2. Phân loại
Thực phẩm
Thực phẩm truyền thống (TP thường)
[Conventional Food]
Thực phẩm tăng cường vi chất
[Fortification Food]
Thực phẩm chức năng
[Functional Food]
Thực phẩm bổ sung
[Dietary Supplement]
Thực phẩm từ dược thảo
[Botanica/Herbal Dietary Supplement]
Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt
[Foods for Special Dietary Uses]
TP dùng cho phụ nữ có thai
[Foods for Pregnant Women]
TP dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ
[Foods for Infants]
TP dùng cho người già
[Foods for the Elderly]
TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt
[Foods for Specified Health Uses]
TP dùng cho mục đích y học đặc biệt
[Foods for Specified Medical Purposes]
3. Pre – diseases
Disorder
[Boundary Area]
People Who are ill
[Sick Person]
Healthy People
[Healthy Person] Poor
Health
Minor
Ailments
Healthy Foods
Foods for Specified
Heath Use
Food for Medical
Purposes
Functional Food in Health and Diseases
Treatment by Drugs
1. Dietary Supplements
2. Botanical/Herbal Dietary
Supplements
3. Food for approved health care
4. Food for enhance health.
1. Foods for pregnants
2. Foods for Infants
3. Food for Elderly
4. Food for Disorder
5. Food for pre-diseases
6. Food for poor health and minor
ailments.
1. Limited or impaired capacity to take,
digest, absorb, or:
2. Metablize ordinary foodstuffs,or
3. Certain nutrients contained therein.
4. Who have other special medically-determined
nutrient requirements.
5. Who dietary management canot be achiered
only by modification on the normaldiet, by
other foods for special dietary use.
4. Công bố về
dinh dưỡng
(Nutrition claim)
Công bố về
Sức khỏe
(Health claim)
Công bố hỗ trợ
chữa bệnh
(Prevention & treatment claim)
Công bố về
chức năng
dinh dưỡng
(Nutrient functional
claim)
Công bố
về cải thiện
sức khỏe
(Improving health
claim)
Công bố về
làm giảm nguy
cơ và tác hại
bệnh tật
(Reduction of disease
risk claim)
Công bố về
hàm lượng chất
dinh dưỡng
(Nutrient content
claim)
Công bố về
phòng bệnh
(Prevention claim)
Công bố
hỗ trợ
chữa bệnh
(Treatment claim)
1.Năng lượng
2.Đạm, đường,
béo
3. Vitamin
4. Chất khoáng
1.Tăng trưởng
phát triển
2. Chức năng
sinh lý
1.Cải thiện chức
năng sinh lý
2. Tác dụng
sinh học
1. Các yếu tố
nguy cơ gây bệnh
2. Đk ảnh hưởng
sức khỏe
1.↑ sức ĐK,
miễn dịch.
2. ↑ các chức
năng, SK chung.
3.Thay đổi các
yếu tố nguy cơ
1. ↑ sức ĐK, MD
2. Cấu trúc SL và CN
3. Tác động trực tiếp nguyên
nhân (KS, ức chế hoặc
kt quá trình chuyển hóa,
phân hủy FR …)
4.↑ hiệu quả và ↓ td phụ
của tân được
Cung cấp các chất dinh dưỡng
(Vitamin, chất khoáng) cần thiết cho
tăng trưởng, phát triển và duy trì
sức khỏe.
Dùng cho người thiếu hụt dd do
chế độ ăn không lành mạnh, già hóa…
Tự SX, phân phối miễn là đáp ứng
TCQC đã thiết lập
Chứa các chất ảnh hưởng chức năng sinh lý và hoạt tính sinh học cơ thể.
Đem lại lợi ích cụ thể về sức khỏe.
Được đánh giá và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
CÁC CÔNG BỐ (CLAIMS) CỦA TPCN
5. Cơ chế TPCN hỗ trợ điều trị bệnh tật
•Tăng cường các
chức năng các
bộ phận
•Cấu trúc sinh lý
•Tăng sức
đề kháng
•Tăng khả năng
miễn dịch
Bản thân TPCN
tác động trực
tiếp tác nhân
gây bệnh:
•Kháng sinh
•Chống FR
•Ức chế hoặc
kích thích quá
trình chuyển hóa
•Tăng hiệu quả
liệu pháp tân dược
•Giảm tác dụng
phụ, tai biến liệu
pháp tân dược
Khỏi bệnh
6. 10 Đặc điểm của Thực phẩm chức năng:
1. Là giao thoa giữa thực phẩm và thuốc, giống thực phẩm về
bản chất nhưng khác về hình thức, giống thuốc về hình thức
nhưng khác về bản chất.
2. Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần
mới hoặc làm tăng hơn các thành phần thông thường.
3. Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi, có
tác dụng tăng cường sức khỏe, dự phòng và giảm thiểu nguy
cơ gây bệnh với những bằng chứng lâm sàng và tài liệu khoa
học chứng minh.
4. Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể.
5. Lợi ích với sức khỏe nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản.
6. Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật).
7. Tác dụng lan tỏa, hiệu quả tỏa lan, ít tai biến và tác dụng
phụ.
8. Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an toàn và
tính hiệu quả.
9. Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn.
10. Là một phần của sự liên tục cung cấp các sản phẩm cho sự
tiêu thụ của con người nhằm duy trì sự sống, tăng cường sức
khỏe và giảm gánh nặng bệnh tật.
7. Phân biệt TPCN và TP truyền thống
TT Tiêu chí TP truyền thống
(Conventional Food)
TP chức năng
(Functional Food)
1 Chức năng 1. Cung cấp các chất dinh
dưỡng.
2. Thỏa mãn về nhu cầu
cảm quan.
1.Giống chức năng cơ bản.
2. Chức năng thứ 3: lợi ích
sức khỏe, giảm nguy cơ và
tác hại bệnh tật.
2 Chế biến Chế biến theo công thức
thô dựa vào kinh nghiệm
và kiến thức của đầu bếp.
Chế biến theo công thức
tinh (bổ sung thành phần có
lợi, loại bỏ thành phần bất
lợi) dựa vào bằng chứng
khoa học.
3 Tác dụng tạo
năng lượng
Tạo ra năng lượng cao Ít tạo ra năng lượng
4 Liều dùng Số lượng lớn (g-kg) Số lượng rất nhỏ (µ, mg).
8. 5 Đối tượng sử dụng Mọi đối tượng
+ Mọi đối tượng;
+ Có định hướng cho các đối
tượng đặc biệt: người già, trẻ
em, phụ nữ có thai, người có
nguy cơ sức khỏe, và người ốm.
6 Nguồn gốc nguyên
liệu
Nguyên liệu thô từ thực vật,
động vật (rau, củ, quả, thịt,
cá, trứng…) có nguồn gốc tự
nhiên
Hoạt chất, dịch chiết từ thực
vật, động vật (nguồn gốc tự
nhiên)
7 Thời gian &
phương thức dùng
+ Thường xuyên, suốt đời.
+ Khó sử dụng cho người ốm,
già, bệnh lý đặc biệt.
+ Thường xuyên, suốt đời.
+ Có sản phẩm cho các đối tượng
đặc biệt.
8 Mục đích sử dụng Cung cấp năng lượng, tăng
trưởng và phát triển, duy trì
sự sống của con người.
Bổ sung vào khẩu phần ăn
hàng ngày, không đại diện cho
thực phẩm truyền thống và
không phải là duy nhất trong chế
độ ăn hàng ngày.
9. Phân biệt TPCN và thuốc
TT Tiêu chí TP chức năng
(Functional Food)
Thuốc
(Drug)
1 Định nghĩa Là sản phẩm dùng để hỗ trợ (phục
hồi, tăng cường và duy trì) các
chức năng của các bộ phận trong
cơ thể, có tác dụng dinh dưỡng
hoặc không, tạo cho cơ thể tình
trạng thoải mái, tăng cường đề
kháng và giảm bớt nguy cơ và tác
hại bệnh tật.
Là chất hoặc hỗn hợp chất dùng cho
người nhằm mục đích phòng bệnh,
chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều
chỉnh chức năng sinh lý cơ thể, bao
gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu
làm thuốc, vaccine, sinh phẩm y tế, trừ
TPCN.
2 Công bố trên nhãn và
công nghệ sản xuất
•Là TPCN (sản xuất theo luật TP)
• Công nghệ: chiết, nghiền
•Tiêu chuẩn ít nghiêm ngặt hơn.
•Là thuốc (SX theo luật dược)
•Công nghệ: chiết, tách, tổng hợp
•Tiêu chuẩn nghiêm ngặt
3 Thành phần, hàm
lượng và hiệu quả
•Hỗn hợp nhiều chất, hoạt chất tự
nhiên có trong chuỗi cung cấp
thực phẩm.
•Xấp xỉ nhu cầu sinh lý hàng ngày
của cơ thể.
•Hiệu quả sinh lý đến chậm nhưng
bền vững
•Thường là hóa chất tổng hợp tạo
thành các phân tử.
•Hàm lượng cao.
•Hiệu quả mạnh mẽ nhanh chóng
trong cơ thể
4 Ghi nhãn + Là TPCN
+ Hỗ trợ các chức năng của các
bộ phận cơ thể, tăng cường sức
khỏe, giảm nguy cơ và tác hại
bệnh tật
+ Là thuốc
+ Có chỉ định, liều dùng, chống chỉ
định.
10. 5 Điều kiện sử dụng • Người tiêu dùng tự mua ở
siêu thị, hiệu thuốc, cửa
hàng …
• Sử dụng theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
• Phải đến khám bệnh tại bác sĩ.
• Sử dụng theo đơn của bác sĩ.
6 Đối tượng dùng + Người khỏe
+ Người bệnh
+ Người bệnh
7 Điều kiện phân
phối
Bán lẻ, siêu thị, trực tiếp, đa
cấp
+ Tại hiệu thuốc có dược sĩ
+ Cấm bán hàng đa cấp
8 Cách dùng + Thường xuyên, liên tục bổ
sung thêm vào khẩu phần ăn
hàng ngày.
+ Sử dụng an toàn, ít tai biến,
tác dụng phụ.
+ Từng đợt.
+ Nguy cơ biến chứng, tai biến, tác
dụng phụ.
9 Nguồn gốc, nguyên
liệu
Nguồn gốc tự nhiên + Nguồn gốc tự nhiên,
+ Nguồn gốc tổng hợp.
10 Tác dụng + Tác dụng lan tỏa, hiệu quả
toả lan.
+ Tác dụng chuẩn hóa (Không
có tác dụng âm tính).
+ Tác dụng chữa 1 chứng bệnh,
bệnh cụ thể.
+ Có tác dụng âm tính
11. ĐỊNH NGHĨA LIÊN QUAN
1. Thực phẩm: (Food) SP dùng cho việc
ăn uống của con người ở dạng nguyên
liệu tươi sống hoặc đã qua chế biến
cùng các chất được sử dụng cho SX CB
TP nhằm cung cấp năng lượng, tăng
trưởng, phát triển và duy trì sự sống
của con người.
2. TPCN: (Functional Food) là SP hỗ trợ
các chức năng của các bộ phận trong cơ
thể, có hoặc không có tác dụng dinh
dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải
mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ và
tác hại bệnh tật.
12. 3. Chất dinh dưỡng: (Nutrient) là những chất được dùng
như một thành phần của TP nhằm:
- Cung cấp năng lượng, hoặc
- Cần thiết cho tăng trưởng, phát triển và duy trì sự
sống, hoặc
- Thiếu chất đó sẽ gây thay đổi đặc trưng về sinh lý.
4. Vi chất dinh dưỡng: (Micro – Nutrient) bao gồm một
lượng nhỏ các phân tử hoặc ion có trong TP hoặc
trong cơ thể cần thiết cho đảm bảo sự hoạt động của
hệ sinh vật sống. Vi chất dinh dưỡng bao gồm: các
nguyên tố vi lượng, vitamin, acid amin, acid béo và
các hoạt chất sinh học.
13. 5. Thực phẩm tăng cường: [Fortification Food]
(1) Là TP cộng thêm chất dinh dưỡng vào TP ăn truyền thống (thông
thường). TP ăn truyền thống là phương tiện (vehicle) đem thêm các vi
chất dinh dưỡng.
(2) Có thể tăng cường (cho thêm) một hoặc một nhóm chất dinh dưỡng
(chất tăng cường – The Fortificant) vào TP mang (TP đem – Vehicle).
(3) Sau khi tăng cường thêm vào, quá trình chế biến sẽ làm đồng nhất
hóa và chất tăng cường trở thành phần vô hình trong TP.
(4) Chiến lược tăng cường vi chất là điều kiện tốt nhất với hiệu quả cao
để bổ sung các vi chất dinh dưỡng một cách rộng rãi trong cộng
đồng.
Ví dụ: - Tăng cường iode vào muối ăn.
- Tăng cường sắt vào bánh mỳ.
- Tăng cường kẽm vào ngũ cốc, sữa.
- Tăng cường acid Folic vào sản phẩm bột ngũ cốc.
(5) Để thực hiện chương trình tăng cường vi chất cần có 3 điều kiện:
+ Tăng cường cần phải có hiệu quả.
+ Có tính tiện lợi, dễ sử dụng.
+ Phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn địa phương.
14. 6. TP bổ sung: (Dietary Supplement, Vitamin and Mineral Food
Supplements)
(1) Nguồn gốc: dạng cô đặc vitamin và chất khoáng.
(2) Thành phần: 1 loại hoặc nhiều loại.
(3) Dạng SP: viên phim, viên nén, viên nang, cao, bột, dung dịch, trà ...
(4) SXCB: thành đơn vị số lượng nhỏ tương đương liều sinh lý
(Physical Forms).
(5) Mục đích: Bổ sung vitamin và muối khoáng cùng với chế độ ăn bình
thường hàng ngày.
(6) Hàm lượng vitamin và muối khoáng:
+ Giới hạn tối thiểu (The minimum level):mỗi vitamin hoặc chất
khoáng có trong TP bổ sung cho khẩu phần ăn mỗi ngày tối thiểu
phải bằng 15%RNI của FAO/WHO.
+ Giới hạn tối đa (Maximum Amounts): đối với vitamin và chất
khoáng theo khẩu phần ăn hàng ngày qua khuyến cáo liều dùng của
nhà sản xuất được thiết lập theo cách tính sau:
- Dựa trên cơ sở đánh giá nguy cơ căn cứ vào các dữ liệu khoa
học, có cân nhắc tới tính thực tiễn, tính nhậy cảm của các nhóm tiêu
dùng khác nhau để thiết lập mức tối đa các vitamin và chất khoáng.
- Từ các nguồn khác quy định liều vitamin và chất khoáng ăn vào
hàng ngày. Khi giới hạn tối đa được thiết lập sẽ tính được liều
lượng vitamin và chất khoáng bổ sung cho dân số. Tuy nhiên, sự
tính toán này cũng không phải là duy nhất để thiết lập RNI.
15. 7. Thực phẩm đặc biệt (Foods for
Special Dietary Uses)
(1) Có công thức và quá trình chế biến đặc
biệt để đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng
đặc biệt.
(2) Đáp ứng điều kiện sinh học, sinh lý của
tình trạng rối loạn chức năng và bệnh
tật.
(3) Thành phần khác cơ bản so với TP
thông thường tự nhiên.
(4) Được đánh giá về tính an toàn, tính chất
lượng, tính hiệu quả và sự phê chuẩn
của cơ quan thẩm quyền.
16. 8. TP dùng cho mục đích sức khỏe đặc biệt.
[Foods for Special Health Use]
(1) Chứa các chất có ảnh hưởng tới cấu trúc sinh lý và
chức năng sinh học của cơ thể con người.
(2) TP có công bố rằng nếu được sử dụng hàng ngày có
thể đem lại lợi ích sức khỏe cụ thể: cải thiện sức khỏe
và giảm thiểu tác hại và nguy cơ bệnh tật.
+ Khẳng định tác dụng cải thiện sức khỏe và giảm thiểu
các nguy cơ các bệnh liên quan tới thiếu hụt các chất
dinh dưỡng trong cơ thể con người, nếu được bổ sung
sẽ tạo nên sự cân bằng các chất dinh dưỡng.
+ Tác động vào cấu trúc sinh lý và chức năng sinh học
của các bộ phận trong cơ thể, khả năng phục hồi, tăng
cường và duy trì các chức năng đó bởi các chất dinh
dưỡng và thành phần đã xác định của TPCN (Ví dụ:
chức năng tiêu hóa, tim mạch, HA, mỡ máu).
+ Các lợi ích chung về sử dụng TPCN.
(3) TP phải được đánh giá với sự chứng minh bằng bằng
chứng khoa học.
17. 9. TP Dùng cho mục đích y học đặc biệt
[Foods for Special Medical Purposes]:
(1) Là các loại TP sử dụng cho chế độ ăn đặc biệt,
dùng trong điều trị bệnh nhân.
(2) Có công thức và quá trình chế biến đặc biệt nhằm
mục đích kiểm soát bệnh tật của người bệnh.
(3) Sản xuất riêng biệt dùng nuôi dưỡng đặc biệt
cho:
+ Bệnh nhân suy giảm chức năng ăn uống, tiêu
hóa và hấp thu.
+ Rối loạn quá trình chuyển hóa.
+ Thiếu hụt chất dinh dưỡng nào đó.
+ Yêu cầu bắt buộc phải bổ sung các chất dinh
dưỡng mà chế độ ăn bình thường không đáp ứng
được, bắt buộc phải thay đổi chế độ ăn hiện tại
bởi một chế độ ăn đặc biệt khác hoặc phối hợp
cả hai.
(4) Sử dụng dưới sự giám sát của y tế. Trên nhãn bắt
buộc ghi dòng chữ “Use Under Medical
Supervision”.
18. 10. Công bố dinh dưỡng (Nutrition
claim):
• Bất kỳ một sự miêu tả nào mang tính chất tuyên
bố rằng, dù là gợi ý hay hàm ý, một thực phẩm
có chứa ngoài giá trị năng lượng, còn có các
protein, lipid, carbohydrate cũng như các vitamin
và chất khoáng.
• Công bố dinh dưỡng sẽ phải phù hợp với chính
sách dinh dưỡng quốc gia và khuyến khích cho
chính sách đó, chỉ những công bố dinh dưỡng
phù hợp với chính sách dinh dưỡng quốc gia
mới được phép thực hiện.
Có 2 loại:
19. 10.1 Công bố về hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient
content claim): là một loại công bố dinh dưỡng mô tả về
mức độ chất dinh dưỡng trong một TP nào đó.
Ví dụ: - Nguồn gốc canxi
- Cao trong xơ, thấp trong mỡ.
10.2 Công bố so sánh chất dinh dưỡng (Nutrient
comparative claim): là công bố so sánh mức độ chất dinh
dưỡng hoặc giá trị năng lượng của hai hay nhiều thực phẩm
trở lên.
Ví dụ: - Giảm hơn - Thấp hơn
- Ít hơn - Tăng hơn
- Nhiều hơn
20. 11. Công bố về sức khỏe (Health claim):
• Bất kỳ một sự miêu tả nào mang
tính chất tuyên bố rằng, dù hàm ý
hay ngụ ý, về một sự liên quan
giữa một thực phẩm hoặc một
thành phần của thực phẩm nào đó
với sức khỏe.
Công bố sức khỏe bao gồm:
21. 11.1. Công bố chức năng dinh dưỡng
(Nutrient functional claims):
Là một công bố dinh dưỡng mô tả vai
trò sinh lý của chất dinh dưỡng đối
với sự trưởng thành, phát triển và
chức năng bình thường của cơ thể.
Ví dụ: chất dinh dưỡng A có vai trò sinh
lý trong bảo vệ, duy trì và hỗ trợ sự
phát triển bình thường của cơ thể.
Thực phẩm X có hàm lượng cao hoặc
nguồn cung cấp chất dinh dưỡng A.
22. 11.2. Các công bố chức năng khác
(Other functional claim):
• Những công bố này liên quan tới lợi ích của
việc tiêu thụ các thực phẩm hoặc các thành
phần của chúng trong tổng thể chế độ ăn đối
với các chức năng bình thường hoặc các tác
dụng sinh học trong cơ thể. Những công bố
này có liên quan tới tính tích cực, có tác
dụng cải thiện sức khỏe và duy trì sức khỏe.
Ví dụ: Chất A có tác dụng hỗ trợ chức năng
sinh lý hoặc tác dụng sinh học với cơ thể.
Thực phẩm Y chứa: X gram chất A.
23. 11.3 Công bố giảm nguy cơ bệnh tật
(Reduction of disease risk claims):
Những công bố liên quan tới sự tiêu thụ thực phẩm hoặc các thành phần của chúng
trong tổng thể chế độ ăn có tác dụng làm giảm các nguy cơ gây bệnh tật hoặc các
điều kiện ảnh hưởng tới sức khỏe.
Giảm nguy cơ bệnh tật là có thể làm thay đổi các yếu tố chủ yếu gây nên bệnh tật hoặc
các điều kiện ảnh hưởng tới sức khỏe.
Bệnh tật có rất nhiều các yếu tố nguy cơ, có thể làm thay đổi một trong các yếu tố đó
hoặc không có tác dụng. Sự công bố giảm nguy cơ gây bệnh phải chắc chắn, từ ngữ
dùng phải dễ hiểu, thích hợp để người tiêu dùng có thể áp dụng để phòng tránh.
Ví dụ:
- Chế độ ăn nghèo trong dinh dưỡng hoặc chất A có thể làm giảm nguy cơ bệnh D.
Thực phẩm chức năng X là TP nghèo trong dinh dưỡng và có chứa chất A.
- Chế độ ăn giàu trong dinh dưỡng và chất A có thể làm giảm nguy cơ bệnh D. TPCN
X là TP giàu trong dinh dưỡng và có chứa chất A.
Chú ý: Công bố sức khỏe (Health laim) phải phù hợp với chính sách chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe quốc gia và khuyến khích cho chính sách ấy. Công bố sức khỏe hỗ trợ cho
1 sức khỏe khỏe mạnh cần có chứng minh bằng bằng chứng khoa học, chính xác,
giúp người tiêu dùng lựa chọn một chế độ ăn đúng đắn, tránh lừa dối khách hàng và
phải được cơ quan có thẩm quyền giám sát.
24. 12. Tác dụng chăm sóc sức khỏe của
TPCN:
Một tác dụng đã được khoa học chứng minh có khả năng cải thiện
sức khỏe và làm giảm thiểu nguy cơ và tác hại bệnh tật. Nó
không phải là trị liệu y học nhằm mục đích điều trị hay cứu
chữa bệnh tật của con người.
Tác dụng chăm sóc sức khỏe của TPCN thể hiện:
1. Khẳng định tác dụng ngăn ngừa hoặc giảm các bệnh tật liên
quan tới dinh dưỡng khi xảy ra sự thiếu hụt trong cơ thể con
người nếu hấp thụ TPCN có thể cung cấp đầy đủ các chất
dinh dưỡng nói trên.
2. Khẳng định tác động vào cấu trúc sinh lý của con người và
các chức năng bởi những chất dinh dưỡng đã được xác định
hoặc các thành phần nhất định bao gồm trong một TPCN.
3. Cung cấp các bằng chứng khoa học để hỗ trợ những khẳng
định rằng TPCN có thể duy trì hoặc tác dụng cấu trúc sinh lý
và chức năng cơ thể.
4. Diễn tả các lợi ích chung của việc sử dụng TPCN.