1. b giáo d c và đào t o
hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức, kĩ năng môn vật lí lớp 10
Nhà xuất bản giáo dục việt nam
2. Biên soạn :
Phần thứ nhất : Vụ Giáo dục Trung học - Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phần thứ hai : nguyễn trọng sửu - nguyễn văn phán – nguyễn sinh quân
Những từ viết tắt
CTGDPT : chương trình giáo dục phổ thông
KT, KN : kiến thức, kĩ năng
SGK : sách giáo khoa
CT-SGK : chương trình - sách giáo khoa
PPDH : phương pháp dạy học
ĐMPPDH : đổi mới phương pháp dạy học
GV : giáo viên
HS : học sinh
Mã số
2
4. L i gi i thi u
Ngày 5 tháng 5 năm 2006, B trư ng B Giáo d c và Đào t o đã kí Quy t đ nh B tài li u này đư c biên so n theo hư ng chi ti t hoá, tư ng minh hoá các
s 16/2006/QĐ-BGDĐT v vi c ban hành Chương trình Giáo d c ph thông. yêu c u cơ b n, t i thi u v ki n th c, kĩ năng c a Chu n ki n th c, kĩ năng trong
Chương trình Giáo d c ph thông là k t qu c a s đi u ch nh, hoàn thi n, t ch c đó có chú ý tham kh o các n i dung đư c trình bày trong SGK hi n hành, t o đi u
l i các chương trình đã đư c ban hành, làm căn c cho vi c qu n lí, ch đ o, t ki n thu n l i hơn n a cho giáo viên và h c sinh trong quá trình gi ng d y, h c t p
ch c d y h c và ki m tra, đánh giá t t c các c p h c, trư ng h c trên ph m vi c và ki m tra, đánh giá.
nư c. C u trúc chung c a b tài li u g m hai ph n chính :
Chương trình Giáo d c ph thông là m t k ho ch sư ph m g m : Ph n th nh t : Gi i thi u chung v Chu n ki n th c, kĩ năng c a Chương trình
- M c tiêu giáo d c ; Giáo d c ph thông ;
- Ph m vi và c u trúc n i dung giáo d c ;
Ph n th hai : Hư ng d n th c hi n Chu n ki n th c, kĩ năng c a t ng môn
- Chu n ki n th c, kĩ năng và yêu c u v thái đ c a t ng môn h c,
h c trong Chương trình Giáo d c ph thông.
c ph c;
B tài li u Hư ng d n th c hi n Chu n ki n th c, kĩ năng các môn h c Trung
- Phương pháp và hình th c t ch c giáo d c ;
h c cơ s và Trung h c ph thông có s tham gia biên so n, th m đ nh, góp ý c a nhi u
- Đánh giá k t qu giáo d c t ng môn h c m i l p, c p h c.
nhà khoa h c, nhà sư ph m, các cán b nghiên c u và ch đ o chuyên môn, các giáo
Trong Chương trình Giáo d c ph thông, Chu n ki n th c, kĩ năng đư c th
viên d y gi i đ a phương.
hi n, c th hoá các ch đ c a chương trình môn h c, theo t ng l p h c ; đ ng
th i cũng đư c th hi n ph n cu i c a chương trình m i c p h c. Hi v ng r ng, Hư ng d n th c hi n Chu n ki n th c, kĩ năng s là b tài
Có th nói, đi m m i c a Chương trình Giáo d c ph thông l n này là đưa Chu n li u h u ích đ i v i cán b qu n lí giáo d c, giáo viên và h c sinh trong c nư c.
ki n th c, kĩ năng vào thành ph n c a Chương trình Giáo d c ph thông, đ m b o Các S Giáo d c và Đào t o ch đ o tri n khai s d ng b tài li u và t o đi u ki n
vi c ch đ o d y h c, ki m tra, đánh giá theo Chu n ki n th c, kĩ năng, t o nên s đ các cơ s giáo d c, các giáo viên và h c sinh th c hi n t t yêu c u đ i m i
th ng nh t trong c nư c ; góp ph n kh c ph c tình tr ng quá t i trong gi ng d y, h c phương pháp d y h c, đ i m i ki m tra, đánh giá, góp ph n tích c c, quan tr ng vào
t p ; gi m thi u d y thêm, h c thêm. vi c nâng cao ch t lư ng giáo d c trung h c.
Nhìn chung, các trư ng ph thông hi n nay, giáo viên đã bư c đ u v n d ng L n đ u tiên đư c xu t b n, b tài li u này khó tránh kh i nh ng thi u sót, h n
đư c Chu n ki n th c, kĩ năng trong gi ng d y, h c t p, ki m tra, đánh giá ; song v ch . B Giáo d c và Đào t o r t mong nh n đư c nh ng ý ki n nh n xét, đóng góp
t ng th , giáo viên v n chưa đáp ng đư c yêu c u c a đ i m i giáo d c ph thông c a các th y cô giáo và b n đ c g n xa đ tài li u đư c ti p t c b sung, hoàn thi n
và c n ph i đư c ti p t c quan tâm, chú tr ng hơn n a. hơn cho l n xu t b n sau.
Nh m góp ph n kh c ph c h n ch này, B Giáo d c và Đào t o t ch c biên
so n, xu t b n b tài li u Hư ng d n th c hi n Chu n ki n th c, kĩ năng cho các Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
môn h c, l p h c c a các c p Ti u h c, Trung h c cơ s và Trung h c ph thông.
3
5. Ph n th nh t
gi i thi u chung v chu n ki n th c, kĩ năng
c a chương trình giáo d c ph thông
I - Giới thiệu chung về chuẩn
1. Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân
theo những nguyên tắc nhất định, được dùng để làm thước đo đánh giá
hoạt động, công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt được những
yêu cầu của chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể quản
lí hoạt động, công việc, sản phẩm đó.
Yêu cầu là sự cụ thể hoá, chi tiết hoá, tường minh hoá những nội
dung, những căn cứ để đánh giá chất lượng. Yêu cầu có thể được đo
thông qua chỉ số thực hiện. Yêu cầu được xem như những "chốt kiểm
soát" để đánh giá chất lượng đầu vào, đầu ra cũng như quá trình thực
hiện.
2. Những yêu cầu cơ bản của chuẩn
2.1. Có tính khách quan, Chuẩn không lệ thuộc vào quan điểm
hay thái độ chủ quan của người sử dụng Chuẩn.
2.2. Có tính ổn định, nghĩa là có hiệu lực cả về phạm vi lẫn thời gian áp
dụng.
2.3. Có tính khả thi, nghĩa là Chuẩn có thể thực hiện được (Chuẩn
phù hợp với trình độ hay mức độ dung hoà hợp lí giữa yêu cầu phát
triển ở mức cao hơn với những thực tiễn đang diễn ra).
2.4. Có tính cụ thể, tường minh và có chức năng định lượng.
4
6. 2.5. Không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực từng lớp học và cấp học. Các chuẩn này cho thấy ý nghĩa quan trọng
hoặc những lĩnh vực có liên quan. của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục của cấp học.
II - Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ
thông 2.2. Việc thể hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở cuối chương trình
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình cấp học biểu hiện hình mẫu mong đợi về người học sau mỗi cấp
Giáo dục phổ thông (CTGDPT) được thể hiện cụ thể trong các chương học và cần thiết cho công tác quản lí, chỉ đạo, đào tạo, bồi dưỡng
trình môn học, hoạt động giáo dục (gọi chung là môn học) và các giáo viên (GV).
chương trình cấp học. 2.3. Chương trình cấp học thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học là các không phải đối với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập.
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học mà học Trong văn bản về chương trình của các cấp học, các chuẩn kiến thức,
sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, kĩ năng được biên soạn theo tinh thần :
chủ đề, chủ điểm, mô đun).
a) Các chuẩn kiến thức, kĩ năng không những được đưa vào cho
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu từng môn học riêng biệt mà còn cho từng lĩnh vực học tập nhằm thể
cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà hiện sự gắn kết giữa các môn học và hoạt động giáo dục trong nhiệm
học sinh cần phải và có thể đạt được. vụ thực hiện mục tiêu của cấp học.
Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng thể hiện mức độ cần đạt về kiến
b) Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được thể hiện
thức, kĩ năng.
trong chương trình cấp học là các chuẩn của cấp học, tức là những yêu
Mỗi yêu cầu về kiến thức, kĩ năng có thể được chi tiết hoá hơn cầu cụ thể mà HS cần đạt được ở cuối cấp học. Cách thể hiện này tạo
bằng những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cụ thể, tường minh hơn ; một tầm nhìn về sự phát triển của người học sau mỗi cấp học, đối
được minh chứng bằng những ví dụ thể hiện được cả nội dung kiến chiếu với những gì mà mục tiêu của cấp học đã đề ra.
thức, kĩ năng và mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng.
3. Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng
2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình cấp học là các
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của các môn học mà 3.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hoá, tường minh hoá
học sinh cần phải và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập trong bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.
cấp học. 3.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi
HS cần phải và có thể đạt được những yêu cầu cụ thể này.
2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở chương trình các cấp học đề cập
tới những yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kĩ năng mà học sinh (HS) 3.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT.
cần và có thể đạt được sau khi hoàn thành chương trình giáo dục của
5
7. Trong CTGDPT, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ thể tham khảo thêm phân loại Nikko gồm 4 mức độ : nhận biết, thông
đối với người học được thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương hiểu, vận dụng ở mức thấp, vận dụng ở mức cao).
trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập. Đồng thời, 1. Nhận biết là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trước đây ; là
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ cũng được thể hiện ở sự nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt dữ
phần cuối của chương trình mỗi cấp học. liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp. Đây là mức
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT nên việc chỉ độ, yêu cầu thấp nhất của trình độ nhận thức, thể hiện ở chỗ HS có thể
đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên những
nên sự thống nhất ; hạn chế tình trạng dạy học quá tải, đưa thêm nhiều thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự vật, một hiện
nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn kiến thức, kĩ năng vào dạy học, tượng.
kiểm tra, đánh giá ; góp phần làm giảm tiêu cực của dạy thêm, học thêm ; HS phát biểu đúng một định nghĩa, định lí, định luật nhưng chưa
tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, giải thích và vận dụng được chúng.
kiểm tra, đánh giá và thi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng. Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu :
III - Các mức độ về kiến thức, kĩ năng - Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.
- Nhận dạng được (không cần giải thích) các khái niệm, hình thể,
Các mức độ về kiến thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong vị trí tương đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của CTGDPT.
- Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết
Về kiến thức : Yêu cầu HS phải hiểu rõ và nắm vững các kiến giữa các yếu tố, các hiện tượng.
thức cơ bản trong chương trình, sách giáo khoa để từ đó có thể phát
2. Thông hiểu là khả năng nắm được, hiểu được ý nghĩa của các
triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.
khái niệm, sự vật, hiện tượng ; giải thích, chứng minh được ý nghĩa
Về kĩ năng : Yêu cầu HS phải biết vận dụng các kiến thức đã học của các khái niệm, sự vật, hiện tượng. Thông hiểu là mức độ cao hơn
để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành ; có kĩ năng tính toán, vẽ nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện
hình, dựng biểu đồ,... tượng, liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm,
Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ thông tin mà HS đã học hoặc đã biết. Điều đó có thể được thể hiện
HS ở các mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác bằng việc chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác, bằng cách
nhau của nhận thức. giải thích thông tin (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng
Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ : xu hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng).
nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo (có Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu :
6
8. - Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân các khái niệm, định lí, định phận cấu thành và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
luật, tính chất, chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình chúng.
thức ngôn ngữ khác (ví dụ : từ lời sang công thức, kí hiệu, số liệu và Đây là mức độ cao hơn mức độ vận dụng vì nó đòi hỏi sự thấu
ngược lại). hiểu cả về nội dung lẫn hình thái cấu trúc của thông tin, sự vật, hiện
- Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, tượng. Mức độ phân tích yêu cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành,
hiện tượng, định nghĩa, định lí, định luật. xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận, nhận biết và hiểu được
- Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải nguyên lí cấu trúc của các bộ phận cấu thành.
quyết một vấn đề nào đó. Có thể cụ thể hoá mức độ phân tích bằng các yêu cầu :
- Sắp xếp lại các ý trả lời câu hỏi hoặc lời giải bài toán theo cấu - Phân tích các sự kiện, dữ kiện thừa, thiếu hoặc đủ để giải quyết
trúc lôgic. được vấn đề.
3. Vận dụng là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn - Xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận trong toàn thể.
cảnh cụ thể mới như vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải
- Cụ thể hoá được những vấn đề trừu tượng.
quyết vấn đề đặt ra. Vận dụng là khả năng đòi hỏi HS phải biết khai
thác kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lí hay ý tưởng để - Nhận biết và hiểu được cấu trúc các bộ phận cấu thành.
giải quyết một vấn đề nào đó. 5. Đánh giá là khả năng xác định giá trị của thông tin : bình xét,
Đây là mức độ cao hơn mức độ thông hiểu ở trên, yêu cầu áp nhận định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến
dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lí, định lí, thức, một phương pháp. Đây là một bước mới trong việc lĩnh hội kiến
định luật, công thức để giải quyết một vấn đề trong học tập hoặc của thức được đặc trưng bởi việc đi sâu vào bản chất của đối tượng, sự
thực tiễn. vật, hiện tượng. Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định ; đó có
Có thể cụ thể hoá mức độ vận dụng bằng các yêu cầu : thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngoài
- So sánh các phương án giải quyết vấn đề. (phù hợp với mục đích).
- Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được. Mức độ đánh giá yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá
- Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các (người đánh giá tự xác định hoặc được cung cấp các tiêu chí) và vận
khái niệm, định lí, định luật, tính chất đã biết. dụng được các tiêu chí đó để đánh giá.
- Biết khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống đơn giản, đơn Có thể cụ thể hoá mức độ đánh giá bằng các yêu cầu :
lẻ quen thuộc sang tình huống mới, phức tạp hơn. - Xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng chúng để đánh
4. Phân tích là khả năng phân chia một thông tin ra thành các phần giá thông tin, sự vật, hiện tượng, sự kiện.
thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của các bộ
7
9. - Đánh giá, nhận định giá trị của các thông tin, tư liệu theo một IV - Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ
mục đích, yêu cầu xác định. thông vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của giảng dạy, học
- Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi tập, kiểm tra, đánh giá
về chất của sự vật, sự kiện.
- Đánh giá, nhận định được giá trị của nhân tố mới xuất hiện khi Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo
thay đổi các mối quan hệ cũ. đảm tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của CTGDPT ; bảo đảm
chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
Các công cụ đánh giá có hiệu quả phải giúp xác định được kết quả
học tập ở mọi cấp độ nói trên để đưa ra một nhận định chính xác về
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để
năng lực của người được đánh giá về chuyên môn liên quan.
1.1. Biên soạn sách giáo khoa (SGK) và các tài liệu hướng dẫn
6. Sáng tạo là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin ;
dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
khai thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một
kiểm tra, đánh giá.
hình mẫu mới.
Mức độ sáng tạo yêu cầu tạo ra được một hình mẫu mới, một 1.2. Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học,
mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ phân lớp thông tin). Kết quả kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh vào các hành vi, năng lực sáng quản lí và GV.
tạo, đặc biệt là trong việc hình thành các cấu trúc và mô hình mới. 1.3. Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình
Có thể cụ thể hoá mức độ sáng tạo bằng các yêu cầu : dạy học, đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Mở rộng một mô hình ban đầu thành mô hình mới. 1.4. Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm
- Khái quát hoá những vấn đề riêng lẻ, cụ thể thành vấn đề tổng tra, bài thi ; đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
quát mới.
- Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hoàn chỉnh mới. 2. Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng được biên
- Dự đoán, dự báo sự xuất hiện nhân tố mới khi thay đổi các mối soạn theo hướng chi tiết hoá các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến
quan hệ cũ. thức, kĩ năng của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong đó có tham khảo các
Đây là mức độ cao nhất của nhận thức, vì nó chứa đựng các yếu nội dung được thể hiện trong SGK hiện hành.
tố của những mức độ nhận thức trên và đồng thời cũng phát triển Tài liệu giúp các cán bộ quản lí giáo dục, các cán bộ chuyên môn,
chúng. GV, HS nắm vững và thực hiện đúng theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
3. Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
8
10. 3.1. Yêu cầu chung a) Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng,
a) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài Nhà nước ; nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ
học. Chú trọng dạy học nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu thể trong các văn bản chỉ đạo của Ngành, trong Chương trình và SGK,
về kiến thức, kĩ năng, đảm bảo không quá tải và không quá lệ thuộc phương pháp dạy học (PPDH), sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học,
hoàn toàn vào SGK. Mức độ khai thác sâu kiến thức, kĩ năng trong hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục.
SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của HS. b) Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
b) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để sáng tạo về phương trong CTGDPT, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho GV, động viên,
pháp dạy học, phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của khuyến khích GV tích cực đổi mới PPDH.
HS. Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự c) Có biện pháp quản lí, chỉ đạo tổ chức thực hiện đổi mới PPDH
nghiên cứu ; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự trong nhà trường một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tin trong học tập cho HS. các hoạt động dạy học theo định hướng dạy học bám sát Chuẩn kiến
c) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học thể hiện thức, kĩ năng đồng thời với tích cực đổi mới PPDH.
được mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS ; tiến d) Động viên, khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu
hành dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, quả đồng thời với phê bình, nhắc nhở những người chưa tích cực đổi
kết hợp giữa học tập cá thể với học tập hợp tác, làm việc theo nhóm. mới PPDH, dạy quá tải do không bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
d) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú 3.3. Yêu cầu đối với giáo viên
trọng đến việc rèn luyện các kĩ năng, năng lực hành động, vận dụng a) Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với
kiến thức, tăng cường thực hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn mục tiêu là đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ
cuộc sống. năng, dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.
e) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp
trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học được thu của HS.
trang bị hoặc do GV và HS tự làm ; quan tâm đến ứng dụng công nghệ b) Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
thông tin. tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với
g) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú đặc trưng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể
trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS của lớp, trường và địa phương.
trong quá trình học tập ; đa dạng hoá nội dung, các hình thức, cách c) Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được
thức đánh giá và tăng cường hiệu quả việc đánh giá. tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám
3.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức. Chú ý khai thác vốn kiến
9
11. thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của HS. Tạo niềm vui, hứng khởi, a) Chức năng xác định
nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS. Giúp HS - Xác định được mức độ cần đạt trong việc thực hiện mục tiêu dạy
phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân. học, mức độ thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo
d) Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập dục mà HS đạt được khi kết thúc một giai đoạn học tập (kết thúc một
phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bài, chương, chủ đề, chủ điểm, mô đun, lớp học, cấp học).
dạy học. Tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành. Hướng dẫn HS có thói - Xác định được tính chính xác, khách quan, công bằng trong
quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. kiểm tra, đánh giá.
e) Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách b) Chức năng điều khiển : Phát hiện những mặt tốt, mặt chưa tốt,
hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn khó khăn, vướng mắc và xác định nguyên nhân. Kết quả đánh giá là
học ; nội dung, tính chất của bài học ; đặc điểm và trình độ HS ; thời căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất
lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, địa phương. lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục thông qua việc đổi mới, tối ưu
hoá PPDH của GV và hướng dẫn HS biết tự đánh giá để tối ưu hoá
4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám sát Chuẩn kiến thức, phương pháp học tập. Thông qua chức năng này, kiểm tra, đánh giá sẽ
kĩ năng là điều kiện cần thiết để:
4.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá - Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hoá về trình
Kiểm tra và đánh giá là hai khâu trong một quy trình thống nhất độ học lực của HS trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém
nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. Kiểm tra là thu và bồi dưỡng HS giỏi ; giúp GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH ;
thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu - Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu
dạy học. Đánh giá là xác định mức độ đạt được về thực hiện mục tiêu của chương trình ; xác định nguyên nhân thành công cũng như chưa
dạy học. thành công, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập ; phát triển kĩ năng
Đánh giá kết quả học tập thực chất là việc xem xét mức độ đạt tự đánh giá ;
được của hoạt động học của HS so với mục tiêu đề ra đối với từng - Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp quản lí phù hợp để
môn học, từng lớp học, cấp học. Mục tiêu của mỗi môn học được cụ nâng cao chất lượng giáo dục ;
thể hoá thành các chuẩn kiến thức, kĩ năng. Từ các chuẩn này, khi tiến
- Giúp cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết quả giáo dục của
hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học, cần phải thiết kế
từng HS, từng lớp và của cả cơ sở giáo dục.
thành những tiêu chí nhằm kiểm tra được đầy đủ cả về định tính và
định lượng kết quả học tập của HS. 4.3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá
4.2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá
10
12. a) Kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng động của HS trong từng tiết học tiếp thu tri thức mới, ôn luyện
của từng môn học ở từng lớp ; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về cũng như các tiết thực hành, thí nghiệm.
kiến thức, kĩ năng của HS sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp, mỗi cấp học.
g) Đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của HS không chỉ
b) Kiểm tra, đánh thể hiện được vai trò chỉ đạo, kiểm tra việc thực đánh giá kết quả cuối cùng, mà cần chú ý cả quá trình học tập. Cần tạo
hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập của các nhà trường. điều kiện cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí đánh giá kết quả học
Cần tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định tập với yêu cầu không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú
kì; đảm bảo chất lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì chính trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ
xác, khách quan, công bằng ; không hình thức, đối phó nhưng cũng phức hợp. Có nhiều hình thức và độ phân hoá cao trong đánh giá.
không gây áp lực nặng nề. Kiểm tra thường xuyên và định kì theo
hướng vừa đánh giá được đúng Chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả h) Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học
năng phân hoá cao ; kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản, năng lực vận tập của HS, mà còn đánh giá cả quá trình dạy học nhằm cải tiến hoạt
dụng kiến thức của người học, thay vì chỉ kiểm tra học thuộc lòng, động dạy học. Chú trọng phương pháp, kĩ thuật lấy thông tin phản hồi
nhớ máy móc kiến thức. từ HS để đánh giá quá trình dạy học.
c) áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính i) Kết hợp thật hợp lí giữa đánh giá định tính và định lượng : Căn
tương đương của các đề kiểm tra, thi. Kết hợp thật hợp lí các hình cứ vào đặc điểm của từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp
thức kiểm tra, thi vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm nhằm hạn chế lối học, cấp học, quy định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của
học tủ, học lệch, học vẹt ; phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm GV hay đánh giá bằng nhận xét, xếp loại của GV.
của mỗi hình thức. k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài.
d) Đánh giá chính xác, đúng thực trạng. Đánh giá thấp hơn thực Để có thêm các kênh thông tin phản hồi khách quan, cần kết hợp
tế sẽ triệt tiêu động lực phấn đấu vươn lên ; ngược lại, đánh giá
hài hoà giữa đánh giá trong và đánh giá ngoài. Cụ thể là cần chú ý đến
khắt khe quá mức hoặc thái độ thiếu thân thiện, không thấy được sự
:
tiến bộ, sẽ ức chế tình cảm, trí tuệ, giảm vai trò tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS. - Tự đánh giá của HS với đánh giá của bạn học, của GV, của cơ
sở giáo dục, của gia đình và cộng đồng.
e) Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến
bộ của HS, giúp HS sửa chữa thiếu sót. Đánh giá cả quá trình lĩnh - Tự đánh giá của GV với đánh giá của đồng nghiệp, của HS, gia
hội tri thức của HS, chú trọng đánh giá hành động, tình cảm của đình HS, của các cơ quan quản lí giáo dục và của cộng đồng.
HS : nghĩ và làm ; năng lực vận dụng vào thực tiễn, thể hiện qua
- Tự đánh giá của cơ sở giáo dục với đánh giá của các cơ quan
ứng xử, giao tiếp. Quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ
quản lí giáo dục và của cộng đồng.
11
13. - Tự đánh giá của ngành Giáo dục với đánh giá của xã hội và đánh
giá quốc tế.
l) Kiểm tra, đánh giá phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH.
Đổi mới kiểm tra, đánh giá tạo điều kiện thúc đẩy và là động lực của
đổi mới PPDH trong quá trình dạy học, là nhân tố quan trọng nhất
đảm bảo chất lượng dạy học.
4.4. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
a) Đảm bảo tính toàn diện : Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ
năng, năng lực, ý thức, thái độ, hành vi của HS.
b) Đảm bảo độ tin cậy : chính xác, trung thực, minh bạch, khách
quan, công bằng trong đánh giá, phản ánh được chất lượng thực của
HS, của các cơ sở giáo dục.
c) Đảm bảo tính khả thi : Nội dung, hình thức, cách thức, phương
tiện tổ chức kiểm tra, đánh giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở
giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu theo từng môn học.
d) Đảm bảo yêu cầu phân hoá: Phân loại được chính xác trình độ,
mức độ, năng lực nhận thức của học sinh, cơ sở giáo dục ; cần đảm
bảo dải phân hoá rộng đủ cho phân loại đối tượng.
e) Đảm bảo hiệu quả : Đánh giá được tất cả các lĩnh vực cần
đánh giá HS, cơ sở giáo dục ; thực hiện được đầy đủ các mục tiêu
đề ra ; tạo động lực đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.
12
14. PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều
gồm hai phần là :
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong
chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.
b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và
được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :
- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.
- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy
định trong chương trình hiện hành.
- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu
trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các
kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].
Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong quá trình học tập cấp THPT.
- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến
thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong
chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.
2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.
Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa
vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.
Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thức
cho HS.
Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức
cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên môn
để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
13
15. CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
a) Phương pháp nghiên Kiến thức − Vận tốc là một đại
cứu chuyển động lượng vectơ.
− Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
− Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
b) Vận tốc, phương
trình và đồ thị toạ độ − Nêu được vận tốc tức thời là gì.
của chuyển động thẳng − Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
đều r
r ∆v
− Viết được công thức tính gia tốc a = của một chuyển động biến đổi.
∆t
c) Chuyển động thẳng − Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong − Nếu quy ước chọn
r
biến đổi đều. Sự rơi tự chuyển động thẳng chậm dần đều. chiều của v 0 là
do
− Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi chiều dương của
1 2 chuyển động, thì
đều x = x0 + v0t + at . Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. quãng đường đi được
d) Chuyển động tròn 2
trong chuyển động
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của
biến đổi đều được
e) Tính tương đối của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. tính là :
chuyển động. Cộng − Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về
vận tốc 1 2
chuyển động tròn đều. s = v0 t + at ;
2
14
16. − Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển v 2 − v 0 = 2as.
2
t
f) Sai số của phép đo động tròn đều.
vật lí − Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
động tròn đều.
− Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của
gia tốc hướng tâm.
r r r
− Viết được công thức cộng vận tốc v1,3 = v1,2 + v 2,3 .
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được
sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.
Chỉ yêu cầu giải các
− Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một
bài tập đối với vật
hoặc hai vật.
chuyển động theo
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều. một chiều, trong đó
1 2 2 chọn chiều chuyển
− Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + at ; v t − v 0 = 2as.
2
2 động là chiều dương.
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
− Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
15
17. 2. H−íng dÉn thùc hiÖn
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nêu được chuyển động cơ là gì. [Thông hiểu] Chú ý phân biệt vị trí
Nêu được chất điểm là gì. • Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay và khoảng cách.
Nêu được hệ quy chiếu là gì. đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. Một hệ tọa độ gắn với
Nêu được mốc thời gian là gì. • Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước vật mốc và một gốc
của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng thời gian cùng với
cách mà ta đề cập đến). một đồng hồ hợp
• Hệ quy chiếu gồm : thành một hệ quy
− Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ; chiếu.
− Một mốc thời gian và một đồng hồ.
• Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian
khi mô tả chuyển động của vật.
2 Xác định được vị trí của một [Vận dụng]
vật chuyển động trong hệ quy • Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không
chiếu đã cho. gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí
trên (mốc thời gian và đồng hồ).
16
18. 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nhận biết được đặc điểm về [Thông hiểu] HS đã học ở cấp
vận tốc của chuyển động • Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều : THCS về tốc độ và
thẳng đều. chuyển động thẳng
s = vt
Nêu được vận tốc là gì. đều.
trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển
động.
• Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho
biết mức độ nhanh, chậm.của chuyển động :
s
v=
t
2 Lập được phương trình [Thông hiểu]
chuyển động của chuyển động Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là
thẳng đều.
x = x0 + s = x0 + vt
trong đó, x là toạ độ của chất điểm, x0 là toạ độ ban đầu của chất điểm, s
là quãng đường vật đi được trong thời gian t, v là vận tốc của vật.
[Vận dụng]
Vận dụng được phương trình Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong
x = x0 + vt đối với chuyển phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.
động thẳng đều của một hoặc
hai vật.
3 Vẽ được đồ thị toạ độ - thời [Vận dụng]
gian của chuyển động thẳng Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị
đều tương ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ x(t).
17
19. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x0.
3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nêu được vận tốc tức thời là gì. [Thông hiểu] Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc
Nêu được ví dụ về chuyển động • Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng tức thời của mỗi vật không những
thẳng biến đổi đều (nhanh dần ∆s có một độ lớn nhất định, mà còn có
v= phương và chiều xác định. Để đặc
đều, chậm dần đều). ∆t
trong đó, ∆s là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong trưng cho chuyển động về sự
khoảng thời gian rất ngắn ∆t . Đơn vị của vận tốc là nhanh, chậm và về phương, chiều,
mét trên giây (m/s). người ta đua ra khái niệm vectơ
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là vận tốc tức thời.
một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc dần đều : Một vật chuyển động
tức thời theo một tỉ xích nào đó. không ma sát xuống dốc trên mặt
• Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của phẳng nghiêng hoặc chuyển động
vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo của một vật rơi tự do...
thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm
tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động
dần đều : Một vật chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là không ma sát lên dốc trên mặt
chuyển động thẳng chậm dần đều. phẳng nghiêng hoặc chuyển động
lúc đi lên của một vật ném lên theo
phương thẳng đứng...
2 Nªu ®−îc ®Æc ®iÓm cña vect¬ gia [Thông hiểu] Gia tốc a của chuyển động là đại
18
20. tèc trong chuyÓn ®éng th¼ng • Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác lượng xác định bằng thương số
nhanh dÇn ®Òu, trong chuyÓn định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và giữa độ biến thiên vận tốc ∆v (∆v =
®éng th¼ng chËm dÇn ®Òu. khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t . v − v0) và khoảng thời gian vận tốc
Viết được công thức tính gia tốc ∆v biến thiên ∆t (∆t = t − t0).
a=
của một chuyển động biến đổi. ∆t
∆v
trong đó ∆v = v − v0 là độ biến thiên vận tốc trong a=
∆t
khoảng thời gian ∆t = t − t0.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
Gia tèc lµ ®¹i l−îng vect¬ :
r u r r gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
r v − v0 ∆v
a= =
t − t0 ∆t
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng nhanh dÇn ®Òu, vect¬
gia tèc cã gèc ë vËt chuyÓn ®éng, cã ph−¬ng vµ chiÒu
trïng víi ph−¬ng vµ chiÒu cña vect¬ vËn tèc, cã ®é dµi
tØ lÖ víi ®é lín cña gia tèc theo mét tØ xÝch nµo ®ã.
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng chËm dÇn ®Òu, vect¬
gia tèc ng−îc chiÒu víi vect¬ vËn tèc.
2
• Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s ).
3 Viết được công thức tính vận tốc [Thông hiểu]
vt = v0 + at Công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều
:
v vËn dông ®−îc c¸c c«ng thøc
n y. v = v0 + at
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a dương,
trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì a âm.
[Vận dụng]
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
trong công thức tính vận tốc của chuyển động biến
đổi đều.
19
21. 4 Viết được phương trình chuyển [Thông hiểu] Đối với chuyển động thẳng nhanh
động thẳng biến đổi đều • Công thức tính quãng đường đi được của chuyển dần đều, từ công thức tính vận tốc
động biến đổi đều: s
1 2 trung bình v tb = , công thức
x = x0 + v0t + at . t
2 1
s = v0t + at2 v +v
Từ đó suy ra công thức tính 2 v tb = 0 và công thức v = v0 +
quãng đường đi được. • Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương 2
trình chuyển động là at, ta suy ra được công thức tính
1 2 quãng đường đi được là
x = x0 + v0t + at
2 1 2
s = v0t + at .
trong đó, x là toạ độ tức thời, x0 l toạ độ ban đầu, 2
lúc t=0. và công thức liên hệ giữa gia tốc,
• Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng vận tốc và quãng đường đi được:
đường đi được : v2 – v02 = 2as
2 2
v – v0 = 2as
VËn dông ®−îc c¸c c«ng thøc : [Vận dụng]
1 2 Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
s = v0t + at ,
2 trong công thức của chuyển động biến đổi đều.
v 2 − v 0 = 2as.
t
2
5 Vẽ được đồ thị vận tốc của [Vận dụng]
chuyển động biến đổi đều. Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc − thời gian, chọn tỉ
xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v0+at , biểu
diễn các điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là một đoạn thẳng cắt trục
tung (trục vận tốc) tại giá trị v0.
20
22. 4. SỰ RƠI TỰ DO
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nêu được sự rơi tự do là gì. [Thông hiểu]
Viết được các công thức tính vận • Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
tốc và quãng đường đi của chuyển Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với
động rơi tự do. 2
gia tốc rơi tự do (g ≈ 9,8 m/s ).
• Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì:
v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là
1 2
s= gt
2
2 Nªu ®−îc ®Æc ®iÓm vÒ gia tèc r¬i [Th«ng hiÓu]
tù do. Đặc điểm của gia tốc rơi tự do:
T¹i mét n¬i nhÊt ®Þnh trªn Tr¸i §Êt vµ ë gÇn mÆt ®Êt, c¸c vËt ®Òu
r¬i tù do víi cïng mét gia tèc g gäi lµ gia tèc r¬i tù do.
Gia tèc r¬i tù do ë c¸c n¬i kh¸c nhau trªn Tr¸i §Êt th× kh¸c nhau
chót Ýt.
5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Phát biểu được định nghĩa của [Thông hiểu] Ví dụ: Một điểm trên cánh quạt động
chuyển động tròn đều. • Tốc độ trung bình của một vật chuyển động tròn: cơ điện (chạy với tốc độ ổn định) là
21
23. Nêu được ví dụ thực tế về chuyển Độ dài cung tròn mà vật đi được chuyển động tròn đều...
Tốc độ trung bình =
động tròn đều. thời gian chuyển động
• Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
2 Viết được công thức tốc độ dài và [Thông hiểu] Xét một chất điểm chuyển động theo
chỉ được hướng của vectơ vận tốc • Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất
trong chuyển động tròn đều. chuyển động tròn đều : điểm ở vị trí M1. Tại thời điểm t2,
∆s chất điểm ở vị trí M2. Trong khoảng
v= thời gian ∆t = t2 – t1, chất điểm đã
∆t
trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm, ∆s là độ dời tuuuuuu trí M1 đến M2. Vectơ
ừ vị
dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian ∆s = M1M 2 gọi là vectơ độ dời của
r r
rất ngắn ∆t . chất điểm trong khoảng thời gian đó.
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài của vật không
đổi.
• Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có
phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
r
r ∆s
v=
∆t
r
trong đó, v là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét,
r
∆s là vectơ độ dời trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t ,
r
có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ v
r
cùng hướng với vectơ ∆s .
3 Viết được công thức và nêu được [Thông hiểu]
đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần • Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo
số của chuyển động tròn đều. bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn
22
24. vị thời gian :
∆α
ω=
∆t
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại
lượng không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để
vật đi được một vòng.
2π
T =
ω
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
• Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà
vật đi được trong 1 giây.
1
f =
T
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).
4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài [Thông hiểu]
và tốc độ góc. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
5 Nêu được hướng của gia tốc trong [Thông hiểu]
chuyển động tròn đều và viết • Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn
được biểu thức của gia tốc hướng không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển
tâm. động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia
tốc hướng tâm.
23
25. • Công thức xác định vectơ gia tốc :
r
r ∆v
a=
∆t
r r
trong đó, vectơ a cùng hướng với ∆ v , hướng vào tâm
đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
v2 2
a ht = = rω
r
Giải được bài tập đơn giản về [Vận dụng]
chuyển động tròn đều. Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc
hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của
chuyển động tròn đều.
6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Viết được công thức cộng vận tốc [Thông hiểu] Quỹ đạo và vận tốc
r r r • Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc của cùng một vật
v1,3 = v1,2 + v 2,3 .
vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của chuyển động đối với
một vật có tính tương đối. các hệ quy chiếu khác
nhau thì khác nhau.
• Công thức cộng vận tốc là :
r r r
v1,3 = v1,2 + v 2,3
trong đó:
r
v1,3 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận
24
26. tốc tuyệt đối.
r
v1,2 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là
vận tốc tương đối.
r
v 2,3 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo.
2 Giải được bài tập đơn giản về [Vận dụng]
cộng vận tốc cùng phương (cùng Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường
chiều, ngược chiều). hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo
theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo
theo.
7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nêu được sai số tuyệt đối của [Thông hiểu]
phép đo một đại lượng vật lí là gì • Giá trị trung bình A khi đo n lần đại lượng A là :
và phân biệt được sai số tuyệt đối
với sai số tỉ đối A + A 2 + ... + A n
A= 1
n
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
25
27. ∆A i = A − A i
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là
∆A1 + ∆A 2 + ... + ∆A n
∆A =
n
• Sai số tuyệt đối của phép đo là ∆A = ∆A + ∆A ' , trong đó
∆A ' là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả đo : A = A ± ∆A
∆A
• Sai số tỉ đối của một phép đo : δA = .100%
A
2 Xác định được sai số tuyệt đối và [Thông hiểu] Ví dụ : Nếu F = X + Y
sai số tỉ đối trong các phép đo. Sai số của phép đo gián tiếp : − Z , thì ∆ F = ∆ X + ∆ Y
+ ∆ Z.
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số
tuyệt đối của các số hạng. Y
Nếu F = X , thì δF =
Z
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ
δX + δY + δZ.
đối của các thừa số.
8. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Chuẩn KT,KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
trong chương trình
1 Xác định được gia tốc của [Thông hiểu]
chuyển động thẳng nhanh dần Hiểu được cơ sở lí thuyết:
đều bằng thí nghiệm Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể
2s
xác định g theo biểu thức g = 2 .
t
26
28. [Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t2.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t2.
2s
- Tính g = và g , ∆g theo công thức :
t2
g1 + g 2 + ... + g5 ∆g + ∆g 2 + ... + ∆g5
g= ; ∆g = 1
5 5
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t2).
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai
s ố.
27
29. Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
Kiến thức
a) Lực. Quy tắc tổng hợp − Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
và phân tích lực − Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực. Ở lớp 10, trọng
b) Ba định luật Niu-tơn − Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính. lực tác dụng lên
vật được hiểu gần
c) Các loại lực cơ : lực − Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
đúng là lực hấp
hấp dẫn, trọng lực, lực − Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
dẫn của Trái Đất
đàn hồi, lực ma sát − Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm tác dụng lên vật.
đặt, hướng).
d) Lực hướng tâm trong − Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng
chuyển động tròn đều của lò xo.
− Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
− Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II
Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
u
r r
P = mg .
− Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
− Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng
mv 2 2
lên vật và viết được công thức F ht = = mω r.
r
28
30. Kĩ năng
− Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của Kh«ng yªu cÇu
lò xo. gi¶i c¸c bµi tËp vÒ
sù t¨ng, gi¶m vµ
− Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. mÊt träng l−îng
− Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.
− Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
− Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
− Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
− Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
− Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật
chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
− Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
2. H−íng dÉn thùc hiÖn
1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Phát biểu được định nghĩa của [Thông hiểu] Ôn tập về các tác
lực và nêu được lực là đại lượng Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật dụng của lực ở
vectơ. khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Chương trình Vật lí
cấp THCS.
29
31. 2 Nêu được quy tắc tổng hợp và [Thông hiểu] Chỉ khi biết một lực
phân tích lực. • Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một có tác dụng cụ thể
vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. theo hai phương nào
Lực thay thế này gọi là hợp lực. thì mới phân tích lực
theo hai phương ấy.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh
của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu
diễn hợp lực của chúng.
u u
r r u
r
Về mặt toán học : F = F1 + F 2
• Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình hành.
3 Phát biểu được điều kiện cân [Thông hiểu]
bằng của một chất điểm dưới tác Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác
dụng của nhiều lực. dụng lên nó phải bằng không.
u u
r r u
r r
F = F1 + F 2 + ... = 0
2. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Phát biểu được định luật I Niu-tơn [Thông hiểu]
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc
chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
30