2. Tổng quan
Các thành phần của một báo cáo
Các nguyên tắc khi viết báo cáo
Thuyết trình kết quả
3. Tổng quan
Các thành phần của một báo cáo
Các nguyên tắc khi viết báo cáo
Thuyết trình kết quả
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu là giai
đoạn cuối của quá trình nghiên cứu.
Đây là giai đoạn quan trọng giúp
cho người đọc hiểu đúng giá trị và
sử dụng đúng kết quả nghiên cứu.
5. 2 LOẠI BÁO CÁO
Báo cáo kỹ thuật Báo cáo quản lý
(Technical report) (Management report)
• Đối tượng đọc là những • Đối tượng đọc chỉ quan
nhà nghiên cứu khác, tâm đến kết quả mà không
hoặc những người am quan tâm hoặc không hiểu
hiểu và quan tâm đến rõ về phương pháp nghiên
phương pháp tiến hành. cứu.
• Thường bao gồm đầy đủ
các chi tiết về quá trình
thực hiện và dữ liệu.
6. Tổng quan
Các thành phần của một báo cáo
Các nguyên tắc khi viết báo cáo
Thuyết trình kết quả
7. Tài liệu
Các khảo và
Kết luận sở
thamphụ lục
Cơ
Kết thuyết
quả
kiến nghị
lýDẫn nhập
Phương pháp
Giới thiệu
và (Prefatory
mô hình
BÁO CÁO
nghiên cứu
items)
9. Gồm:
Trang bìa (Front pages)
Tựa đề thường gồm 3 thành tố: các biến/yếu tố nghiên
cứu, loại quan hệ giữa chúng và tổng thể nghiên cứu.
Tên người/tổ chức thực hiện
Tên người/tổ chức được báo cáo
Ngày (tháng, năm)
10. Gồm:
Trang bìa (Front pages)
Authorization
Trình bày việc giao nhiệm vụ nghiên cứu, tài trợ
nghiên cứu, v.v.
11. Gồm:
Trang bìa (Front pages)
Authorization
Tóm tắt (Executive summary)
Bao gồm tất cả nội dung của báo cáo nhưng thật ngắn
gọn, hoặc
Chỉ tóm tắt kết quả, kết luận và kiến nghị.
12. Gồm:
Trang bìa (Front pages)
Authorization
Tóm tắt
Mục lục
Nếu báo cáo dài trên 10 trang nên có mục lục
Trường hợp có nhiều hình, bảng, v.v. nên có mục lục
hình/bảng riêng
13. Cơ sở hình thành
Vấn đề nghiên cứu
đề tài
Giới thiệu
Mục tiêu nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu
14. Chủ yếu dành cho báo cáo khoa học hoặc
nghiên cứu cơ bản.
Trong nghiên cứu ứng dụng đơn giản có thể bỏ
qua.
15. Đối với báo cáo quản lý: nên viết thành một mục trong
phần giới thiệu, sau “phạm vi nghiên cứu”. Chi tiết hơn
nên đưa vào phụ lục.
Đối với báo cáo kỹ thuật: quan trọng, cần nêu rõ:
Mô tả bản chất của thiết kế nghiên cứu.
Cách lấy mẫu và cở mẫu.
Cách đo và thu thập dữ liệu
Cách xử lý và phân tích dữ liệu.
16. Đây là phần dài nhất của báo cáo.
Nên sắp xếp kết quả theo mục tiêu n/c và nhu
cầu thông tin.
Các thông tin phải tổ chức, trình bày theo trình
tự (flow) chặt chẽ & logic.
Phân biệt giữa các sự kiện và diễn dịch, cần có
các minh hoạ cho diễn dịch nhưng không lạm
dụng.
17. Tóm tắt kết quả (sự kiện) và Kết luận (diễn dịch)
Liên hệ những kết quả tìm được với những nhu cầu
thông tin, mục tiêu nghiên cứu.
Có hai quan điểm về kiến nghị :
Dựa theo kết quả thông tin, kinh nghiệm để đưa ra
kiến nghị.
Không nên đưa ra những kiến nghị chủ quan dễ làm
lệch lạc cho người nhận thông tin.
18. Các hạn chế: nêu rõ các hạn chế có thể gây ảnh hưởng
đến giá trị của kết quả.
Thường các hạn chế như:
Cỡ mẫu & cách thu thập dữ liệu.
Cách phân tích dữ liệu.
Nhược điểm của mô hình/ nguyên tắc lý thuyết.
19. Dùng để trình bày chi tiết hơn các thông số thống kê,
bảng biểu nhưng báo cáo chính không thật sự cần.
Dùng cung cấp thêm thông tin khi người đọc cần tìm
hiểu sâu vấn đề.
20. Liệt kê các tài liệu tham khảo theo các tiêu
chuẩn đã quy định trước, theo các hình thức
được sử dụng rộng rãi.
21. Tổng quan
Các thành phần của một báo cáo
Các nguyên tắc khi viết báo cáo
Thuyết trình kết quả
22. Cần xác định rõ:
TRƯỚC KHI VIẾT
“Mục đích của báo cáo là gì?”
“Ai là người đọc?”
Có những yêu cầu gì về nội dung/
hình thức ?
TRONG KHI VIẾT
Thiết kế dàn ý chi tiết (outline):
• Dàn ý các đề mục(topic outline)
• Dàn ý các nội dung
SAU KHI VIẾT Chuẩn bị tài liệu tham khảo/ hỗ
trợ
23. Trình bày rõ mục tiêu và nhu
cầu thông tin
Báo cáo có tác dụng truyền đạt
TRONG KHI VIẾT thông tin đến người RQĐ.
Trình bày rõ ràng các mục tiêu,
nhu cầu thông tin, kết quả, các
vấn đề quản lý, đề xuất.
24. Tính khách quan
Báo cáo phải trung thực với các
kết quả đã tìm được (fact).
TRONG KHI VIẾT
Các trường hợp liên quan đến
nhận định, phán đoán chủ quan
của người trả lời thì cần nêu rõ.
25. Văn phong
Câu ngắn gọn, từ thông dụng, khách
quan
Chặt chẽ, logic, nhất quán và cấu trúc
Tránh viết tắt, viết tháo
TRONG KHI VIẾT
Dùng thì hiện tại đối với nội dung, quá
khứ đối với cách thực hiện, thể thụ động
Tận dụng bảng, hình, đồ thị để minh họa
Thống nhất các ghi chú, tài liệu tham
khảo
26. Hiệu đính về nội dung
Chú ý về hình thức trình bày
Đọc kỹ nhiều lần (bởi nhiều
người) để kiểm tra sai sót về nội
dung và hình thức.
In ấn, đóng bìa, tạo soft-copy, etc.
SAU KHI VIẾT
27. Tổng quan
Các thành phần của một báo cáo
Các nguyên tắc khi viết báo cáo
Thuyết trình kết quả
28. Cần xác định trước:
Thời gian trình bày
Mục đích của buổi thuyết trình
Đối tượng nghe
29. Thiết kế dàn ý và nội dung:
Phần mở đầu (+ phương pháp)
Kết quả và kết luận
Kiến nghị
30. Phương tiện hỗ trợ
Bảng, Bút, Flip charts, Handouts, Slides,
Powerpoints, Minh họa, etc.