3. 1. Sức khỏe là gì? Theo WHO:
Sức khỏe là tình trạng:
Không có bệnh tật
Thoải mái về thể chất
Thoải mái về tâm thần
Thoải mái về xã hội.
4. Sức khỏe là tài sản quý giá nhất:
- Của mỗi người
- Của toàn xã hội
Fontenelle: “Sức khỏe là của cải
quý giá nhất trên đời mà chỉ khi
mất nó đi ta mới thấy tiếc”.
Điều 10 trong 14 điều răn của Phật:
“ Tài sản lớn nhất của đời người là
sức khỏe”.
5. 2. Giá trị của sức khỏe:
Có tiền có thể đến khám bác sĩ nhưng không mua được sức khỏe tốt!
Có tiền có thể mua được máu nhưng không mua được cuộc sống!
Có tiền có thể mua được thể xác nhưng không mua được tình yêu!
Có sức khỏe, sỏi đá cũng thành cơm!
1 0. …0 0 0 00 0 0 0 0 0 0. . .
SK T N V C X CV ĐV ƢM TY
Tiêu chí
cuộc sống
6. 3. QUAN ĐIỂM VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Đầu tư, chăm sóc khi còn đang khỏe.
• Phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật.
• Hiệu quả và kinh tế nhất.
Do chính mình thực hiện
7. Ba loại ngƣời:
Người ngu gây bệnh
(Hút thuốc, say rượu, ăn uống vô độ…).
Người dốt chờ bệnh (ốm đau rồi mới
đi khám, chữa).
Người khôn phòng bệnh (chăm sóc
bản thân, chăm sóc cuộc sống.)
8. Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-
Quốc):
“Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh
chưa đến, không trị cái loạn đã đến mà trị
cái loạn chưa đến”.
“Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ,
ốm mới khám chữa bệnh – Tất cả đều là
muộn!”
“Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ
vang là quá khứ, Sức khỏe là của mình!”.
9. 4. Nguy cơ về sức khỏe
Xã hội quá độ về kinh tế - Đang mới
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Thay đổi phƣơng
thức làm việc
Thay đổi lối
sống sinh hoạt
Thay đổi tiêu
dùng TP
Môi trƣờng
HẬU QUẢ
1. Tăng cân quá mức và béo phì.
2. Ít vận động thể lực.
3. Chế độ ăn:
- Khẩu phần TP nghèo chất xơ, rau quả và ngũ cốc toàn phần.
- Khẩu phần ít cá – thủy sản.
- Khẩu phần nhiều mỡ, đặc biệt mỡ bão hòa.
4. Stress thần kinh.
5. Ô nhiễm môi trƣờng, ô nhiễm TP.
6. Di truyền.
10. CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lƣợng
KK của KQ
•KK luôn chuyển động
cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm
theo độ cao.
-↑ 100m→↓0,6oC
-↑ 10,5m→↓1mmHg
5-6Km
11-18Km
7-8Km
30-35Km35-80Km60-80Km80-600Km600-6.000Km6.000-60.000Km
Vành đai
phóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệt
ToC = -55oC
Lớp nóng
ToC = 65-75oC
Lớp lạnh
•KK loãng
•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
11. Ghi chú: 1Nm = 10-9m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0oC, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứcxạmặttrời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bxionhóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
12. CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA KHÔNG KHÍ
TT Chất khí Tỷ lệ % thể tích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác:
Hơi nước
Bụi
VSV
CO, NH3, N2O5, N2O4, NO,
SO2, H2S.
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
13. ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HIỆN NAY:
1. Tính toàn cầu:
Ƣu điểm:
Toàn cầu hoá là xu thế không thể tránh khỏi, là quy
luật của sự phát triển của nhân loại.
Tiếp cận và mở rộng thị trường.
Tạo cơ hội cho liên kết, liên doanh trong SX, KD và
phân phối sản phẩm.
Có cơ hội được lựa chọn các loại TP đa dạng, đáp
ứng thị hiếu và cảm quan ngày càng phát triển.
14. ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HIỆN NAY:
1. Tính toàn cầu: (Tiếp)
Nguy cơ:
Năng lực kiểm soát ATTP còn hạn chế:
Hệ thống tổ chức quản lý: chưa đầy đủ và đồng bộ
Hệ thống văn bản pháp luật về ATTP: thiếu, trồng chéo.
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: thiếu, lạc hậu và
bất cập.
Các cơ sở xét nghiệm: phân tán, trình độ thấp.
Điều kiện VSATTP của các cơ sở SX, CB thực phẩm phần
lớn chưa đảm bảo.
Các mối nguy ATTP dễ phát tán toàn cầu
15. ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HIỆN NAY:
2. Ăn uống ngoài gia đình:
+ Ƣu điểm:
- Xu thế ăn uống ngoài gia đình tăng lên.
- Thuận lợi cho công việc
- Có cơ hội lựa chọn TP và dịch vụ theo
nhu cầu.
+ Nguy cơ:
- Không đảm bảo CLVSATTP do nguyên
liệu và giá cả
- Nhiều nguy cơ ô nhiễm từ môi trường và
từ dịch vụ chế biến, phục vụ
- Dễ sử dụng lại thực phẩm đã quá hạn
16. ĐẶC ĐIỂM TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HIỆN NAY:
3. Sö dông thùc phÈm chÕ biÕn s½n, ¨n ngay.
+ ¦u ®iÓm:
- Xu thÕ sö dông TP chÕ biÕn s½n, ¨n ngay ngµy cµng gia
t¨ng.
- TiÕt kiÖm ®-îc thêi gian cho ng-êi tiªu dïng.
- ThuËn tiÖn cho sö dông vµ c«ng viÖc.
+ Nguy c¬:
- DÔ cã chÊt b¶o qu¶n.
- ThiÕu hôt c¸c chÊt dinh d-ìng: Vitamin, ho¹t chÊt sinh häc
- DÔ « nhiÔm tõ vïng nµy sang vïng kh¸c theo sù l-u th«ng
cña thùc phÈm.
31. 6. Đặc điểm sử dụng thực phẩm
+ Sử dụng TP chế biến sẵn tăng
+ Khẩu phần: tăng TP nguồn gốc ĐV, giảm dầu gluxit (gạo,
ngô, khoai,sắn)
+ Cách ăn uống: nhiều bữa, “nhậu lai rai”, nhiều TP rán, chiên,
nướng...
+ “Uống lai rai”
Tỷ lệ người 15-60 tuổi uống hết 1 đơn vị rượu/ ngày: chiếm
92,5
Tuổi bắt đầu uống rượu: 17,2 tuổi
23,1% nam giới uống rượu hàng ngày
81% sau uống rượu vẫn làm việc bình thường, 33,9% vẫn
lái xe.
Các tầng lớp uống rượu:
Nông dân: 73,7%
Công chức: 68,4%
Không nghề nghiệp: 66,7%
32. Tại sao Xã hội phát triển các bệnh nhƣ tim mạch, đái tháo đƣờng, K,
xƣơng khớp, thần kinh, nội tiết,ngoài da… lại gia tăng?
Xã hội phát triển:
CNH – Đô thị hóa
4 Thay đổi
cơ bản
1. Lối sống sinh hoạt
2. Lối làm việc
3. Môi trường
4. Tiêu dùng Thực phẩm:
+ Tính toàn cầu
+ Ăn uống ngoài gia đình
+ TP chế biến thay cho TP tự nhiên.
+ Kỹ thuật nuôi – trồng
+ Công nghệ chế biến
+ Chế độ khẩu phần
33. BỆNH
HẬU QUẢ
1. Thực phẩm ô nhiễm, môi trƣờng ô nhiễm
2. Ít vận động thể lực
3. Stress thần kinh
4. Thiếu hụt Vitamin, khoáng chất, hoạt chất sinh học
5. Khẩu phần: tăng béo, bơ, sữa, ω, ít xơ…
6. Di truyền.
7. Cƣờng tuyến đối kháng Insulin:
+ Tuyến yên: GH
+ Giáp: T3,T4
+ Vỏ thƣợng thận.
+Tủy thƣợng thận: adrenalin
+Tụy: Glucagon
8. Tăng cƣờng gốc tự do.
1. Tổn thương cấu trúc
Tổn thương chức năng
2. Rối loạn cân bằng nội môi.
3. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh
TẾ BÀO
TỔ CHỨC
CƠ THỂ
35. ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
36. Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạnChứcnăng
Thời gian
I.
Phôi thai
II.
Ấu thơ
dậy thì
III.
Trưởng thành (sinh sản)
IV.
Già – chết
37. Phân loại lão hóa theo quy mô:
1. Lão hóa tế bào:
Hạn chế, tiến tới mất khả năng phân chia
tế bào.
2. Lão hóa cơ thể:
Suy thoái cấu trúc, chức năng các cơ quan,
tổ chức dẫn tới già và chết.
38. BIỂU HIỆN CỦA LÃO HÓA:
1. Biểu hiện bên ngoài:
- Yếu đuối
- Đi lại chậm chạp
- Da dẻ nhăn nheo
- Mờ mắt, đục nhân mắt
(chân chậm, mắt mờ)
- Trí nhớ giảm, hay quên.
- Phản xạ chậm chạp.
39. + Khối lƣợng não giảm.
+ Các tuyến nội tiết nhỏ dần, giảm tiết hormone
+ Các chức năng sinh lý giảm:
- Chức năng tiêu hóa.
- Chức năng hô hấp.
- Chức năng tuần hoàn.
- Chức năng bài tiết.
- Chức năng thần kinh
- Chức năng sinh dục.
+ Khả năng nhiễm bệnh tăng:
- Bệnh nhiễm trùng.
- Bệnh không, nhiễm trùng: tim mạch, xƣơng khớp, chuyển hóa,
thần kinh…
2. Biểu hiện bên trong:
40. 3. Các mức độ thay đổi
trong lão hóa:
3.1. Thay đổi ở mức toàn thân:
- Ngoại hình: dáng dấp, cử chỉ.
- Thể lực: giảm sút.
- Tăng tỷ lệ mỡ (các thuốc tan trong mỡ
sẽ tồn lưu lâu hơn và chậm hấp thu).
- Giảm tỷ lệ nước (các thuốc tan trong
nước nhanh bị đào thải).
41. 3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ thống:
3.2.1. Hệ thần kinh:
Giảm số lượng tế bào thần kinh
Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố: Lipofuchsin (chất
đặc trưng quá trình lão hóa).
Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu mút TK. Do
đó gây tăng ngưỡng và giảm tốc độ dẫn truyền.
Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm hưng phấn.
Nếu đến mức trầm cảm thì là bệnh.
Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi cứng đờ. Nếu
đến mức run rẩy (Parkinson) thì là bệnh.
Giảm trí nhớ.
Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn định nhưng dễ
mất cân bằng.
42. 3.2.2. Hệ nội tiết:
Giảm sản xuất Hormone.
Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích các thay
đổi rõ rệt là:
- Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục.
- Suy giảm hoạt động tuyến yên.
- Suy giảm hoạt động tuyến thượng thận.
- Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh hưởng
thân nhiệt – khó duy trì khi nóng – lạnh).
- Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta (do già
và sau thời gian dài tăng tiết), giảm cảm thụ
với Insulin, dẫn tới RLCH glucid → nguy cơ
đái đường.
- Tuyến ức: Giảm kích thước và chức năng
ngay khi cơ thể còn trẻ, đến trung niên thì
thoái hóa hẳn, góp phần làm suy giảm miễn
dịch ở người già.
43. 3.2.3. Hệ miễn dịch trong lão hóa:
Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo kháng thể.
Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp 10 –
15% người già): KT chống hồng cầu bản
thân, KT chống AND, KT chống
Thyroglubin, KT chống tế bào viền dạ
dày, yếu tố dạng thấp…
Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào.
Giảm khả năng chống đỡ không đặc
hiệu.
44. 3.2.4. Mô liên kết trong lão hóa:
Phát triển quá mức về số lượng
Giảm chất lượng và chức năng hay thấy ở
gan, tim, phổi, thận, da…
Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan, tổ chức:
vách mạch, gan, phổi, cơ quan vận
động…
Hệ xương ở người già cũng bị xơ, giảm
lắng đọng Ca, dễ thoái hóa khớp, loãng
xương. Sự thay đổi về lượng và chất của
tổ chức liên kết là đặc trưng của sự lão
hóa!
45. 3.2.5. Hệ tuần hoàn trong
quá trình lão hóa
HA tăng theo tuổi.
Xơ hóa tim và mạch.
Cung lượng và lưu lượng tim giảm: mỗi
năm tăng lên gây giảm 1% thể tích/phút
và 1% lực bóp tim.
Giảm mật độ mao mạch trong mô liên kết,
dẫn tới kém tưới máu cho tổ chức, đồng
thời màng cơ bản mao mạch dày lên, dẫn
tới kém trao đổi chất qua mao mạch.
Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và nhạy cảm
với điều hòa của nội tiết và thần kinh.
46. 3.2.6. Hệ hô hấp:
Phát triển mô xơ ở phổi, mô
liên kết phát triển làm vách
trao đổi dày hơn.
Nhu mô phổi kém đàn hồi.
Mật độ mao mạch quanh phế
nang giảm.
Dung tích sống giảm dần
theo tuổi già.
47. 3.2.8. Hệ tạo máu và cơ quan khác.
Sự tạo máu của tủy xương giảm
rõ rệt.
Ống tiêu hóa kém tiết dịch
Khối cơ và lực co cơ đều giảm.
48. 3.3. Thay đổi ở mức tế bào:
Giảm số lượng tế bào (Tế bào gốc).
Giảm khả năng phân chia
Kéo dài giai đoạn phân bào
Ở những tế bào phân chia không được thay thế
(biệt hóa cao), tồn tại suốt cuộc đời cá thể (tế
bào cơ tim, cơ vân, tế bào tháp thùy trán…): ở
người già: các tế bào này đáp ứng kém với sự
tăng tải chức năng, cấu trúc tế bào thay đổi, thu
hẹp bộ máy sản xuất protein (Ribosom), tăng số
lượng và kích thước thể tiêu (Lysosom), giảm
chuyển hóa năng lượng, giảm dẫn truyền, giảm
đáp ứng kích thích…
49. 3.4. Thay đổi ở mức phân tử
trong lão hóa:
Tăng tích lũy các loại phân tử trong trạng
thái bệnh lý:
- Chất Lipofuscin trong nhiều loại thế bào.
- Chất Hemosiderin trong đại thực bào hệ
liên vòng.
- Chất dạng tinh bột (Amyloid)
Các phân tử Collagen trở nên trơ, ỳ, kém
hòa tan, dễ bị co do nhiệt.
Các Men (Enzyme): giảm dần hoạt động và
mất dần chức năng đặc hiệu.
Các biến đổi ADN, ARN, sai lệch nhiễm
sắc thể.
50. 4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tốc độ lão
hóa:
(1) Tính cá thể.
(2) Điều kiện ăn uống
(3) Điều kiện ở, môi trường sống
(4) ĐIều kiện làm việc.
(5) Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới tốc độ lão
hóa:
- Sự giảm thiểu Hormone.
- Sự phá hủy của các gốc tự do.
(6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh dưỡng và hoạt
chất sinh học:
- Bổ sung các Hormone
- Bổ sung các chất AO
- Bổ sung các Vitamin
- Bổ sung các chất Adaptogen (chất thích nghi).
- Bổ sung các chất vi lượng.
- Bổ sung các hoạt chất sinh học, amino acid, hợp
chất lipid…
51. 5. Lão hóa và bệnh tật:
5.1. Cơ chế:
(1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi cấu trúc do đó: hạn
chế khả năng thích ứng và phục hồi, đưa đến rối loạn cân
bằng nội môi. Đó là tiền đề cho bệnh tật xuất hiện.
(2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ: Thông qua biểu hiện
“Ngũ giảm tam tăng”:
+ NGŨ GIẢM:
- Giảm tái tạo, giảm phục hồi.
- Giảm đáp ứng với Hormone, các kích thích…
- Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào máu, các dịch,
tổng hợp protein…
- Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ chức.
- Giảm chuyển hóa năng lượng.
+ TAM TĂNG:
- Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới tăng xơ hóa các
cơ quan tổ chức.
- Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại, tăng số lượng và
kích thích thể tiêu trong tế bào:
- Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch, màng tế bào.
52. 5.2. Bệnh đặc trƣng cho tuổi già:
Ung thư
Bệnh tim mạch
Bệnh tiểu đường
Loãng xương
Rối loạn chuyển hóa
Bệnh thần kinh
Bệnh hô hấp
Bệnh nhiễm trùng
Bệnh tiêu hóa…
Qua thống kê cho thấy: Người già ≥ 65 tuổi có 1 – 3 bệnh mạn tính.
53. III. CƠ CHẾ LÃO HÓA
1. Học thuyết chƣơng trình hóa (Program Theory):
Lão hóa được lập trình về mặt di truyền bởi các gen lão hóa nhằm loại trừ tế bào, cơ thể hết
khả năng sinh sản và thích nghi, thay thế bằng các thế hệ mới.
Cơ thể có các gen phát triển (giúp cơ thể phát triển, mau lớn) và các gen lão hóa (giúp cơ thể
già đi và chết ) theo quy luật tiến hóa và chọn lọc (chọn lọc để tiến hóa).
2. Học thuyết Gốc tự do (Free Radical Theory)
Gốc tự do là các Gốc hóa học (nguyên tử, phân tử, ion) mang 1 điện tử tự do (chưa cặp đôi) ở
vòng ngoài nên mang điện tích âm nên có khả năng oxy hóa các tế bào, nguyên tử, phân tử
khác.
Tác động của FR:
(1) Làm tổn thương hoặc chết tế bào.
(2) Làm hư hại các AND
(3) Gây sưng, viêm các tổ chức liên kết.
54. CÁC GỐC TỰ DO ĐƢỢC TẠO RA
NHƢ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
55. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
56. Các chất chống oxy hóa: chủ yếu
do thực phẩm cung cấp hàng
ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt chất chè
xanh, thông biển, đậu tương, rau - củ
- quả, dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực vật:
Flavonoid…
57. SỰ CÂN BẰNG AO – FR,
QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
Gốc tự do (FR) được tạo ra trong cơ thể hàng ngày
khoảng 10.000.000 FR
Các FR bị phân hủy bởi các chất chống oxy hóa
(Antioxydant – AO).
Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa AO
& FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu – thọ lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế: già nhanh – chóng chết.
59. Tầm quan trọng của nƣớc
Pindar (Ai Cập) đã nói từ 2500
năm trước: “ Ariston med hydor”!
Nghĩa là: Cái quý nhất là nước!
Dược điển Đức (1800) đã ghi:
“ Nước là thành phần cơ bản chủ
yếu của mọi tổ chức, là cơ sở cho
sự sống, là yếu tố cho mọi sự vận
động và tồn tại”.
60. Con ngƣời có thể không, ăn tùy theo cá thể,
có thể sống đƣợc 8-10 ngày. Nếu có thêm
nƣớc uống có thể sống tới 3 tuần hoặc 40
ngày.
Khi không có nƣớc uống, chỉ sống đƣợc 3-4
ngày.
Khi thiếu nước uống:
- Ngày thứ 1: bắt đầu thấy cảm giác khát tăng
dần.
- Ngày thứ 2:
• Cảm giác khát dữ dội.
• Suy giảm khả năng và phản xạ.
- Ngày thứ 3: mất ý thức và hôn mê.
- Ngày thứ 4: Chết do Ure huyết cao.
62. Vòng tuần hoàn nƣớc trong thiên nhiên
Mây
Mây
Nước biển
1.370.323.000 km3
Băng hà
24.000.000 km3
Tổng: 1.500 triệu km3
Mưa
Sông-suối
Nước ngầm
60.000.000 km3
• Đại dƣơng : 1.370.323.000 km3
• Nƣớc ngầm : 60.000.000 km3
• Băng hà : 24.000.000 km3
• Hồ : 230.000 km3
• Độ ẩm đất : 83.000 km3
• Hơi nƣớc khí quyển: 14.000 km3
• Nƣớc sông : 1.200 km3
Tổng cộng : 1.454.651.200 km3
Hơi nước
63. Vai trò của nƣớc trong cơ thể
Nƣớc = Thực phẩm tối quan trọng !
Thành phần cấu tạo của các cơ quan tổ chức của cơ thể1
Duy trì khối lƣơng tuần hoàn, duy trì HA2
Môi trƣờng hoàn tan các chất dinh dƣỡng và chất khoáng, cung cấp
các chất vi lƣợng và Canxi
3
Vận chuyển và thải trừ các chất cặn bã4
•Môi trƣờng trong các phản ứng hóa học
•Trực tiếp tham gia phản ứng thủy phân và oxy hóa.5
Tham gia điều hòa thân nhiệt ( mồ hôi, thở ...)6
Đảm bảo cân bằng:
•Kiềm – Toan
•Dịch nội ngoại bào
•Áp lực thẩm thấu
7
Bảo vệ cơ thể: thông qua các dịch cơ thể (dịch bao khớp, dịch trong
các khoang cơ thể ...) để giảm ma sát khi cử động8
Nƣớc tham gia tạo hình cơ thể, bình ổn Protein ở trạng thái keo
bền vững9
Nƣớc là trung gian truyền bệnh: Vi khuẩn, virut, KST10
64. Tỷ lệ nƣớc trong cơ thể:
1. Bào thai : 97%
2. Trẻ sơ sinh : 85%
3. Trẻ đang bú : 75%
4. Người lớn ( 60 kg) : 70% ( 42 lít)
5. Người già : 60%
65. Tỷ lệ nƣớc trong thành phần
cấu tạo các tổ chức
Các tổ chức càng hoạt động, tỷ lệ nước càng cao!
1. Não xám : 86%
2. Buồng trứng : 86%
3. Thận : 83%
4. Tim : 79%
5. Cơ : 76%
6. Gan : 70%
7. Não trắng : 70%
8. Da : 58%
9. Mô mỡ : 30%
10.Xương : 10%
11.Lông, tóc : 11%
12.Men răng : 0,2%
66. Cân bằng xuất – nhập nƣớc trong cơ thể
Nước nhập
1. Nƣớc uống : 1.200 ml
2. Nƣớc trong thực phẩm : 1.000 ml
3. Nƣớc nội sinh (chuyển hóa): 300 ml
Cộng : 2.500 ml
=
Nước xuất
1. Nƣớc tiểu : 1.400 ml
2. Mồ hôi : 500 ml
3. Thở : 500 ml
4. Phân : 100 ml
Cộng : 2.500 ml
67. Phân bố nƣớc trong cơ thể
( 42 lít nước)
Khu vực nội bào:
• 50% trọng lƣợng cơ thể
• 30 lít
Khu vực ngoại bào:
• Gian bào: 15% - 9 lít
• Lòng mạch: 5% - 3 lít
68. Số lƣợng nƣớc và dịch tiết của
ống tiêu hóa hàng ngày
Uống: 1,5 lít
Nước bọt: 1,5 lít
Dịch tụy: 2 lít
Dịch dạ dày: 1,5 lít
Mật: 1 lít
Tá tràng : 8 lít
Hỗng – Hồi tràng : 3 lít
Van hồi tràng : 1,5 lít
Phân : 0,15 lít
69. 1g mồ hôi thải trừ được: 0,580 Kcal
Trong điều kiện khí hậu mát mẻ:
• Thải nhiệt bằng bức xạ: 50 – 60%
• Thải nhiệt bằng dẫn truyền
và đối lưu: 15-25%
• Thải nhiệt qua mồ hôi: 25%
Khi môi trường cao hơn nhiệt độ da,
thải nhiệt qua mồ hôi là con đường
duy nhất giúp thải nhiệt của cơ thể để
giữ được tính hằng định của thân
nhiệt.
70. Trong điều kiện khí hậu nóng: lượng mồ hôi bài tiết
tăng lên: có thể tới 3,5 lít/h và thải được 2.030
Kcal/h.
Lượng mồ hôi cho phép thải là: 1lit/h khi lao động
trong điều kiện nóng. Khi lượng mồ hôi quá 5 lít/8h
thì phải bổ sung muối.
71. Chức năng thận:
Chức năng nội tiết
Tiết Renin
( duy trì HA)
Tiết Eythropoietin
( duy trì số lƣợng HA)
Chức năng ngoại tiết
Lọc ở cầu thận
Các sản phẩm cuối cùng của các qua trình
(ure, acid uric, creatinin ...)
Các chất độc nội sinh:
• Bilirubin kết hợp
• Các acid amin gây toan
( cacbonic, lactic, cetonic ...)
Các chất độc ngoại sinh
(vào qua đƣờng máu, tiêu hóa, hô hấp ...)
Các sản phẩm thừa
(so nhu cầu Na, muối vô cơ, H2O ... )
Bài tiết: ở ống thận H+, NH4, K+ ....
Tái hấp thu:
• Axit amin
• Glucose
• Các chất điện giải
•Máu lọc qua cầu thận:
170 lít/d
•Máu cung cấp cho thận:
1.400 – 1.500 lít/d
72. Phản ứng liên hợp gắn chất độc với chất khác tạo
thành một chất thải qua nƣớc tiểu: bilirubin, NH3...
Chức năng gan:
Cơ quan dự trữ
Glycogen
Lipit
Protid
Vitamin A, B2
Máu
Các chất tạo hồng cầu
Chức năng tổng hợp Protein
Fibrinogen
Heparin
Chức năng tạo và bài tiết mật
Chức năng tạo và hủy hồng cầu:
Đ/m vành: 500 lit/d
Đ/m cửa: 1.500 lit/d
Chức năng chuyển hóa: Chuyển hóa Glucid
Chuyển hóa lipit
Chuyển hóa Protein
Chức năng bảo vệ và chống độc:
Phá hủy: phản ứng oxy hóa.
73. Phân loại động vật theo phƣơng thức thải N
Động vật tiết Ure
( Ureoteilic)
Động vật bài tiết Uric
( Uricotelic)
Động vật bài tiết NH4
+
( Ammoniotelic )
Động vật sống trên cạn
( Người)
Chim và bò sát
ĐV thủy sinh có
xương sống ( cá )
Urê
N
NH4
+
Bài tiết ra
MT
Axit Uric
N
NH4
+
Bài tiết ra
MT
N
NH4
+
Bài tiết ra
MT
76. Lịch sử trà xanh
Mùa hè 2737 TCN, vua Thần
nông trên đường du hành,
ngồi nghỉ, khi đun nước
uống, một số lá khô xung
quanh rơi vào nồi nước
đang sôi, làm nước ngả màu
xanh vàng rất hấp dẫn. Vốn
là nhà khoa học, Thần nông
uống thử và cảm thấy cơ thể
tỉnh táo, sảng khoái hơn và
ông cho quân lính lấy loại
cây đó dùng làm nước uống.
77. Đời Hán: (206. TCN – 219 SCN) dùng lá trà nấu
uống nhằm 2 công dụng: giải khát và phòng bệnh.
Đời Nam – Bắc Triều ( 420-581 SCN): trà được
dùng khá rộng rãi ở Trung Quốc đặc biệt trong giới
tăng lữ và đạo sĩ ẩn sư trong các vùng núi non.
Đời Đường: (618-581 SCN), Trà được dân 2 miền
Nam-Bắc coi như “ Quốc hồn, quốc túy”, là thời kỳ
rực rỡ nhất của Trà. Trà trở thành thú ẩm thực của
người dân Trung Quốc và đã khám phá, chế biến
ra nhiều loại trà nổi tiếng
78. Tứ quý Kỳ Trà
1. Trà Trảm mã:
Trên núi Vu Sơn (tỉnh Tứ Xuyên-TQ)
có loại trà mọc lưu niên trên
ghềnh thác cao, không ai lên đó
được. Lá rụng xuống lâu ngày
tích tụ thành lớp dày ở lòng suối,
biến thành một thứ nước đỏ sẫm.
Loài ngựa uống nước này trở
nên quen, nghiện và cứ sáng
sớm chúng kéo nhau lên đỉnh núi
ăn lá trà, chiều kéo nhau uống
núi uống nước, sơn dân mổ bụng
ngựa,moi lấy trà, đem sấy khô, ủ
kỹ, thành “trảm mã trà” cực kỳ
quý hiếm
79. Bạch mao hầu trà
Núi Vũ Dĩ (tỉnh Phúc Kiến – TQ) có
36 ngọn núi dài hơn 100 dặm, trên
núi cao, quanh năm tuyết phủ, có
cây trà trăm năm tuổi, do được hun
đúc khí trời nên có hương vị tuyệt
vời, uống vào khỏe ra, phấn trấn.
Con người không thể lên núi hái trà
được mà họ huấn luyện con khỉ
trắng ( Bạch mao hầu), cho uống
nha phiến và được sai khiến lên núi
cao hái trà đem về. Loại trà này
được gọi là “ Bạch mao hầu trà”.
80. Thiết quan âm trà
Bồ đề Đạt ma ngồi thiền trên núi cao suốt chín
năm. Lúc đầu, rất hay buồn ngủ. Một hôm,
sau khi gục đầu vào vách đá, ngài nóng
giận, dùng nội công móc ngay một mảng
thịt ở mí mắt ném xuống dưới chân, mục
đích là để khỏi buồn ngủ. Một tuần trăng
sau, từ chỗ miếng thịt vứt xuống, mọc lên
một cây xanh tốt. Đạt ma tổ sư lấy lá nhai
thử, thấy vị chát, sau đó thì ngọt. Tự nhiên
cơn buồn ngủ tan biến. Từ đó lá hoa cây
này được dùng làm trà uống có tên là
“thiết quan âm Trà” ( trà của vị Bồ tát Mạt sắt),
vị Bồ tát Đạt ma là người Ấn Độ, da đen
như sắt.
81. Trùng Diệp Trà
Núi Ly Sơn ( tỉnh Thiểm Tây – TQ), có loại sâu
chuyên ăn lá và nhả phân ra còn nguyên vẹn
lá trà và xơ lá. Các lá trà này đem sấy khô, nấu
nƣớc uống ngọt gấp nhiều lần lá trà tự nhiên,
gọi là Trùng Diệp Trà
82. Năm 780 SCN, học giả Trung Hoa Lu Yu cho ra
đời sách Trà, tổng hợp các kiến thức về trồng
trà, uống trà và tác dụng của Trà. Từ đó làm
tăng nhanh nhu cầu dùng trà trong giới
thƣợng lƣu, đƣa trà trở thành một nghệ thuật
thƣởng thức, giải trí sang trọng
83. Cuối thế kỷ XII, Sư Aisai (Yeisei) sang
Trung Hoa tham vấn học đạo, khi quay
về Nhật, mang theo nhiều hạt chè trồng
trong chùa. Sau đó nhà sƣ viết cuốn
sách: “ khiết trà dƣỡng sinh khí”, ghi
lại mọi chuyện liên quan đến thú uống
trà và tác dụng của trà tới sức khỏe.
Dần dần sự thƣ giãn khi uống trà đã
thu hút các tầng lớp quý tộc và toàn
dân chúng trở thành một nghệ thuật gọi
là Trà đạo – Chado với 4 chữ:
Hòa – Kính – Thánh – Tịch.
84. Đầu thế kỷ 16, do sự thành
công của Hải quân Hà Lan
ở Thái Bình Dƣơng nên
đem trà vào Hà Lan và từ
đó lan sang châu Âu. Hải
quân Anh cũng là Hải
quân mạnh ở Thái Bình
Dƣơng nên trà cũng đƣợc
du nhập vào Anh do hải
quân đem vào khoảng thời
gian 1652-1654. Từ đó, trà
trở thành đồ uống phổ
biến ở Anh Quốc và các
nƣớc châu Âu
85. Các loại trà
Ngày nay trên thế giới có hơn 3.000
loại trà khác nhau, mỗi loại có một
đặc điểm riêng. Về cơ bản chia
làm 5 loại chính:
1. Trà xanh: làm từ lá và búp chè
được đun hơi, sấy khô, không cho
lên men, nhằm giữ màu xanh và
hương vị vốn có của trà.
2. Trà đen: là trà được oxy hóa (lên
men) hoàn toàn, tạo nên một
hương vị êm và nhẹ hơn trà xanh.
Lá trà được sấy khô, cuộn lại và
lên men, tạo ra một màu trà đậm.
86. 3. Trà Ô long: là trà được lên
men một phần do đó hương vị
trung dung giữa trà xanh và trà
đen.
4. Trà hoa quả: được chế biến từ
trà với hương vị các loại hoa
quả khác nhau.
5. Trà thảo dược: là loại trà được
chế biến từ các loại hoa, quả,
vỏ, hạt, lá, rễ ... của các loài
thảo dược khác nhau, không
phải từ cây chè, do vậy không
chứa Cafeine.
87. Thành phần hóa học của chè xanh
1. Nhóm hợp chất phenol:
• Phenol là những hợp chất
thơm có gốc Hydroxyl (OH)
đính trực tiếp với nhân bezen.
• Kho trong phân tử có nhiều
gốc OH gắn với nhân bezen
được gọi là
Polyhydroxylphenol (Monome).
• Nhiều monone gắn với nhau
gọi là Polyphenol (Polime).
• Các hợp chất Phenol trong
chè chia làm 4 nhóm:
88. 1.1 Các hợp chất Polyphenol:
Là thành phần chủ yếu trong cây chè, chiếm 30%
khối lượng chất khô.
Thành phần ở các bộ phận cây chè như sau:
Búp và lá đầu : 30-32%
Lá thứ 2 : 25-28%
Lá thứ 3 : 20-22%
Lá thứ 4 : 16-18%
Lá già :10-13%
Cuộng chè : 15%
89. Tác dụng của Pholyphenol:
(1) Có vai trò như kháng thể, chống lại tác nhân gây bệnh
(2) Có họat tính của vitamin P: có tác dụng làm bền thành
mạch, chống chảy máu dưới da.
(3) Là chất chống oxy hóa (antioxydant): chống tạo thành và
phân hủy các FR.
90. 1.2. Các hợp chất Flavonoid:
+ Các Flavonoid là những dẫn xuất của croman và cromon,
quy định các sắc tố của cây.
- Các dẫn xuất của cromon (Flavonol): chủ yếu là
Kampferol và quercetin.
- Các dẫn xuất của croman: vô sắc nhưng khi đun nóng
với axit biến thành có màu.
+ Tác dụng:
1) Làm bền thành mạch.
2) Chống oxy hóa.
3) Giảm phẩn hủy tế bào.
4) Giảm cholesterol trong máu.
5) Chống kết tụ máu.
91. 1.3. Các hợp chất Catechin trong chè:
+ Là tên gọi chung cho các Phenol có dạng Flavan-3-ol.
Không độc, chiếm tỷ lệ cao trong nhóm polyphenol (chiếm
70% tổng lượng polyphenol của lá chè).
+ Có các đồng phân sau:
• Catechin
• Epicatechin (EC)
• Epicatechingallat (ECG)
• Gallocatechin (GC)
• Epigallocatechin (EGC)
• Epigallocatechingallat (EGCG)
92. + Tác dụng:
1) Có hoạt tính vitamin P: làm bền thành mạch, tăng đàn hồi
và giảm tính thấm vi mao mạch.
2) Là chất chống oxy hóa (Antioxydant)
3) Giảm nhiễm độc, giảm sốt.
4) Kìm hãm phát triển khối u, chống K
5) Chống phóng xạ
6) Tăng hoạt động gan, lách.
93. 1.4. Nhóm các hợp chất Theaflavin và
Thearubigin: Theaflavin (TF) và
Thearubigin (TR) là hai chất màu
vàng và màu đỏ, là sản phẩm oxy hóa
các catechin: EGC và EGCG bởi men
trong quá trình lên men chè đen. TF
và TR quyết định màu sắc và hương
vị của chè đen.
94. 2. Hợp chất Tanin: chiếm 30% khối
lượng chất khô.
- Tanin có vị chát.làm se lưỡi.
- Có tác dụng kháng khuẩn và sát
trùng
- Có tác dụng làm hệ vi khuẩn có ích ở
ruột hoạt động bình thường, ngăn
ngừa quá trình thối rữa, sinh hơi và
rối loạn hoạt động của ruột.
- Có tác dụng chống ỉa chảy, cầm
máu, chống ngộ độc do alcaloid.
95. 3. Các Alcaloid: bao gồm:
+ Cafein: là calcaloid chính của chè, có tác
dụng:
- Trợ tim, lợi tiểu, thường dùng trong suy
tim ngất, phù ngoại vi.
- Kích thích hệ TKTW.
- Quyết định chất lượng cảm quan của chè
là cafein và catechin. Cafein và Tanin có
vị đắng, nhưng trong nước chè chúng kết
hợp thành Tanat-cafein là một chất
không đắng, hơi chát, quyến rũ,làm
người uống mê say đến nghiện.
+ Các Alcaloid khác có trong chè:
Theobromin, theophyllin, Adenin, Guanin.
96. 4. Các thành phần khác có trong chè:
(1) Tinh dầu: (chất thơm): bao gồm aldehyd, ceton, acid hữu
cơ, phenol, rượu bay hơi ... Có 30 loại tích dầu.
(2) Các sắc tố: chất diệp lục, carotenoid, xanthophyl.
(3) Các vitamin: chè là một kho vitamin:
• B1: 0,3-10 mg/kg chè khô
• B2: 6-11 mg/kg chè khô
• PP: 54-152 mg/kg chè khô
• Acid pantotenic: 14-40 mg/kg chè khô
• C: 7-10 mg/kg
• Vitamin P (Rutin).
• Vitamin K
(4) Các Enzyme: chủ yếu là các enzyme oxy hóa khử:
polyphenolxydase ...
97. (5) Protein và axit amin:
- Có 17 loại axit amin, trong đó axit glutamic có hàm lượng cao hơn cả.
- Các protein: Glutelin, Albumin
(6) Các Monosaccharid 1-2% và Oligosacchrid 10-12%: Glucose, Fructose.
(7) Các hợp chất Pectin: có tác dụng bao phủ lên các cánh chè làm cho lâu
hỏng.
(8) Các Lignin.
(9) Các chất vô cơ: trong chè có 20 nguyên tố: K, Ca, Na, Mg, Mn, F, Si, P,
S, Fe, I2 ....
98. Tác dụng của Trà xanh
1. Kích thích hưng phấn.
2. Thanh nhiệt, giải khát, chống nóng, chống tiết nước bọt.
3. Chống oxy hóa, chống gốc tự do, chống lão hóa.
4. Giảm cân, chống béo phì:
- Chè xanh làm tăng thoái hóa, tăng tiêu hao năng lượng.
- Ức chế hấp thu, hỗ trợ điều hòa glucose máu.
- Làm giảm cảm giác ăn ngon nên hạn chế ăn.
- Giảm hấp thu mỡ, tăng phân giải lipit, giảm dự trữ mỡ.
5. Sát trùng, kháng khuẩn, giảm ngộ độc, trừ rôm sảy.
99. 6. Làm giảm cholesterol, giảm mỡ máu, làm bền thành mạch, chống kết
tụ máu, chống chảy máu, chống VXĐM
- Làm mềm cơ trơn nên có tác dụng chống co thắt ĐM vành.
- Làm giãn mạch (theophyllin), do đo giảm HA
- Chống rối loạn tim mạch, giảm nguy cơ tai biến mạch máu não, tim.
7. Polyphenol có tác dụng như KT, chống lại tác nhân gây bệnh, chống dị
ứng.
8. Chống phát triển khối u, chống ung thư:
- Giảm phân tế bào, chống đột biến tế bào.
9. Chống phóng xạ:
- Polyphenol hấp thu stronti.
- Chống đột biến gen.
- Đẩy các nơtron ra khỏi cơ thể, khử các Nitro.
10. Phòng ngừa sâu răng, chống hôi miệng.
101. Thành phần:
• Nước
• Tinh chất Trà xanh tự nhiên.
• Hương thơm hoa lài
Công nghệ sản xuất:
- Hiện đại
- Đảm bảo ATTP
- Nhà máy SX: đã được chứng nhận đủ điều kiện
VSATTP.
- Sản phẩm: đã được công bố TCSP tại VFA
102. Tác dụng:
1. Giải khát.
2. Thanh nhiệt, giải độc
3. Chống oxy hóa, chống lão hóa.
4. Giảm nguy cơ K, tim mạch, đái tháo đường, béo
phì, sâu răng, dị ứng, chảy máu.
Cách dùng: Uống thay nước uống hàng ngày
104. I. Thành phần:
1. Kim ngân:
+ Hoạt chất:
• Flavonoid
• Iridoid
• Acid Clorogenic
• Tinh dầu
+ Tác dụng:
- Chống oxy hóa
- Điều tiết chuyển hóa chất béo và đường huyết
- Kháng khuẩn
105. 2. Cúc hoa vàng:
+ Hoạt chất:
• Carotenoid
• Flavonoid
• Acid amin, vitamin A
• Tinh dầu
+ Tác dụng:
- Giải độc, chống oxy hóa
- Chống viêm, bền thành mạch
- An thần, thông huyết
- Kháng khuẩn
106. 3. Cam thảo bắc:
+Hoạt chất:
• Sacharose, glucose
• Tinh bột
• Flavonoid
• Estrogen, sitosterol
+ Tác dụng:
- Trấn tĩnh, an thần
- Giải độc, bảo vệ gan, chống ho
- Tác dụng Hormone Estrogen
107. 4. Hạ khô thảo:
+ Hoạt chất:
• Alcaloid
• Muối vô cơ, chủ yếu KCl
• Glucosid đắng
• Tanin
• Acid oleanolic, - sitosterol
• Triterpenoid
+ Tác dụng:
- Giảm huyết áp ở HA cao
- An thần
- Kích thích miễn dịch, tăng đề kháng
108. 5. La hán quả:
+ Hoạt chất:
• Glucose tự nhiên
+ Tác dụng:
- Giảm ho, dịu họng
- Thanh nhiệt
- Nhuận tràng
6. Mộc miên (hoa gạo):
+ Hoạt chất:
• Đạm, đường, khoáng (Ca, P, Fe, Mg ...)
• Vitamin
+ Tác dụng:
- Kháng khuẩn
- Thanh nhiệt, lợi thấp
- Thông tiểu tiện
109. 7. Bung lai (cò kè, phá cố diệp):
+ Hoạt chất:
• Tinh dầu
+ Tác dụng:
- Chống ho, cảm lạnh, đau đầu
- Giải độc tiêu thực
- Thanh nhiệt
110. 8. Đản hoa: (Hoa đại):
+ Hoạt chất: 74 hoạt chất (scopletin,
triterpen, iridoid, flavonnoid ...)
+ Tác dụng:
- Kháng khuẩn
- Hạ HA
- Tiêu đờm, trừ ho, thanh nhiệt, giải độc,
trừ thấp
9. Tiên thảo (xương sáo, thạch đen):
+ Hoạt chất: Pectrin, Polysaccharid
+ Tác dụng: Thanh nhiệt tả hỏa, chống
viêm
111. II. Công dụng chung:
1. Giải khát, bổ sung nƣớc cho cơ thể
2. Thanh nhiệt, giải độc, thanh lọc cơ thể
3. Chống oxy hóa, hỗ trợ chống rối loạn tim
mạch, chuyển hóa mỡ.
4. Sát khuẩn nhẹ.
5. An thần, chống stress.
6. Tăng sức đề kháng.