3. Nội dung trình bày :
Phần IPhần I : Khái quát về phương pháp xử lý sinh học tự nhiên
Phần IIPhần II : Một vài phương pháp xử lý sinh học tự nhiên
1. Cánh đồng tưới và bãi lọc sinh học
2. Hồ sinh học
Phần IIIPhần III : Vi Sinh Vật trong xử lý nước thải
1. Các Vi Sinh Vật ảnh hưởng quá trình tự làm sạch.
2. Các Vi Sinh Vật khác trong quá trình xử lý nước thải.
Tài liệu tham khảo.
4. Xử lý nước thải bằng phương pháp
sinh học trong điều kiện tự nhiên
Cánh đồng tưới
và bãi lọc sinh học
Hồ sinh học
Hồ hiếu khí Hồ kị -hiếu khí Hồ kị khí
5. Vi Sinh VậtVi Sinh Vật Hợp Chất Hữu CơHợp Chất Hữu Cơ
Nước
Chất Vô Vơ
Khí CO2, H2O…
Quá trình xử lý nước thải
bằng phương pháp sinh học
Trong điều kiện tự nhiên Trong điều kiện nhân tạo
Phân loại
8. Cánh đồng tướiCánh đồng tưới
Mục đích : Tưới bón cây, xử lý nước thải
sinh hoạt, công nghiệp chứa nhiều chất
hữu cơ không chứa chất độc và vi sinh
vật gây bệnh.
Hiệu quả : BOD20 còn 10-15mg/l, NO3-
là
25mg/l, vi khuẩn giảm tới 99,9%. Nước
thu không cần khử khuẩn có thể đổ vào
các thủy vực
9. A) Cánh đồng tưới và bãi lọc :
Cánh đồng tưới
và bãi lọc sinh học
Cánh đồng tưới
công cộng
và bãi lọc
Cánh đồng tưới
nông nghiệp
10. 1. Cánh đồng tưới công cộng và bãi lọc
Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp
(đã loại bỏ các chất độc hại) ,chứa một hàm
lượng các chất dinh dưỡng N:P:K =5:1:2 rất
thích hợp làm phân bón cho thực vật.
Nước thải
Xử lí nước thải theo điều kiện tự nhiên
Làm phân bón
Cánh đồng tưới công cộng
và bãi lọc
11. 1. Cánh đồng tưới công cộng và bãi lọc
Nguyên tắc hoạt động :
Cặn
Nước
Nước thải
Quá trình oxi hóa
các chất hữu cơ
Quá trình khử nitrat
O2
nhiều
O2 ít
12. ( Đá nghiền nhỏ / sỏi)
( Ống dẫn nước
có đục lỗ)
( buồng phân bố)
(hố phân tự hoại)
1. Cánh đồng tưới công cộng và bãi lọc
13. 1. Cánh đồng tưới công cộng và bãi lọc
• Nguyên tắc xây dựng:
Sơ đồ cánh đồng tưới
1. Mương chính và màng phân phối; 2. Máng, rãnh phân phối trong
các ô; 3. Mương tiêu nước; 4. Ống tiêu nước; 5. Đường đi
14. • Phải xem xét nhu cầu nước của cây trồng theo các yếu tố loại cây
trồng, thời vụ, loại đất và giai đoạn sinh trưởng mà sử dụng nước
thải để tưới .
• Kích thước các ô tưới cũng >= 3 ha, nếu ô hình chữ nhật thì bố trí tỉ
lệ chiều rộng/chiều dài khoảng 1: 4 đến 1: 8, chiều dài của ô khoảng
300 - 1.500 m để thuận lợi cho việc cơ giới hóa.
• Độ dốc khu tưới chọn khoảng 0,02 và khu tưới nên để xa khu dân
cư theo bảng sau:
15. • Dựa vào tốc độ mà chia 3 hình thức xử lý
nước thải qua đất (cánh đông lọc,tưới) là:
– lọc chậm (slow rate)
tính mức tải thủy lực dựa vào tính thấm của đất
tính mức tải thủy lực dựa vào nhu cầu tưới
tính mức tải thủy lực dựa vào mức giới hạn
Nitrogen
– thấm nhanh (rapid infiltration)
– chảy tràn mặt (overland flow).
16. Tùy theo hiện trạng của đất (loại đất, hướng dốc, độ dốc, tầng nước
ngầm, mục tiêu sử dụng đất,...) người ta có thể một phương thức xử lý
hoặc kết hợp nhiều phương thức khác nhau.
17.
18.
19. Hình 4.12: Xử lý nước thải bằng cách lọc chậm qua đất
21. Hình 4.14: Cánh đồng lọc bằng chảy tràn mặt
Trong 3 phương cách làm sạch nước thải qua đất nói trên, cách
thức cho tưới chảy tràn mặt cho hiệu quả cao hơn, xem bảng 4.6.
22.
23. Ngoài ra, một số nơi còn áp dụng việc xử lý nước thải qua các vùng đất
ngập nước (wetland application), độ sâu ngập trong khoảng 0,1 - 1,8 m,
hoặc dùng nước thải xả vào các vùng trũng thấp để nuôi trồng các thực
vật thủy sinh nổi (floating aquatic plant) như hình 4.16
24. Hình 4.17 : Bên dưới là một kiểu kênh lọc bằng thực vật. Bằng cách
cho nước thải qua các ống PVC có đục lỗ hoặc cưa chéo dẫn vào các
đoạn kênh đổ đất cát sỏi,đáy kênh được trải các tấm nylon, trong lòng
kênh các loại cỏ có thể hấp thu các độc chất trong nước thải như cỏ
đuôi mèo (cattail), nước thải sau khi được xử lý qua thực vật có thể thu
hồi bằng một ống PVC có đục lỗ ở đáy bên kia của kênh lọc.
25.
26.
27.
28. Khu đất chỉ dùng xử lý hoặc chứa nước thải thì gọi làKhu đất chỉ dùng xử lý hoặc chứa nước thải thì gọi là bãi lọc.bãi lọc.
29. Bãi lọc trồng câyBãi lọc trồng cây
• Bãi lọc trồng cây gần đây đã được biết đến trên thế giới
như một giải pháp công nghệ mới, xử lí nước thải trong
điều kiện tự nhiên với hiệu suất cao, chi phí thấp và ổn
định, ngày càng được áp dụng rộng rãi.
• Khác với bãi đất ngập nước tự nhiên, thường là nơi tiếp
nhận nước thải sau khi xử lý, với chất lượng đã đạt yêu
cầu theo tiêu chuẩn và chúng chỉ làm nhiệm vụ xử lý bậc
cao hơn, bãi lọc trồng cây là một thành phần trong hệ
thống các công trình xử lý nước thải sau bể tự hoại hay
sau xử lý bậc hai.
30. Đặc điểm chung của bãi lọcĐặc điểm chung của bãi lọc
• Nhu cầu năng lượng thấp (lấy từ NL mặt trời)
• Yêu cầu diện tích lớn hơn so với HT thông
thường
• Dễ xây dựng và bảo dưỡng
• Có thể sử dụng nguyên vật liệu địa phương
• Chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp
• Chịu được thay đổi tải trọng
• Có giá trị thẩm mỹ và sinh học
• Có thể áp dụng để xử lý nước thải,nước xám,
NTCN hay nước mưa.
32. FSW CWFSW CW
• FSW diện tích
~10-20 m2 /người
để xử lí bậc 2
• Dễ XD ,chủ yếu là
đào lấp đất
• XL sơ bộ trong hồ
lắng, bể tự hoại
hay bể lắng 2 vỏ
• Vệ sinh : VK,muỗi
• Lấy bùn ,thu
hoạch cây
SSF CWSSF CW
• Diện tích ~2-5 m2
/người để XL bậc 2
• Có thể cần có thêm
đất XL sơ bộ trong bể
tự hoại hay bể lắng 2
vỏ
• Rủi ro về mặt VS
thấp
• Phải làm sạch ống
phân phối thường
xuyên
• Có thể cần sử dụng
bơm.
33. Lựa chọn loại bãi lọc :Lựa chọn loại bãi lọc :
• Nên chọn SSF khi diện tích dất hạn chế
• Để xử lý nước xám, nên dùng SSF ,lượng
bốc hơi ít hơn
• Khi yêu cầu mức độ xử lí cao,nên chọn hệ
thống kết hợp (với dòng chảy thẳng đứng)
• Để xử lí bậc 3 ,nên chọn FWS – rủi ro từ
muỗi hạn chế việc áp dụng chúng cho XL
bậc 2 ở khu vực đô thị .cần tiếp tục NC
34. SSF dòng chảy ngangSSF dòng chảy ngang
và SSF dòng chảy thẳng đứng:và SSF dòng chảy thẳng đứng:
• Cả 2 loại bỏ được BOD &TSS
• SSF dòng chảy ngang có lượng oxy hòa tan thấp nên
không nitrat hóa được NT sau xử lý bậc 2
• SSF dòng chảy thẳng đứng : hiếu khí ,thích hợp cho
nitrat hóa
• Loại bỏ P phụ thuộc vào thành phần hóa học và kích
thước hạt dùng làm vật liệu trong bãi lọc
• CW được thiết kế theo mức độ phản ứng trong mô hình
dòng chày chảy đẩy
• Chú ý : không xảy ra chế độ dòng chảy đẩy tối ưu trong
CW. Đây là sự đơn giản hóa để thiết kế.
35. Mô hình ứng dụng Constructed Wetland
Dòng chảy ngang Dòng chảy đứng
36. Cấu trúc SSF CW dòng chảy trong điển hình: sử dụng một cỡ hạt hay
cấp phối ;dòng vào không liên tục giúp cho phân phối đều nước
40. Nguyên tắc thiết kế bãi lọc trồngNguyên tắc thiết kế bãi lọc trồng
cây ngập nước (FSW)cây ngập nước (FSW)
• Mực nước nông (0.5 m ) để oxy xâm nhập
vào nước
• Chất rắn lắng được trong cả cùng nước
sâu đầu bãi hay nơi cây mọc
• Các vùng nước sâu lặp lại (> 1m ) bố trí
vuông góc với dòng chảy để phân bổ lại
dòng
• Thường nông, trồng thực vật nhô lên mặt
nước trước đầu ra.
41. Nguyên tắc xây dựng bãi lọcNguyên tắc xây dựng bãi lọc
trồng cây ngập nước (FSW):trồng cây ngập nước (FSW):
• Xây dựng sao cho thuận tiện khi bảo dưỡng,
SSF dòng chảy ngang :
• Tiếp cận tới bể tự hoại hay bể lắng 2 vỏ dễ dàng
lấy bùn
• Trồng cây cẩn thận để tránh phải trồng lại
• Đầu ra linh hoạt để chỉnh được mực nước trong
bãi lọc – ban đầu giữ nước ngập để trồng cây và
ngăn cỏ dại mọc.
• Đầu dẫn NT vào phải được thiết kế để dễ làm
sạch
42. Các hằng số diện tích bậc 1 cho bãiCác hằng số diện tích bậc 1 cho bãi
lọc trồng cây ngập nước trên thế giới :lọc trồng cây ngập nước trên thế giới :
43. Nguyên tắc thiết kế bãi lọc trồngNguyên tắc thiết kế bãi lọc trồng
cây dòng chảy ngầm (FSW)cây dòng chảy ngầm (FSW)
• XD nhằm bảo dưỡng dễ dàng.
• Đầu vào với hố lắng sâu hơn
• Dễ tiếp cận tới đầu vào để lấy bùn khi cần
• Thiết kế hình dạng sao cho dễ thu hoạch cây
• Đầu ra linh hoạt dể cho phép xả nước từ ô khi
thu hoạch
• Trồng các loại cây dự kiến từ đầu
• Tránh ngập để chống muỗi
44.
45.
46. 2. Cánh đồng tưới nông nghiệp :
Chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp, sử dụng nước thải làm
phân bón để tưới các cánh đồng nông nghiệp.
Dực theo chế độ nước tưới phân thành 2 loại:
- Thu nhận nước thải quanh năm
- Thu nước thải theo mùa
• Nguyên tắc hoạt động : - lợi dụng nước thải có sẵn sau khi
thu hoạch hay sau mùa mưa rồi giữ trữ nước thải trong các
đầm hồ (hồ nuôi cá, hồ sinh học, hồ điều hòa,…) hoặc xả ra
các cánh đồng ,các vùng dự trữ.
• Nguyên tắc xây dựng : - tùy thuộc vào đặc điểm thoát nước
của vùng và loại cây trồng hiện có mà lựa chọn loại cánh đồng
thích hợp.
47. 2. Cánh đồng tưới nông nghiệp :
Song chắn rác Bể lắng cát
XỬ LÍ SƠ BỘ
48. Lưu ý: Trường hợp lưu lượng nước thải nhỏ hơn 5.000 m3
/ngày nhưng
lượng BOD5 cao thì vẫn nên sử dụng bể mêtaten.
49.
50.
51. Cấu tạo chung:Cấu tạo chung:
• Hồ sinh vật là các ao hồ
có nguồn gốc tự nhiên
hoặc nhân tạo, còn gọi
là hồ oxy hóa, hồ ổn
định nước thải,… Trong
hồ sinh vật diễn ra quá
trình oxy hóa sinh hóa
các chất hữu cơ nhờ
các loài vi khuẩn, tảo và
các loại thủy sinh vật
khác.
52. Nguyên tắc hoạt động chungNguyên tắc hoạt động chung
của Hồ Sinh Học:của Hồ Sinh Học:
• Vi sinh vật sử dụng oxy sinh ra từ rêu tảo trong
quá trình quang hợp cũng như oxy hóa từ không
khí để oxy hóa các chất hữu cơ, rong tảo lại tiêu
thụ CO2, photphat và nitrat amon sinh ra từ sự
phân hủy, oxy hóa các chất hữu cơ bởi vi sinh
vật.
• Để hồ hoạt động bình thường cần phải
giữ giá trị pH và nhiệt độ tối ưu. Nhiệt
độ không được thấp hơn 60C.
53. Hồ sinh học dùng xử lý nước thải bằng sinh
học chủ yếu dựa vào quá trình làm sạch của hồ.
Ngoài việc xử lý nước thải còn có dùng để :
+ Nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nguồn nước để tưới cho cây trồng.
+ Điều hoà dòng chảy.
Gồm 3 loại :
+ Hồ kỵ khí.
+ Hồ kỵ hiếu khí
+ Hồ hiếu khí.
Nguyên tắc hoạt động chungNguyên tắc hoạt động chung
của Hồ Sinh Học:của Hồ Sinh Học:
54. Mục đích :
o Dùng để lắng và phân huỷ cặn lắng bằng PP
sinh học tự nhiên dựa trên sự phân
giải của VSV kỵ khí.
o Chuyên dùng xử lý nước thải CN nhiễm bẩn, có
nồng độ chất hữu cơ và hàm lượng cặn cao.
(Anaerobic pond- Metan pond)(Anaerobic pond- Metan pond)
55. Đặc điểm
o Khoảng cách vệ sinh (cách XN thực phẩm): 1.5-
2 km.
o Chiều sâu: h = 2.4-3.6.m (có thể =9.1m)
• thời gian lưu nước từ 2-5 ngày.(tối ưu là 5 ngày)
• S << Shồ hiếu khí. (chỉ khoảng 10-20% Shồ hiếu khí)
• Nhiệt độ tối ưu: 30-35o
C
• pH : 6,5-7,5
o Hiệu suất chuyển hóa BOD5 có thể đạt đến
70% - 85%.
(Anaerobic pond- Metan pond)(Anaerobic pond- Metan pond)
56. Nguyên tắc xây dựng: chủ yếu là theo kinh nghiệm
o Skỵ khí = (10-20%) Skỵ hịếu khí
o thời gian lưu:
+ Mùa hè: 1.5 ngày
+ Mùa đông: > 5 ngày
o E% BOD
+ Mùa hè: 65-80%
+ Mùa đông: 45-65%
Lưu ý :
o Hồ có 2 ngăn để dự phòng (tháo bùn, …)
o Cửa cho nước thải vào phải đặt chìm
o S < 0.5 ha: 1 miệng xả
o S > 0.5 ha: bổ sung thêm
o Cửa lấy nước thiết kế giống thu nước bề mặt.
57. • Độ sâu từ 0,7-1,8 m
• Thời gian lưu nước khoảng 5 đến 30 ngày ; phụ thuộc
vào hiệu suất xử lý (bao gồm nồng độ chất ô nhiễm đầu
vào và đầu ra).
• Nhiệt độ tối ưu: >15o
C
• Tải lượng BOD : 100-150 kg /ha/ngày.Có thể xử lý được
50-60% BOD.
Ưu điểm : chi phí vận hành = 0.
Nhược điểm:
Đòi hỏi S lớn
Nếu nước thải có hàm lượng
ô nhiễm quá cao thì hiệu quả xử lý không triệt để, khó kiểm
soát được mùi.
(Facultative pond)(Facultative pond)
58. Trong hồ xảy ra 2 quá trình song song:
+ Oxy hoá và ổn định hiếu khí.(ở lớp phía trên)
+ Phân hủy metan cặn lắng. (ở lớp dưới đáy)
Có 3 lớp:
+ Hiếu khí
+ Trung gian
+ Kỵ khí
Nguồn oxy cấp chủ
yếu là do quá trình quang hợp rong tảo.
Chiều sâu của hồ kỵ hiếu khí: 0.9-1.5 m.
(Facultative pond)(Facultative pond)
59.
60. Thiết kế :Thiết kế :
1/ Chiều sâu của hồ: 0.9-1.5 m
2/ Tỷ lệ chiều dài và rộng:
3/ Vùng có gió: S rộng
Vùng ít gió: Hồ có nhiều ngăn
4/ Nếu đáy dễ thấm phủ lớp đất sét S = 15 cm
5/ Bờ hồ có mái dốc
6/ Trồng cỏ dọc hồ
7/Cấu tạo cửa vào và cửa ra
8/ Hiệu quả xử lý
9/ Thời gian lưu nước
10/ Tải lượng BOD5
61. Oxy hoá các chất HC nhờ VSV hiếu khí.
Hồ làm thoáng tự nhiên Hồ làm thoáng nhân tạo
62. Hồ hiếu khí tự nhiên (Aerobic pond) : cấp oxy chủ yếu do
khuyếch tán không khí qua mặt nước và quang hợp của
các thực vật.
Chiều sâu của hồ: 30-50 cm.
Diện tích đất rất lớn, chi phí vận hành gần như =0.
Tải trọng BOD: 250-300 kg/ha.ngày
(với Shồ =1ha)
thời gian lưu nước: 3-12 ngày.
Diện tích hồ lớn.
• Nước thải được đưa vào
và thoát ra theo đường chéo
của hồ sẽ tăng hiệu suất xử lý.
63. • Hồ làm thoáng nhân tạo: (hay còn gọi là hồ
sục khí…) cung cấp oxy bằng khí nén, máy
khuấy, …thúc đẩy quá trình phân hủy hiếu khí
của các vi sinh vật hiếu khí. Tăng hiệu xuất xử lý
và rút ngắn thời gian xử lý.
Chiều sâu: h = 2-4.5 m.
Tải trọng BOD:
400 kg/ha.ngày.
Thời gian lưu: 1-3 ngày.
Tuy nhiên hoạt động như
hồ kỵ hiếu khí.
64. DEEP MOOR , ENGLAND COMPTON BASSETT, ENGLAND
HAREWOOD WHIN, ENGLAND SUMMERSTON, SCOTLAND
Hồ Sinh Học Hiếu KhíHồ Sinh Học Hiếu Khí
66. Điều kiện nước thải đưa vào XLSH :Điều kiện nước thải đưa vào XLSH :
Không có chất độc làm chết hay ức chế hệ vsv trong nước
thải. Đặc biệt là hàm lượng các kim loại nặng như:
Sb >Ag >Cu >Hg >Co >Ni >Pb >Cr+3
>V >Cd >Zn >Fe
Chất hữu cơ trong nước thải phải là cơ chất dinh dưỡng
nguồn cacbon và năng lượng cho vsv như : hidratcacbon,
protein, lipit hoà tan…
COD/BOD ≤ 2 hoặc BOD/COD ≥ 0,5 mới có thể đưa vào xử lí
sinh học(hiếu khí)
COD >> BOD nhiều lần, trong đó gồm có xenlulozơ,
hemixenlulozơ, prottein, tinh bột chưa tan thì phải qua xử lí
sinh học kị khí
68. • Phân huỷ các chất hữu
cơ
• Xử lý mùi của nước thải:
– Methyl sulfide, dimethyl
sulfide được phân hủy bởi
các chủng Thiobacillus và
Hyphomicrobium oxy hóa
sulfat.
– Xử lý bằng tháp lọc: VK
quang hợp như Chlorobium
có thể lọai bỏ đến 95% khí
H2S từ nước thải sau xử lý
của một bể kị khí.
Pseudomonas green
Chlorobium
69. Các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động của vsv:
• Chất dinh dưỡng
• Những chất vi lượng
• pH của vk: 6.5 – 7.5 (vk không chịu
đuợc pH >9 và pH<4
• Phân loại nhiệt độ của quá trình xử lý
sinh học
Dạng Khoảng nhiệt độ Khoảng tối ưu
Psychrophilic (ưa lạnh) 10 – 30 12 – 18
Mesophilic (ưa ấm) 20 – 50 25 – 40
Thermophilic (ưa
nóng)
35 – 75 55 - 65
70. Vết tích vi khuẩn lam cách
đây 3,5 tỷ năm
Vết tích Gloeodiniopsis cách đây 1,5
tỷ năm
Vết tích Palaeolyngbya cách đây
950 triệu năm
71. Phaân lo i VI SINH VAÄT trong n c:ạ ướPhaân lo i VI SINH VAÄT trong n c:ạ ướ
Vi khuaån:
- Kích thöôùc beù nhoû:daøi 1 – 10mm, ñöôøng kính 0,5 – 2mm.
- Chia thaønh 3 nhoùm:
+ Hình que (Bacillus)
+ Khuaån caàu (Cocci)
+ Hình xoaén (Spirilla).
-Ñoùng vai troø quan troïng trong
phaân huûy chaát höõu cô.
-Coù 2 loaïi:
+ Vi khuaån kyù sinh (paracitic bacteria)
+ Vi khuaån hoaïi sinh (saprophytic bacteria)
85. Vi sinh vaät leân men kî khí:
- Giai ñoaïn thuûy phaân : phoå bieán : E.coli vaø
B.subtilus.
-Giai ñoaïn leân men axit: Thöôøng gaëp: Clostridium spp;
Lactobacillus spp; Desulfovibrio spp; Corynebacterium spp; Actinomyces;
Staphylococcus; Escherichia coli.
Các VK khác tham gia vaøo giai ñoaïn ñaàu: Pseudomonas,
Flavobacterium, Alcaligenes, Micrococcus, Sarcinavulgaris, Escherichia
coli, vi khuaån khöû sunfat nhö Desulfovibrio, naám moác nhö
Penicillium, Fusarium, Mucor…, caùc Protozoa.
- Giai ñoaïn leân men kieàm: chuû yeáu laø vi khuaån
Metan: Methanobacterium, Methanosacrina, Methanococcus,
Methanobrevibacter, Methanothrix.
CHÆ THÒ VI SINH VAÄT TRONGCHÆ THÒ VI SINH VAÄT TRONG
CAÙC COÂNG TRÌNH XLNT:CAÙC COÂNG TRÌNH XLNT:
86. Vi sinh vat lên men hieu khí:
Tac nhân sinh trương lơ lửng:
+ Gom cac sinh vat dang bot khí, cac thực vat hoai sinh, cac vi khuan nitrat hoa,
protozoa, mot so loai sinh vat gây hai.
+ Vi sinh vat trong he thong bun hoat tính; Vi khuan, nam, protozoa, rotifer, metazoa
CHỈ THỊ VI SINH VAT TRONG
CAC CÔNG TRÌNH XLNT:
87. VI SINH VAÄT TRONG HEÄ THOÁNG XLNT
STT Vi khuẩn Chức năng
1 Pseudomonas Phân huỷ Hiđrat cacbon, Protein, … và phản Nitrat
2 Arthrobacter Phân huỷ Hiđrat cacbon
3 Bacillus Phân huỷ Hiđrat cacbon, Protein …
4 Cytophaga Phân huỷ các Polime
5 Zooglea Tạo thành chất nhầy (Polisaccarit), chất keo tụ
6 Acinetobacter Tích luỹ Poliphosphat, phản Nitrat
7 Nitrosomonas Nitrit hoá
8 Nitrobacter Nitrat hoá
9 Sphaerotilus Sinh nhiều tiêu mao, phân huỷ các chất hữu cơ
10 Alkaligenes Phân huỷ Protein, phản Nitrat hoá
11 Flavobacterium Phân huỷ Protein
12 Nitrococus denitrificans Phản Nitrat hoá (khử nitrat thành N2
)
13 Thiobaccillus denitrificans Phản Nitrat hoá (khử nitrat thành N2
)
14 Acinetobacter Phản Nitrat hoá (khử nitrat thành N2
)
15 Hyphomicrobium Phản Nitrat hoá (khử nitrat thành N2
)
88. Vi sinh vaät leân men hieáu khí:
Tac nhân sinh trương bam dính:
+ Gom cac loai: Achromobacterium, Alcaligenes,
Flavobacterium, Pseudomonas, Sphaerotilus va Zooglea.
+ Vi sinh vat trong thiet bị loc sinh hoc nho giot; zoogleal, nam
Fusarium va Leptomitus, tao Stigeoclonium, Oscillatoria,
Protozo Amip, Protozoa flagellated, …
+ Vi sinh vat trong cac ho on định: tao luc Euglena, Chlorella,
Chlamydomonas, Chlorogonium va Scenedesmus, Protozoa:
Paramecium, Glaucoma va Colpidium, Euplotes, Vorticella,
Cac Roftifer: Epiphanes, Philodina va Proales, Diaptomus va
Cyclops, …
89.
90. TẢO:TẢO:
• là nhóm vi sinh vật có khả năng quang hợp
• ở dạng đơn bào (vài loài có kích thước nhỏ
hơn một số vi khuẩn), hoặc đa bào (như
các loài rong biển, có chiều dài tới vài mét).
• phân loại tảo dựa trên các loại sản phẩm
mà tảo tổng hợp được và chứa trong tế
bào của chúng, hoặc từ các loại sắc tố của
tảo.
91. Một số loài tảo tiêu biểuMột số loài tảo tiêu biểu
92. Ưu điểm cuả Tảo:Ưu điểm cuả Tảo:
• tốc độ sinh trưởng nhanh
• chịu đựng được các thay đổi của môi trường
• có khả năng phát triển trong nước thải
• loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải.
• có giá trị dinh dưỡng và hàm lượng protein cao
Ứng dụng :Ứng dụng :
• Xử lý nước thải và tái sử dụng chất dinh dưỡng.
• Là phương pháp hữu hiệu để chuyển đổi năng
lượng mặt trời thành năng lượng của cơ thể
sống trong xử lý nước thải.
• Tiêu diệt các mầm bệnh.
93. Nhược điểm :Nhược điểm :
• Tảo rất khó thu hoạch (do kích thước rất nhỏ)
• Đa số có thành tế bào dày do đó các động vật
rất khó tiêu hóa
• Thường bị nhiễm bẩn bởi kim loại nặng, thuốc
trừ sâu, các mầm bệnh còn lại trong nước thải.
• Các phản ứng diễn ra trong ao tảo chủ yếu là
"hoạt động cộng sinh giữa tảo và vi khuẩn".
95. Các yếu tố cần thiết cho quáCác yếu tố cần thiết cho quá
trình xử lý nước thải bằng tảotrình xử lý nước thải bằng tảo
• Dưỡng chất: Ammonia là nguồn đạm chính cho
tảo tổng hợp nên protein của tế bào, thông qua
quá trình quang hợp. Phospho, Magnesium và
Potassium cũng là các dưỡng chất ảnh hưởng
đến sự phát triển của tảo.
Tỉ lệ P : Mg : K = 1,5 : 1 : 0,5.( trong tb tảo)
• Độ sâu của ao tảo: lựa chọn trên cơ sở tối ưu
hóa khả năng của nguồn sáng trong quá trình
tổng hợp của tảo.
Tuy nhiên trong thực tế sản xuất,
độ sâu của ao tảo nên lớn hơn
20cm (và nằm trong khoảng 40 -
50 cm) để tạo thời gian lưu tồn
chất thải trong ao tảo thích hợp và
trừ hao thể tích mất đi do cặn
lắng.
96. Thời gian lưu tồn của nước thải trong ao (HRT): Thường
thì người ta chọn thời gian lưu tồn của nước thải trong
các ao >1,8 ngày và < 8 ngày.
Lượng BOD nạp cho ao tảo: ảnh hưởng đến năng suất
tảo vì nếu lượng BOD nạp quá cao môi trường trong ao
tảo sẽ trở nên yếm khí, ảnh hưởng đến quá trình cộng
sinh của tảo và vi khuẩn.
Khuấy trộn và hoàn lưu: nhằm ngăn không cho các tế bào
tảo lắng xuống đáy và tạo điều kiện cho các dinh dưỡng
tiếp xúc với tảo thúc đẩy quá trình quang hợp. ngăn
được quá trình phân tầng nhiệt độ trong ao tảo và yếm
khí ở đáy ao tảo.
• Bất lợi : làm cho các cặn lắng nổi lên và ngăn cản quá
trình khuếch tán ánh sáng vào ao tảo.
• tốc độ dòng chảy trong ao tảo chỉ nên ở khoảng 5 cm/s.
Thu hoạch tảo: bằng lưới hoặc giấy lược, bằng cách tạo
bông cặn hoặc tách nổi, …
97. Xử lý nước thải bằng thủy sinhXử lý nước thải bằng thủy sinh
thực vật có kích thước lớnthực vật có kích thước lớn
• Thủy sinh thực vật là các loài thực vật sinh
trưởng trong môi trường nước, nó có thể gây
nên một số bất lợi cho con người do việc phát
triển nhanh và phân bố rộng của chúng.
Tuy nhiên lợi dụng chúng để xử lý nước thải,
làm phân bón compost, thức ăn cho người, gia
súc có thể làm giảm thiểu các bất lợi gây ra bởi
chúng mà còn thu thêm được lợi nhuận.
98. Các loại thủy sinh thực vật
chính
• Thủy sinh thực vật sống chìm:chỉ phát triển dưới mặt
nước có đủ ánh sáng.
• Tác hại: làm tăng độ đục của nguồn nước, ngăn cản sự
khuyếch tán của ánh sáng vào nước. Do đó, không hiệu
quả trong việc làm sạch các chất thải.
• Thủy sinh thực vật sống trôi nổi: rễ của loại thực vật này
không bám vào đất,mà lơ lửng trên mặt nước, thân và lá
của nó phát triển trên mặt nước. Nó trôi nổi trên mặt
nước theo gió và dòng nước. Rễ của chúng tạo điều
kiện cho vi khuẩn bám vào để phân hủy các chất thải.
• Thủy sinh thực vật sống nổi: có rễ bám vào đất nhưng
thân và lá phát triển trên mặt nước , thường sống ở nơi
có thủy triều ổn định.
99. Moät soá thuûy sinh thöïcMoät soá thuûy sinh thöïc
vaät tieâu bieåuvaät tieâu bieåu
100. Nhiệm vụ của thuỷ sinh thựcNhiệm vụ của thuỷ sinh thực
vật trong các hệ thống xử lývật trong các hệ thống xử lý
Phần cơ thể Nhiệm vụ
Rễ và/hoặc thân Là giá bám cho vi khuẩn phát triển
Lọc và hấp thu chất rắn
Thân và /hoặc lá ở mặt
nước hoặc phía trên
mặt nước
Háp thu ánh mặt trời do đóẳngn cản sự phát triển của tảo
làm giảm ảnh hưởng của gió lên bề mặt xử lý
Làm giảm sự trao đổi giữa nước và khí quyển
Chuyển oxy từ lá xuống rể