tay (acropachy): phì đại mô mềm và khớp ngón tay, ngón tay dùi trống. Hình 2- Bệnh lý mắt trong bệnh Basedow 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: Siêu âm: tuyến giáp tăng kích thước, mật độ đều, tăng sinh mạch máu. Xạ hình: toàn bộ tuyến giáp tăng bắt phóng xạ. Chức năng tuyến giáp: TSH giảm thấp hay bằng 0, FTB 4B tăng, FTB 3B tăng. Đôi khi FTB 4 B bình thường, FTB 3B tăng (cường giáp TB 3B ) hoặc chỉ có TSH giảm, còn FTB 4B và FTB 3B bình thường (cường giáp dưới lâm sàng). Xét nghiệm tìm kháng thể của receptor thyrotropin (TSIs) luôn cho kết quả dương tính. Sự hiện diện của TSIs khẳng định chẩn đoán bệnh Basedow. Các kháng thể khác như kháng thể kháng thyroglobulin, kháng thể kháng ty thể, kháng thể kháng hệ thống đồng vận chuyển natri-iode cũng có thể hiện diện. Sự hiện diện của các kháng thể này chứng minh bản chất tự miễn của bệnh Basedow. 2.3-Chẩn đoán phân biệt: Cần chẩn đoán phân biệt bệnh Basedow với tất cả các bệnh lý có hội chứng cường giáp khác. Để chẩn đoán phân biệt, cần chú ý đến: hình thể của tuyến giáp, xét nghiệm chức năng tuyến giáp, xạ hình tuyến giáp (bảng 2) và các xét nghiệm miễn dịch. Bệnh lý TSH FTB 3B ,FTB 4B Sự bắt phóng xạ của tuyến giáp Bệnh Basedow Giảm Tăng Tăng Phình giáp nhân nhiễm độc giáp Giảm Tăng Tăng Nhân độc tuyến giáp Giảm Tăng Tăng Viêm giáp bán cấp, giai đoạn nhiễm độc Giảm Tăng Giảm giáp Ung thư giáp di căn Giảm Tăng Giảm 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Ăn nhiều iode Thay đổi Tăng Thay đổi Thyrotoxicosis factilia Giảm Tăng Giảm U tuyến yên tiết TSH Tăng Tăng Tăng Tuyến yên kém nhạy với hormone tuyến Tăng Tăng Tăng giáp U tế bào nuôi Giảm Tăng Giảm Struma ovarii Giảm Tăng Giảm Bảng 2- Chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân của hội chứng cường giáp dựa vào kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp và xạ hình tuyến giáp Các bệnh lý cần được chẩn đoán phân biệt với bệnh Basedow: Viêm giáp Hashimotor: trong giai đoạn đầu, BN bị viêm giáp Hashimotor có thể có tình trạng nghiễm độc giáp. Khi thăm khám, tuyến giáp cũng phì đại lan toả nhưng có mật độ chắc và bề mặt không đều. Các xét nghiệm miễn dịch cho thấy có sự hiện diện của kháng thể kháng ty thể trong 95% các trường hợp. Kháng thể kháng thyroglobulin cũng hiện diện nhưng với một tỉ lệ thấp hơn. Cuối cùng, chẩn đoán bệnh Hashimotor sẽ được khẳng định bằng kết quả mô học (mẩu mô lấy được từ chọc hút sinh thiết bằng kim nhỏ). Kết quả mô học của bệnh Hashimotor cho thấy có sự thâm nhập của các lympho bào và tương bào, sự thành lập các nang lympho bào và sự phá huỷ màng đáy của nang giáp. Viêm giáp bán cấp: triệu chứng viêm đường hô hấp trên, đau cổ, tuyến giáp giảm bắt phóng xạ. Bướu giáp đa nhân, nhiễm độc giáp: BN lớn tuổi, không lồi mắt hay phù niêm, nhân nóng trên xạ hình tuyến giáp. Nhân độc tuyến giáp: BN có bướu giáp đơn nhân kèm nhiễm độc giáp. Trên xạ hình, nhân giáp này tăng bắt phóng xạ (nhân nóng). Cường giáp do thuốc: khi thác kỹ bệnh sử sẽ thấy BN được chỉ định quá liều levothyroxin, BN dùng thực phẩm hay các loại thuốc chứa nhiều iod (thuốc cản quang, amiodaron). U tuyến yên: TSH, FTB 3 B và FTB 4B tăng, triệu chứng của sự thiếu hụt hormone tuyến yên khác, dấu hiệu chèn ép… 3-Điều trị: 3.1-Huỷ tuyến giáp bằng IP131P: Sử dụng IP131P để điều trị bệnh Basedow là biện pháp điều trị được chọn lựa trước tiên (ở Hoa kỳ). Phương pháp này chống chỉ định đối với thai phụ. Để phòng ngừa cơn bão giáp xảy ra, có thể điều trị trước với thuốc kháng giáp, đặc biệt đối với các bướu giáp lớn hay BN có bệnh lý về tim mạch. Chú ý ngưng thuốc kháng giáp 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng IP131P. Liều sử dụng 5-15 mCi. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp sẽ trở về bình thường sau 6-8 tuần. Nếu sau 6-12 tháng mà chức năng tuyến giáp chưa cải thiện, tiến hành đợt điều trị thứ nhì. Nhược giáp có thể xảy ra thoáng qua trong 2 tháng đầu. Do đó nếu triệu chứng không đáng kể thì chưa nên cho levothyroxin để cho tuyến giáp phục hồi. Nhược giáp vĩnh viễn có thể xảy ra, tỉ lệ tuỳ thuộc vào liều lượng phóng xạ sử dụng. Nhược giáp vĩnh viễn được điều trị thay thế bằng levothyroxin. Cơn bão giáp là biến chứng có thể xảy ra. Điều trị cơn bão giáp bằng thuốc kháng giáp có thể làm giảm hiệu quả điều trị của IP131P. 3.2-Thuốc kháng giáp: Có hai chế phẩm thường được chỉ định là propylthiouracil (PTU) và methimazole. Hai loại thuốc này có tác dụng ngăn chận sự tổng hợp của hormone tuyến giáp. Riêng propylthiouracil ức chế sự chuyển TB 4 B thành TB 3B ở ngoại biên. 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Thuốc có thể kiểm soát triệu chứng cường giáp nhanh chóng. Liều: khởi đầu: 300-400 mg/ngày (chia 3 lần), duy trì (khi BN đã bình giáp): 100-200 mg/ngày. Có thể dùng phối hợp với thuốc block-beta (không chọn lọc: propranolol; chọn lọc beta-1: atenolol, metoprolol). Liều propranolol khởi đầu 10mg x 4 lần/ngày, tăng dần đến khi triệu chứng được kiểm soát, liều duy trì 40 mg x 4 lần/ngày. Thời gian điều trị: 1-2 năm. Tỉ lệ tái phát sau khi ngưng thuốc có thể lên đến 50%. Tác dụng phụ: Giảm bạch cầu hạt: là tác dụng phụ đáng ngại nhất (xảy ra với tỉ lệ 0,2-0,5%) Viêm gan: thường nhẹ, biểu hiện bằng tăng men gan. Tăng nguy cơ chảy máu, do thuốc có tác dụng kháng vitamin K. Phản ứng dị ứng Chống chỉ định: có thai, đang cho con bú, nhạy cảm với thuốc 3.3-Phẫu thuật: 3.3.1-Chỉ định: BN chống chỉ định dùng thuốc kháng giáp hay IP131P BN không chấp nhận điều trị bằng IP131P BN không đáp ứng hay tái phát hay có tác dụng phụ khi điều trị bằng thuốc kháng giáp Bướu to hay có dấu hiệu chèn ép 3.3.2-Chuẩn bị trước mổ: Điều trị nội khoa với thuốc kháng giáp (có thể kết hợp với block-beta hay không) trong khoảng 6 tuần để BN trở về trạng thái bình giáp. Cho BN uống dung dịch Lugol hay SSKI (30 mg iod /ngày x 7-10 ngày trước mổ). 3.3.3-Phương pháp phẫu thuật: Cắt bán phần tuyến giáp, chừa lại một mẫu mô giáp ở mặt sau mỗi thuỳ. Phương pháp này làm giảm nguy cơ nhược giáp sau mổ nhưng bệnh có nguy cơ tái phát. Tỉ lệ tái phát, tuy nhiên, ít có liên quan đến khối lượng mẫu mô giáp chừa lại. Cắt gần trọn hay trọn tuyến giáp: nguy cơ tái phát thấp nhưng nguy cơ nhược giáp vĩnh viễn cao. Đa số phẫu thuật viên chọn phương pháp này. Điều trị nhược giáp vĩnh viễn (bằng levothyroxin) dễ dàng hơn so với điều trị bệnh Basedow tái phát. Khối lượng mô giáp chừa lại tốt nhất là 4-5 gm (khoảng 20% khối lượng bình thường của tuyến giáp). 3.3.4-Biến chứng: Chảy máu, suy hô hấp do chèn ép khí quản là các biến chứng thường xảy ra nhất. Cơn bão giáp là biến chứng đáng ngại nhất khi phẫu thuật BN bị Basedow. Nguy cơ xảy ra cơn bão giáp sẽ thấp khi BN bị Basedow được điều trị trở về bình giáp trước khi phẫu thuật. Tổn thương thần kinh quặc ngược và nhược năng tuyến cận giáp: nếu phẫu thuật viên có kinh nghiệm, hai biến chứng này có tỉ lệ rất thấp (dưới 1%). Cắt tuyến giáp gần trọn hay trọn có tỉ lệ tổn thương thần kinh quặc ngược và suy cận giáp cao hơn cắt tuyến giáp bán phần. 4-Chẩn đoán và điều trị cơn bão giáp: 4.1-Nguyên nhân: Bệnh Basedow, chưa được chẩn đoán và điều trị trước đó, diễn tiến nặng thêm, dẫn đến cơn bão giáp khi gặp các yếu tố thuận lợi (nhiễm trùng, chấn thương, sang chấn về tâm lý…). Phẫu thuật BN Basedow chưa ổn định. 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG BN đang được điều trị các bệnh lý tuyến giáp bằng iod đồng vị phóng xạ. 4.2-Chẩn đoán: Nghĩ đến cơn bão giáp khi BN có một hay nhiều dấu hiệu sau (kết hợp với các yếu tố thuận lợi): Mạch tăng rất nhanh (trên 120 lần/phút) Sốt cao (trên 40ºC) Đau bụng, nôn mữa, tiêu chảy Run giật Rối loạn tri giác (kích động hay mê sãng) Hội chứng suy các cơ quan nội tạng: Gan (vàng da, men gan tăng) Thận (thiểu niệu, tăng urê huyết tương) Tim (suy tim cấp) Chẩn đoán sẽ được khẳng định khi có kết quả xét nghiệm (nồng độ hormone tuyến giáp tăng cao). Tuy nhiên, không chờ đến lúc có kết quả xét nghiệm mới tiến hành điều trị. 4.3-Điều trị: Cơn bão giáp không được điều trị có tỉ lệ tử vong 100%. Cần triển khai điều trị sớm, ngay sau khi nghi ngờ BN có cơn bão giáp. Mục tiêu chính: Ổn định hệ tim mạch, giảm thiểu nguy cơ xảy ra biến chứng trên hệ tim mạch (nhịp nhanh kịch phát, suy tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp). Giảm thiểu nồng độ hormone tuyến giáp lưu hành trong máu.. Nội dung: Propranolol: 20-200 mg mỗi 6 giờ qua thông dạ dày. Nếu BN nôn mữa: TTM 1mg/phút (không quá 10 mg), lập lại sau 6 giờ. Ngoài tác dụng ổn định nhịp tim, propranolol còn ức chế sự chuyển TB 4B thành TB 3B ở ngoại biên. PTU: 200 mg mỗi 6 giờ, qua đường uống hay đường trực tràng Hạ sốt: lau mát, mền lạnh…. Có thể dùng acetaminophene. Chống chỉ định dùng aspirin để hạ sốt. Iode liều cao (SSKI) có thể được chỉ định sau 1 giờ kể từ lúc cho liều PTU đầu tiên. Các biện pháp điều trị nâng đỡ khác: thở oxy, truyền dịch, thuốc trợ tim, an thần, các loại vitamin, tăng cường dinh dưỡng… 6