SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  25
Chương I : Tổng quan về công ty cổ phần
thẩm định giá và dịch vụ tư vấn hải phòng .
1.1: Quá trình ra đời và phát triển của công ty
1.1.1 : Lịch sử ra đời
1.1 Giới thiệu về công ty.
- Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Dịch vụ tư vấn Hải Phòng (VCHP) là doanh
nghiệp chuyên về thẩm định giá, tư vấn dịch vụ tài chính phục vụ cho các đơn vị sử
dụng kinh phí ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương), các tổ chức, các
doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, các ngân hàng thương mại, các cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ trên địa bàn thành phố và toàn quốc có nhu cầu thẩm định giá. Kết quả thẩm
định giá của công ty có tính pháp lý cao, là cơ sở tin cậy để các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân sử dụng phục vụ mục đích mua sắm trực tiếp hay thông qua đấu thầu, vay vốn,
góp vốn liên doanh, cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Tên đầy đủ của công ty: Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn Hải
Phòng.
- địa chỉ : Số 5A Võ Thị Sáu, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng.
- Số điện thoại: 0313.757629 / 0313.551936.
- Giám đốc: Nguyễn Thị Hiền.
- Số điện thoại: 0913.041.250
Ngày thành lập: 13/12/2010.
Logo :
1.1.2 : Ngành nghề kinh doanh
TT Tên ngành Mã ngành
1
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa
được phân vào đâu
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn thẩm định giá hàng hóa; Dịch vụ tư vấn xác
định giá trị doanh nghiệp, giá trị thương hiệu
74909
(chính)
2
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Chi tiết: Dịch vụ định giá bất động sản
6820
3
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
Chi tiết: Môi giới hợp đồng hàng hóa
6612
4 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ 52219
5
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết: Tư vấn quản lý dự án (nhóm C); Lập, thẩm tra tổng mức
đầu tư; Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây
dựng công trình; Lập, thẩm tra dự toán, quyết toán xây dựng công
trình; Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây
dựng; Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; Lập hồ sơ thanh toán,
7110
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
6
Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Dịch vụ khai thuê hải quan
52299
7
Dạy nghề
Chi tiết: Dạy nghề kế toán, ngoại ngữ, tin học
85322
8 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560
9
Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, giải thể, phá
sản doanh nghiệp, cổ phần hóa và chuyển đổi chủ sở hữu doanh
nghiệp; Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư; Dịch vụ tư vấn lập
hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng
69101
10
Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu thầu
7020
11
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu
Chi tiết: Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
8299
12
Đại lý
Chi tiết: Đại lý hàng hóa (không bao gồm đại lý chứng khoán, bảo
hiểm)
46101
13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14 Bốc xếp hàng hóa 5224
1.2 : Cơ cấu tổ chức của bộ máy
Biểu 1.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần thẩm định giá
và dịch vụ tư vấn Hải Phòng
1.2.2 : chức năng và nhiệm cụ của các phòng ban
1.2.2.1 Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty trong trung hạn và dài hạn, chỉ đạo
triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
- Theo dõi tình hình kinh doanh chung của công ty.
- Ban hành các quy chế, quy định trong công ty.
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo
quy định tại điều lệ công ty.
Chủ tịch Hội
đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng phòng
thẩm định
Trưởng phòng
hành chính
Phó phòng thẩm
định
Nhân viên thẩm
định
Nhân viên
hành chính
Nhân viên
kế toán
Lái xe
Trưởng phòng kế
toán
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định các vấn
đề liên quan đến bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng,
Phó các phòng ban trực thuộc công ty.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung,
chỉ đạo triển khai thực hiện tốt công tác nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
- Thường xuyên hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện
pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch.
1.2.2.2 Giám đốc công ty.
-Chức trách và quyền hạn của giám đốc:
+ Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng quyđịnh của
pháp luật và điều lệ công ty.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
+ Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực
hiện tốt kế hoạch.
+ Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan.
+ Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung, chỉ
đạo triển khai thực hiện tốt công tác nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
+ Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện
pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch.
1.2.2.3 Phó giám đốc
- Chức trách và quyền hạn của phó giám đốc:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị và giám đốc công ty.
+ Giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
Công ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty theo quyết
định của giám đốc.
+ Tham mưu cho giám đốc và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế
hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung, chỉ
đạo triển khai thực hiện tốt công việc nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
+ Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện
pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch.
1.2.2.4 Trưởng phòng
- Chức trách và quyền hạn của trưởng phòng:
+ Độc lập triển khai công việc được giao.
+ Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nhân viên dưới quyền và đề xuất với giám
đốc các ý tưởng, biện pháp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao cũng như kế hoạch
kinh doanh chung của công ty.
+ Soạn thảo các văn bản về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ để thực hiện công
việc được giao.
+ Phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao.
+ Thống kê, lưu trữ tư liệu, số liệu.
+ Phối hợp với các cán bộ quản lý khác liên quan trong công việc.
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
1.2.2.5 Nhân viên
-Chức trách và quyền hạn của nhân viên:
+ Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện công việc được giao.
+ Theo dõi quá trình thực hiện công việc được giao.
+ Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao.
+ Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cấp trên và giám đốc.
1.2.2.6 Lái xe
-Yêu cầu đối với lái xe:
+ Đủ điều kiện sức khỏe và công việc được giao phó.
+ Có khả năng làm việc theo ca.
+ Chăm chỉ, tích cực, nhanh nhẹn trong công việc.
+ Có tinh thần làm việc tập thể.
+ Có trình độ và đủ điều kiện lái xe theo đúng quy định của pháp luật.
1.3 : kết quả hoạt động kinh doach của doanh nghiệp
bảng 1.3.1 : kết quả hoạt động kinh doanh của DN giai đoạn 2010-2013
STT Chỉ tiêu
Kết quả hoạt động kinh
doanh hàng năm
So sánh
2010 2011 2012 2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012
1 Vốn (triệu
đồng)
2 Lao
động(người)
3 Doanh
thu(triệu
đồng)
4 Lợi nhuận(
triệu đồng )
5 Thu nhập
bình quân
người lao
động(triệu
đồng)
6 Nộp ngân
sách nhà
nước
7 Tỉ suất lợi
nhuận
+ phân tích , đánh giá :
+ danh mục sản phẩm- sản phẩm chính và thị trường chính của doanh nghiệp
theo thời gian ( thị trường nào là thị trường chính )
1.3 : đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty
- Giám đốc công ty : Nguyễn Thị Hiền.
- Cán bộ công nhân viên có độ tuổi trung bình : 25 tuổi.
- Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học : 50% đối với các nhân viên
tại văn phòng công ty còn ở các cơ sở dịch vụ thì chủ yếu là lao động phổ
thông.
- Trình độ chuyên môn : Tất cả các nhân viên đều qua các lớp đào tạo do
Công ty tổ chức với sự cộng tác của các giáo sư giỏi trong nước và quốc
tế.
- Tất cả các cơ sở kinh doanh của Công ty Công ty cổ phần thẩm định giá và
dịch vụ tư vấn Hải Phòng đều là những thương hiệu có uy tín trên thương
trường .
- Công ty xây dựng và phát triển dựa trên các nguyên tắc hoạt động kinh
doanh của mình được xây dựng trên cơ sở Luật Doanh nghiệp và hội nhập
quốc tế.
- Áp dụng phương pháp quản lý và điều hành hiện đại kết hợp giữa phương
pháp quản trị phương đông và phương tây.
Nguồn nhân lực cuối các năm từ năm 2010-2013 như sau :
+ Năm 2010 : 13 nhân viên.
+ Năm 2011 : 55 nhân viên.
+ Năm 2012 : 80 nhân viên.
+ Năm 2013 : 102 nhân viên.
Số lượng nhân viên của toàn Công ty năm 2013:
(Chia theo cơ cấu : Tuổi, Giới tính, Trình độ chuyên môn kỹ thuật)
Bảng 2 : Số lượng lao đông của toàn Công ty trong năm 2013
Tên Bộ phận
Số
lượng
(người)
Giới tính Trình độ chuyên môn
BQ
Độ tuổi
Nam Nữ
Ban Giám đốc 03 03 Đại học 50 - 55
TT điều hành và tư
vấn
23 04 01 Đại học 40 - 55
Phòng TC- HC 10 02 08 Cao đẳng, Đại học 25 - 45
Khu vực kho và
DV ăn uống
42 26 16 PTTH,Trung cấp, CĐ 20 – 46
Các chi nhánh 24 14 10 PTTH,Trung cấp, CĐ,
ĐH
25 - 47
Nguồn : Phòng Tổ chức lao động của Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn
Hải Phòng.
- Mức lương bình quân hàng tháng đạt :4.200.000đ/người.
- Ngoài ra Công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 200 lao
động không chính thức (Bằng việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho
Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn hải phòng).
Chương 2 : thực trạng công tác tuyển dụng tại công
ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ hải phòng
2.1 : cơ sở lý luận về thực trạng tuyển dụng dụng tại công ty cổ phần thẩm định
giá và dịch vụ hải phòng
2.1.1 : khái niệm và tầm quan trọng
2.1.1.1: khái niệm
- Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía
cạnh khác nhau dựa vào yêu cầu của công việc , để tìm những người phù hợp với các
yêu cầu đặt ra trong số những người đã thi hút được trong qua trình tuyển mộ . cơ sở
của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được đề ra theo bản mô tả công việc và
bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc . Quá trình tuyển chọn phải đáp ứng
được yêu cầu dưới đây :
+ tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạc sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn
nhân lực .
+ tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc
để đạt tới năng suất lao động cao , hiệu suất công tác tôt
+ tuyển được những người có kỉ luật , trung thực , gắn bó với công việc với tổ
chức .
2.1.1.2: tầm quan trọng
Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà quản trị nhân
lực đưa ra được các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định tuyển
chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với các tổ chức,
bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho các tổ chức có được những con người có kỹ
năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ
giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như
tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. Để tuyển chọn
đạt được kết quả cao thì cần phải có các bước tuyển chọn phù hợp, các phương pháp
thu thập thông tin chính xác và đánh giá các thông tin một cách khoa học.
2.1.2 Nội dung
2.1.2.1 Các nguồn và phương pháp tuyển dụng
2.1.2.1.1. Các nguồn tuyển dụng
- Nguồn tuyển mộ từ bên trong : Bao gồm những người làm việc bên trong công ty,
tuyển mộ nguồn này tức là quá trình đề bạt họ vào vị trí cao hơn hoặc thuyên chuyển
họ sang vị trí cần thiết khác.
- Nguồn tuyển mộ từ bên ngoài : Là những người đến xin việc từ ngoài công ty, nguồn
này có phạm vi rộng,số lượng lớn, chất lượng phong phú và đa dạng.
2.1.2.1.2. Phương pháp tuyển dụng
Đối với nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức chúng ta có thể sử dụng các phương
pháp sau:
-Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ, đây là bản thông báo về
các vị trí công việc cần tuyển người. Bản thông báo này được gửi đến tất cả các
nhân viên trong tổ chức. Thông báo này bao gồm các thông tin về nhiệm vụ thuộc
công việc và các yêu cầu về trình độ cần tuyển mộ.
- Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong tổ
chức. Qua kênh thông tin này chúng ta có thể phát hiện được những người có năng
lực phù hợp với yêu cầu của công việc, một cách cụ thể và nhanh chóng.
- Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: “Danh mục các kỹ năng”, mà
các tổ chức thường lập về từng cá nhân người lao động, lưu trữ trong phần mềm
nhân sự của các tổ chức. Trong bảng này thường bao gồm các thông tin như : các
kỹ năng hiện có, trình độ giáo dục và đào tạo, quá trình làm việc đã trải quâ, kinh
nghiệm nghề nghiệp và các yếu tố liên quan khác đến phẩm chất cá nhân người lao
động cần tuyển mộ.
Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài chúng ta có thể áp dụng các phương pháp thu
hút sau đây :
- Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ công chức trong doanh
nghiệp.
- Phương pháp thu hút nguồn tuyển mộ qua quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông như : Trên các kênh của các đài truyền hình, đài phát thanh, trên
các báo, tạp chí và các ấn phẩm khác. Nội dung quảng cáo tuỳ thuộc vào số
lượng cũng như chất lượng lao động cần tuyển mộ và tính chất của công việc
mà có thể tập trung thành chiến dịch quảng cáo với sự kết hợp của nhiều
phương tiện khác nhau hay quảng cáo riêng biệt. Đối với phương pháp thu hút
này nên chú ý nội dung quảng cáo để người xin việc khẩn trương liên lạc với cơ
quan tuyển mộ.
- Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua trung tâm môi giới và giới thiệu
việc làm. Đây là phương pháp thu hút đang áp dụng phổ biến ở nước ta nhất là
đối với các doanh nghiệp hay tổ chức không có bộ phận chuyên trách về Quản
trị nhân lực. Các trung tâm này thường được đặt trong các trường đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp và các tổ chức quần chúng cũng như các cơ quan
quản lý lao động trên toàn quốc.
- Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua các hội chợ việc làm. Đây là
phương pháp mới đang được nhiều các tổ chức áp dụng. Phương pháp thu hút
này cho phép các ứng viên được tiếp xúc trực tiếp với nhiều nhà tuyển dụng, mở
ra khả năng lựa chọn rộng hơn với quy mô lớn hơn. Cùng một thời điểm các
ứng viên và các nhà tuyển dụng sẽ nhận được nhiều thông tin hơn, tạo ra những
căn cứ xác đáng hơn để đi tới những quyết định đúng nhất cho các ứng viên và
nhà tuyển dụng.
- Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự
tới tuyển mộ trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
2.1.2.2 : Quá Trình tuyển Dụng
- Tuyển dụng là chức năng cơ bản của quản trị nhân lực. Phòng nguồn nhân lực
có chức năng quảng cáo và thông báo tuyển người, sàng lọc người xin việc. Phòng
nguồn nhân lực là cơ quan tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong tổ chức về việc hoạch
định các chính sách tuyển mộ như : Xác định nhu cầu tuyển mộ, xác định địa chỉ tuyển
mộ, kinh phí tuyển mộ, các mục tiêu tuyển mộ cụ thể. Phòng nhân lực chịu hầu hết các
hoạt động tuyển mộ của tổ chức, khuyến nghị các chính sách lên các cấp lãnh đạo và
quản lý các cấp về xây dựng chiến lược và các quy trình quảng cáo tìm người xin việc,
thu thập các thông tin từ người xin việc, lựa chọn và sàng lọc các thông tin này, để đưa
ra được những người có đủ các phẩm chất đáp ứng được các yêu cầu do công việc đòi
hỏi, để có khả năng được lựa chọn. Phòng nhân lực cũng chịu tránh nhiệm việc đánh
giá quá trình tuyển mộ, nghiên cứu để đưa ra được những quy trình tuyển mộ có hiệu
quả nhất. Các “Bản mô tả công việc” và “Bản xác định yêu cầu của công việc đối với
người thực hiện” có vai trò rất quan trọng trong quá trình tuyển mộ. Phòng nhân lực
phải lấy “Bản mô tả công việc” và “Bản yêu cầu thực hiện với người thực hiện” làm
căn cứ để quảng cáo, thông báo tuyển mộ, để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết
mà người xin việc cần phải có nếu như họ muốn làm việc tại các vị trí cần tuyển mộ. “
Bản xác định yêu cầu của công việc đối với người thực hiện” giúp cho những người
xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không.
2.1.2.2.1 : Lập kế hoặc tuyển dụng
Trong hoạt động tuyển mộ, một tổ chức cần xác định xem cần tuyển mộ bao nhiêu
người cho từng vị trí cần tuyển. Do có một số người nộp đơn không đủ điều kiện hoặc
một số người khác không chấp nhận các điều kiện về công việc nên tổ chức cần tuyển
mộ được số người nộp đơn nhiều hơn số người họ cần thuê mướn. Các tỷ lệ sàng lọc
giúp cho các tổ chức quyết định được bao nhiêu người cần tuyển mộ cho từng vị trí cần
tuyển. Các tỷ lệ sàng lọc thể hiện mối quan hệ về số lượng và các ứng viên còn lại ở
từng bước trong quá trình tuyển chọn và số người sẽ được chấp nhận vào bước tiếp
theo. Trong kế hoạch tuyển mộ, chúng ta phải xác định được các tỷ lệ sàng lọc chính
xác và hợp lý.
Tỷ lệ sàng lọc có ảnh hưởng tới chi phí tài chính, tâm lý của người dự tuyển và kỳ
vọng của người xin việc. Tỷ lệ sàng lọc ở các tổ chức của nước ta hiện nay được xác
định tuỳ theo ý định chủ quan của người lãnh đạo mà chưa có những căn cứ xác đáng
trên cơ sở khoa học. Các tỷ lệ sàng lọc phần lớn do tính đặc thù của công việc, tâm lý
xã hội của người xin việc quyết định, trong đó yếu tố thu nhập có ý nghĩa quan trọng
nhất. Do đó khi xác định tỷ lệ sang lọc ta cần phải căn cứ vào các yếu tố như :
- Căn cứ vào thị trường lao động
- Căn cứ vào chất lượng của nguồn lao động
- Căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc
- Căn cứ tâm lý chọn nghề của tập thể người lao động
- Kinh nghiệm của tổ chức trong công tác tuyển mộ
Khi lập kế hoạch tuyển mộ cần phải chú ý tới cơ hội có việc làm công bằng cho người
lao động, không nên có các biểu hiện thiên vị, định kiến khi tuyển mộ. Khi đã xác định
được số lượng người cụ thể cần tuyển mộ thì vấn đề còn lại là phải xác định được các
nguồn tuyển mộ, thời gian và phương pháp tuyển mộ.
2.1.2.2.2 :Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng.
-Để tuyển mộ được đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị trí việc làm
còn thiếu người, tổ chức cần cân nhắc, lựa chọn xem ở vị trí công việc nào nên lấy
người từ bên trong tổ chức và vị trí nào nên lấy người bên ngoài tổ chức và đi kèm với
nó là phương pháp tuyển phù hợp.
-Tuyển mộ từ bên ngoài hay đề bạt người lao động từ vị trí công việc thấp hơn lên vị trí
công việc cao hơn là một vấn đề phải xem xét kỹ vì các lý do sau đây :
- Nguồn tuyển mộ bên trong tổ chức, bao gồm những người đang làm việc cho tổ chức
đó.
- Đối với những người đang làm việc trong tổ chức, khi ta tuyển mộ những người này
vào làm tại các vị trí cao hơn vị trí mà họ đang đảm nhận là đã tạo ra được động cơ tốt
cho tất cả những người làm việc trong tổ chức.Vì khi họ biết sẽ có cơ hội được đề bạt
họ sẽ làm việc với động lực mới và họ sẽ thúc đẩy quá trình làm việc tốt hơn, sẽ làm
tăng sự thoả mãn đối với công việc, sẽ tăng được tình cảm, sự trung thành của mọi
người đối với tổ chức.
+) Nguồn này có các ưu, nhược điểm sau:
+ Ưu điểm :
 Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức, họ đã qua thử
thách về lòng trung thành. Cái được lớn nhất khi đề bạt nguồn này là tiết kiệm
được thời gian làm quen với công việc, môi trường nơi làm việc, quá trình thực
hiện công việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế được một cách tối đa
ra các quyết định sai trong đề bạt và thuyên chuyển lao động.
+ Nhược điểm :
 Khi đề bạt những người đang làm việc trong tổ chức chúng ta phải đề
phòng sự hình thành nhóm “ ứng cử viên không thành công” nhóm này thường
có biểu hiện như không phục vụ lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo, không
trung thành với lãnh đạo...Những nhược điểm này thường hay tạo ra những
xung đột về tâm lý như chia bè phái, xích mích lẫn nhau, gây mâu thuẫn nội bộ.
 Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, nếu chúng ta chỉ sử dụng nguồn
trong nội bộ thì sẽ không thay đổi chất lượng lao động, sẽ không tìm kiếm thêm
được những người có tài ngoài xã hội.
 Khi xây dựng chính sách đề bạt trong tổ chức cần phải có một chương trình
phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy
hoạch rõ ràng, cụ thể.
- Nguồn tuyển mộ từ bên ngoài tổ chức, đây là những người mới đến xin việc,
những người này bao gồm : Những sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trung tâm dạy nghề; những người thất
nghiệp đang có nhu cầu tìm việc làm, những người đang làm việc tại các đơn vị
khác...
+ ) Nguồn này có ưu, nhược điểm sau :
Ưu điểm :
 Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống có quy củ.
 Những người này thường có cách nhìn mới, sáng suốt hơn đối với tổ chức.
 Họ có khả năng làm thay đổi những cách làm cũ, lạc hậu của tổ chức.
Nhược điểm :
 Tuyển người ở ngoài tổ chức sẽ phải mất thời gian để hướng dẫn họ làm quen
với công việc, với môi trường làm việc và các nội quy, quy định của tổ chức.
 Nếu tổ chức thường xuyên tuyển người ở bên ngoài thì sẽ hay gây tâm lý thất
vọng cho những người hiện đang làm việc trong tổ chức, vì họ nghĩ rằng họ sẽ
mất đi cơ hội được thăng tiến, và sẽ nẩy sinh ra nhiều vấn đề phức tạp, không
hay khi thực hiện các mục tiêu của tổ chức.
 Nếu tổ chức lại tuyển những người đã làm việc ở các đối thủ cạnh tranh thì phải
chú ý tới các điều bí mật của đối thủ cạnh tranh, nếu không họ sẽ kiện, như vậy
sẽ ảnh hưởng không tốt đến tổ chức.
2.1.2.2.2.3 : Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ.
-Trước hết các tổ chức cần phải lựa chọn các vùng tuyển mộ, vì đây là những
yếu tố quyết định sự thành công của quá trình tuyển dụng. ở nước ta hiện nay thị
trường lao động nông nghiệp la nơi tập trung chủ yếu lao động có chất lượng rất thấp,
do vậy khi tuyển mộ lao động phổ thông với số lượng lớn thì ta chú ý vào thị trường
này. Còn ngược lại đối với các loại lao động cần chất lượng cao thì tổ chức cần phải
tập trung vào các nơi sau :
 Thị trường lao động đô thị, đây là nơi tập trung hầu hết các loại lao động có chất
lượng cao của tất cả các ngành nghề.
 Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trung tâm dạy
nghề.
 Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ, các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước
ngoài.
Đồng thời khi xác định được các địa chỉ tuyển mộ, các tổ chức cần phải chú ý tới một
số vấn đề sau đây :
 Các tổ chức cần xách định rõ thị trường lao động quan trọng nhất của mình, mà
ở đó có nhiều đối tượng thích hợp nhất cho công việc trong tương lai của tổ
chức.
 Cần phải phân tích lực lượng lao động hiện có để từ đó xác định được nguồn
gốc của từng người lao động tốt nhất.
Khi các địa chỉ tuyển mộ đã được khẳng định thì vấn đề tiếp theo của các tổ chức là
xác định thời gian và thời điểm tuyển mộ. Để xác định thời gian và thời điểm trong
chiến lược tuyển mộ ta cần lập kế hoạch cho thời gian trước mắt và lâu dài. Kế hoạch
thời gian tuyển mộ phải căn cứ vào mục tiêu của tổ chức đã xây dựng tương ứng.
2.1.2.3: Quá trình tuyển dụng
- Các giai đoạn tuyển dụng nhân viên.
+ Một Ứng viên muốn được tuyển dụng vào công ty cần nộp hồ sơ dự tuyển
gồm có đơn xin dự tuyển, sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy
khai sinh đã công chứng, CMND cho phòng hành chính để chỉnh sửa và bổ
sung nếu có. Đối với ứng viên tuyển dụng vào vị trí nhân viên thẩm định thì
phải có bằng thẩm định, tuyển dụng vào vi trí kế toán thì phải có bằng kế
toán. Đến hiện nay công ty tuyển dụng nhân viên 100% là đã có bằng đại
học. Sau khi nộp hồ sơ ứng viên sẽ được hẹn ngày phỏng vấn. Giám đốc,
hoặc phó giám đốc sẽ là người trực tiếp phỏng vấn ứng viên, nếu qua thì sẽ
được ký hợp đồng thử việc và thử việc tại công ty.
Hình 2.1 – Sơ đồ tuyển dụng nhân viên
+ Sau khi được nhận vào làm thử việc, ứng viên sẽ được bố trí vào vị trí mà
mình đăng ký thử việc, làm thử việc 2 tháng tại công ty. Trong hợp đồng
phải ghi rõ số hiệu, hưởng lương theo ngạch nào, bậc nào, chức vụ, vị trí,
thời gian thử việc. Trong quá trình thử việc ứng viên sẽ được hướng dẫn
công việc mình cần phải làm và dần dần tiếp cận, làm chủ công việc. Trong
quá trình làm việc đó trưởng phòng sẽ theo dõi vào đưa ra những đánh giá,
nhận xét về việc thực
hiện công việc của ứng viên.
Ứng Viên
Phòng hành chính
– Tổng hợp
Sửa hồ sơ
Giám Đốc
Hợp đồng
thử việc
Phòng hành
chính
Thông báo trượt
QuaKhông qua Ký
Phỏng
vấn
Nộp hồ sơ
Hình 2.2 – Sơ đồ thử việc của ứng viên.
+ Sau thời gian thử việc, trưởng phòng sẽ gửi nhận xét cho giám đốc. Dựa vào
đánh giá giám đốc sẽ đưa ra quyết định có kí hợp đồng lao động với ứng
viên hay không. Nếu được nhận ứng viên sẽ là nhân viên của công ty. Được
hưởng mọi chế độ của công ty như những nhân viên khác. Khi đó nhân viên
sẽ làm một bộ hồ sơ thông tin nhân sự gửi cho phòng hành chính.
Ứng Viên Trưởng phòng
Xác nhận kết quả
Hướng dẫn,
Nhận xét
Thực hiện
Thông báo thử việc
Công việc
Hình 2.3 – Sơ đồ đánh giá kết quả thử việc và ký hợp đồng lao động
Sau khi ký kết hợp đồng lao động, nhân viên đã là nhân viên chính thức của
công ty. Nhân viên sẽ được hưởng mọi chính sách, quyền lợi cũng như nghĩa vụ như
theo quy định của công ty. Lương của nhân viên là việc thỏa thuận của cá nhân nhân
viên với công ty dựa trên sự đánh giá trình độ năng lực, chức vụ chuyên môn, trực
thuộc phòng ban, bộ phận trong công ty và các phụ cấp, tiền thưởng, các phúc lợi như
theo quy định của Nhà nước cũng như quy định của công ty.
2.1.2.4 : đánh giá qua trình tuyển dụng
- Sau một quá trình tuyển một thì các tổ chức cần phải đánh giá các quá trình tuyển
mộ của mình để hoàn thiện công tác này ngày càng tốt hơn. Trong quá trình đánh giá
Nhân viên
Giám đốc
Trưởng
phòng
Quyết
định
Gửi nhận xét
Hợp đồng lao
động
hoàn thành Công việc
Thông báo
trượt
Nhận xét
ký ký
Đưa raKhông
qua
Qua
thì cần chú ý tới nội dung và các chi phí tuyển mộ. Để đảm bảo được các nội dung này
ta cần chú ý tới các vấn đề sau đây :
 Tỷ lệ sàng lọc có hợp lý không? Đây là vấn đề có ý nghĩa lớn đến các chi phí tài
chính, chúng ta có thể giảm tỷ lệ này xuống ở một mức độ cho phép, song
không ảnh hưởng tới chất lượng người được chấp nhận.
 Đánh giá hiệu quả của các chương trình quảng cáo tuyển mộ đánh giá hiệu quả
của tuyển mộ với mục tiêu của tổ chức.
 Tất cả các cơ hội xin việc có được đảm bảo tính công bằng hay không?
 Các thông tin mà tổ chức thu được đã đảm bảo đủ mức tin cậy cho việc xét
tuyển chưa.
 Các tiêu chuẩn dùng để loại bỏ những người xin việc đã hợp lý chưa, đã bao
quát hết được các trường hợp phải loại bỏ chưa.
 Chi phí cho quá trình tuyển mộ hết bao nhiêu?
2.1.3 : chỉ tiêu đánh giá công tác tuyển dụng
2.1.4 : nhân tố ảnh hưởng
2.1.4.1 : Nhân tố bên ngoài
- Các điều kiện thuộc về thị trường lao động: Bao gồm quan hệ cung cầu so
sánh với loại lao động mà tổ chức đang sử dụng để có được những kết luận về chiến
lược tuyển mộ, tuyển chọn và đánh giá tuyển mộ tuyển chọn. Nếu cung mà lớn hơn
cầu (tức là thị trường dư thừa số loại lao động mà công ty cần) thì sẽ có lợi cho hoạt
động tuyển mộ công ty sẽ có nhiều lựa chọn để chọn được người phù hợp nhất cho
từng vị trí công việc. Nếu cung mà nhỏ hơn cầu thì các công ty sẽ có sự cạnh tranh,
gây ra tình trạng thiếu hụt lao động.
- Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác: Hiện nay khi khoa học công nghệ
đã phát triển cao thì sự khác biệt giữa các tổ chức chính là đội ngũ lao động, các tổ
chức không chỉ cạnh tranh nhau về sản phẩm, chất lượng dịch vụ mà còn cạnh tranh
nhau thông qua năng lực của nhân viên. Do đó mọi công ty đều cần những người
lao động có năng lực, vì vậy tổ chức nào cũng cố lôi kéo về phía mình những nhân
tài, tuyển cho được những người giỏi từ các doanh nghiệp khác.
- Các xu hướng kinh tế: Xu hướng kinh tế quyết định đến việc tuyển dụng nhân
lực. Sự phát triển khác nhau của các ngành nghề kinh doanh cũng là tác nhân
ảnh hưởng tới hoạt động tuyển mộ, cách thu hút và định hướng tuyển dụng để phục vụ
cho những mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nề kinh tế phát triển ổn
định,các doanh nghiệp có xu hướng mở rộng hoạt động kinh doanh và nhu cầu cũng
tăng cao . Còn trong tình trạng kinh tế đang rơi vào trong tình trạng suy thoái bất ổn thì
các doanh nghiệp sẽ cắt giảm nhân sự .
- Luật pháp do chính phủ ban hành: Tuân thủ luật pháp là việc đầu tiên phải
thực hiện ,cần phải xem xét đến quy định của chính phủ trong việc tuyển lao động và
ký kết hợp đồng lao động.
- Quan điểm của xã hội về 1 lĩnh vực ngành nghề: để có thể thu hút đúng tâm
lý của người tham gia tuyển dụng thì: hầu hết những người xin việc đầu mong muốn
mình được làm việc trong tổ chức có uy tín ,được làm trong một ngành nghề được xã
hội đánh giá cao. Làm trong nghề do người lao động cẩm thấy thỏa mãn và cảm thấy
mình có vị trí , được xã hội tôn trọng. vì vậy những nghề mà được xã hội coi trọng thì
luôn thu hút được nhiều người than gia dự tuyển , luôn có nguồn cung dồi dào.
2.1.4.2 Nhân tố bên trong
- Chính sách nhân sự: là các chính sách về tuyển dụng, lương, thưởng, đào
tạo...gắn với lợi ích của người lao động.Chính sách nhân sự của một tổ chức mà đáp
ứng được sự mong đợi của người lao động thì sẽ thu hút được nhiều ứng viên. Việc
áp dụng chính sách nhân sự sẽ quyết định tới việc thực hiện công tác tuyển dụng.
- Uy tín của công ty: nó được biểu hiện qua cách nhìn của người lao động đối
với một tổ chức. Phần lớn những người xin việc đều muốn gia nhập các tổ chức có
quy mô, uy tín trên thị trường.
- Nguồn lực cho tuyển dụng(tài chính, thời gian): Nếu một công ty có khả năng
tài chính mạnh, chi phí cho hoạt động tuyển dụng lớn thì có thể đạt được tính hợp lý
và hiệu quả của quá trình tuyển dụng.
- sự quảng bá của doanh nghiệp:Một doanh nghiệp khi quan tâm đến việc
quảng cáo hình ảnh doanh nghiệp, đầu tư cho sự quảng bá này thì hình ảnh công ty
sẽ được đông đảo người lao động biết đến. Sự quảng bá này có thể thực hiện thông
qua các hoạt động tài trợ cho các chương trình truyền hình, các chương trình quảng
cáo về sản phẩm của doanh nghiệp, các dự án đầu tư.
- Mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp: là các mối quan hệ với các trường đại
học, cao đẳng, dạy nghề của doanh nghiệp. Các trường sẽ giới thiệu các ứng viên là
những sinh viên mới tụt nghiệp có tiềm năng khi tổ chức có nhu cầu tuyển dụng.

Contenu connexe

Tendances

Quy trình riêng
Quy trình riêngQuy trình riêng
Quy trình riêngthuyhr
 
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...nataliej4
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênGà Con Lon Ton
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Nội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaNội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaAmy Nguyen
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
 
đề Cương ôn tập quản trị nhân lực
đề Cương ôn tập quản trị nhân lựcđề Cương ôn tập quản trị nhân lực
đề Cương ôn tập quản trị nhân lựcTrinh Van
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcMrCoc
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậptrungcodan
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...nataliej4
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Tendances (20)

Quy trình riêng
Quy trình riêngQuy trình riêng
Quy trình riêng
 
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
Đề tài: Xây Dựng Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH MTV Chá...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thực phẩm Minh Đạt
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thực phẩm Minh ĐạtHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thực phẩm Minh Đạt
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Thực phẩm Minh Đạt
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Đề cương chi tiết hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực hay
Đề cương chi tiết hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực hayĐề cương chi tiết hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực hay
Đề cương chi tiết hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực hay
 
Nội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaNội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athena
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
 
Luận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoán
Luận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoánLuận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoán
Luận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoán
 
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
 
đề Cương ôn tập quản trị nhân lực
đề Cương ôn tập quản trị nhân lựcđề Cương ôn tập quản trị nhân lực
đề Cương ôn tập quản trị nhân lực
 
Luận văn: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện, 9đLuận văn: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện, 9đ
Luận văn: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện, 9đ
 
Hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lực
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực, ĐIỂM 8
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Và Đầu Tư Xây Dựng ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng HảiĐề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
 

En vedette

quy trinh tuyen dung (QTNNL)
quy trinh tuyen dung (QTNNL)quy trinh tuyen dung (QTNNL)
quy trinh tuyen dung (QTNNL)Bunny Bụng Bự
 
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhất
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhấtQuy trình tuyển dụng chuẩn nhất
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhấtNguyễn Công Hòa
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Thanh Hoa
 
Quản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuQuản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuCMT SOLUTION
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thảo Nguyễn
 

En vedette (7)

quy trinh tuyen dung (QTNNL)
quy trinh tuyen dung (QTNNL)quy trinh tuyen dung (QTNNL)
quy trinh tuyen dung (QTNNL)
 
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhất
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhấtQuy trình tuyển dụng chuẩn nhất
Quy trình tuyển dụng chuẩn nhất
 
Quản trị
Quản trịQuản trị
Quản trị
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
 
Quản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuQuản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêu
 
Tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng nhân sựTuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng nhân sự
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
 

Similaire à Tuyển dụng nhân sự

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhNgoc My
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx23PhmcHin
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngPhương Thảo Vũ
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hangLan Nguyễn
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 

Similaire à Tuyển dụng nhân sự (20)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnh
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh PhúcChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Bctt thanh
Bctt thanhBctt thanh
Bctt thanh
 
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docxKế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017  Đề tài  tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán công cụ dụng cụ hay nhất 2017
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệĐề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Linh - Gửi miễ...
 
Baocaothuctapketoan
Baocaothuctapketoan Baocaothuctapketoan
Baocaothuctapketoan
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyKế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 

Tuyển dụng nhân sự

  • 1. Chương I : Tổng quan về công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn hải phòng . 1.1: Quá trình ra đời và phát triển của công ty 1.1.1 : Lịch sử ra đời 1.1 Giới thiệu về công ty. - Công ty Cổ phần Thẩm định giá và Dịch vụ tư vấn Hải Phòng (VCHP) là doanh nghiệp chuyên về thẩm định giá, tư vấn dịch vụ tài chính phục vụ cho các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương), các tổ chức, các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các ngân hàng thương mại, các cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố và toàn quốc có nhu cầu thẩm định giá. Kết quả thẩm định giá của công ty có tính pháp lý cao, là cơ sở tin cậy để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng phục vụ mục đích mua sắm trực tiếp hay thông qua đấu thầu, vay vốn, góp vốn liên doanh, cổ phần hóa doanh nghiệp. - Tên đầy đủ của công ty: Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn Hải Phòng. - địa chỉ : Số 5A Võ Thị Sáu, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. - Số điện thoại: 0313.757629 / 0313.551936. - Giám đốc: Nguyễn Thị Hiền. - Số điện thoại: 0913.041.250
  • 2. Ngày thành lập: 13/12/2010. Logo : 1.1.2 : Ngành nghề kinh doanh TT Tên ngành Mã ngành 1 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Dịch vụ tư vấn thẩm định giá hàng hóa; Dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị thương hiệu 74909 (chính) 2 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất Chi tiết: Dịch vụ định giá bất động sản 6820 3 Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán Chi tiết: Môi giới hợp đồng hàng hóa 6612 4 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ 52219 5 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan Chi tiết: Tư vấn quản lý dự án (nhóm C); Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư; Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình; Lập, thẩm tra dự toán, quyết toán xây dựng công trình; Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Kiểm soát chi phí xây dựng công trình; Lập hồ sơ thanh toán, 7110
  • 3. quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 6 Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu Chi tiết: Dịch vụ khai thuê hải quan 52299 7 Dạy nghề Chi tiết: Dạy nghề kế toán, ngoại ngữ, tin học 85322 8 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560 9 Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật Chi tiết: Dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, giải thể, phá sản doanh nghiệp, cổ phần hóa và chuyển đổi chủ sở hữu doanh nghiệp; Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư; Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng 69101 10 Hoạt động tư vấn quản lý Chi tiết: Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu thầu 7020 11 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa 8299 12 Đại lý Chi tiết: Đại lý hàng hóa (không bao gồm đại lý chứng khoán, bảo hiểm) 46101 13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 14 Bốc xếp hàng hóa 5224 1.2 : Cơ cấu tổ chức của bộ máy
  • 4. Biểu 1.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn Hải Phòng 1.2.2 : chức năng và nhiệm cụ của các phòng ban 1.2.2.1 Chủ tịch hội đồng quản trị. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty trong trung hạn và dài hạn, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. - Theo dõi tình hình kinh doanh chung của công ty. - Ban hành các quy chế, quy định trong công ty. - Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định tại điều lệ công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Trưởng phòng thẩm định Trưởng phòng hành chính Phó phòng thẩm định Nhân viên thẩm định Nhân viên hành chính Nhân viên kế toán Lái xe Trưởng phòng kế toán
  • 5. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định các vấn đề liên quan đến bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng, Phó các phòng ban trực thuộc công ty. - Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. - Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt công tác nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. - Thường xuyên hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch. 1.2.2.2 Giám đốc công ty. -Chức trách và quyền hạn của giám đốc: + Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng quyđịnh của pháp luật và điều lệ công ty. + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty. + Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch. + Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan. + Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt công tác nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. + Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch. 1.2.2.3 Phó giám đốc
  • 6. - Chức trách và quyền hạn của phó giám đốc: + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị và giám đốc công ty. + Giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty. + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty theo quyết định của giám đốc. + Tham mưu cho giám đốc và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch. + Xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp và tình hình chung, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt công việc nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. + Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cấp dưới và đưa ra các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch. 1.2.2.4 Trưởng phòng - Chức trách và quyền hạn của trưởng phòng: + Độc lập triển khai công việc được giao. + Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nhân viên dưới quyền và đề xuất với giám đốc các ý tưởng, biện pháp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao cũng như kế hoạch kinh doanh chung của công ty. + Soạn thảo các văn bản về quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ để thực hiện công việc được giao. + Phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao.
  • 7. + Thống kê, lưu trữ tư liệu, số liệu. + Phối hợp với các cán bộ quản lý khác liên quan trong công việc. + Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. 1.2.2.5 Nhân viên -Chức trách và quyền hạn của nhân viên: + Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện công việc được giao. + Theo dõi quá trình thực hiện công việc được giao. + Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao. + Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định. + Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cấp trên và giám đốc. 1.2.2.6 Lái xe -Yêu cầu đối với lái xe: + Đủ điều kiện sức khỏe và công việc được giao phó. + Có khả năng làm việc theo ca. + Chăm chỉ, tích cực, nhanh nhẹn trong công việc. + Có tinh thần làm việc tập thể. + Có trình độ và đủ điều kiện lái xe theo đúng quy định của pháp luật. 1.3 : kết quả hoạt động kinh doach của doanh nghiệp bảng 1.3.1 : kết quả hoạt động kinh doanh của DN giai đoạn 2010-2013
  • 8. STT Chỉ tiêu Kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm So sánh 2010 2011 2012 2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 1 Vốn (triệu đồng) 2 Lao động(người) 3 Doanh thu(triệu đồng) 4 Lợi nhuận( triệu đồng ) 5 Thu nhập bình quân người lao động(triệu đồng) 6 Nộp ngân sách nhà nước 7 Tỉ suất lợi nhuận + phân tích , đánh giá : + danh mục sản phẩm- sản phẩm chính và thị trường chính của doanh nghiệp theo thời gian ( thị trường nào là thị trường chính )
  • 9. 1.3 : đặc điểm kinh tế kĩ thuật của công ty - Giám đốc công ty : Nguyễn Thị Hiền. - Cán bộ công nhân viên có độ tuổi trung bình : 25 tuổi. - Trình độ Cao đẳng, Đại học và trên Đại học : 50% đối với các nhân viên tại văn phòng công ty còn ở các cơ sở dịch vụ thì chủ yếu là lao động phổ thông. - Trình độ chuyên môn : Tất cả các nhân viên đều qua các lớp đào tạo do Công ty tổ chức với sự cộng tác của các giáo sư giỏi trong nước và quốc tế. - Tất cả các cơ sở kinh doanh của Công ty Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn Hải Phòng đều là những thương hiệu có uy tín trên thương trường . - Công ty xây dựng và phát triển dựa trên các nguyên tắc hoạt động kinh doanh của mình được xây dựng trên cơ sở Luật Doanh nghiệp và hội nhập quốc tế. - Áp dụng phương pháp quản lý và điều hành hiện đại kết hợp giữa phương pháp quản trị phương đông và phương tây. Nguồn nhân lực cuối các năm từ năm 2010-2013 như sau :
  • 10. + Năm 2010 : 13 nhân viên. + Năm 2011 : 55 nhân viên. + Năm 2012 : 80 nhân viên. + Năm 2013 : 102 nhân viên. Số lượng nhân viên của toàn Công ty năm 2013: (Chia theo cơ cấu : Tuổi, Giới tính, Trình độ chuyên môn kỹ thuật) Bảng 2 : Số lượng lao đông của toàn Công ty trong năm 2013 Tên Bộ phận Số lượng (người) Giới tính Trình độ chuyên môn BQ Độ tuổi Nam Nữ Ban Giám đốc 03 03 Đại học 50 - 55 TT điều hành và tư vấn 23 04 01 Đại học 40 - 55 Phòng TC- HC 10 02 08 Cao đẳng, Đại học 25 - 45 Khu vực kho và DV ăn uống 42 26 16 PTTH,Trung cấp, CĐ 20 – 46 Các chi nhánh 24 14 10 PTTH,Trung cấp, CĐ, ĐH 25 - 47 Nguồn : Phòng Tổ chức lao động của Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn Hải Phòng. - Mức lương bình quân hàng tháng đạt :4.200.000đ/người. - Ngoài ra Công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho khoảng 200 lao động không chính thức (Bằng việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho Công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ tư vấn hải phòng).
  • 11. Chương 2 : thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ hải phòng 2.1 : cơ sở lý luận về thực trạng tuyển dụng dụng tại công ty cổ phần thẩm định giá và dịch vụ hải phòng 2.1.1 : khái niệm và tầm quan trọng 2.1.1.1: khái niệm - Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào yêu cầu của công việc , để tìm những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thi hút được trong qua trình tuyển mộ . cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được đề ra theo bản mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc . Quá trình tuyển chọn phải đáp ứng được yêu cầu dưới đây : + tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạc sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân lực .
  • 12. + tuyển chọn được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc để đạt tới năng suất lao động cao , hiệu suất công tác tôt + tuyển được những người có kỉ luật , trung thực , gắn bó với công việc với tổ chức . 2.1.1.2: tầm quan trọng Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà quản trị nhân lực đưa ra được các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho các tổ chức có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. Để tuyển chọn đạt được kết quả cao thì cần phải có các bước tuyển chọn phù hợp, các phương pháp thu thập thông tin chính xác và đánh giá các thông tin một cách khoa học. 2.1.2 Nội dung 2.1.2.1 Các nguồn và phương pháp tuyển dụng 2.1.2.1.1. Các nguồn tuyển dụng - Nguồn tuyển mộ từ bên trong : Bao gồm những người làm việc bên trong công ty, tuyển mộ nguồn này tức là quá trình đề bạt họ vào vị trí cao hơn hoặc thuyên chuyển họ sang vị trí cần thiết khác. - Nguồn tuyển mộ từ bên ngoài : Là những người đến xin việc từ ngoài công ty, nguồn này có phạm vi rộng,số lượng lớn, chất lượng phong phú và đa dạng. 2.1.2.1.2. Phương pháp tuyển dụng
  • 13. Đối với nguồn tuyển mộ từ bên trong tổ chức chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau: -Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ, đây là bản thông báo về các vị trí công việc cần tuyển người. Bản thông báo này được gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Thông báo này bao gồm các thông tin về nhiệm vụ thuộc công việc và các yêu cầu về trình độ cần tuyển mộ. - Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ, công nhân viên trong tổ chức. Qua kênh thông tin này chúng ta có thể phát hiện được những người có năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc, một cách cụ thể và nhanh chóng. - Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: “Danh mục các kỹ năng”, mà các tổ chức thường lập về từng cá nhân người lao động, lưu trữ trong phần mềm nhân sự của các tổ chức. Trong bảng này thường bao gồm các thông tin như : các kỹ năng hiện có, trình độ giáo dục và đào tạo, quá trình làm việc đã trải quâ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các yếu tố liên quan khác đến phẩm chất cá nhân người lao động cần tuyển mộ. Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài chúng ta có thể áp dụng các phương pháp thu hút sau đây : - Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu của cán bộ công chức trong doanh nghiệp. - Phương pháp thu hút nguồn tuyển mộ qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông như : Trên các kênh của các đài truyền hình, đài phát thanh, trên các báo, tạp chí và các ấn phẩm khác. Nội dung quảng cáo tuỳ thuộc vào số lượng cũng như chất lượng lao động cần tuyển mộ và tính chất của công việc mà có thể tập trung thành chiến dịch quảng cáo với sự kết hợp của nhiều phương tiện khác nhau hay quảng cáo riêng biệt. Đối với phương pháp thu hút
  • 14. này nên chú ý nội dung quảng cáo để người xin việc khẩn trương liên lạc với cơ quan tuyển mộ. - Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. Đây là phương pháp thu hút đang áp dụng phổ biến ở nước ta nhất là đối với các doanh nghiệp hay tổ chức không có bộ phận chuyên trách về Quản trị nhân lực. Các trung tâm này thường được đặt trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các tổ chức quần chúng cũng như các cơ quan quản lý lao động trên toàn quốc. - Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua các hội chợ việc làm. Đây là phương pháp mới đang được nhiều các tổ chức áp dụng. Phương pháp thu hút này cho phép các ứng viên được tiếp xúc trực tiếp với nhiều nhà tuyển dụng, mở ra khả năng lựa chọn rộng hơn với quy mô lớn hơn. Cùng một thời điểm các ứng viên và các nhà tuyển dụng sẽ nhận được nhiều thông tin hơn, tạo ra những căn cứ xác đáng hơn để đi tới những quyết định đúng nhất cho các ứng viên và nhà tuyển dụng. - Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề. 2.1.2.2 : Quá Trình tuyển Dụng - Tuyển dụng là chức năng cơ bản của quản trị nhân lực. Phòng nguồn nhân lực có chức năng quảng cáo và thông báo tuyển người, sàng lọc người xin việc. Phòng nguồn nhân lực là cơ quan tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong tổ chức về việc hoạch định các chính sách tuyển mộ như : Xác định nhu cầu tuyển mộ, xác định địa chỉ tuyển mộ, kinh phí tuyển mộ, các mục tiêu tuyển mộ cụ thể. Phòng nhân lực chịu hầu hết các hoạt động tuyển mộ của tổ chức, khuyến nghị các chính sách lên các cấp lãnh đạo và quản lý các cấp về xây dựng chiến lược và các quy trình quảng cáo tìm người xin việc,
  • 15. thu thập các thông tin từ người xin việc, lựa chọn và sàng lọc các thông tin này, để đưa ra được những người có đủ các phẩm chất đáp ứng được các yêu cầu do công việc đòi hỏi, để có khả năng được lựa chọn. Phòng nhân lực cũng chịu tránh nhiệm việc đánh giá quá trình tuyển mộ, nghiên cứu để đưa ra được những quy trình tuyển mộ có hiệu quả nhất. Các “Bản mô tả công việc” và “Bản xác định yêu cầu của công việc đối với người thực hiện” có vai trò rất quan trọng trong quá trình tuyển mộ. Phòng nhân lực phải lấy “Bản mô tả công việc” và “Bản yêu cầu thực hiện với người thực hiện” làm căn cứ để quảng cáo, thông báo tuyển mộ, để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc cần phải có nếu như họ muốn làm việc tại các vị trí cần tuyển mộ. “ Bản xác định yêu cầu của công việc đối với người thực hiện” giúp cho những người xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không. 2.1.2.2.1 : Lập kế hoặc tuyển dụng Trong hoạt động tuyển mộ, một tổ chức cần xác định xem cần tuyển mộ bao nhiêu người cho từng vị trí cần tuyển. Do có một số người nộp đơn không đủ điều kiện hoặc một số người khác không chấp nhận các điều kiện về công việc nên tổ chức cần tuyển mộ được số người nộp đơn nhiều hơn số người họ cần thuê mướn. Các tỷ lệ sàng lọc giúp cho các tổ chức quyết định được bao nhiêu người cần tuyển mộ cho từng vị trí cần tuyển. Các tỷ lệ sàng lọc thể hiện mối quan hệ về số lượng và các ứng viên còn lại ở từng bước trong quá trình tuyển chọn và số người sẽ được chấp nhận vào bước tiếp theo. Trong kế hoạch tuyển mộ, chúng ta phải xác định được các tỷ lệ sàng lọc chính xác và hợp lý. Tỷ lệ sàng lọc có ảnh hưởng tới chi phí tài chính, tâm lý của người dự tuyển và kỳ vọng của người xin việc. Tỷ lệ sàng lọc ở các tổ chức của nước ta hiện nay được xác định tuỳ theo ý định chủ quan của người lãnh đạo mà chưa có những căn cứ xác đáng trên cơ sở khoa học. Các tỷ lệ sàng lọc phần lớn do tính đặc thù của công việc, tâm lý
  • 16. xã hội của người xin việc quyết định, trong đó yếu tố thu nhập có ý nghĩa quan trọng nhất. Do đó khi xác định tỷ lệ sang lọc ta cần phải căn cứ vào các yếu tố như : - Căn cứ vào thị trường lao động - Căn cứ vào chất lượng của nguồn lao động - Căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc - Căn cứ tâm lý chọn nghề của tập thể người lao động - Kinh nghiệm của tổ chức trong công tác tuyển mộ Khi lập kế hoạch tuyển mộ cần phải chú ý tới cơ hội có việc làm công bằng cho người lao động, không nên có các biểu hiện thiên vị, định kiến khi tuyển mộ. Khi đã xác định được số lượng người cụ thể cần tuyển mộ thì vấn đề còn lại là phải xác định được các nguồn tuyển mộ, thời gian và phương pháp tuyển mộ. 2.1.2.2.2 :Xác định nguồn và phương pháp tuyển dụng. -Để tuyển mộ được đủ số lượng và chất lượng người lao động vào các vị trí việc làm còn thiếu người, tổ chức cần cân nhắc, lựa chọn xem ở vị trí công việc nào nên lấy người từ bên trong tổ chức và vị trí nào nên lấy người bên ngoài tổ chức và đi kèm với nó là phương pháp tuyển phù hợp. -Tuyển mộ từ bên ngoài hay đề bạt người lao động từ vị trí công việc thấp hơn lên vị trí công việc cao hơn là một vấn đề phải xem xét kỹ vì các lý do sau đây : - Nguồn tuyển mộ bên trong tổ chức, bao gồm những người đang làm việc cho tổ chức đó. - Đối với những người đang làm việc trong tổ chức, khi ta tuyển mộ những người này vào làm tại các vị trí cao hơn vị trí mà họ đang đảm nhận là đã tạo ra được động cơ tốt
  • 17. cho tất cả những người làm việc trong tổ chức.Vì khi họ biết sẽ có cơ hội được đề bạt họ sẽ làm việc với động lực mới và họ sẽ thúc đẩy quá trình làm việc tốt hơn, sẽ làm tăng sự thoả mãn đối với công việc, sẽ tăng được tình cảm, sự trung thành của mọi người đối với tổ chức. +) Nguồn này có các ưu, nhược điểm sau: + Ưu điểm :  Đây là những người đã quen với công việc trong tổ chức, họ đã qua thử thách về lòng trung thành. Cái được lớn nhất khi đề bạt nguồn này là tiết kiệm được thời gian làm quen với công việc, môi trường nơi làm việc, quá trình thực hiện công việc diễn ra liên tục không bị gián đoạn, hạn chế được một cách tối đa ra các quyết định sai trong đề bạt và thuyên chuyển lao động. + Nhược điểm :  Khi đề bạt những người đang làm việc trong tổ chức chúng ta phải đề phòng sự hình thành nhóm “ ứng cử viên không thành công” nhóm này thường có biểu hiện như không phục vụ lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo, không trung thành với lãnh đạo...Những nhược điểm này thường hay tạo ra những xung đột về tâm lý như chia bè phái, xích mích lẫn nhau, gây mâu thuẫn nội bộ.  Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, nếu chúng ta chỉ sử dụng nguồn trong nội bộ thì sẽ không thay đổi chất lượng lao động, sẽ không tìm kiếm thêm được những người có tài ngoài xã hội.  Khi xây dựng chính sách đề bạt trong tổ chức cần phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy hoạch rõ ràng, cụ thể. - Nguồn tuyển mộ từ bên ngoài tổ chức, đây là những người mới đến xin việc, những người này bao gồm : Những sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học,
  • 18. cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trung tâm dạy nghề; những người thất nghiệp đang có nhu cầu tìm việc làm, những người đang làm việc tại các đơn vị khác... + ) Nguồn này có ưu, nhược điểm sau : Ưu điểm :  Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống có quy củ.  Những người này thường có cách nhìn mới, sáng suốt hơn đối với tổ chức.  Họ có khả năng làm thay đổi những cách làm cũ, lạc hậu của tổ chức. Nhược điểm :  Tuyển người ở ngoài tổ chức sẽ phải mất thời gian để hướng dẫn họ làm quen với công việc, với môi trường làm việc và các nội quy, quy định của tổ chức.  Nếu tổ chức thường xuyên tuyển người ở bên ngoài thì sẽ hay gây tâm lý thất vọng cho những người hiện đang làm việc trong tổ chức, vì họ nghĩ rằng họ sẽ mất đi cơ hội được thăng tiến, và sẽ nẩy sinh ra nhiều vấn đề phức tạp, không hay khi thực hiện các mục tiêu của tổ chức.  Nếu tổ chức lại tuyển những người đã làm việc ở các đối thủ cạnh tranh thì phải chú ý tới các điều bí mật của đối thủ cạnh tranh, nếu không họ sẽ kiện, như vậy sẽ ảnh hưởng không tốt đến tổ chức. 2.1.2.2.2.3 : Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ. -Trước hết các tổ chức cần phải lựa chọn các vùng tuyển mộ, vì đây là những yếu tố quyết định sự thành công của quá trình tuyển dụng. ở nước ta hiện nay thị trường lao động nông nghiệp la nơi tập trung chủ yếu lao động có chất lượng rất thấp, do vậy khi tuyển mộ lao động phổ thông với số lượng lớn thì ta chú ý vào thị trường này. Còn ngược lại đối với các loại lao động cần chất lượng cao thì tổ chức cần phải tập trung vào các nơi sau :
  • 19.  Thị trường lao động đô thị, đây là nơi tập trung hầu hết các loại lao động có chất lượng cao của tất cả các ngành nghề.  Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trung tâm dạy nghề.  Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ, các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời khi xác định được các địa chỉ tuyển mộ, các tổ chức cần phải chú ý tới một số vấn đề sau đây :  Các tổ chức cần xách định rõ thị trường lao động quan trọng nhất của mình, mà ở đó có nhiều đối tượng thích hợp nhất cho công việc trong tương lai của tổ chức.  Cần phải phân tích lực lượng lao động hiện có để từ đó xác định được nguồn gốc của từng người lao động tốt nhất. Khi các địa chỉ tuyển mộ đã được khẳng định thì vấn đề tiếp theo của các tổ chức là xác định thời gian và thời điểm tuyển mộ. Để xác định thời gian và thời điểm trong chiến lược tuyển mộ ta cần lập kế hoạch cho thời gian trước mắt và lâu dài. Kế hoạch thời gian tuyển mộ phải căn cứ vào mục tiêu của tổ chức đã xây dựng tương ứng. 2.1.2.3: Quá trình tuyển dụng - Các giai đoạn tuyển dụng nhân viên. + Một Ứng viên muốn được tuyển dụng vào công ty cần nộp hồ sơ dự tuyển gồm có đơn xin dự tuyển, sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh đã công chứng, CMND cho phòng hành chính để chỉnh sửa và bổ sung nếu có. Đối với ứng viên tuyển dụng vào vị trí nhân viên thẩm định thì phải có bằng thẩm định, tuyển dụng vào vi trí kế toán thì phải có bằng kế toán. Đến hiện nay công ty tuyển dụng nhân viên 100% là đã có bằng đại
  • 20. học. Sau khi nộp hồ sơ ứng viên sẽ được hẹn ngày phỏng vấn. Giám đốc, hoặc phó giám đốc sẽ là người trực tiếp phỏng vấn ứng viên, nếu qua thì sẽ được ký hợp đồng thử việc và thử việc tại công ty. Hình 2.1 – Sơ đồ tuyển dụng nhân viên + Sau khi được nhận vào làm thử việc, ứng viên sẽ được bố trí vào vị trí mà mình đăng ký thử việc, làm thử việc 2 tháng tại công ty. Trong hợp đồng phải ghi rõ số hiệu, hưởng lương theo ngạch nào, bậc nào, chức vụ, vị trí, thời gian thử việc. Trong quá trình thử việc ứng viên sẽ được hướng dẫn công việc mình cần phải làm và dần dần tiếp cận, làm chủ công việc. Trong quá trình làm việc đó trưởng phòng sẽ theo dõi vào đưa ra những đánh giá, nhận xét về việc thực hiện công việc của ứng viên. Ứng Viên Phòng hành chính – Tổng hợp Sửa hồ sơ Giám Đốc Hợp đồng thử việc Phòng hành chính Thông báo trượt QuaKhông qua Ký Phỏng vấn Nộp hồ sơ
  • 21. Hình 2.2 – Sơ đồ thử việc của ứng viên. + Sau thời gian thử việc, trưởng phòng sẽ gửi nhận xét cho giám đốc. Dựa vào đánh giá giám đốc sẽ đưa ra quyết định có kí hợp đồng lao động với ứng viên hay không. Nếu được nhận ứng viên sẽ là nhân viên của công ty. Được hưởng mọi chế độ của công ty như những nhân viên khác. Khi đó nhân viên sẽ làm một bộ hồ sơ thông tin nhân sự gửi cho phòng hành chính. Ứng Viên Trưởng phòng Xác nhận kết quả Hướng dẫn, Nhận xét Thực hiện Thông báo thử việc Công việc
  • 22. Hình 2.3 – Sơ đồ đánh giá kết quả thử việc và ký hợp đồng lao động Sau khi ký kết hợp đồng lao động, nhân viên đã là nhân viên chính thức của công ty. Nhân viên sẽ được hưởng mọi chính sách, quyền lợi cũng như nghĩa vụ như theo quy định của công ty. Lương của nhân viên là việc thỏa thuận của cá nhân nhân viên với công ty dựa trên sự đánh giá trình độ năng lực, chức vụ chuyên môn, trực thuộc phòng ban, bộ phận trong công ty và các phụ cấp, tiền thưởng, các phúc lợi như theo quy định của Nhà nước cũng như quy định của công ty. 2.1.2.4 : đánh giá qua trình tuyển dụng - Sau một quá trình tuyển một thì các tổ chức cần phải đánh giá các quá trình tuyển mộ của mình để hoàn thiện công tác này ngày càng tốt hơn. Trong quá trình đánh giá Nhân viên Giám đốc Trưởng phòng Quyết định Gửi nhận xét Hợp đồng lao động hoàn thành Công việc Thông báo trượt Nhận xét ký ký Đưa raKhông qua Qua
  • 23. thì cần chú ý tới nội dung và các chi phí tuyển mộ. Để đảm bảo được các nội dung này ta cần chú ý tới các vấn đề sau đây :  Tỷ lệ sàng lọc có hợp lý không? Đây là vấn đề có ý nghĩa lớn đến các chi phí tài chính, chúng ta có thể giảm tỷ lệ này xuống ở một mức độ cho phép, song không ảnh hưởng tới chất lượng người được chấp nhận.  Đánh giá hiệu quả của các chương trình quảng cáo tuyển mộ đánh giá hiệu quả của tuyển mộ với mục tiêu của tổ chức.  Tất cả các cơ hội xin việc có được đảm bảo tính công bằng hay không?  Các thông tin mà tổ chức thu được đã đảm bảo đủ mức tin cậy cho việc xét tuyển chưa.  Các tiêu chuẩn dùng để loại bỏ những người xin việc đã hợp lý chưa, đã bao quát hết được các trường hợp phải loại bỏ chưa.  Chi phí cho quá trình tuyển mộ hết bao nhiêu? 2.1.3 : chỉ tiêu đánh giá công tác tuyển dụng 2.1.4 : nhân tố ảnh hưởng 2.1.4.1 : Nhân tố bên ngoài - Các điều kiện thuộc về thị trường lao động: Bao gồm quan hệ cung cầu so sánh với loại lao động mà tổ chức đang sử dụng để có được những kết luận về chiến lược tuyển mộ, tuyển chọn và đánh giá tuyển mộ tuyển chọn. Nếu cung mà lớn hơn cầu (tức là thị trường dư thừa số loại lao động mà công ty cần) thì sẽ có lợi cho hoạt động tuyển mộ công ty sẽ có nhiều lựa chọn để chọn được người phù hợp nhất cho từng vị trí công việc. Nếu cung mà nhỏ hơn cầu thì các công ty sẽ có sự cạnh tranh, gây ra tình trạng thiếu hụt lao động. - Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác: Hiện nay khi khoa học công nghệ đã phát triển cao thì sự khác biệt giữa các tổ chức chính là đội ngũ lao động, các tổ
  • 24. chức không chỉ cạnh tranh nhau về sản phẩm, chất lượng dịch vụ mà còn cạnh tranh nhau thông qua năng lực của nhân viên. Do đó mọi công ty đều cần những người lao động có năng lực, vì vậy tổ chức nào cũng cố lôi kéo về phía mình những nhân tài, tuyển cho được những người giỏi từ các doanh nghiệp khác. - Các xu hướng kinh tế: Xu hướng kinh tế quyết định đến việc tuyển dụng nhân lực. Sự phát triển khác nhau của các ngành nghề kinh doanh cũng là tác nhân ảnh hưởng tới hoạt động tuyển mộ, cách thu hút và định hướng tuyển dụng để phục vụ cho những mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nề kinh tế phát triển ổn định,các doanh nghiệp có xu hướng mở rộng hoạt động kinh doanh và nhu cầu cũng tăng cao . Còn trong tình trạng kinh tế đang rơi vào trong tình trạng suy thoái bất ổn thì các doanh nghiệp sẽ cắt giảm nhân sự . - Luật pháp do chính phủ ban hành: Tuân thủ luật pháp là việc đầu tiên phải thực hiện ,cần phải xem xét đến quy định của chính phủ trong việc tuyển lao động và ký kết hợp đồng lao động. - Quan điểm của xã hội về 1 lĩnh vực ngành nghề: để có thể thu hút đúng tâm lý của người tham gia tuyển dụng thì: hầu hết những người xin việc đầu mong muốn mình được làm việc trong tổ chức có uy tín ,được làm trong một ngành nghề được xã hội đánh giá cao. Làm trong nghề do người lao động cẩm thấy thỏa mãn và cảm thấy mình có vị trí , được xã hội tôn trọng. vì vậy những nghề mà được xã hội coi trọng thì luôn thu hút được nhiều người than gia dự tuyển , luôn có nguồn cung dồi dào. 2.1.4.2 Nhân tố bên trong - Chính sách nhân sự: là các chính sách về tuyển dụng, lương, thưởng, đào tạo...gắn với lợi ích của người lao động.Chính sách nhân sự của một tổ chức mà đáp ứng được sự mong đợi của người lao động thì sẽ thu hút được nhiều ứng viên. Việc áp dụng chính sách nhân sự sẽ quyết định tới việc thực hiện công tác tuyển dụng. - Uy tín của công ty: nó được biểu hiện qua cách nhìn của người lao động đối với một tổ chức. Phần lớn những người xin việc đều muốn gia nhập các tổ chức có
  • 25. quy mô, uy tín trên thị trường. - Nguồn lực cho tuyển dụng(tài chính, thời gian): Nếu một công ty có khả năng tài chính mạnh, chi phí cho hoạt động tuyển dụng lớn thì có thể đạt được tính hợp lý và hiệu quả của quá trình tuyển dụng. - sự quảng bá của doanh nghiệp:Một doanh nghiệp khi quan tâm đến việc quảng cáo hình ảnh doanh nghiệp, đầu tư cho sự quảng bá này thì hình ảnh công ty sẽ được đông đảo người lao động biết đến. Sự quảng bá này có thể thực hiện thông qua các hoạt động tài trợ cho các chương trình truyền hình, các chương trình quảng cáo về sản phẩm của doanh nghiệp, các dự án đầu tư. - Mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp: là các mối quan hệ với các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề của doanh nghiệp. Các trường sẽ giới thiệu các ứng viên là những sinh viên mới tụt nghiệp có tiềm năng khi tổ chức có nhu cầu tuyển dụng.