1. • T LIỆT CHÀO MỪNG QUÝVỊ ĐẠI BIỂU, HỘI VIÊN ĐẾN DỰ
BUỔI TỌA ĐÀM Web: www.vtca.vn Email: [email_address] HỘI TƯ
VẤN THUẾ VIỆT NAM
• 2. Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 Web:
www.vtca.vn Email: [email_address] Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội tư vấn thuế
• 3. Chương trình đào tạo của Hội Tư Vấn Thuế Ngày thứ nhất
(22/3/2011): Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN, những lưu ý về thuế
GTGT; giải đáp vướng mắc về thuế (kể cả háo đơn chứng từ) Thời
gian: sáng từ 7h30 - 11h30 Chiều từ 13h30 - 17h00 Ngày thứ 2
(23/03/2011): Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN - Thời gian: 01 buổi
sáng từ 7h30 - 12h00 Đăng ký: http://vtca.vn
• 4. I. Thuế GTGT Đã bổ sung cv 518/TCT-CS ngày 14/2/2011
về QT thuế TNDN năm 2010 và ND lưu ý về thuế GTGT số Đối tượng
chịu thuế, không chịu thuế Giá tính thuế Thuế suất Khấu trừ thuế đầu
vào
• 5. Về đối tượng không chịu thuế , chịu thuế 1. C ác khoản thu
của tổ chức t í n dụng: bao gồm cả ph át h à nh, x ác nhận, thông b á
o thư t í n dụng L/C thuộc quy tr ì nh cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD
đối với kh ách h à ng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. C ác
khoản thu kh ác nếu được ph é p của cơ quan QLNN c ó thẩm quyền
v à được cơ quan quản lý chuyên ng à nh x ác định thuộc quy tr ì nh
cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với kh ách h à ng cũng thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT. - B án t à i sản đảm bảo tiền vay thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT. - C ác khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện
vật quý, giấy tờ c ó gi á, cho thuê tủ k é t, cầm đồ v à c ác DV kh ác
theo quy định của PL l à loại ph í m à c ác tổ chức t í n dụng thu từ c á
c DV kh ác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật
c ác tổ chức t í n dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
2. • 6. Về đối tượng không chịu thuế , chịu thuế 2. Hoạt động
cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát
hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao
dịch CK thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong đó: Tư vấn tài
chính ( kể cả nghiệp vụ tư vấn phát hành, niêm yết CK ) và nghiệp vụ
ứng trước tiền cho người bán của Công ty CK áp dụng thuế suất thuế
GTGT là 10%.
• 7. Về đối tượng không chịu thuế , không chịu thuế 3. Dịch vụ
phục vụ CC về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm
các HĐ thu, dọn, VC , xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước
thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công
trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà VS CC ; duy trì
vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động ; đặt dụng cụ thu chứa rác thải
phục vụ VS môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác
cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp cung cấp dịch vụ vệ sinh, lau dọn
văn phòng, lau dọn nhà cửa… thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT. Nếu đã thực hiện xuất HĐ GTGT cho khách hàng với mức
TS 10% thì được lập HĐ điều chỉnh như sau: 2 bên có thoả thuận
bằng VB ghi rõ lý do ĐC , đồng thời ĐV cung cấp dịch vụ lập HĐ điều
chỉnh. H Đ ghi rõ ĐC giảm số thuế GTGT cho DV tại HĐ số, ký hiệu...
(do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước
thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào HĐ điều
chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào.
• 8. Về đối tượng không chịu thuế , không chịu thuế 4 . T rường
ĐH, CĐ , trường học chuyên nghiệp (sau gọi chung là nhà trường)
trong quá trình dạy học, dạy nghề có tổ chức khu ở nội trú để phục vụ
HS,SV , học tại trường có quy chế công tác HS,SV nội trú, có quy
định thủ tục ĐK ở nội trú và có thu phí nội trú. Khoản phí nội trú được
SD tu bổ, SC cải thiện ĐK ăn, ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo
đảm các khâu phục vụ HS-SV ở nội trú trên nguyên tắc không nhằm
3. mục đích KD thì khoản phí này không chịu thuế GTGT. Các trường
ĐH,CĐ,TH chuyên nghiệp, trường nghề có XD khu thể thao cho SV
sử dụng, các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT nằm trong khoản học
phí của SV thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp
các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT không thuộc học phí thì áp
dụng TS thuế GTGT 5%.
• 9. Về đối tượng không chịu thuế , không chịu thuế 5 . Các
khoản thu tiền đ óng góp xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp thuê
đất trong khu công nghiệp theo đúng giá quy định của U BND và nộp
toàn bộ 100% vào ngân sách thì khoản thu này thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT. Đơn vị thu tiền sử dụng chứng từ thu tiền, không
phải lập hoá đơn GTGT và kê khai thuế GTGT.
• 10. Thuế suất thuế GTGT Thuế suất 0%: Dịch vụ XK áp dụng
thuế suất 0% bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở
nước ng oài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Tổ chức ở NN phải là
TCkhông có CS thường trú tại VN không phải là người nộp thuế
GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại
VN, người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc
cung ứng DV; Trường hợp ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng
không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có
phương tiện thì HĐ vận tải QT do cơ sở KD ký hợp đồng vận tải được
áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. (kể cả đoạn đường cùng vận đơn
thuộc VN)
• 11. Thuế suất thuế GTGT Thẻ cào điện thoại di động đã có mã
số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan
không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% (cơ quan hải quan không mở
tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu đối với loại thẻ này).
• 12. Điều kiện KT thuế GTGT a) Có HĐGTGT hợp pháp của
HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng
4. từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TN phát sinh tại VN. b)
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào từ 20 tr đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào
từng lần theo HĐ dưới 20 tr đồng theo giá đã có thuế GTGT
• 13. Điều kiện KT thuế GTGT H àng hoá, dịch vụ mua vào cần
lưu ý: - Trường hợp chủ đầu tư khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng của nhà thầu trước khi trả tiền, nếu việc xử lý vi phạm hợp đồng
được quy định trong hợp đồng, có biên bản xác nhận khoản tiền vi
phạm hợp đồng kinh tế được bù trừ với số tiền chủ đầu tư phải thanh
toán theo hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, phần
giá trị còn lại từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng
theo quy định. -Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá dịch
vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc
người bán nhờ người mua chi hộ được coi là thanh toán bù trừ công nợ
giữa người mua và người bán, nếu phương thức thanh toán này được
quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tại văn bản thoả thuận
giữa người bán và người mua. Phần còn lại sau khi bù trừ phải được
thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
• 14. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Trường hợp các CG nước
ngoài công tác, hưởng lương tại Việt Nam theo HĐLĐ ký với DN tại
VN, thì DN không được KT , hoàn thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà
trả cho CG Trường hợp các CG nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở
nước ngoài, trong thời gian sang Việt Nam công tác,DN tại VN chịu các
CP về chỗ ở cho các CG nước ngoài trong thời gian công tác ở VN thì
tiền thuê nhà cho các chuyên gia này mà DN tại VN chi trả được KT,
hoàn thuế GTGT theo quy định.
5. • 15. Khấu trừ thuế đầu vào Thuế GTGT đầu vào của HH,
TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất
ngờ không được KT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng
hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh
nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ
cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được
khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đ ó, không phân biệt
đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát
hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn
hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu
trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu)
tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót.
• 16. Khấu trừ thuế đầu vào Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử
dụng đồng thời cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. T SCĐ là ô tô chở người từ 9
chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào KD vận chuyển HH , hành
khách, KĐL- KS ) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT)
thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ
đồng không được KT .Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT
thuế là giá chưa có thuế GTGT. Cơ sở sản xuất NN , LN , nuôi trồng
đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả
SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX nông nghiệp, LN ; nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm NL để tiếp tục SX chế biến ra sản
phẩm chịu thuế GTGT được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào
phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB , SX , chế biến.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ sản phẩm sản xuất ra thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp không được khấu
trừ, hoàn thuế.
6. • 17. Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của
HHXK 1. T rường hợp bên NN mất khả năng TT , cơ sở XKHH phải có
văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số giấy tờ để
thay thế cho chứng từ TTqua NH 2. T rường hợp HHXK không đảm
bảo CL phải tiêu huỷ, thì ĐV phải có VB giải trình rõ lý do và được sử
dụng BB tiêu huỷ HH ở NN của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản
sao), kèm chứng từ TT qua NH đối với chi phí tiêu huỷ … 3. Đối với
trường hợp HHXK bị tổn thất, ĐV phải có văn bản giải trình rõ lý do và
được sử dụng một số các giấy tờ để thay thế cho chứng từ TT qua
NH : Bản sao các loại giấy tờ có xác nhận sao y bản chính của cơ sở
XKHH . Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác
nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ TT qua NH không phải là
tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công
chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và
lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy. Cơ
sở XKHH tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại
giấy tờ thay thế cho chứng từ TT qua NH .
• 18. Thuế TNDN -TT 130/2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 -TT
18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 Sửa đổi BS TT 130 của Bộ tài chính
CV số 518/TCT- CS ngày 14/2/năm 2011 của Tổng cục thuế QT thuế
TNDN năm 2010 theo TT 130, các văn bản hướng dẫn và lưu ý các ND
của CV 518.
• 19. II. Thuế TNDN Ưu đãi thuế với DN nhỏ và vừa Chi Phí
được trừ, không được trừ. Thu nhập chịu thuế Thu nhập khác Thu
nhập khác được ưu đãi thuế Ưu đãi thuế
• 20. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT
39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010
Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với: - DN
vừa và nhỏ - Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy,
7. dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện
CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp
thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị
trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL
có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ
đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009
• 21. ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ N Đ56/2009, NĐ-CP, ngày
30/6/2009 Quy mô Khu vực Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp
nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động
Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10
người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 200 người
từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người II.
Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ
trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên
200 người đến 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở
xuống 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 50 người từ trên 10 tỷ
đồng đến 50 tỷ đồng từ trên 50 người đến 100 người
• 22. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT
39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010
Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập
ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày
01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm
2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy
chứng nhận ĐT lần đầu. Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng
số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn
dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa
thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là
số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong
năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông,
8. LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực
TM và DV).
• 23. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn
nộp 1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể
cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT
năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010.
Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động
chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được
gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt
động chuyển nhượng BĐS đó. 2. Đối với DN có hoạt động sản xuất,
gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý
và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động
sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.
• 24. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Thời gian gia hạn nộp
thuế 1. Số thuế tính tạm nộp của quý I /2010 được gia hạn nộp chậm
nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010. 2. Số thuế tính tạm nộp của quý
II /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010. 3. Số
thuế tính tạm nộp của quý III /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến
ngày 31/01/2011. 4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV /2010 được gia
hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011. 5. Số chênh lệch cao
hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số
quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia
hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.
• 25. Kỳ tính thuế ( TT 18/2011 - từ 2011) Trường hợp DN thực
hiện chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm TC hoặc
ngược lại thì kỳ tính thuế của năm chuyển đổi kg vượt quá 12 tháng. Ví
dụ: DN A kỳ tính thuế năm 2010 áp dụng theo năm dương lịch, nhưng
đầu năm 2011 lựa chọn chuyển đổi sang năm TC từ ngày 01/4 năm
này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế năm chuyển đổi được
9. tính từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/03/2011, kỳ tính thuế
nămTC tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày
31/03/2012. -
• 26. Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế TN chịu thuế =
Doanh thu - CP được trừ + Các khoản TN khác DT để tính TN chịu
thuế là toàn bộ tiền bán HH, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm
cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định DT để
tính TN chịu thuế: Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. Đối với cung ứng
DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc
thời điểm lập HĐ cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập HĐ xảy
ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định DT được
tính theo thời điểm lập HĐ.
• 27. Nguyên tắc xác định các khoản chi được, không được trừ
Các khoản chi được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Khoản chi
thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp . - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo
quy định của pháp luật. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế là các khoản chi không đáp ứng các điều kiện nêu trên
và các khoản chi nêu tại Khoản 2 mục IV Phần C Thông tư số
130/2008/TT-BTC
• 28. Chi phí được trừ, không được trừ Theo Luật thuế và các
văn bản hướng dẫn có 31 khoản chi không được trừ CV 518/TCT-CS
hướng dẫn QT chỉ có 11 khoản. 20 khoản khác theo chế độ quy định
Nội dung hướng dẫn lồng ghép cả những lưu ý không có trong CV
518.
• 29. Chi phí được trừ, không được trừ 1. Thủ tục đối với CP
của p hần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả
10. kháng khác không được bồi thường được HT vào CP. + Công văn của
DN gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý giải trình về TS,HH bị tổn thất
do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi
thường (sau khi đã trừ phần thuộc trách nhiệm bồi thường của cá TC-
CN + Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH bị tổn thất của Hội đồng xác định
giá trị tổn thất do DN lập, có xác nhận của CQ Công an cấp xã,
phường hoặc Chủ tịch UBNN cấp xã, phường. Biên bản kiểm kê giá trị
TS-HH tổn thất phải xác định rõ giá trị TS-HH bị tổn thất, nguyên nhân
tổn thất, trách nhiệm của TC-CN về những tổn thất; chủng loại, số
lượng, giá trị TS-HH có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo hồ sơ về
TS-HH; bảng kê xuất nhập tồn HH bị tổn thất có xác nhận do đại diện
hợp pháp của DN ký và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền.
+ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi
thường (nếu có). + Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ TC-CN phải bồi
thường (nếu có).
• 30. Chi phí được trừ, không được trừ 2.Chi phí KHTSCĐ: Việc
trích KHTSCĐ thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài chính Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN
đăng ký phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQ
thuế trực tiếp quản lý . Hàng năm DN tự quyết định mức trích
KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng
và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt
động SX,KD , DN có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong
mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn
cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN
của năm trích KH . Các trường hợp Trích KH TSCĐ không đúng quy
định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9
chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích
KHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không được trừ vào CP ( trừ ô tô chuyên
kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);
11. • 31. CP được trừ, không được trừ( TT 18) - Trường hợp TSCĐ
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng
phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng;
tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì,
bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ
tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong
khoảng thời gian tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao và
khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào
chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
• 32. CP được trừ, không được trừ 2. Chi KHTSCĐ( TT 18) -
Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích KH vào chi phí được trừ
khi xác định TN chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy
đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật,
có tham gia vào HĐSXKD thì được trích khấu hao vào chi phí được
trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. - Nếu DN
mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất lâu
dài thì giá trị QSD đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình,
còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì NG là giá mua thực tế
phải trả cộng (+) các khoản CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ
hữu hình vào sử dụng + Nếu tài sản mua của các tổ chức, cá nhân có
hóa đơn GTGT tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị
quyền sử dụng đất ghi trên hóa đơn là tài sản cố định vô hình không
được trích khấu hao vào chi phí được trừ.
• 33. CP được trừ, không được trừ 3. Chi phí nguyên vật
liệu( TT 18) DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao NL, VL, NL, HH
sử dụng vào SXKD . ĐM này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ
SXSP sản phẩm và lưu tạiDN đồng thời xuất trình đầy đủ với CQ thuế
khi yêu cầu. Riêng ĐM chính của những SP chủ yếu thì DN có trách
nhiệm thông báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng
kể từ khi bắt đầu đ i vàoSXKD. Danh mục ĐM chính của những SP
12. chủ yếu do DN quyết định. Trường hợp doanh nghiệp trong thời gian
SXKD có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao NVL… thì DN phải thông
báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông
báo cho CQ thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp
tờ khai QT thuế TNDN theo quy định. Trường hợp một số NVL , nhiên
liệu, HH Nhà nước đã ban hành ĐM tiêu hao thì thực hiện theo định
mức của Nhà nước đã ban hành .
• 34. CP được trừ, không được trừ 4. Chi phí tiền lương tiền
lương: ( QT 2010) D N được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu
thuế các khoản thực tế đã chi như: tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp trả cho người lao động theo quy định của pháp luật; Các
khoản tiền thưởng cho người lao động mang tính chất tiền lương và
được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc
thoả ước lao động tập thể .
• 35. CP được trừ, không được trừ 4. Chi phí tiền lương tiền
lương: TT 18 từ 2011 DN không được tính vào CP được trừ c ác
khoản tiền thưởng cho NLĐ không được ghi cụ thể ĐK được hưởng
trong HĐLĐ hoặc thoả ước LĐTT hoặc quy chế TC của Công ty, T
CT , Tập đoàn hoặc quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGĐ, GĐ
quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT. Như vậy nếu tiền
thưởng theo quy định trên sẽ được trừ, không ràng buộc tiền thưởng
mang tính chất TLTC
• 36. CP được trừ, không được trừ Trường hợp DN có trích lập
quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ TL của năm sau liền kề nhằm bảo
đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục
đích khác thì quỹ DP được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền
lương thực hiện Quỹ TL thực hiện là tổng số TL thực tế đã chi trả của
năm QT đ ó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT (kg bao gồm 17%
quỹ DP tiền lương trích lập của năm trước chi trong năm QT thuế).
13. Việc trích lập DP theo quy định nêu trên phải đảm bảo nguyên tắc số
tiền trích lập DP và tổng số TLTC thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp
hồ sơ QT không vượt quá tổng TLTC phải trả cho người LĐ theo định
mức tiền lương đã được duyệt (nếu có). Việc trích lập DP phải đảm
bảo sau khi trích lập DN không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị l ỗ thì
không được trích đủ 17%. Đối với phần trích lập DP TL của năm
trước nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD
không hết thì DN phải ghi giảm CP của năm sau
• 37. CP được trừ, không được trừ 5. C hi phí về tiền học cho
con người nước ngoài, tiền nhà QT năm 2010 Trường hợp HĐLĐ của
DN ký kết với LĐ là người NN có ghi khoản CP về tiền học cho con
của người NN học tại V N theo bậc học phổ thông được người sử
dụng LĐ trả có tính chất là TLTC , nếu khoản chi này không trái với
các quy định của PL về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì
được tính vào CP được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
• 38. CP được trừ, không được trừ 5. C hi phí về tiền học cho
con người nước ngoài, tiền nhà TT 18 từ năm 2011 Bổ sung : Trường
hợp HĐLĐ của DN ký kết với người LĐ có ghi khoản chi phí về tiền
nhà do DN trả cho người LĐ, khoản chi này trả có tính chất là tiền
lương, tiền công, không trái với các quy định của pháp luật về tiền
lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính
vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN .
• 39. Về CP được trừ, không được trừ 6. C hi trang phục Không
tính vào CP được trừ: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người
LĐ không có HĐ ; bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1, 5
triệu đồng/người/năm, phần chi trang phục bằng tiền không quá 1 tr
/đ/ng/năm. Trường hợp DN có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật
cho người LĐ thì mức chi tối đa để tính vào chi phí khi xác định thu
nhập chịu thuế không vượt quá 1.5 triệu đồng/người/năm trong đó chi
14. bằng tiền không quá 1 tr TT 18 : từ 2011: : Phần chi trang phục b ằng
hiện vật cho người lao động không có hoá đơn , chứng từ ; phần chi
trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm.
• 40. Về CP được trừ, không được trừ 7 . Tiền ăn giữa ca: D N
được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện
vật cho người LĐ nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá
đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Riêng đối với
Công ty Nhà nước, Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày
24/4/2009, Thông tư số số 06/2010/TT-BTC ngày 07/04/2010 của Bộ
Lao Động Thương Binh và Xã Hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn
giữa ca áp dụng đối với Công ty nhà nước hướng dẫn: mức chi tiền ăn
giữa ca cho người lao động không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy
trường hợp các Công ty Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cho
phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và
khoản chi tiền ăn giữa ca nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn
chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật sẽ được tính vào chi
phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
• 41. Về CP được trừ, không được trừ 7. Chi phụ cấp tàu xe,
công tác phí Không tính vào CP được trừ: Chi phụ cấp tàu xe đi ngh ỉ
phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ
cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 2 lần
mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công
chức, viên chức Nhà nước. Đi công tác trong nước: Thông tư số
23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính. - Đi công tác
nước ngoài: Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ
Tài chính;. TT 18 BS : Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi
công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định được tính vào
CP được trừ khi xác định TN chịu thuế. Trường hợp DN có khoán tiền
15. đi lại và tiền ở cho người LĐ thì được tính vào chi phí được trừ khoản
chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với
cán bộ CC-VC Nhà nước.
• 42. Về CP được trừ, không được trừ 8 . Chi phí trả lãi tiền vay:
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với: Phần CP
trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản
do N HNN công bố tại thời điểm vay. ( theo đó vay của tổ chức TD và
DN khác theo lãi suất thực tế) Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ
hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả
trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.
• 43. Về CP được trừ, không được trừ 9. Phần trích nộp quĩ
BHXH , BH y tế, BH thất nghiệp , KP CĐ : . Không được hạch toán
vào CP được trừ : Phần trích nộp quĩ BHXH , BH y tế, BH thất nghiệp,
KP CĐ cho NLĐ vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành
nguồn CPQL cho cấp trên vượt quá mức quy định của CQQL cấp trên,
chi đ óng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định Trích,
lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm thực hiện theo quy
định hiện hành
• 44. Về CP được trừ, không được trừ 10. Chi phí trích trước TT
18. Không tính vào CP được trừ: Các khoản CP trích trước theo kỳ
hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. Các khoản trích
trước bao gồm: trích trước về SCLTSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích
trước đối với HĐ đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. Trường hợp DN
có PS hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa
PS đầy đủ CP thì được trích trước các khoản CP theo quy định vào CP
được trừ tương ứng với DT đã ghi nhận khi xác định TN chịu thuế . Khi
16. kết thúc hợp đồng, DN phải tính toán điều chỉnh, xác định chính xác số
thuế TNDN phải nộp trên HĐCT thực tế đã PS theo đúng quy định. Đối
với TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì DN được trích trước CPSC
theo dự toán vào CP hàng năm. Nếu số thực chi SC lớn hơn số trích
theo dự toán thì DN được tính thêm vào CP hợp lý số chênh lệch này.
• 45. CP được trừ, không được trừ 11. Các khoản chi tiền phạt,
tiền bồi thường vi phạm hợp đồng Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi
thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi
phạm hành chính theo quy định của các văn bản xử phạt hành chính
nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo
quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế. 12. Chi phí phát sinh trước khi HĐ TT 18 Trong
giai đoạn đầu tư XDCB trước khi bắt đầu hoạt động SXKD , DN có
phát sinh các khoản chi thường xuyên (không phải là các khoản chi đầu
tư XD để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều
kiện theo quy định thì khoản chi này được trừ khi xác định TN chịu
thuế
• 46. CP được trừ, không được trừ 13. Dự phòng GG h à ng tồn
kho, tổn thất c ác khoản đầu tư t à i ch í nh, nợ phải thu kh ó đòi v à
bảo h à nh SP,HH , công tr ì nh xây lắp tại DN . Thực hiện theo T T số
228/2009/TT-BTC Ng à y 7/12/2009 Bộ T à i ch í nh ban hướng dẫn
chế độ tr í ch lập v à sử dụng c ác khoản DPGG h à ng tồn kho, tổn
thất c ác khoản đầu tư t à i ch í nh, nợ phải thu kh ó đòi v à bảo h à
nh SP,HH , công tr ì nh XL tại DN
• 47. 14. Các Khoản tài trợ , trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế,
khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
theo quy định của pháp luật (chứng từ là các Biên bản xác nhận khoản
tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại
diện của đơn vị nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy
17. động tài trợ) theo bảng kê mẫu số 04/TNDN ... 05/TNDN , 0 6 /TNDN )
Về CP được trừ, không được trừ
• 48. 15. C ác khoản chi QC , tiếp thị, khuyến mại , HH môi giới
bị khống ch i ế m 10- 15% không bao gồm HH môi giới bảo hi ểm
theo quy định của PL về kinh doanh BH ; HH trả cho cac đại lý b án h
́
à ng đ ú ng gi á; c ác khoản chi sau ph át sinh trong nước hoặc ngo à i
nước (nếu c ó ): C P nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo s át, phỏng
vấn, thu thập, phân t í ch v à đ ánh gi áthông tin; CP ph át triển v à hỗ
trợ NC thị trường; chi ph í thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu,
ph át triển v à hỗ trợ nghiên cứu thị trường; C P trưng b à y, giới thiệu
SP v à tổ chức hội chợ, triển lãm TM : CP mở phòng hoặc gian h à ng
trưng b à y, giới thiệu SP ; chi ph í thuê không gian để trưng b à y, giới
thiệu SP ; CP vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng b à y, giới thiệu SP ; CP
vận chuyển SP trưng b à y, giới thiệu. Về CP được trừ,không được trừ
• 49. Về CP được trừ, không được trừ 16. Tiền thuế Thuế
TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên TN của người
nộp thuế để nộp vào NSNN. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng
lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người LĐ không bao
gồm thuế TNCN thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi
phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu
thuế. - Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài
được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhTN chịu thuế trong trường
hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài,
doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao
gồm thuế TNDN.
• 50. Thu nhập khác TN khác không được ưu đãi thuế trừ các
trường hợp cụ thể: 1. TN từ tiền lãi tiền gửi, cho vay Trường hợp khoản
thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi phí trả lãi
18. tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào
thu nhập khác để tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. +
Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn
khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh
lệch còn lại tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
• 51. Thu nhập khác 2. Chênh lệch tỷ giá Khoản CLTG phát sinh
trong kỳ liên quan trực tiếp đến DT, CP của HĐSXKD chính của DN
được tính vào CP hoặc TN của hoạt động SXKD chính củaDN. Khoản
CLTG phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến DT,CP củaHĐ
SXKD chính được tính vào CPSXKD hoặc TN khác. Lãi CLTGdo đánh
giá lại các khoản nợ phả trả bằng ngoại tệ cuối năm TC được bù trừ với
lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm
TC. Sau khi bù trừ nếu còn lãi thì tính vào TN khác, nếu lỗCLTG thì
tính vào CPSXKD khi xác địnhTN chịu thuế. Trường hợp CLTG do
đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng NT tính vào CP làm kết quảKD
bị lỗ thì có thể phân bổ 1 phầnCLTG cho năm sau để khôngl ỗ nhưng
phải đảm bảo phầnCLTG tính vào CP trong năm ít nhất bằng CLTG
của số NT đến hạn phải trả trong năm đ ó. Các khoản CLTG nêu trên
không bao gồm CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền
mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc NT, các
khoản nợ phải trả ngắn hạn (dưới 1 năm); CLTG phát sinh trong quá
trình ĐTXDCBđể hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào
SXKD.
• 52. Thu nhập khác 3. TN từ thanh lý TS + Trường hợp phát sinh
khoản thu nhập từ thanh lý tài sản liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản
xuất kinh doanh đ ang được hưởn g ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu
nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp . + Trường
hợp phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản không liên quan trực
tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh được ưu đãi thuế TNDN thì
19. doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo
mức quy định, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN .
• 53. Thu nhập khác 4. T hu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm -
Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm tạo ra
trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đ ang được hưởn g ưu đãi
thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp . - Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu,
phế phẩm của sản phẩm không được hưởng ưu đãi thì doanh nghiệp
phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định,
không được áp dụng ưu đãi.
• 54. Thu nhập khác 5. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi
thường Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác
vi phạm HĐ sau khi trừ khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi
phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành
chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì tính
vào TN khác. Trường hợp doanh nghiệp chỉ phát sinh khoản chi tiền
phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền
phạt về vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính, nếu khoản chi này có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy
định thì khoản chi này được tính giảm trừ vào TN khác. Trường hợp
đơn vị trong năm không phát sinh TN khác thì được giảm trừ vào thu
nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
• 55. Thu nhập khác 6. Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu
TT 18 Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực
xuất khẩu , thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế TNDN
được tính giảm trừ chi phí. Trường hợp k hoản tiền hoàn thuế xuất,
nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu , thực nhập khẩu phát sinh
của các năm quyết toán trước thì được tính vào thu nhập khác. Trường
hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh
20. doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này
được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp khoản thu nhập này
không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu
đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản
thu nhập này theo mức thuế suất phổ thông, không được áp dụng ưu
đãi.
• 56. Thu nhập khác 6.Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy
định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại
TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần Thực hiện theo TT
Số: 40/2010 / TT-BTC ngày 23/3/2010. Hướng dẫn xác định thu nhập
chịu thuế đối với khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản
• 57. Chuyển lỗ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ
thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của
những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5
năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Ví dụ 1: Năm 2010 DN A
có phát sinh lỗ là 100 tỷ, năm 2011 DN A có phát sinh thu nhập chịu
thuế là 120 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2010 là 100 tỷ, DN
A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập chịu thuế năm 2011.
• 58. Bù trừ lỗ, lãi Trường hợp trong năm doanh nghiệp có phát
sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động
kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt
động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp
bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do
doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng
mức thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất của hoạt động còn thu
nhập.
21. • 59. Ưu đãi thuế TNDN 1. Một số nguyên tắc áp dụng ưu đãi
thuế TNDN cần lưu ý : - Thời gian áp dụng TS ưu đãi được tính liên tục
từ năm đầu tiên DN có DT từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế. -
Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên DN
có TN c hịu thuế từ DA đầu tư được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp
DN không có TN chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có
DT từ DA đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm
thứ tư. - Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản TN thuộc diện
áp dụng TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường
hợp khác nhau thì DN tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi
có lợi nhất. - Trong thời gian được ưu đãi thuế TNDN , nếu trong năm
tính thuế mà DN không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế
quy định thì DN không được hưởng ưu đãi trong năm tính thuế đó mà
phải nộp thuế theo mức thuế suất 25%.
• 60. Ưu đãi thuế TNDN Trường hợp trong kỳ tính thuế DN vừa
có HĐKD được hưởng ưu đãi thuế vừa có HĐKD không được hưởng
ưu đãi thuế thì phải hạch toán riêng TN từ HĐKD được hưởng ưu đãi
thuế và không được ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng. - Trường
hợp HĐKD được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, HĐKD không được hưởng
ưu đãi thuế (trừ hoạt động CNBĐS ) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù
trừ vào TN chịu thuế của các HĐKD có thu nhập do DN tự lựa chọn.
Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN
theo mức thuế suất của HĐKD còn thu nhập.
• 61. Ưu đãi thuế TNDN - DN đang được hưởng ưu đãi thuế
TNDN (bao gồm mức TS t ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN
hoặc theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã
cấp thì tiếp tục được hưởng các mức ưu đãi này cho thời gian còn lại.
Trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN bao gồm cả TS ưu đãi và thời
gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của
22. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng thi hành thì
được AD ưu đãi thuế theo quy định của Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và các văn bản hướng thi hành cho thời gian còn l ại
tính từ kỳ tính thuế năm 2009. - D N trong thời gian đang được hưởng
ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định, CQ có thẩm quyền
kiểm tra, , thanh tra phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn
thuế, giảm thuế thì DN được hưởng miễn thuế, giảm thuế theo quy
định. Tuỳ theo lỗi của DN , cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra
áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
• 62. X ác định DN mới thành lập từ DA dự án đầu tư Văn bản
pháp quy quy định: ″ 1. Đối với DA đầu tư trong nước có quy mô vốn
đầu tư dưới 15 tỷ đ và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK
thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư. 2. Đối với DA
đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đ đến dưới 300 tỷ đ
và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK thì nhà đầu tư làm
thủ tục ĐK đầu tư theo mẫu tại CQ nhà nước QL đầu tư cấp tỉnh”. -
Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 về
thuế TNDN quy định: D N thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng
ưu đãi thuế là DN đăng ký KD lần đầu. . Theo đ ó: Trường hợp DN mới
thành lập từ DA đầu tư mà DA có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đ và
không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK thì hồ sơ để xác định
DA đầu tư là giấy chứng nhận đăng ký KD của DN .
• 63. Nơi nộp thuế TNDN D N nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Trường hợp DN có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp
ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW
khác với địa bàn nơi DN đ óng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở
nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế TNDN tính
nộp ở tỉnh, TP trực thuộc T W nơi có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc
được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ CP
của CSSX hạch toán phụ thuộc với tổng CP của DN . Tỷ lệ CP được
23. xác định bằng tỷ lệ CP giữa tổng CP của CSSX hạch toán phụ thuộc
với tổng CP của DN Việc nộp thuế này không áp dụng đối với công
trình, hạng mục công trình hay cơ sở XD hạch toán phụ thuộc , TM-
DV
• 64. Nơi nộp thuế TNDN Trường hợp DN mới thành lập, DN
đang hoạt động có thành lập thêm hoặc thu hẹp các cơ sở SX hạch
toán phụ thuộc ở các địa phương thì DN phải tự xác định tỷ lệ CP cho
kỳ tính thuế đầu tiên đối với các trường hợp này. Từ kỳ tính thuế tiếp
theo tỷ lệ CP được xác định theo nguyên tắc nêu trên. D N tại nơi có trụ
sở chính có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế TNDN đối với số thuế TN
phát sinh tại trụ sở chính và tại CSSX hạch toán phụ thuộc theo mẫu
số 07/TNDN ban hành kèm theo T T số 130/2008/TT-BTC cho CQ
thuế quản lý trụ sở chính đồng thời gửi 1 bản sao cho các cơ quan thuế
quản lý các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc.
• 65. III. Thuế TNCN Đăng ký thuế Cá nhân cư trú Xác định thu
nhập Quyết toán thuế Cơ quan quyết toán Cá nhân tự quyết toán
• 66. Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ và các văn bản pháp quy và
bổ sung: -TT số 175/2010/TT-BTC - TT số 12/2011/TT-BTC ngày
26/1/2011 - CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/2/2011hướng dẫn quyết
toán thuế TNCN 2010
• 67. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS
TT84/2008/TT-BTC Sửa đổi Điểm 2.3 mục I phần D như sau: “ 2.3.
Đối với CN có TN từ tiền lương, tiền công, TN từ đầu tư vốn, CN vốn
(bao gồm cả CNCK) và các CN có TN chịu thuế khác nộp 01 bộ hồ sơ
ĐK thuế, hồ sơ gồm: - Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-
TNCN ban hành kèm theo thông tư này; - Bản sao ( không c ần công
chứng) chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử
dụng”.
24. • 68. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS
TT84/2008/TT-BTC Thời hạn giải quyết hồ sơ ĐK thuế: 1. Đối với hồ
sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại cục Thuế, thời hạn cấp MST không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế đã được KK đầy đủ
các CT -Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế qua hệ thốngBĐ, thời hạn
cấpMST không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK
công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. 2.
Đối với hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại chi cục Thuế, thời hạn
cấpMSTkhông quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế
đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế
qua hệ thốngBĐ, thời hạn cấp mã số thuế không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê
khai đầy đủ các chỉ tiêu”.
• 69. TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS
TT84/2008/TT-BTC Thay thế mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá
nhân số 01/ĐK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-
BTC ngày 30/9/2008) bằng mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá
nhân số 01/ĐK-TNCN kèm theo thông tư này. Hiệu lực: hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Tức ngày: 20/12/2010
• 70. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng
cục Thuế Về việc xác định CN là người nước ngoài cư trú tại VN
Trường hợp có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm
tính thuế. Căn cứ TT hướng dẫn và theo thông lệ quốc tế thì điều kiện
CN có thuê nhà để ở tại VN Với thời hạn của HĐ thuê từ 90 ngày trở lên
là đối tượng cư trú chỉ áp dụng trong trường hợp CN đó không chứng
minh được là đối tượng cư trú của nước nào . Nếu ở Việt Nam trên 90
ngày và dưới 183 ngay trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên
tục kể từ ngày đến Việt Nam nhưng chứng minh được là đối tượng cư
25. trú của một nước khác thì CN đ ó vẫn là đối tượng không cư trú tại Việt
Nam.
• 71. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng
cục Thuế Về kê khaiTN của CN cư trú là người nước ngoài có TN khác
từ KD: - Người NN thuộc đối tượng cư trú, có TN từ nhà cho thuê ở
nước ngoài phải KK nộp thuế TNCN đối với TN từ KD tại VN. Tỷ lệ TN
chịu thuế ấn định đối với trường hợp này là 25% tính trên doanh thu
theo hướng dẫn tại CV số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ
Tài chính. Trường hợp TN phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế
TNCN ở nước phát sinh TN thì được trừ số thuế TNCN đã nộp ở NN
nhưng không vượt quá số thuế TNCN của Việt Nam đối với khoản TN
phát sinh tại NN. Các tài liệu chứng minh về số thuế đã nộp ở nước
ngoài không phải hợp pháp hoá lãnh sự và người nộp thuế tự dịch ra
tiếng Việt không cần công chứng.
• 72. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng
cục Thuế Về CP khai thuế TNCN Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê
các Tổ chức tư vấn thực hiện việc khai thuế TNCN cho đơn vị mình thì
khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này không tính vào TN chịu
thuế TNCN của người lao động. Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê các
Tổ chức tư vấn khai thuế TNCN cho 1 hoặc một nhóm người LĐ thì
khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này phải tính vào thu nhập chịu
thuế TNCN của người LĐ thụ hưởng dịch vụ.
• 73. TN miễn thuế (TT 12) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân
hàng, tổ chức tín dụng; lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Lãi tiền gửi
được miễn thuế theo quy định tại điểm này là TN CN nhận được từ lãi
gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. Các trường hợp
26. nhận lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng đều không thuộc
diện được miễn thuế.
• 74. TN miễn thuế (TT 12) CN có một nhà ở, đất ở duy nhất
khi Chuyển nhượng được miễn thuế TNCN. Riêng “ Đối với cá nhân đã
có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thu nhập từ hoạt động
chuyển nhượng này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập
cá nhân”.
• 75. CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12)
Thủ tục KK nộp thuế TNCN đối với HĐ CN mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai như sau: a) Hộ gia đình, cá nhân CN hợp đồng mua bán
nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế TNCN tại Chi
cục Thuế địa phương nơi có BĐS chuyển nhượng hoặc tại TC-CN
được CQ thuế uỷ nhiệm thu thuế. Hồ sơ khai thuế: - HĐ chuyển
nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai đã được công
chứng. Nếu CN từ lần thứ 2 trở đi thì các bên phải xuất trình HĐ
chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai lần
trước. - HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai ký với chủ dự án
cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án. - Tờ khai thuế TNCN
mẫu số 11/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2009/TT-
BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính). Khi kê khai chỉ tiêu (04) trên
mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà.
• 76. CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12)
Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở hình thành trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn
cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ
27. chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở,
dự án khu đ ô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu
thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ
nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế.
• 77. CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12)
Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượngHĐ mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá
thị trường thì CQ thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi
tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch BĐS của chủ
DA hoặc sàn giao dịchBĐS nơi có BĐS chuyển nhượng. TN tính thuế
đối với việc CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được xác
định bằng (=) Tổng giá CN tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá
mua ghi trên HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. TS áp dụng
đối với hoạt động CNHĐ mua bán nhà ở trong tương lai là 25%.
Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế
suất 2% trên tổng giá mua ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở hình
thành trong tương lai.
• 78. Thu nhập tính thuế từ TL-TC, từ KD của CN cư trú TNTT
từ tiền lương, từ KD = Tổng TN chịu thuế - Các khoản đóng góp
BHBB: BHXH, BHYT, BHTN - Giảm trừ gia cảnh và từ thiện, nhân đạo
• 79. 1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC;
2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 4.
Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng
quản lý và các tổ chức; 5. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm,
thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không
bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu
thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế
28. toán; 6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc Kg bằng tiền: Thu nhập
từ tiền lương tiền công
• 80. Đối với khoản tiền ăn giữa ca : không tính vào TNCT của
người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. Trường hợp, chi tiền trực
tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với
hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 24/4/2009: 550.000đ/th (có hiệu lực từ ngày 1/5/2009 Nếu chi
cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. Mức chi cụ thể áp
dụng đối với DNNN và các tổ chức, ĐV được phép hoạt động KD
thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH.
Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng
đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối
đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN. Các khoản lợi ích
khác như : chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế;
chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các
công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản khoán chi
như: văn phòng phẩm, điện thoại, trang phục, công tác phí Thu nhập
tiền công, tiền lương
• 81. Thu nhập từ tiền lương tiền công Các khoản lợi ích khác
bằng tiền hoặc K bằng tiền : (1) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại
dịch vụ khác kèm theo. C ánhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu
thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước
và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với
diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SD lao động
chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ
nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm
tiền thuê nhà).
• 82. Thu nhập từ tiền lương tiền công (2) Tiền mua BH đối với
loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. (3) Khoản
29. phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ
sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. (4) Chi
về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm
việc và ngược lại ( ĐM xăng, quảng đường từ nhà đến cơ quan) (5)
Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm
trong kế hoạch của đơn vị. (6) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân
trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm
mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng
• 83. BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐƯỢC TRỪ Tr ách nhiệm đơn vị
sử dụng LĐ Tr ách nhiệm c ánhân Tổng cộng Bảo hiểm XH 16% 6%
22% Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5% BH thất nghiệp 1% 1% 2% Cộng
20% 8,5% 28,5%
• 84. Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh - Cho ĐTNT là 4
triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); - Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr.
đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: Mỗi người phụ thuộc
chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. N hiều Đ TNT có
chung người PT thì lựa chọn Đ TNT nào được trừ do các Đ TNT tự
thoả thuận Đối tượng nộp thuế Đ KT và được cấp Mã số thuế Đ TNT
có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm
trước PL về việc kê khai này.
• 85. Tính thuế thu nhập : tiền lương, KD Biểu thuế Luỹ tiến
từng phần Bậc thuế TN t í nh thuế/năm (tr. đồng) TN t í nh thuế/th áng
(tr. đồng) Tsuất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến
10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên
18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến
960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
• 86. Tính thuế lương NET Các khoản TN làm căn cứ xác định
TNCT là thu nhập trước thuế (NET). Trường hợp thu nhập thực nhận
không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi
30. thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN. VD: ÔngA.
TN nhận được sau thuế là 10 triệu đồng, ông giảm trừ cho 2 con và
cho bản thân là 7,2 triệu đồng. 7,2 triệu đồng này không phải tính thuê.
Thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập tính thuế của ông A là: 10
triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu đồng. Căn cứ công thức qui đổi
để XĐ Thu nhập trước thuế (thu nhập tính thuế)= [ TN sau thuế ]/0,95
= (2,8tr.)/0,95 ~= 2,947 triệu đồng Thuế TNCN của ông A được tính
lại là: 2,947 triệu đồng x 5% = 0,147 triệu đồng TNCT: 10tr. + 0,1473
tr. = 10,147 đồng
• 87. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN Cơ quan trả TN thực
hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế - Khấu trừ thuế hàng tháng theo
biểu thuế LTTP - Khấu trừ 10% vãng lai và cấp CT khấu trừ thuế. -
Khai thuế tháng , nếu tiền thuế nộp d ưới 5 tr. Thì khai quí TN từ HĐ
dịch vụ, hoa hồng đại lý ước tính tổng TNCT sau khi trừ gia cảnh chưa
đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết (Mẫu số
23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa
khấu trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS để cơ
quan thuế biết. CN phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng
đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không khấu trừ thuế
10% mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính
trên thu nhập tháng.
• 88. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 I. Đối tượng kê khai
QT thuế TNCN năm 2010: 1. Các tổ chức, cá nhân trả các khoản thu
nhập phải khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế
hay không có khấu trừ thuế, 2. Tổ chức trả thu nhập hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách, chấm dứt hoạt động thì trước khi chấm dứt hoạt động
phải quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ
thuế TNCN cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực
31. hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm. 3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phải khai quyết toán
thuế TNCN:
• 89. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 4. Cá nhân cư trú có
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với cơ quan
thuế 5. Cá nhân cư trú là người NN khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại
Việt Nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ
quan thuế. Trường hợp, người nước ngoài trong năm dương lịch, là cá
nhân cư trú tại Việt Nam thì phải quyết toán thuế từ đầu năm dương lịch
đến tháng rời khỏi Việt Nam và được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã
nộp tại nước ngoài theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân, trừ
trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước có quy
định khác.
• 90. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 II. Xác định TNCT và
TN tính thuế: - TNCT từ TL, TC được xác định bằng tổng số tiền
lương, tiền công, tiền thù lao , tiền thưởn, lợi ích khác chịu thuế...Do 6
tháng năm 2009 được miễn thuế và hướng dẫn QT riêng nên trường
hợp : CN có Thu nhập từ TL tháng 12/2009 và được trả trong năm
2010 thì được tính vào TN chịu thuế năm 2010. Trường hợp TN này
đã tính vào TNCT của 6 tháng cuối năm 2009 để quyết toán thuế
TNCN thì không phải kê khai vào TNCT năm 2010 để quyết toán lại. -
CN là người NN đồng thời làm việc ở VN và ở NN có thu nhập được
xác định là TN toàn cầu (không tách riêng được phần TN trả cho công
việc làm tại VN) thì phân bổ như sau:
• 91. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 Tổng TNPS tại VN
= Số ngày làm việc cho công việc tại VN x TN từ TL, TC toàn cầu
32. (trước thuế) + TNCT khác (trước thuế) PS tại VN Tổng số ngày làm
việc trong năm (*) Tổng TNPS tại VN = Số ngày có mặt ở VN x TN từ
TL, TC toàn cầu (trước thuế) + TNCT khác (trước thuế) PS tại VN 365
ngày
• 92. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 III. Các khoản giảm
trừ được tính khi QT thuế: Trường hợp không nộp người phụ thuộc
theo quy định thì không được tính GTGC. Cá nhân được GTGC cho
người PT từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng và thay đổi người PT
(không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi là ngày
đầu tháng hay cuối tháng. Ví dụ con sinh ngày 25 tháng 5/ 2010 thì
được giảm trừ cho cả tháng). Đối với người NN cư trú tại VN được tính
giảm trừ gia cảnh từ tháng đến VN đến tháng rời khỏi VN.
• 93. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 IV. Thủ tục kê khai
quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai QT thuế đối với TC-CN chi trả
thu nhập từ TL-TC : Tờ khai theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm
theo TT số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính và các
bảng kê chi tiết mẫu số 05A/BK-TNCN ; Bảng kê mẫu số 05B/BK-
TNCN. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Đối với TC-CN SXKD : nộp hồ
sơ khai QT thuế tại CQT trực tiếp quản lý. - Đối với các trường hợp khác
: + Cơ quan T W , cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, U BND cấp
tỉnh, CQ cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế. + C Q thuộc ,
trựcthuộc U BND huyện, cấp huyện nộp hồ sơ tại Chi cục t huế . + Cơ
quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, V P đại diện của các tổ chức nước
ngoài,... nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi CQ đóng trụ sở chính
hoặc tổ chức được uỷ nhiệm thu.
• 94. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 2. Kê khai QTT đối
33. với CN cư trú có thu nhập từ TL - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số
09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN ban hành kèm theo
T T số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, phụ lục theo mẫu số
09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm
theo T T số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Các chứng từ chứng
minh số thuế đã KT đã tạm nộp trong kỳ, việc KK căn cứ các chứng từ
KT thuế do đơn vị chi trả cấp; - Trường hợp nhận TN từ các tổ chức
quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận TN từ NN phải có tài liệu
chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả TN
ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận TN năm theo mẫu số 20/TXN-
TNCN Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
• 95. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 Nơi nộp hồ sơ quyết
toán thuế: a. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
tại một nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp
quản lý đơn vị trả thu nhập. b. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng
lao động hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng đã bị khấu trừ thuế 10% thì nộp
hồ sơ quyết toán thuế tại CQT nơi cá nhân đó cư trú.
• 96. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 3. Cá nhân có TN từ
TL, TC từ hai nơi trở lên: - Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại CQT quản lý tổ
chức, cá nhân trả thu nhập mà cá nhân có ký hợp đồng lao động trên 3
tháng và đăng ký giảm trừ gia cảnh cùng với các chứng từ khấu trừ thuế
ở nơi khác; - Nếu cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại
một tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý đơn vị trả
thu nhập đ ó; - Nếu cá nhân chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản
thân ở tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT nơi cá nhân cư
trú.
34. • 97. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 4. CN có duy nhất 1
nguồn TN từ TL, TL tại một tổ chức trảTN thì có thể UQ cho tổ chức
trả TN quyết toán thuế . Cá nhân uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền QT
thuế theo mẫu số 04-2/TNCN (theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007; - Các HĐCT các khoản được tính giảm trừ như: CT thu tiền
đ óng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các
khoản BHBB theo quy định (nếu CN tự đóng);... -CN đã được tổ chức
trả thu nhập QT thay thì không phải thực hiện các thủ tục QT thuế
TNCN. Trường hợp cá nhân đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp
CTKT thuế TNCN thì không được uỷ quyền cho TC, cá nhân trả thu
nhập QTT thuế TNCN -Trường hợp CN có thu nhập từ TLTC trực tiếp
khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ QT thuế là cơ quan thuế nơi
CN đang nộp hồ sơ khai thuế tháng.
• 98. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 5. Kê khai QT thuế
đối với CN vừa có TN từ TL-TC, vừa có TN từ KD Hồ sơ quyết toán
thuế bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;
Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, 09C/PL-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính
(nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số
thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt
động kinh doanh. Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở
nhiều nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
đăng ký có đăng ký giảm trừ gia cảnh hoặc nơi cư trú KD
• 99. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 Đối với CN có thu
nhập từ tiền cho thuê nhà: - Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ
35. đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT,
chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ
TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày
26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) Thuế GTGT thực hiện theo
Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v
hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
• 100. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 6. Kê khai QT thuế
đối với cá nhân NN thuộc đối tượng phải tự khai thuế tại VN CN nước
ngoài (bao gồm cả cư trú, không cư trú và không hiện diện) nhận TN
tại nước ngoài nếu thuộc đối tượng phải khai thuế TNCN tại VN thì có
thể trực tiếp KK thuế TNCN hoặc UQ cho TC-CN khác khai tại cơ
quan thuế nơi quản lý TC-CN được uỷ quyền. CN UQ phải tự chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ khai thuế và TC-CN nhận uỷ
quyền phải chịu trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách nhà nước, hoàn
lại số thuế nộp thừa cho cá nhân uỷ quyền.
• 101. Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày
11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 7. Khai QT thuế đối
với CN có TN từ CNCK: Hồ sơ quyết toán thuế - Tờ khai quyết toán
thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Bảng kê chi tiết chứng khoán đã
chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Các hoá đơn,
chứng từ theo chế độ quy định chứng minh chi phí liên quan đến việc
chuyển nhượng chứng khoán; - Các chứng từ chứng minh số thuế đã
khấu trừ trong năm. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế
36. trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch
hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
• 102. 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số
thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến
mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan
NN có thẩm quyền Chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế
và có mã số thuế. Hoàn thuế
• 103. Hoàn thuế TT20/2010 : Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế
phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan
thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế
không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần
G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 “ Trường hợp cá nhân
có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai
quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm
hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”.
• 104. Hoàn thuế 2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010 Bãi bỏ hướng
dẫn về HS đề nghị hoàn thuế TNCN quy định TT 84/2008/TT-BTC và
thay thế bằng hướng dẫn: Hồ sơ hoàn thuế gồm có: - Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế
TNCN); - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối
với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ
thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).
• 105. Hoàn thuế Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ
khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra
và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các
thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 “ Trường hợp cá nhân có phát sinh
hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế
37. theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai
quyết toán thuế quá thời hạn”.
• 106. Hoàn thuế 3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN
từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại
cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có
thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá
nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL
vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá
nhân thực hiện hoạt động KD.
• 107. Hoàn thuế CV Số: 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ
thuế, hoàn thuế theo QTTcủa tổ chức trả TN 1. Tổ chức trả thu nhập
TL, TC được CN uỷ quyền QTT: Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu,
khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa tổ
chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với
NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn
thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; không phải lập hồ sơ đề
nghị hoàn thuế. 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế
hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể t ừ
ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế.
• 108. Cấp chứng từ khấu trừ thuế Đơn vị chi trả TN chỉ cấp
chứng từ KT thuế cho những CN mà khi QT thay có phát sinh số thu ế
nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế
do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. Những trường hợp CN
đã yêu cầu đơn vị chi trả TN cấp chứng từ KT để chứng minh số thuế
đã KT trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị
chi trả QT thay. Đơn vị chi trả thu nhập được tự in trên máy tính chứng
từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Thông tư số
37/2010/TT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát
38. hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in
trên