SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  34
Télécharger pour lire hors ligne
1
Định giá
Lý thuyết trò chơi & chiến lược cạnh tranh
Pricing, Game theory & Competitive strategy
Nội dung tìm hiểu
 Tổng quan về cấu trúc thị trường và cách thức ra
quyết định của các doanh nghiệp trên các thị trường.
 Định giá
 Lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong kinh tế.
 Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ra quyết định
chiến lược cạnh tranh như thế nào?
2
Các cấu trúc thị trường
Số lượng
doanh nghiệp
Loại sản phẩm
Độc quyền
---
• Nước máy
• Truyền hình cáp
Độc quyền nhóm
---
• Banh tennis
• Thuốc lá
Cạnh tranh
độc quyền
---
• Tiểu thuyết
• Phim
Cạnh tranh
hoàn hảo
---
• Lúa mỳ
• Sữa
Một
doanh
nghiệp
Vài
doanh
nghiệp
Nhiều
doanh nghiệp
Sản phẩm
khác biệt
Sản phẩm
đồng nhất
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
 Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá
cả = doanh thu biên = doanh thu trung bình.
 Nếu 𝑃 > 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng
cách sản xuất tại mức sản lượng mà 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶.
 Nếu 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp sẽ đóng cửa trong ngắn
hạn, rời khỏi thị trường trong dài hạn.
 Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể gia nhập thị
trường ngay, cầu tăng sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp
 Khi có sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, lợi
nhuận bằng 0 trong ngắn hạn, và giá sẽ bằng với ATC
nhỏ nhất.
3
Thị trường độc quyền
 Doanh nghiệp độc quyền là người bán duy nhất trên
thị trường. Độc quyền xuất hiện do các rào cản gia
nhập thị trường như kiểm soát nguồn tài nguyên
quan trọng, được chính phủ trao cho đặc quyền sản
xuất một loại hàng hóa nào đó, hoặc có lợi thế cung
cấp hàng hóa của toàn bộ thị trường ở một mức giá
thấp hơn các doanh nghiệp khác
 Doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu dốc
xuống. Kết quả là, họ phải giảm giá để bán được
nhiều sản phẩm hơn, làm cho doanh thu biên nhỏ
hơn giá bán.
Thị trường độc quyền
 Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng
cách sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên
bằng với chi phí biên. Nhưng do doanh thu biên nhỏ
hơn giá bán, giá độc quyền sẽ lớn hơn chi phí biên,
gây ra tổn thất vô ích.
 Doanh nghiệp độc quyền (cũng như các doanh
nghiệp có quyền lực thị trường) tìm cách tăng lợi
nhuận bằng cách bán sản phẩm của mình tùy theo
mức sẵn lòng trả của khách hàng. Cách thức này
được gọi là phân biệt giá.
4
Phân biệt giá
 Phân biệt: đối xử mọi người theo những cách khác
nhau dựa trên một số đặc điểm nào đó (ví dụ: sắc
tộc, giới tính)
 Phân biệt giá: hành vi bán cùng một hàng hóa nào
đó theo những mức giá khác nhau cho những khách
hàng khác nhau.
 Đặc tính được sử dụng trong chính sách phân biệt
giá là sự sẵn lòng trả (WTP): doanh nghiệp có thể
tăng lợi nhuận bằng cách bán với giá cao hơn cho
những người có giá sẵn lòng trả cao hơn.
Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc
quyền 1 giá duy nhất
Thặng dư
tiêu dùng
Tổn thất
vô ích
Lợi nhuận
Độc quyền
Khi doanh nghiệp độc
quyền tính cùng 1 mức
giá như nhau (PM) với
tất cả người mua.
Kết quả là tạo ra tổn
thất vô ích
MC
Q
P
D
MR
PM
QM
5
Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc
quyền 1 giá duy nhất
Lợi nhuận
độc quyền
Hình bên minh họa khi doanh
nghiệp độc quyền sản xuất ở
mức sản lượng cạnh tranh
nhưng với mỗi người mua tính 1
mức giá khác nhau tùy theo
mức sẵn lòng chi trả của họ.
Đây được gọi là phân biệt giá
hoàn hảo.
Doanh nghiệp độc quyền thu
được lợi nhuận chính là toàn bộ
thặng dư tiêu dùng.
Nhưng không có tổn thất vô ích
MC
Q
P
D
MR
Q
Phân biệt giá trong thực tế
 Trong thực tế, phân biệt giá hoàn hảo là không khả
thi, bởi vì:
 Không doanh nghiệp nào có thể biết được mức sẵn lòng
trả của mỗi người mua
 Người mua cũng chẳng nói cho người bán biết
 Do đó, doanh nghiệp sẽ chia khách hàng ra thành
từng nhóm dựa trên một số đặc điểm có thể quan
sát được có liên quan đến mức sẵn lòng trả, ví dụ
như độ tuổi.
6
Các ví dụ về phân biệt giá
 Vé xem phim:
Giảm giá cho người già, sinh viên và những người có
khả năng đi xem phim vào những buổi trưa trong tuần.
Đây là những người có nhiều khả năng có mức sẵn lòng
trả thấp hơn so với những người mua nguyên vé vào tối
thứ 6.
 Giá vé hàng không:
Giảm giá cho những ai ở lại qua đêm tối thứ 7: đây là
cách giúp phân biệt giữa những khách doanh nhân có
mức sẵn lòng trả cao hơn so với khách du lịch nhạy cảm
với giá hơn.
Các ví dụ về phân biệt giá
 Phiếu giảm giá:
Những ai có thời gian để ngồi cắt và sắp xếp các phiếu
giảm giá thường là những người có thu nhập thấp và
mức sẵn lòng trả thấp hơn so với những người khác.
 Hỗ trợ tài chính:
Những gia đình có thu nhập thấp có mức sẵn lòng trả
thấp hơn cho chi phí giáo dục đại học cho con em của
họ. Các trường phân biệt giá bằng cách thu học phí cao
với những sinh viên giàu có và đưa ra sự trợ giúp tài
chính có chọn lọc
7
Các ví dụ về phân biệt giá
 Giảm giá theo số lượng:
Mức sẵn lòng trả của người mua thường giảm xuống với
mỗi đơn vị sản lượng tăng thêm, do đó, doanh nghiệp sẽ
tính giá thấp hơn khi mua số lượng lớn hơn.
Ví dụ: rạp chiếu phim bán một phần bắp rang bơ nhỏ với
giá $4, và phần lớn gấp đôi chỉ với giá $5
Phân biệt giá cấp 2
 Phân biệt giá cấp hai: định các mức giá khác nhau
với số lượng cho những sản phẩm và dịch vụ tiêu
dùng khác nhau.
Định giá theo khối:
Định các mức giá
cho những số lượng
hay các khối hàng
hóa khác nhau.
8
Phân biệt giá cấp 3
 Phân biệt giá cấp ba: Chia khách hàng ra hai hay
nhiều nhóm với các đường cầu riêng biệt và định giá
khác nhau cho mỗi nhóm.
 Tạo các nhóm người tiêu dùng
 Nếu sự phân biệt giá cấp ba là khả thi, làm sao để định
giá bán cho mỗi nhóm người tiêu dùng?
 Chúng ta biết rằng nhiều sản phẩm được tạo ra, tổng sản
lượng cần được phân chia giữa các nhóm khách hàng
sao cho doanh thu biên đối với mỗi nhóm là như nhau.
 Chúng ta biết rằng tổng sản lượng cần ở mức sao cho
doanh thu biên đối với mỗi nhóm khách hàng bằng chi
phí sản xuất biên.
Phân biệt giá cấp 3
 𝜋 = 𝑃1 𝑄1 + 𝑃2 𝑄2 − 𝑇𝐶(𝑄)

∆𝜋
∆𝑄1
=
∆ 𝑃1 𝑄1
∆𝑄1
−
∆𝑇𝐶
∆𝑄1
= 0 → 𝑀𝑅1 = 𝑀𝐶 = MR2
 𝑀𝑅 = 𝑃 1 +
1
𝐸 𝑑
→
𝑃1
𝑃2
=
1+1/𝐸2
1+1/𝐸1
9
Phân biệt giá theo thời điểm
 Phân biệt giá theo thời điểm: Các khách hàng được
chia thành các nhóm khác nhau với các hàm cầu
khác nhau được định giá khác nhau vào các thời
điểm khác nhau.
 Đặt giá vào lúc cao điểm: Tính giá cao trong các giai
đoạn cao điểm khi hạn chế về năng suất khiến cho
chi phí biên tăng cao.
Phân biệt giá theo thời điểm
 Các khách hàng được phân chia thành nhóm và
thay đổi giá theo thời gian.
 Ban đầu, giá cao và hãng dành được thặng dư tiêu dùng
từ những khách hàng với cầu cao đối với sản phẩm và
không đồng ý chờ đợi.
 Sau đó, giá giảm xuống cho thị trường đại trà.
10
Phân biệt giá theo thời điểm
 Nhu cầu cho một số mặt
hàng và dịch vụ tăng
nhanh chóng trong một số
thời điểm nhất định.
 Tính một mức giá 𝑃1 cao
hơn trong các thời kỳ cao
điểm có lợi nhuận nhiều
hơn là tính một mức giá
cho tất cả các thời điểm.
 Điều này hiệu quả hơn vì
chi phí biên cao hơn trong
các thời kỳ cao điểm.
Định giá 2 phần
 Hình thức định giá mà người tiêu dùng phải trả cả
phí đăng ký lẫn phí sử dụng.
 Hãng tối đa hóa lợi nhuận bằng cách xác định
phí sử dụng P bằng chi phí biên và vé vào cửa
T* bằng toàn bộ thặng dư tiêu dùng của khách
hàng .
11
Định giá 2 phần
 Đối với 2 người tiêu dùng:
 Phí sử dụng tối đa hóa
lợi nhuận P* sẽ vượt quá
chi phí biên.
 Phí vào cửa T* bằng với
thặng dư của người tiêu
dùng với cầu nhỏ hơn.
 Kết quả: Lợi nhuận là
2𝑇∗ + (𝑃 − 𝑀𝐶)(𝑄1 + 𝑄2).
Lưu ý rằng lợi nhuận này
lớn hơn hai lần diện tích
tam giác ABC.
Với n người tiêu dùng: 𝜋 = 𝑛 𝑇 × 𝑇 + 𝑃 − 𝑀𝐶 × 𝑄(𝑛)
Bán trọn gói
 Bán trọn gọi là kết hợp hai hay nhiều sản phẩm và
bán cùng với nhau.
 Giả sử có 2 rạp chiếu phim và giá vé của 2 rạp tùy theo
từng phim như sau:
 Nếu bán từng vé riêng lẻ, doanh thu?
 Nếu bán gộp 2 vé với mức giá 350,000, doanh thu?
Wolf of the Wall Street Quả tim máu
Rạp A 240,000 120,000
Rạp B 200,000 160,000
12
So sánh giữa doanh nghiệp độc quyền và
doanh nghiệp cạnh tranh
Cạnh tranh Độc quyền
Giống nhau
Mục tiêu của doanh nghiệp Tối đa hóa lợi nhuận
Nguyên tắc để tối đa hóa lợi nhuận MR= MC
Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn? Có
Khác biệt
Số lượng doanh nghiệp Nhiều Một
Doanh thu biên 𝑀𝑅 = 𝑃 𝑀𝑅 < 𝑃
Giá 𝑃 = 𝑀𝐶 𝑃 > 𝑀𝐶
Sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa phúc lợi? Có Không
Khả năng gia nhập trong dài hạn Có Không
Lợi nhuận kinh tế trong dài hạn Không Có
Khả năng phân biệt giá Không Có
Thị trường cạnh tranh độc quyền
 Thị trường cạnh tranh độc quyền có rất nhiều doanh
nghiệp, sản phẩm khác biệt với nhau và được tự do
gia nhập thị trường.
 Mỗi doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh độc
quyền đều dư thừa năng lực sản xuất – họ sản xuất
ít hơn mức sản lượng có tổng chi phí bình quân thấp
nhất. Mỗi doanh nghiệp định giá sản phẩm của mình
cao hơn mức chi phí biên.
 Cạnh tranh độc quyền không có tất cả những đặc
tính phúc lợi như mong đợi của cạnh tranh hoàn
hảo. Việc định giá cao hơn chi phí biên tạo ra tổn
thất vô ích.
13
Quảng cáo
 Trên thị trường cạnh tranh độc quyền, sự khác biệt
về sản phẩm cũng như việc định giá cao hơn chi phí
biên vô tình tạo ra việc quảng cáo sản phẩm.
 Một cách tổng quát, sản phẩm càng khác biệt thì
doanh nghiệp sẽ quảng cáo nhiều hơn.
 Các nhà kinh tế tranh cãi rất nhiều về giá trị xã hội
của việc quảng cáo.
Các ý kiến phê phán
 Xã hội đang lãng phí những nguồn lực dành cho
quảng cáo.
 Doanh nghiệp quảng cáo nhằm lôi kéo, điều khiển
thị hiếu người tiêu dùng.
 Quảng cáo làm cản trở sự cạnh tranh – Quảng cáo
tạo ra sự ngộ nhận rằng sản phẩm này thật sự khác
biệt hơn nhiều so với giá trị thực của nó, do đó, cho
phép các doanh nghiệp định giá chênh lệch cao
hơn.
14
Các ý kiến bảo vệ
 Quảng cáo đem lại thông tin hữu ích cho người tiêu
dùng.
 Người tiêu dùng tiếp cận được thông tin quảng cáo
có thể dễ dàng tìm thấy và khai thác sự khác biệt về
giá cả.
 Do đó, quảng cáo thúc đẩy cạnh tranh và giảm
quyền lực thị trường.
 Kết quả của một nghiên cứu nổi bật (Benham,
1972): mắt kính ở những tiểu bang cấm quảng cáo
thì đắt hơn ở những tiểu bang không hạn chế việc
quảng cáo.
Quảng cáo là một tín hiệu về chất lượng
 Một doanh nghiệp sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền để quảng
cáo để phát tín hiệu cho người tiêu dùng thấy chất lượng
sản phẩm của họ,
 Quảng cáo có thể thuyết phục người mua thử dùng sản
phẩm của họ một lần, nếu đó là sản phẩm chất lượng
cao thì họ sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm của mình.
 Bỏ ra quá nhiều tiền cho quảng cáo thì thật không đáng
nếu như nó không lôi kéo được khách hàng tiếp tục sử
dụng sản phẩm của mình.
 Khi người tiêu dùng xem những quảng cáo mắc tiền, họ
nghĩ rằng sản phẩm ắt hẳn phải tốt nếu như công ty sẵn
lòng chi nhiều tiền cho quảng cáo như vậy.
15
Quảng cáo, chi phí và định giá
 Nếu doanh nghiệp
tiến hành quảng cáo,
các đường doanh thu
trung bình và doanh
thu biên dịch chuyển
sang phải.
 Chi phí trung bình
tăng nhưng chi phí
biên không đổi.
 Tổng lợi nhuận lớn
hơn trước 𝜋 = 𝑃 × 𝑄 𝑃, 𝐴 − 𝑇𝐶 𝑄 − 𝐴
Quảng cáo, chi phí và định giá
 Quảng cáo làm tăng sản lượng
 Quảng cáo làm tăng chi phí.
 Định mức chi tiêu cho quảng cáo để tối đa hóa 
 𝜋 = 𝑃 × 𝑄 𝑃, 𝐴 − 𝑇𝐶 𝑄 − 𝐴
 𝑀𝑅 𝐴𝑑𝑠 = 𝑃 ×
∆𝑄
∆𝐴
= 1 + 𝑀𝐶 ×
∆𝑄
∆𝐴
 𝑃 − 𝑀𝐶
∆𝑄
∆𝐴
= 1

𝐴
𝑇𝑅
=
𝐴
𝑃×𝑄
=
𝑃−𝑀𝐶
𝑃
(
𝐴
𝑄
∆𝑄
∆𝐴
)

𝐴
𝑇𝑅
= −
𝐸 𝐴
𝐸 𝑃
16
Hàng hiệu
 Trên nhiều thị trường, hàng hiệu xuất hiện đồng thời
cùng với hàng nhái.
 Các doanh nghiệp có thương hiệu thường chi tiêu
nhiều hơn cho quảng cáo, và cũng áp mức giá cao
hơn đối với sản phẩm của họ.
 Cùng với quảng cáo, cũng có những bất đồng ý kiến
về thương hiệu dưới góc nhìn kinh tế học…
Các ý kiến phê phán
 Thương hiệu làm cho người tiêu dùng ngộ nhận
những sự khác biệt không tồn tại.
 Mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho hàng hiệu
thường là phi lý trí, bị dụ dỗ bởi quảng cáo.
 Bỏ đi sự bảo hộ của chính phủ về thương hiệu sẽ
làm giảm ảnh hưởng của thương hiệu, do đó, làm
giảm giá bán.
17
Các ý kiến bảo vệ
 Thương hiệu cung cấp thông tin về chất lượng sản
phẩm cho người tiêu dùng.
 Các công ty có tên tuổi sẽ có động lực đảm bảo chất
lượng sản phẩm để bảo vệ uy tín thương hiệu của
họ.
So sánh giữa canh tranh hoàn hảo và
cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
độc quyền
Số người bán Nhiều Nhiều
Tự do gia nhập/rời khỏi thị trường Có Có
Lợi nhuận kinh tế dài hạn Zero Zero
Sản phẩm kinh doanh Giống nhau Khác nhau
Quyền lực thị trường Không có Có
Đường cầu của doanh nghiệp Nằm ngang Dốc xuống
18
So sánh giữa độc quyền & cạnh tranh
độc quyền
Độc quyền
Cạnh tranh
độc quyền
Số người bán Một Nhiều
Tự do gia nhập/rời khỏi thị trường Không Có
Lợi nhuận kinh tế dài hạn Dương Zero
Quyền lực thị trường Có Có
Đường cầu của doanh nghiệp
Dốc xuống
(cầu thị
trường)
Dốc xuống
Hàng hóa thay thế gần giống Không có Nhiều
Độc quyền nhóm
 Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường chỉ có 1 số ít
người bán những sản phẩm giống nhau hoặc tương
tự nhau.
 Hành vi chiến lược trên thị trường độc quyền nhóm:
quyết định về mức giá và sản lượng của doanh
nghiệp này sẽ có tác động đến doanh nghiệp khác
và họ sẽ có phản ứng. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc
những phản ứng này khi ra quyết định.
19
Lý thuyết trò chơi
 Lý thuyết trò chơi giúp chúng ta hiểu về thị trường
độc quyền nhóm và những tình huống khác, khi mà
những người chơi tương tác và ứng xử với nhau
một cách có chiến lược.
 Chiến lược thống trị: Là chiến lược tốt nhất cho
một người chơi, bất kể người chơi kia lựa chọn
chiến lược nào.
 Cân bằng Nash: Một tình huống mà ở đó các tác
nhân kinh tế khi tương tác với những tác nhân khác,
mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi biết
đối phương đã chọn những chiến lược của họ.
Lý thuyết trò chơi
 Cảnh sát bắt được Bonnie và Clyde, 2 nghị phạm
của 1 vụ cướp ngân hàng, nhưng chỉ đủ chứng cứ
bỏ tù mỗi người 1 năm. Cảnh sát thẩm vấn mỗi
người trong mỗi phòng riêng biệt, đưa ra cho mỗi
người một thỏa thuận:
 Chúng tôi có thể bắt giam anh một năm.
 Nếu anh thừa nhận đã thực hiện vụ cướp ngân hàng
và tố cáo đồng phạm của anh, anh sẽ được miễn tội và
thả tự do, còn đồng phạm của anh sẽ phải ở tù 20 năm
 Nếu cả 2 cùng thú tội, mỗi người sẽ ở tù 8 năm.
20
Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
Thú tội Im lặng
Thú tội
Im lặng
Quyết định của Bonnie
Quyết định
của Clyde
Bonnie ở tù
8 năm
Clyde
ở tù 8 years
Bonnie ở tù
20 năm
Bonnie ở tù
1 năm
Bonnie tự do
Clyde
tự do
Clyde
ở tù 1 năm
Clyde
ở tù 20 năm
Thú tội là chiến lược thống trị cho cả 2 người tù
Cân bằng Nash:
cả 2 cùng thú tội
Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù
 Kết quả: Bonnie và Clyde cùng thú tội, mỗi người bị
phạt 8 năm tù giam.
 Cả 2 sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu cả 2 cùng giữ
im lặng.
 Nhưng thậm chí nếu như trước khi bị bắt Bonnie và
Clyde đã thỏa thuận với nhau là sẽ giữ im lặng, logic
về lợi ích cá nhân sẽ thắng và làm cho chúng thú tội.
 Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù:
Là một trò chơi giữa hai người tù qua đó cho thấy tại
sao sự hợp tác lại trở nên khó khăn ngay cả khi nó
có lợi cho cả hai.
21
T-Mobile & Verizon
Q = 30 Q = 40
Q = 30
Q = 40
T-Mobile
Verizon
T-Mobile’s
 = $900
Verizon’s
 = $900
T-Mobile’s
 = $1000
T-Mobile’s
 = $800
T-Mobile’s
 = $750
Verizon’s
 = $750
Verizon’s
 = $800
Verizon’s
 = $1000
Chiến lược thống trị của mỗi doanh nghiệp: phá vỡ cam
kết, sản xuất ở mức 𝑄 = 40
Cấu kết và lợi ích cá nhân
 Cả 2 doanh nghiệp sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu
như cùng thực hiện cam kết đã đặt ra.
 Nhưng mỗi doanh nghiệp đều có động cơ để phá vỡ
cam kết.
 Bài học rút ra: rất khó cho các doanh nghiệp độc
quyền nhóm hình thành các nhóm liên kết với nhau
và nghiêm túc thực hiện cam kết của mình.
22
Bài tập thực hành: cuộc chiến giá vé máy bay
 Người chơi: Vietnam Airlines và Vietjet Air
 Lựa chọn: giảm giá vé 50% hoặc không làm gì cả
 Nếu cả 2 hãng hàng không cùng cắt giảm giá vé, lợi
nhuận của mỗi hãng là 40 triệu USD
 Nếu không có hãng nào cắt giảm giá vé, lợi nhuận của
mỗi hãng là 60 USD
 Nếu chỉ 1 hãng giảm giá vé, lợi nhuận của hãng đó là 80
triệu USD, lợi nhuận của hãng còn lại là 20 triệu USD.
 Hãy vẽ ma trận kết quả, tìm cân bằng Nash.
Những ví dụ khác
 Cuộc chiến quảng cáo: 2 doanh nghiệp bỏ ra hàng
triệu USD để quảng cáo trên TV nhằm đánh cắp thị
phần từ doanh nghiệp còn lại. Quảng cáo của doanh
nghiệp này sẽ loại bỏ ảnh hưởng của doanh nghiệp
khác, và lợi nhuận của cả 2 doanh nghiệp giảm
xuống do chi phí quảng cáo.
 Thành viên của Tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu
mỏ (OPEC) cố gắng hoạt động như là một cartel,
thỏa thuận hạn chế khai thác dầu mỏ để đẩy giá lên
và kiếm thêm lợi nhuận. Nhưng những thỏa thuận
này đôi khi bị phá vỡ khi các quốc gia cá nhân
không giữ cam kết.
23
Những ví dụ khác
 Chạy đua vũ trang giữa các siêu cường về quân sự:
mỗi quốc gia sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu như
giải trừ quân bị, nhưng thật ra chiến lược thống trị
của mỗi quốc gia lại là tăng cường vũ khí.
 Các nguồn tài nguyên chung: tất cả sẽ đạt được kết
quả tốt hơn nếu mọi người cùng giữ gìn nguồn tài
nguyên chung, nhưng chiến lược thống trị của mỗi
cá nhân lại là sử dụng quá mức nguồn tài nguyên đó
Tại sao mọi người vẫn thỉnh thoảng hợp tác
với nhau?
 Khi trò chơi được lặp lại nhiều lần, sự hợp tác có thể
diễn ra. Những chiến lược sau đây có thể tạo ra sự
hợp tác.
 Nếu như người chơi kia không thực hiện đúng cam kết,
bạn sẽ không bao giờ hợp tác với người đó nữa.
 “Ăn miếng trả miếng”: bất cứ điều gì mà người kia làm ở
vòng này (phá vỡ cam kết hay là hợp tác) thì bạn sẽ làm
điều tương tự ở lần tiếp theo.
24
Chính sách công đối với độc quyền nhóm
 Một trong mười nguyên lý kinh tế học: chính phủ đôi
khi có thể cải thiện được kết cục thị trường.
 Trên thị trường độc quyền nhóm, sản lượng quá
thấp và giá quá cao so với điểm tối ưu của xã hội.
 Vai trò của nhà hoạch định chính sách: thúc đẩy
cạnh tranh, ngăn chặn các hành vi cấu kết để đưa
thị trường độc quyền nhóm ngày càng tiến sát đến
mức hiệu quả xã hội.
Hạn chế của những bộ luật thương mại và
luật chống động quyền
 Bộ luật chống độc quyền Sherman (1890): nghiêm
cấm cấu kết giữa các doanh nghiệp cạnh tranh.
 Bộ luật chống độc quyền Clayton (1914): tăng
cường quyền lợi bảo vệ cho các cá nhân bị thiệt hại
do các dàn xếp không mang tính cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp.
25
Các tranh cãi về chính sách chống độc quyền
 Hầu hết mọi người đồng ý rằng các dàn xếp để định
giá giữa các doanh nghiệp cạnh tranh là phạm pháp.
 Một số nhà kinh tế cho rằng các nhà hoạch định
chính sách đi quá xa khi sử dụng luật chống độc
quyền để kiềm chế những hoạt động kinh doanh có
mục tiêu chính đáng và chẳng có hại gì.
Cố định giá bán lẻ
 Xảy ra khi một nhà sản xuất áp đặt mức chặn dưới
đối với giá bán lẻ.
 Chính sách này thường bị phản đối bởi vì nó giảm
tính cạnh tranh bán lẻ.
 Nếu như nhà sản xuất có được chút quyền lực thị
trường nào đó, họ sẽ sử dụng thông qua giá bán sỉ,
thay vì cố định giá bán lẻ vì họ chẳng được lợi gì.
 Chính sách kinh doanh này có mục tiêu chính đáng:
ngăn chặn những kẻ hưởng thụ miễn phí từ những
nhà bán lẻ đầy đủ dịch vụ.
26
Phá giá (định giá hủy diệt)
 Xuất hiện khi một doanh nghiệp giảm giá bán để ngăn
cản doanh nghiệp khác tham gia vào thị trường, hoặc
đẩy đối thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường để mình trở
thành doanh nghiệp độc quyền.
 Theo luật chống độc quyền thì đây là hành động phạm
pháp, nhưng rất khó cho tòa xác định trường hợp giảm
giá nào thì mang tính cạnh tranh và do đó mang lại lợi
ích cho người tiêu dùng và trường hợp nào là phá giá để
loại trừ đối thủ cạnh tranh?
 Nhiều nhà kinh tế cũng hoài nghi rằng bán phá giá là một
chiến lược kinh doanh hợp lý:
 Bán lỗ, chi phí tổn thất rất lớn cho doanh nghiệp
 Có thể bị phản tác dụng.
Bán kèm sản phẩm
 Khi một nhà sản xuất định giá bán gộp 2 sản phẩm cùng
với nhau (ví dụ như Microsoft kèm theo trình duyệt
internet vào trong hệ điều hành của mình)
 Các lập luận khó tính cho rằng bán kèm sản phẩm giúp
cho doanh nghiệp tăng thêm quyền lực thị trường bằng
cách kết nối những sản phẩm yếu với sản phẩm mạnh.
 Những ý kiến khác cho rằng bán gộp không làm thay đổi
quyền lực thị trường. Người mua không sẵn lòng trả
nhiều hơn để mua 2 sản phẩm cùng 1 lúc so với mua
từng món hàng riêng lẻ.
 Doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược bán kèm sản
phẩm để định giá mà không hề phạm luật, và đôi khi làm
tăng hiệu quả kinh tế.
27
Không phải lúc nào cũng có chiến lược
thống trị
 Một số trường hợp có chiến lược thống trị, khi đó,
cân bằng sẽ xảy ra khi mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra
chiến lược tốt nhất của mình, bất kể doanh nghiệp
đối thủ đưa ra chiến lược gì.
 Tuy nhiên, không phải lúc nào người chơi cũng có
chiến lược thống trị.
Doanh nghiệp B
Quảng cáo Không quảng cáo
Doanh nghiệp A
Quảng cáo 10, 5 15, 0
Không quảng cáo 6, 8 20, 2
Cân bằng Nash
 Mỗi người chơi sẽ đưa ra chiến lược tốt nhất có thể
của mình, giả sử là đã biết rõ những hành động của
đối phương. Khi đó, người chơi không có động cơ
để dao động khỏi cân bằng Nash, các chiến lược tại
điểm cân bằng Nash là ổn định.
Doanh nghiệp B
Chiên giòn Ngọt
Doanh nghiệp A
Chiên giòn -5, -5 10, 10
Ngọt 10, 10 -5, -5
28
Chiến lược Maximin
 Cân bằng Nash: phụ thuộc vào sự lý trí của người chơi
 Ví dụ: 2 doanh nghiệp cùng ngành, 1 lớn, 1 nhỏ
 Chiến lược thống trị của B: đầu tư.
 A kỳ vọng B sẽ đầu tư  A cũng đầu tư.
 Nếu B không đầu tư, điều gì sẽ xảy ra?
 Nếu cả 2 cùng áp dụng maximin?
Doanh nghiệp B
Không đầu tư Đầu tư
Doanh nghiệp A
Không đầu tư 0, 0 -10, 10
Đầu tư -100, 10 20, 10
Bài toán tìm vị trí trên bãi biển
 Bạn (Y) và người cạnh tranh (C) lên kế hoạch bán nước
giải khát trên bãi biển.
 Nếu những người tắm nắng trải dọc đều trên bờ biển và
sẽ đi bộ đến người bán nước gần nhất, xác định vị trí mà
bạn và người cạnh tranh sẽ chọn.
 Nếu người cạnh tranh của bạn bán tại vị trí A, bạn sẽ
chọn vị trí nào?
29
Mô hình Cournot
 Là mô hình độc quyền nhóm mà trong đó, các doanh
nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm giống nhau,
am hiểu nhu cầu thị trường cũng như quy mô khả
năng sản xuất của nhau, cùng lúc đưa ra quyết định
về mức sản lượng dựa trên những thông tin đã có
đó.
 Doanh nghiệp 1 dự đoán mức sản lượng của doanh
nghiệp 2, rồi từ đó đưa ra quyết định mức sản lượng
để tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Mô hình Cournot: Ví dụ
MC1
50
MR1(75)
D1(75)
12.5
Nếu DN1 nghĩ rằng
DN2 sẽ sản xuất 75
đơn vị sản phẩm, DN1
sẽ sản xuất 12.5
P1
D1(0)
MR1(0)
Nếu DN2 không sản xuất, đường cầu của DN1
𝐷1 0 cũng chính là đường cầu thị trường. Đường
doanh thu biên tương ứng 𝑀𝑅1(0) cắt đường chi
phí biên 𝑀𝐶1 tại mức sản lượng là 50
D1(50)MR1(50)
25
Nếu DN1 nghĩ rằng DN2 sẽ sản
xuất 50, đường cầu của DN1 lúc
này là 𝐷1 50 , dịch chuyền sang
trái 1 đoạn tương ứng 50 đơn vị.
Mức sản lượng tối ưu lúc này là 25
Q1
30
Mô hình Cournot
 Đường phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa mức
sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của một doanh
nghiệp và mức sản lượng được dự đoán của đối thủ
cạnh tranh.
 Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 là một hàm số cho
biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản
lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 2 sẽ sản xuất.
 Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 là một hàm số cho
biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản
lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 1 sẽ sản xuất.
Mô hình Cournot
Đường phản ứng
của DN 2: 𝑄2
∗
(𝑄1)
Q2
Q1
25 50 75 100
25
50
75
100
Đường phản ứng
của DN 1: 𝑄1
∗
(𝑄2)
x
x
x
x
Cân bằng
Cournot
Cân bằng Cournot:
trạng thái cân bằng
mà tại đó mỗi doanh
nghiệp giả định một
cách chính xác số
lượng mà đối thủ sẽ
sản xuất và dựa vào
đó để xác định mức
sản lượng tối đa hóa
lợi nhuận của mình.
Khi đó, không có
doanh nghiệp nào
muốn thay đổi quyết
định của mình.
31
Mô hình Cournot: Ví dụ
 Có 2 doanh nghiệp cùng tham gia trên thị trường có
đường cầu 𝑃 = 53 − 𝑄
 2 doanh nghiệp có cùng 𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 5
 𝑅1 = 𝑃𝑄1 = 53 − 𝑄 𝑄1 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 𝑄1
 𝑀𝑅1 =
𝜕𝑅1
𝜕𝑄1
= 53 − 𝑄2 − 2𝑄1
 𝑀𝑎𝑥 𝜋1: 𝑀𝑅1 = 𝑀𝐶1 → 53 − 𝑄2 − 2𝑄1 = 5
 Phương trình phản ứng của doanh nghiệp 1:
 𝑄1 = 24 −
1
2
𝑄2
 Tương tự: 𝑄2 = 24 −
1
2
𝑄1
Mô hình Cournot: Ví dụ
 𝑄1 = 24 −
1
2
𝑄2 (1) 𝑄2 = 24 −
1
2
𝑄1 (2)
 Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 16
 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2 = 32 𝑃 = 53 − 𝑄 = 21
 𝜋 = 𝜋1 + 𝜋2 = 2 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 2 × 256 = 512
 Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết với nhau:
 𝑃 = 53 − 𝑄, 𝑀𝑅 = 53 − 2𝑄 = 𝑀𝐶 = 5, 𝑄 = 24
 𝑄1 = 𝑄2 = 12, 𝜋 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄 = 576, 𝜋1 = 𝜋2 = 288
 Đường hợp đồng: tập hợp các tổ hợp sản lượng
của 2 doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận chung,
𝑄1 + 𝑄2 = 24
32
Mô hình Stackelberg (lợi thế người hành
động trước)
 Mô hình Stackelberg: mô hình thị trường độc quyền
nhóm, trong đó một doanh nghiệp công bố trước mức
sản lượng của mình trước các đối thủ.
 Giả sử doanh nghiệp 1 ra quyết định trước. Phương trình
phản ứng của doanh nghiệp 2: 𝑄2 = 24 −
1
2
𝑄1
 Hàm cầu đối với doanh nghiệp 1:
𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 29 −
1
2
𝑄1
 𝑀𝑅1 = 29 − 𝑄1 = 𝑀𝐶1 = 5 → 𝑄1 = 24 → 𝑄2 = 12
 𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 17
 𝜋1 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 288 𝜋2 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄2 = 144
Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm đồng
nhất (Mô hình Bertrand)
 Mô hình Bertrand: mô hình độc quyền nhóm trong
đó các doanh nghiệp cùng sản xuất một sản phẩm
đồng nhất, cùng lúc đưa ra quyết định về giá dựa
trên giả định nắm bắt rõ thông tin về giá của nhau
 Giả định có 2 doanh nghiệp
 Chi phí biên: 𝑀𝐶1 = 𝑀𝐶2 = 3
 Đường cầu thị trường: 𝑃 = 30 − 𝑄
 Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 9, 𝑃 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 81
 Nếu 2 doanh nghiệp cạnh tranh về giá thay vì sản lượng:
Khi sản phẩm đồng nhất, người tiêu dùng sẽ mua với giá
thấp nhất  Cân bằng Nash: cả 2 cùng cắt giảm giá đến
khi 𝑃1 = 𝑃2 = 𝑀𝐶 = 3, 𝑄1 = 𝑄2 = 13.5, 𝜋1 = 𝜋2 = 0
33
Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt
 Thị phần bây giờ được xác định không phải bằng
giá, mà bằng sự khác biệt như: kiểu thiêt kế, hoạt
động, độ bền của sản phẩm…
 Trong thị trường này, thường cạnh tranh bằng giá
chứ không phải bằng cách đặt sản lượng.
 Ví dụ: 2 doanh nghiệp với 2 đường cầu khác nhau
 𝑄1 = 28 − 2𝑃1 + 𝑃2 𝑄2 = 28 + 𝑃1 − 2𝑃2
 𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 4
Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt
 Lợi nhuận của doanh nghiệp 1:
 𝜋1 = 𝑇𝑅1 − 𝑇𝐶1 = 𝑃1 𝑄1 − 𝐴𝑇𝐶1 𝑄1
 𝜋1 = 36𝑃1 − 2𝑃1
2
+ 𝑃1 𝑃2 − 112 − 4𝑃2
 𝑀𝑎𝑥 𝜋1:
𝜕𝜋1
𝜕𝑃1
= 0 → 𝑃1 = 9 +
1
4
𝑃2
 Tương tự: 𝑃2 = 9 +
1
4
𝑃1
 Cân bằng: 𝑃1 = 12, 𝑃2 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 128
 Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết: 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2, 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶
 𝑄 = 4, 𝜋 = 288
 𝜋1 = 𝜋2 = 144
34
Mô hình cạnh tranh về giá với sản khác biệt
Đường phản ứng DN 1
P1
P2
Đường phản ứng DN 2
$9
$9
Cân bằng Nash
$12
$12
Cân bằng cấu kết

Contenu connexe

Tendances

bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môTrung Billy
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngMĩm's Thư
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếtuongnm
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmTrong Hoang
 
Th true milk canh tranh chien luoc
Th true milk canh tranh chien luocTh true milk canh tranh chien luoc
Th true milk canh tranh chien luoc0903482548
 
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptx
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptxPhân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptx
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptxssusere7f973
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamSương Tuyết
 
Quan tri Gia - Quan tri Marketing
Quan tri Gia - Quan tri MarketingQuan tri Gia - Quan tri Marketing
Quan tri Gia - Quan tri Marketingjangvi
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
Đề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môĐề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môAnhKiet2705
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạo
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạoTiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạo
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạoNgọc Hưng
 
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoChương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoLe Nguyen Truong Giang
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Ác Quỷ Lộng Hành
 

Tendances (20)

bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi mô
 
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùngLí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tế
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Chương 5 Cạnh tranh và độc quyền
Chương 5 Cạnh tranh và độc quyềnChương 5 Cạnh tranh và độc quyền
Chương 5 Cạnh tranh và độc quyền
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩmBài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
Bài giảng Marketing 2014: Chương 7 - Quyết định về Sản phẩm
 
Th true milk canh tranh chien luoc
Th true milk canh tranh chien luocTh true milk canh tranh chien luoc
Th true milk canh tranh chien luoc
 
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptx
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptxPhân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptx
Phân-tích-biên-tế-KTPTQĐ (1).pptx
 
Chuong 6
Chuong 6Chuong 6
Chuong 6
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
 
Marketing sản phẩm nông nghiệp
Marketing sản phẩm nông nghiệpMarketing sản phẩm nông nghiệp
Marketing sản phẩm nông nghiệp
 
Quan tri Gia - Quan tri Marketing
Quan tri Gia - Quan tri MarketingQuan tri Gia - Quan tri Marketing
Quan tri Gia - Quan tri Marketing
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bản
 
Đề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môĐề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi mô
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạo
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạoTiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạo
Tiểu luận kinh tế vi mô - Cung cầu lúa gạo
 
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoChương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
 

Similaire à 3 ly thuyet tro choi

Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigcluanvantrust
 
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdflanth19
 
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNING
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNINGCHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNING
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNINGNgovan93
 
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranhCác phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranhDigiword Ha Noi
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giatailieumarketing
 
Chapter 10 chien luoc gia
Chapter 10   chien luoc giaChapter 10   chien luoc gia
Chapter 10 chien luoc giaNgoc Loan Bui
 
5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranhvuongquocdung
 
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterMô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterTuan Phan Hong
 
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcMột số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcPhan Tom
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiGiang Coffee
 
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Quảng Cáo Vietnam
 
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2Quảng Cáo Vietnam
 

Similaire à 3 ly thuyet tro choi (20)

Price - nhóm số 2
Price - nhóm số 2Price - nhóm số 2
Price - nhóm số 2
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
 
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf
[123doc] - bai-giang-kinh-te-hoc-chuong-2-cac-luc-luong-cung-cau-thi-truong.pdf
 
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNING
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNINGCHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNING
CHAPTER 8 - PRICING IN MARKETING PLANNING
 
Nhóm 1 price
Nhóm 1   priceNhóm 1   price
Nhóm 1 price
 
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranhCác phương pháp với đối thủ cạnh tranh
Các phương pháp với đối thủ cạnh tranh
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_gia
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_gia
 
Chapter 10 chien luoc gia
Chapter 10   chien luoc giaChapter 10   chien luoc gia
Chapter 10 chien luoc gia
 
5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh5 luc luong canh tranh
5 luc luong canh tranh
 
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porterMô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của michael porter
 
Chien luoc-gia
Chien luoc-giaChien luoc-gia
Chien luoc-gia
 
Tác động.docx
Tác động.docxTác động.docx
Tác động.docx
 
1,2,3.pptx
1,2,3.pptx1,2,3.pptx
1,2,3.pptx
 
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcMột số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
 
Day 2 hwt 2010 vn
Day 2 hwt 2010 vnDay 2 hwt 2010 vn
Day 2 hwt 2010 vn
 
Chuong 6
Chuong 6Chuong 6
Chuong 6
 
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
 
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
 

Plus de Vo Khoi

Habits to character
Habits to characterHabits to character
Habits to characterVo Khoi
 
Pharmaceutical selling skills
Pharmaceutical selling skillsPharmaceutical selling skills
Pharmaceutical selling skillsVo Khoi
 
Con người 80 20
Con người 80 20Con người 80 20
Con người 80 20Vo Khoi
 
Mat day tam den
Mat day tam denMat day tam den
Mat day tam denVo Khoi
 
5 lua chon trong dieu kien khong chac chan
5 lua chon trong dieu kien khong chac chan5 lua chon trong dieu kien khong chac chan
5 lua chon trong dieu kien khong chac chanVo Khoi
 
4 ly thuyet san xuat
4 ly thuyet san xuat4 ly thuyet san xuat
4 ly thuyet san xuatVo Khoi
 
2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dungVo Khoi
 
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi moVo Khoi
 

Plus de Vo Khoi (8)

Habits to character
Habits to characterHabits to character
Habits to character
 
Pharmaceutical selling skills
Pharmaceutical selling skillsPharmaceutical selling skills
Pharmaceutical selling skills
 
Con người 80 20
Con người 80 20Con người 80 20
Con người 80 20
 
Mat day tam den
Mat day tam denMat day tam den
Mat day tam den
 
5 lua chon trong dieu kien khong chac chan
5 lua chon trong dieu kien khong chac chan5 lua chon trong dieu kien khong chac chan
5 lua chon trong dieu kien khong chac chan
 
4 ly thuyet san xuat
4 ly thuyet san xuat4 ly thuyet san xuat
4 ly thuyet san xuat
 
2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung2 lua chon cua nguoi tieu dung
2 lua chon cua nguoi tieu dung
 
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
 

3 ly thuyet tro choi

  • 1. 1 Định giá Lý thuyết trò chơi & chiến lược cạnh tranh Pricing, Game theory & Competitive strategy Nội dung tìm hiểu  Tổng quan về cấu trúc thị trường và cách thức ra quyết định của các doanh nghiệp trên các thị trường.  Định giá  Lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong kinh tế.  Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ra quyết định chiến lược cạnh tranh như thế nào?
  • 2. 2 Các cấu trúc thị trường Số lượng doanh nghiệp Loại sản phẩm Độc quyền --- • Nước máy • Truyền hình cáp Độc quyền nhóm --- • Banh tennis • Thuốc lá Cạnh tranh độc quyền --- • Tiểu thuyết • Phim Cạnh tranh hoàn hảo --- • Lúa mỳ • Sữa Một doanh nghiệp Vài doanh nghiệp Nhiều doanh nghiệp Sản phẩm khác biệt Sản phẩm đồng nhất Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá cả = doanh thu biên = doanh thu trung bình.  Nếu 𝑃 > 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶.  Nếu 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp sẽ đóng cửa trong ngắn hạn, rời khỏi thị trường trong dài hạn.  Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể gia nhập thị trường ngay, cầu tăng sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp  Khi có sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, lợi nhuận bằng 0 trong ngắn hạn, và giá sẽ bằng với ATC nhỏ nhất.
  • 3. 3 Thị trường độc quyền  Doanh nghiệp độc quyền là người bán duy nhất trên thị trường. Độc quyền xuất hiện do các rào cản gia nhập thị trường như kiểm soát nguồn tài nguyên quan trọng, được chính phủ trao cho đặc quyền sản xuất một loại hàng hóa nào đó, hoặc có lợi thế cung cấp hàng hóa của toàn bộ thị trường ở một mức giá thấp hơn các doanh nghiệp khác  Doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu dốc xuống. Kết quả là, họ phải giảm giá để bán được nhiều sản phẩm hơn, làm cho doanh thu biên nhỏ hơn giá bán. Thị trường độc quyền  Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng với chi phí biên. Nhưng do doanh thu biên nhỏ hơn giá bán, giá độc quyền sẽ lớn hơn chi phí biên, gây ra tổn thất vô ích.  Doanh nghiệp độc quyền (cũng như các doanh nghiệp có quyền lực thị trường) tìm cách tăng lợi nhuận bằng cách bán sản phẩm của mình tùy theo mức sẵn lòng trả của khách hàng. Cách thức này được gọi là phân biệt giá.
  • 4. 4 Phân biệt giá  Phân biệt: đối xử mọi người theo những cách khác nhau dựa trên một số đặc điểm nào đó (ví dụ: sắc tộc, giới tính)  Phân biệt giá: hành vi bán cùng một hàng hóa nào đó theo những mức giá khác nhau cho những khách hàng khác nhau.  Đặc tính được sử dụng trong chính sách phân biệt giá là sự sẵn lòng trả (WTP): doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận bằng cách bán với giá cao hơn cho những người có giá sẵn lòng trả cao hơn. Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc quyền 1 giá duy nhất Thặng dư tiêu dùng Tổn thất vô ích Lợi nhuận Độc quyền Khi doanh nghiệp độc quyền tính cùng 1 mức giá như nhau (PM) với tất cả người mua. Kết quả là tạo ra tổn thất vô ích MC Q P D MR PM QM
  • 5. 5 Phân biệt giá hoàn hảo với chính sách độc quyền 1 giá duy nhất Lợi nhuận độc quyền Hình bên minh họa khi doanh nghiệp độc quyền sản xuất ở mức sản lượng cạnh tranh nhưng với mỗi người mua tính 1 mức giá khác nhau tùy theo mức sẵn lòng chi trả của họ. Đây được gọi là phân biệt giá hoàn hảo. Doanh nghiệp độc quyền thu được lợi nhuận chính là toàn bộ thặng dư tiêu dùng. Nhưng không có tổn thất vô ích MC Q P D MR Q Phân biệt giá trong thực tế  Trong thực tế, phân biệt giá hoàn hảo là không khả thi, bởi vì:  Không doanh nghiệp nào có thể biết được mức sẵn lòng trả của mỗi người mua  Người mua cũng chẳng nói cho người bán biết  Do đó, doanh nghiệp sẽ chia khách hàng ra thành từng nhóm dựa trên một số đặc điểm có thể quan sát được có liên quan đến mức sẵn lòng trả, ví dụ như độ tuổi.
  • 6. 6 Các ví dụ về phân biệt giá  Vé xem phim: Giảm giá cho người già, sinh viên và những người có khả năng đi xem phim vào những buổi trưa trong tuần. Đây là những người có nhiều khả năng có mức sẵn lòng trả thấp hơn so với những người mua nguyên vé vào tối thứ 6.  Giá vé hàng không: Giảm giá cho những ai ở lại qua đêm tối thứ 7: đây là cách giúp phân biệt giữa những khách doanh nhân có mức sẵn lòng trả cao hơn so với khách du lịch nhạy cảm với giá hơn. Các ví dụ về phân biệt giá  Phiếu giảm giá: Những ai có thời gian để ngồi cắt và sắp xếp các phiếu giảm giá thường là những người có thu nhập thấp và mức sẵn lòng trả thấp hơn so với những người khác.  Hỗ trợ tài chính: Những gia đình có thu nhập thấp có mức sẵn lòng trả thấp hơn cho chi phí giáo dục đại học cho con em của họ. Các trường phân biệt giá bằng cách thu học phí cao với những sinh viên giàu có và đưa ra sự trợ giúp tài chính có chọn lọc
  • 7. 7 Các ví dụ về phân biệt giá  Giảm giá theo số lượng: Mức sẵn lòng trả của người mua thường giảm xuống với mỗi đơn vị sản lượng tăng thêm, do đó, doanh nghiệp sẽ tính giá thấp hơn khi mua số lượng lớn hơn. Ví dụ: rạp chiếu phim bán một phần bắp rang bơ nhỏ với giá $4, và phần lớn gấp đôi chỉ với giá $5 Phân biệt giá cấp 2  Phân biệt giá cấp hai: định các mức giá khác nhau với số lượng cho những sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng khác nhau. Định giá theo khối: Định các mức giá cho những số lượng hay các khối hàng hóa khác nhau.
  • 8. 8 Phân biệt giá cấp 3  Phân biệt giá cấp ba: Chia khách hàng ra hai hay nhiều nhóm với các đường cầu riêng biệt và định giá khác nhau cho mỗi nhóm.  Tạo các nhóm người tiêu dùng  Nếu sự phân biệt giá cấp ba là khả thi, làm sao để định giá bán cho mỗi nhóm người tiêu dùng?  Chúng ta biết rằng nhiều sản phẩm được tạo ra, tổng sản lượng cần được phân chia giữa các nhóm khách hàng sao cho doanh thu biên đối với mỗi nhóm là như nhau.  Chúng ta biết rằng tổng sản lượng cần ở mức sao cho doanh thu biên đối với mỗi nhóm khách hàng bằng chi phí sản xuất biên. Phân biệt giá cấp 3  𝜋 = 𝑃1 𝑄1 + 𝑃2 𝑄2 − 𝑇𝐶(𝑄)  ∆𝜋 ∆𝑄1 = ∆ 𝑃1 𝑄1 ∆𝑄1 − ∆𝑇𝐶 ∆𝑄1 = 0 → 𝑀𝑅1 = 𝑀𝐶 = MR2  𝑀𝑅 = 𝑃 1 + 1 𝐸 𝑑 → 𝑃1 𝑃2 = 1+1/𝐸2 1+1/𝐸1
  • 9. 9 Phân biệt giá theo thời điểm  Phân biệt giá theo thời điểm: Các khách hàng được chia thành các nhóm khác nhau với các hàm cầu khác nhau được định giá khác nhau vào các thời điểm khác nhau.  Đặt giá vào lúc cao điểm: Tính giá cao trong các giai đoạn cao điểm khi hạn chế về năng suất khiến cho chi phí biên tăng cao. Phân biệt giá theo thời điểm  Các khách hàng được phân chia thành nhóm và thay đổi giá theo thời gian.  Ban đầu, giá cao và hãng dành được thặng dư tiêu dùng từ những khách hàng với cầu cao đối với sản phẩm và không đồng ý chờ đợi.  Sau đó, giá giảm xuống cho thị trường đại trà.
  • 10. 10 Phân biệt giá theo thời điểm  Nhu cầu cho một số mặt hàng và dịch vụ tăng nhanh chóng trong một số thời điểm nhất định.  Tính một mức giá 𝑃1 cao hơn trong các thời kỳ cao điểm có lợi nhuận nhiều hơn là tính một mức giá cho tất cả các thời điểm.  Điều này hiệu quả hơn vì chi phí biên cao hơn trong các thời kỳ cao điểm. Định giá 2 phần  Hình thức định giá mà người tiêu dùng phải trả cả phí đăng ký lẫn phí sử dụng.  Hãng tối đa hóa lợi nhuận bằng cách xác định phí sử dụng P bằng chi phí biên và vé vào cửa T* bằng toàn bộ thặng dư tiêu dùng của khách hàng .
  • 11. 11 Định giá 2 phần  Đối với 2 người tiêu dùng:  Phí sử dụng tối đa hóa lợi nhuận P* sẽ vượt quá chi phí biên.  Phí vào cửa T* bằng với thặng dư của người tiêu dùng với cầu nhỏ hơn.  Kết quả: Lợi nhuận là 2𝑇∗ + (𝑃 − 𝑀𝐶)(𝑄1 + 𝑄2). Lưu ý rằng lợi nhuận này lớn hơn hai lần diện tích tam giác ABC. Với n người tiêu dùng: 𝜋 = 𝑛 𝑇 × 𝑇 + 𝑃 − 𝑀𝐶 × 𝑄(𝑛) Bán trọn gói  Bán trọn gọi là kết hợp hai hay nhiều sản phẩm và bán cùng với nhau.  Giả sử có 2 rạp chiếu phim và giá vé của 2 rạp tùy theo từng phim như sau:  Nếu bán từng vé riêng lẻ, doanh thu?  Nếu bán gộp 2 vé với mức giá 350,000, doanh thu? Wolf of the Wall Street Quả tim máu Rạp A 240,000 120,000 Rạp B 200,000 160,000
  • 12. 12 So sánh giữa doanh nghiệp độc quyền và doanh nghiệp cạnh tranh Cạnh tranh Độc quyền Giống nhau Mục tiêu của doanh nghiệp Tối đa hóa lợi nhuận Nguyên tắc để tối đa hóa lợi nhuận MR= MC Lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn? Có Khác biệt Số lượng doanh nghiệp Nhiều Một Doanh thu biên 𝑀𝑅 = 𝑃 𝑀𝑅 < 𝑃 Giá 𝑃 = 𝑀𝐶 𝑃 > 𝑀𝐶 Sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa phúc lợi? Có Không Khả năng gia nhập trong dài hạn Có Không Lợi nhuận kinh tế trong dài hạn Không Có Khả năng phân biệt giá Không Có Thị trường cạnh tranh độc quyền  Thị trường cạnh tranh độc quyền có rất nhiều doanh nghiệp, sản phẩm khác biệt với nhau và được tự do gia nhập thị trường.  Mỗi doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh độc quyền đều dư thừa năng lực sản xuất – họ sản xuất ít hơn mức sản lượng có tổng chi phí bình quân thấp nhất. Mỗi doanh nghiệp định giá sản phẩm của mình cao hơn mức chi phí biên.  Cạnh tranh độc quyền không có tất cả những đặc tính phúc lợi như mong đợi của cạnh tranh hoàn hảo. Việc định giá cao hơn chi phí biên tạo ra tổn thất vô ích.
  • 13. 13 Quảng cáo  Trên thị trường cạnh tranh độc quyền, sự khác biệt về sản phẩm cũng như việc định giá cao hơn chi phí biên vô tình tạo ra việc quảng cáo sản phẩm.  Một cách tổng quát, sản phẩm càng khác biệt thì doanh nghiệp sẽ quảng cáo nhiều hơn.  Các nhà kinh tế tranh cãi rất nhiều về giá trị xã hội của việc quảng cáo. Các ý kiến phê phán  Xã hội đang lãng phí những nguồn lực dành cho quảng cáo.  Doanh nghiệp quảng cáo nhằm lôi kéo, điều khiển thị hiếu người tiêu dùng.  Quảng cáo làm cản trở sự cạnh tranh – Quảng cáo tạo ra sự ngộ nhận rằng sản phẩm này thật sự khác biệt hơn nhiều so với giá trị thực của nó, do đó, cho phép các doanh nghiệp định giá chênh lệch cao hơn.
  • 14. 14 Các ý kiến bảo vệ  Quảng cáo đem lại thông tin hữu ích cho người tiêu dùng.  Người tiêu dùng tiếp cận được thông tin quảng cáo có thể dễ dàng tìm thấy và khai thác sự khác biệt về giá cả.  Do đó, quảng cáo thúc đẩy cạnh tranh và giảm quyền lực thị trường.  Kết quả của một nghiên cứu nổi bật (Benham, 1972): mắt kính ở những tiểu bang cấm quảng cáo thì đắt hơn ở những tiểu bang không hạn chế việc quảng cáo. Quảng cáo là một tín hiệu về chất lượng  Một doanh nghiệp sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền để quảng cáo để phát tín hiệu cho người tiêu dùng thấy chất lượng sản phẩm của họ,  Quảng cáo có thể thuyết phục người mua thử dùng sản phẩm của họ một lần, nếu đó là sản phẩm chất lượng cao thì họ sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm của mình.  Bỏ ra quá nhiều tiền cho quảng cáo thì thật không đáng nếu như nó không lôi kéo được khách hàng tiếp tục sử dụng sản phẩm của mình.  Khi người tiêu dùng xem những quảng cáo mắc tiền, họ nghĩ rằng sản phẩm ắt hẳn phải tốt nếu như công ty sẵn lòng chi nhiều tiền cho quảng cáo như vậy.
  • 15. 15 Quảng cáo, chi phí và định giá  Nếu doanh nghiệp tiến hành quảng cáo, các đường doanh thu trung bình và doanh thu biên dịch chuyển sang phải.  Chi phí trung bình tăng nhưng chi phí biên không đổi.  Tổng lợi nhuận lớn hơn trước 𝜋 = 𝑃 × 𝑄 𝑃, 𝐴 − 𝑇𝐶 𝑄 − 𝐴 Quảng cáo, chi phí và định giá  Quảng cáo làm tăng sản lượng  Quảng cáo làm tăng chi phí.  Định mức chi tiêu cho quảng cáo để tối đa hóa   𝜋 = 𝑃 × 𝑄 𝑃, 𝐴 − 𝑇𝐶 𝑄 − 𝐴  𝑀𝑅 𝐴𝑑𝑠 = 𝑃 × ∆𝑄 ∆𝐴 = 1 + 𝑀𝐶 × ∆𝑄 ∆𝐴  𝑃 − 𝑀𝐶 ∆𝑄 ∆𝐴 = 1  𝐴 𝑇𝑅 = 𝐴 𝑃×𝑄 = 𝑃−𝑀𝐶 𝑃 ( 𝐴 𝑄 ∆𝑄 ∆𝐴 )  𝐴 𝑇𝑅 = − 𝐸 𝐴 𝐸 𝑃
  • 16. 16 Hàng hiệu  Trên nhiều thị trường, hàng hiệu xuất hiện đồng thời cùng với hàng nhái.  Các doanh nghiệp có thương hiệu thường chi tiêu nhiều hơn cho quảng cáo, và cũng áp mức giá cao hơn đối với sản phẩm của họ.  Cùng với quảng cáo, cũng có những bất đồng ý kiến về thương hiệu dưới góc nhìn kinh tế học… Các ý kiến phê phán  Thương hiệu làm cho người tiêu dùng ngộ nhận những sự khác biệt không tồn tại.  Mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho hàng hiệu thường là phi lý trí, bị dụ dỗ bởi quảng cáo.  Bỏ đi sự bảo hộ của chính phủ về thương hiệu sẽ làm giảm ảnh hưởng của thương hiệu, do đó, làm giảm giá bán.
  • 17. 17 Các ý kiến bảo vệ  Thương hiệu cung cấp thông tin về chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng.  Các công ty có tên tuổi sẽ có động lực đảm bảo chất lượng sản phẩm để bảo vệ uy tín thương hiệu của họ. So sánh giữa canh tranh hoàn hảo và cạnh tranh độc quyền Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền Số người bán Nhiều Nhiều Tự do gia nhập/rời khỏi thị trường Có Có Lợi nhuận kinh tế dài hạn Zero Zero Sản phẩm kinh doanh Giống nhau Khác nhau Quyền lực thị trường Không có Có Đường cầu của doanh nghiệp Nằm ngang Dốc xuống
  • 18. 18 So sánh giữa độc quyền & cạnh tranh độc quyền Độc quyền Cạnh tranh độc quyền Số người bán Một Nhiều Tự do gia nhập/rời khỏi thị trường Không Có Lợi nhuận kinh tế dài hạn Dương Zero Quyền lực thị trường Có Có Đường cầu của doanh nghiệp Dốc xuống (cầu thị trường) Dốc xuống Hàng hóa thay thế gần giống Không có Nhiều Độc quyền nhóm  Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường chỉ có 1 số ít người bán những sản phẩm giống nhau hoặc tương tự nhau.  Hành vi chiến lược trên thị trường độc quyền nhóm: quyết định về mức giá và sản lượng của doanh nghiệp này sẽ có tác động đến doanh nghiệp khác và họ sẽ có phản ứng. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc những phản ứng này khi ra quyết định.
  • 19. 19 Lý thuyết trò chơi  Lý thuyết trò chơi giúp chúng ta hiểu về thị trường độc quyền nhóm và những tình huống khác, khi mà những người chơi tương tác và ứng xử với nhau một cách có chiến lược.  Chiến lược thống trị: Là chiến lược tốt nhất cho một người chơi, bất kể người chơi kia lựa chọn chiến lược nào.  Cân bằng Nash: Một tình huống mà ở đó các tác nhân kinh tế khi tương tác với những tác nhân khác, mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi biết đối phương đã chọn những chiến lược của họ. Lý thuyết trò chơi  Cảnh sát bắt được Bonnie và Clyde, 2 nghị phạm của 1 vụ cướp ngân hàng, nhưng chỉ đủ chứng cứ bỏ tù mỗi người 1 năm. Cảnh sát thẩm vấn mỗi người trong mỗi phòng riêng biệt, đưa ra cho mỗi người một thỏa thuận:  Chúng tôi có thể bắt giam anh một năm.  Nếu anh thừa nhận đã thực hiện vụ cướp ngân hàng và tố cáo đồng phạm của anh, anh sẽ được miễn tội và thả tự do, còn đồng phạm của anh sẽ phải ở tù 20 năm  Nếu cả 2 cùng thú tội, mỗi người sẽ ở tù 8 năm.
  • 20. 20 Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù Thú tội Im lặng Thú tội Im lặng Quyết định của Bonnie Quyết định của Clyde Bonnie ở tù 8 năm Clyde ở tù 8 years Bonnie ở tù 20 năm Bonnie ở tù 1 năm Bonnie tự do Clyde tự do Clyde ở tù 1 năm Clyde ở tù 20 năm Thú tội là chiến lược thống trị cho cả 2 người tù Cân bằng Nash: cả 2 cùng thú tội Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù  Kết quả: Bonnie và Clyde cùng thú tội, mỗi người bị phạt 8 năm tù giam.  Cả 2 sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu cả 2 cùng giữ im lặng.  Nhưng thậm chí nếu như trước khi bị bắt Bonnie và Clyde đã thỏa thuận với nhau là sẽ giữ im lặng, logic về lợi ích cá nhân sẽ thắng và làm cho chúng thú tội.  Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù: Là một trò chơi giữa hai người tù qua đó cho thấy tại sao sự hợp tác lại trở nên khó khăn ngay cả khi nó có lợi cho cả hai.
  • 21. 21 T-Mobile & Verizon Q = 30 Q = 40 Q = 30 Q = 40 T-Mobile Verizon T-Mobile’s  = $900 Verizon’s  = $900 T-Mobile’s  = $1000 T-Mobile’s  = $800 T-Mobile’s  = $750 Verizon’s  = $750 Verizon’s  = $800 Verizon’s  = $1000 Chiến lược thống trị của mỗi doanh nghiệp: phá vỡ cam kết, sản xuất ở mức 𝑄 = 40 Cấu kết và lợi ích cá nhân  Cả 2 doanh nghiệp sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu như cùng thực hiện cam kết đã đặt ra.  Nhưng mỗi doanh nghiệp đều có động cơ để phá vỡ cam kết.  Bài học rút ra: rất khó cho các doanh nghiệp độc quyền nhóm hình thành các nhóm liên kết với nhau và nghiêm túc thực hiện cam kết của mình.
  • 22. 22 Bài tập thực hành: cuộc chiến giá vé máy bay  Người chơi: Vietnam Airlines và Vietjet Air  Lựa chọn: giảm giá vé 50% hoặc không làm gì cả  Nếu cả 2 hãng hàng không cùng cắt giảm giá vé, lợi nhuận của mỗi hãng là 40 triệu USD  Nếu không có hãng nào cắt giảm giá vé, lợi nhuận của mỗi hãng là 60 USD  Nếu chỉ 1 hãng giảm giá vé, lợi nhuận của hãng đó là 80 triệu USD, lợi nhuận của hãng còn lại là 20 triệu USD.  Hãy vẽ ma trận kết quả, tìm cân bằng Nash. Những ví dụ khác  Cuộc chiến quảng cáo: 2 doanh nghiệp bỏ ra hàng triệu USD để quảng cáo trên TV nhằm đánh cắp thị phần từ doanh nghiệp còn lại. Quảng cáo của doanh nghiệp này sẽ loại bỏ ảnh hưởng của doanh nghiệp khác, và lợi nhuận của cả 2 doanh nghiệp giảm xuống do chi phí quảng cáo.  Thành viên của Tổ chức các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) cố gắng hoạt động như là một cartel, thỏa thuận hạn chế khai thác dầu mỏ để đẩy giá lên và kiếm thêm lợi nhuận. Nhưng những thỏa thuận này đôi khi bị phá vỡ khi các quốc gia cá nhân không giữ cam kết.
  • 23. 23 Những ví dụ khác  Chạy đua vũ trang giữa các siêu cường về quân sự: mỗi quốc gia sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu như giải trừ quân bị, nhưng thật ra chiến lược thống trị của mỗi quốc gia lại là tăng cường vũ khí.  Các nguồn tài nguyên chung: tất cả sẽ đạt được kết quả tốt hơn nếu mọi người cùng giữ gìn nguồn tài nguyên chung, nhưng chiến lược thống trị của mỗi cá nhân lại là sử dụng quá mức nguồn tài nguyên đó Tại sao mọi người vẫn thỉnh thoảng hợp tác với nhau?  Khi trò chơi được lặp lại nhiều lần, sự hợp tác có thể diễn ra. Những chiến lược sau đây có thể tạo ra sự hợp tác.  Nếu như người chơi kia không thực hiện đúng cam kết, bạn sẽ không bao giờ hợp tác với người đó nữa.  “Ăn miếng trả miếng”: bất cứ điều gì mà người kia làm ở vòng này (phá vỡ cam kết hay là hợp tác) thì bạn sẽ làm điều tương tự ở lần tiếp theo.
  • 24. 24 Chính sách công đối với độc quyền nhóm  Một trong mười nguyên lý kinh tế học: chính phủ đôi khi có thể cải thiện được kết cục thị trường.  Trên thị trường độc quyền nhóm, sản lượng quá thấp và giá quá cao so với điểm tối ưu của xã hội.  Vai trò của nhà hoạch định chính sách: thúc đẩy cạnh tranh, ngăn chặn các hành vi cấu kết để đưa thị trường độc quyền nhóm ngày càng tiến sát đến mức hiệu quả xã hội. Hạn chế của những bộ luật thương mại và luật chống động quyền  Bộ luật chống độc quyền Sherman (1890): nghiêm cấm cấu kết giữa các doanh nghiệp cạnh tranh.  Bộ luật chống độc quyền Clayton (1914): tăng cường quyền lợi bảo vệ cho các cá nhân bị thiệt hại do các dàn xếp không mang tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • 25. 25 Các tranh cãi về chính sách chống độc quyền  Hầu hết mọi người đồng ý rằng các dàn xếp để định giá giữa các doanh nghiệp cạnh tranh là phạm pháp.  Một số nhà kinh tế cho rằng các nhà hoạch định chính sách đi quá xa khi sử dụng luật chống độc quyền để kiềm chế những hoạt động kinh doanh có mục tiêu chính đáng và chẳng có hại gì. Cố định giá bán lẻ  Xảy ra khi một nhà sản xuất áp đặt mức chặn dưới đối với giá bán lẻ.  Chính sách này thường bị phản đối bởi vì nó giảm tính cạnh tranh bán lẻ.  Nếu như nhà sản xuất có được chút quyền lực thị trường nào đó, họ sẽ sử dụng thông qua giá bán sỉ, thay vì cố định giá bán lẻ vì họ chẳng được lợi gì.  Chính sách kinh doanh này có mục tiêu chính đáng: ngăn chặn những kẻ hưởng thụ miễn phí từ những nhà bán lẻ đầy đủ dịch vụ.
  • 26. 26 Phá giá (định giá hủy diệt)  Xuất hiện khi một doanh nghiệp giảm giá bán để ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia vào thị trường, hoặc đẩy đối thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường để mình trở thành doanh nghiệp độc quyền.  Theo luật chống độc quyền thì đây là hành động phạm pháp, nhưng rất khó cho tòa xác định trường hợp giảm giá nào thì mang tính cạnh tranh và do đó mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và trường hợp nào là phá giá để loại trừ đối thủ cạnh tranh?  Nhiều nhà kinh tế cũng hoài nghi rằng bán phá giá là một chiến lược kinh doanh hợp lý:  Bán lỗ, chi phí tổn thất rất lớn cho doanh nghiệp  Có thể bị phản tác dụng. Bán kèm sản phẩm  Khi một nhà sản xuất định giá bán gộp 2 sản phẩm cùng với nhau (ví dụ như Microsoft kèm theo trình duyệt internet vào trong hệ điều hành của mình)  Các lập luận khó tính cho rằng bán kèm sản phẩm giúp cho doanh nghiệp tăng thêm quyền lực thị trường bằng cách kết nối những sản phẩm yếu với sản phẩm mạnh.  Những ý kiến khác cho rằng bán gộp không làm thay đổi quyền lực thị trường. Người mua không sẵn lòng trả nhiều hơn để mua 2 sản phẩm cùng 1 lúc so với mua từng món hàng riêng lẻ.  Doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược bán kèm sản phẩm để định giá mà không hề phạm luật, và đôi khi làm tăng hiệu quả kinh tế.
  • 27. 27 Không phải lúc nào cũng có chiến lược thống trị  Một số trường hợp có chiến lược thống trị, khi đó, cân bằng sẽ xảy ra khi mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược tốt nhất của mình, bất kể doanh nghiệp đối thủ đưa ra chiến lược gì.  Tuy nhiên, không phải lúc nào người chơi cũng có chiến lược thống trị. Doanh nghiệp B Quảng cáo Không quảng cáo Doanh nghiệp A Quảng cáo 10, 5 15, 0 Không quảng cáo 6, 8 20, 2 Cân bằng Nash  Mỗi người chơi sẽ đưa ra chiến lược tốt nhất có thể của mình, giả sử là đã biết rõ những hành động của đối phương. Khi đó, người chơi không có động cơ để dao động khỏi cân bằng Nash, các chiến lược tại điểm cân bằng Nash là ổn định. Doanh nghiệp B Chiên giòn Ngọt Doanh nghiệp A Chiên giòn -5, -5 10, 10 Ngọt 10, 10 -5, -5
  • 28. 28 Chiến lược Maximin  Cân bằng Nash: phụ thuộc vào sự lý trí của người chơi  Ví dụ: 2 doanh nghiệp cùng ngành, 1 lớn, 1 nhỏ  Chiến lược thống trị của B: đầu tư.  A kỳ vọng B sẽ đầu tư  A cũng đầu tư.  Nếu B không đầu tư, điều gì sẽ xảy ra?  Nếu cả 2 cùng áp dụng maximin? Doanh nghiệp B Không đầu tư Đầu tư Doanh nghiệp A Không đầu tư 0, 0 -10, 10 Đầu tư -100, 10 20, 10 Bài toán tìm vị trí trên bãi biển  Bạn (Y) và người cạnh tranh (C) lên kế hoạch bán nước giải khát trên bãi biển.  Nếu những người tắm nắng trải dọc đều trên bờ biển và sẽ đi bộ đến người bán nước gần nhất, xác định vị trí mà bạn và người cạnh tranh sẽ chọn.  Nếu người cạnh tranh của bạn bán tại vị trí A, bạn sẽ chọn vị trí nào?
  • 29. 29 Mô hình Cournot  Là mô hình độc quyền nhóm mà trong đó, các doanh nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm giống nhau, am hiểu nhu cầu thị trường cũng như quy mô khả năng sản xuất của nhau, cùng lúc đưa ra quyết định về mức sản lượng dựa trên những thông tin đã có đó.  Doanh nghiệp 1 dự đoán mức sản lượng của doanh nghiệp 2, rồi từ đó đưa ra quyết định mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Mô hình Cournot: Ví dụ MC1 50 MR1(75) D1(75) 12.5 Nếu DN1 nghĩ rằng DN2 sẽ sản xuất 75 đơn vị sản phẩm, DN1 sẽ sản xuất 12.5 P1 D1(0) MR1(0) Nếu DN2 không sản xuất, đường cầu của DN1 𝐷1 0 cũng chính là đường cầu thị trường. Đường doanh thu biên tương ứng 𝑀𝑅1(0) cắt đường chi phí biên 𝑀𝐶1 tại mức sản lượng là 50 D1(50)MR1(50) 25 Nếu DN1 nghĩ rằng DN2 sẽ sản xuất 50, đường cầu của DN1 lúc này là 𝐷1 50 , dịch chuyền sang trái 1 đoạn tương ứng 50 đơn vị. Mức sản lượng tối ưu lúc này là 25 Q1
  • 30. 30 Mô hình Cournot  Đường phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của một doanh nghiệp và mức sản lượng được dự đoán của đối thủ cạnh tranh.  Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 là một hàm số cho biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 2 sẽ sản xuất.  Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 là một hàm số cho biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 1 sẽ sản xuất. Mô hình Cournot Đường phản ứng của DN 2: 𝑄2 ∗ (𝑄1) Q2 Q1 25 50 75 100 25 50 75 100 Đường phản ứng của DN 1: 𝑄1 ∗ (𝑄2) x x x x Cân bằng Cournot Cân bằng Cournot: trạng thái cân bằng mà tại đó mỗi doanh nghiệp giả định một cách chính xác số lượng mà đối thủ sẽ sản xuất và dựa vào đó để xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của mình. Khi đó, không có doanh nghiệp nào muốn thay đổi quyết định của mình.
  • 31. 31 Mô hình Cournot: Ví dụ  Có 2 doanh nghiệp cùng tham gia trên thị trường có đường cầu 𝑃 = 53 − 𝑄  2 doanh nghiệp có cùng 𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 5  𝑅1 = 𝑃𝑄1 = 53 − 𝑄 𝑄1 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 𝑄1  𝑀𝑅1 = 𝜕𝑅1 𝜕𝑄1 = 53 − 𝑄2 − 2𝑄1  𝑀𝑎𝑥 𝜋1: 𝑀𝑅1 = 𝑀𝐶1 → 53 − 𝑄2 − 2𝑄1 = 5  Phương trình phản ứng của doanh nghiệp 1:  𝑄1 = 24 − 1 2 𝑄2  Tương tự: 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1 Mô hình Cournot: Ví dụ  𝑄1 = 24 − 1 2 𝑄2 (1) 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1 (2)  Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 16  𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2 = 32 𝑃 = 53 − 𝑄 = 21  𝜋 = 𝜋1 + 𝜋2 = 2 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 2 × 256 = 512  Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết với nhau:  𝑃 = 53 − 𝑄, 𝑀𝑅 = 53 − 2𝑄 = 𝑀𝐶 = 5, 𝑄 = 24  𝑄1 = 𝑄2 = 12, 𝜋 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄 = 576, 𝜋1 = 𝜋2 = 288  Đường hợp đồng: tập hợp các tổ hợp sản lượng của 2 doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận chung, 𝑄1 + 𝑄2 = 24
  • 32. 32 Mô hình Stackelberg (lợi thế người hành động trước)  Mô hình Stackelberg: mô hình thị trường độc quyền nhóm, trong đó một doanh nghiệp công bố trước mức sản lượng của mình trước các đối thủ.  Giả sử doanh nghiệp 1 ra quyết định trước. Phương trình phản ứng của doanh nghiệp 2: 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1  Hàm cầu đối với doanh nghiệp 1: 𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 29 − 1 2 𝑄1  𝑀𝑅1 = 29 − 𝑄1 = 𝑀𝐶1 = 5 → 𝑄1 = 24 → 𝑄2 = 12  𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 17  𝜋1 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 288 𝜋2 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄2 = 144 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm đồng nhất (Mô hình Bertrand)  Mô hình Bertrand: mô hình độc quyền nhóm trong đó các doanh nghiệp cùng sản xuất một sản phẩm đồng nhất, cùng lúc đưa ra quyết định về giá dựa trên giả định nắm bắt rõ thông tin về giá của nhau  Giả định có 2 doanh nghiệp  Chi phí biên: 𝑀𝐶1 = 𝑀𝐶2 = 3  Đường cầu thị trường: 𝑃 = 30 − 𝑄  Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 9, 𝑃 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 81  Nếu 2 doanh nghiệp cạnh tranh về giá thay vì sản lượng: Khi sản phẩm đồng nhất, người tiêu dùng sẽ mua với giá thấp nhất  Cân bằng Nash: cả 2 cùng cắt giảm giá đến khi 𝑃1 = 𝑃2 = 𝑀𝐶 = 3, 𝑄1 = 𝑄2 = 13.5, 𝜋1 = 𝜋2 = 0
  • 33. 33 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt  Thị phần bây giờ được xác định không phải bằng giá, mà bằng sự khác biệt như: kiểu thiêt kế, hoạt động, độ bền của sản phẩm…  Trong thị trường này, thường cạnh tranh bằng giá chứ không phải bằng cách đặt sản lượng.  Ví dụ: 2 doanh nghiệp với 2 đường cầu khác nhau  𝑄1 = 28 − 2𝑃1 + 𝑃2 𝑄2 = 28 + 𝑃1 − 2𝑃2  𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 4 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt  Lợi nhuận của doanh nghiệp 1:  𝜋1 = 𝑇𝑅1 − 𝑇𝐶1 = 𝑃1 𝑄1 − 𝐴𝑇𝐶1 𝑄1  𝜋1 = 36𝑃1 − 2𝑃1 2 + 𝑃1 𝑃2 − 112 − 4𝑃2  𝑀𝑎𝑥 𝜋1: 𝜕𝜋1 𝜕𝑃1 = 0 → 𝑃1 = 9 + 1 4 𝑃2  Tương tự: 𝑃2 = 9 + 1 4 𝑃1  Cân bằng: 𝑃1 = 12, 𝑃2 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 128  Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết: 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2, 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶  𝑄 = 4, 𝜋 = 288  𝜋1 = 𝜋2 = 144
  • 34. 34 Mô hình cạnh tranh về giá với sản khác biệt Đường phản ứng DN 1 P1 P2 Đường phản ứng DN 2 $9 $9 Cân bằng Nash $12 $12 Cân bằng cấu kết