2. Các chủ đề thảo luận
Sở thích của người tiêu dùng
Giới hạn ngân sách
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Sở thích được bộc lộ
Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu
dùng
3. Sở thích của người tiêu dùng
Các rổ hàng:
Một rổ hàng trên thị trường là một tập hợp
của một hay nhiều loại hàng hóa với số
lượng cụ thể.
Một rổ hàng này có thể được ưa thích hơn
rổ hàng khác do có sự kết hợp các loại hàng
hóa khác nhau và số lượng khác nhau.
4. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người
tiêu dùng:
Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể
định lượng và đo lường được.
Các sản phẩm có thể được chia nhỏ
Người tiêu dùng luôn luôn có sự lựa chọn hợp
lý.
5. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Các khái niệm cơ bản:
Hữu dụng (U-Utility): là sự thỏa mãn mà một người
cảm nhận được khi tiêu dùng một loại sản phẩm hay
dịc vụ nào đó, hữu dụng mang tính chủ quan.
Tổng hữu dụng (TU-Total utility): là tổng mức thỏa
mãn đạt được khi ta tiêu thụ một số lượng các loại
sản phẩm nhất định trong mỗi đơn vị thời gian.
6. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Các khái niệm cơ bản (tt):
Tổng hữu dụng đạt được sẽ phụ thuộc vào số lượng
sản phảm được sử dụng. Tổng hữu dụng có đặc điểm
là ban đầu khi tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ thì
tổng hữu dụng tăng lên, đến số lượng sản phẩm nào
đó tổng hữu dụng sẽ đạt được cực đại, nếu tiếp tục
gia tăng số lượng sản phẩm sử dụng thì tổng hữu
dụng có thể không đổi hoặc có thể sụt giảm.
7. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Các khái niệm cơ bản (tt):
Hữu dụng biên (MU-Marginal utility): là sự thay đổi
trong tổng hữu dụng khi thay đổi một đơn vị sản
phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian (với điều
kiện các yếu tố khác không đổi)
MUx = ΔTU/ΔQx
= dTU/dQx
Trên đồ thị MU chính là độ dốc của đường tổng hữu
dụng.
8. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Qui luật hữu dụng biên giảm dần: khi sử dụng ngày
càng nhiều sản phẩm X trong khi số lượng cá sản phẩm
khác giữ nguyên trong mỗi đơn vị thời gian, thì hữu
dụng biên của sản phẩm X sẽ giảm dần.
Mối quan hệ giữa MU và TU:
Khi MU>0 thì TU tăng
Khi MU<0 thì TU giảm
Khi MU=0 thì TU đạt cực đại (TUmax)
9. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng lý thuyế t hữ u dụ ng
Qx TUx MUx
Vídụ: Biểu TU và
0 0
MU của 1 người
1 4 4
tiêu dùng khi tiêu
2 7 3
dùng sản phẩm X
3 9 2
4 10 1
5 10 0
6 9 -1
7 7 -2
10. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Mục đích, cách thức tiêu dùng và điều kiện ràng
buộc:
Mục đích: tối đa hóa thỏa mãn.
Điều kiện ràng buộc: giới hạn về ngân sách (mức thu nhập
của người tiêu dùng và giá cả của các sản phẩm cần mua)
Cách thức tiêu dùng như thế nào để đạt được thỏa mãn tối
đa, nằm trong giới hạn về ngân sách.
11. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng lý thuyế t hữ u dụ ng
X Y
Ví dụ 1:
Qx MUx Qy MUy
Cá nhân A có thu nhập 1 40 1 30
I=12USD/ngày, dùng để 2 36 2 26
chi tiêu cho ăn (X) và 3 32 3 22
uống (Y), Px = Py = 4 28 4 18
1USD/sp. Sở thích của 5 24 5 16
A đối với 2 sp được thể 6 20 6 14
hiện qua bảng bên. Hỏi 7 16 7 12
người tiêu dùng này sẽ 8 12 8 10
mua bao nhiêu X và Y? 9 8 9 8
10 4 10 6
12. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Ví dụ 2: Một người tiêu X Y
dùng có thu nhập Qx MUx Qy MUy
I=15USD/ngày chi tiêu 1 50 1 30
cho 2 sp X (m) và Y 2 44 2 28
(kg) với Px=2USD/m và 3 38 3 26
Py=1USD/kg. Sở thích 4 32 4 24
của A đối với 2 sp được 5 26 5 22
thể hiện qua bảng bên. 6 20 6 20
Hỏi người tiêu dùng này
7 12 7 16
sẽ mua bao nhiêu X và
8 4 8 10
Y?
13. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng lý thuyế t hữ u dụ ng
Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng:
MUx MUy MUz
…
Px = Py = Pz = (1)
X*Px + Y*Py + Z*Pz +… = I (2)
14. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng lý thuyế t hữ u dụ ng
Đường cầu cá nhân và đường cầu thị
trường:
Đường cầu cá nhân của một người tiêu dùng
đối với một sản phẩm X là tập hợp những số
lượng hàng hóa X mà cá nhân người tiêu
dùng mua ra khỏi thị trường với những mức
giá tương ứng trong khi các yếu tố khác
không đổi.
15. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng lý thuyế t hữ u dụ ng
Đường cầu cá nhân và đường cầu thị
trường:
Đường cầu thị trường là đường tổng theo
chiều ngang của các đường cầu cá nhân,
ở mỗi điểm giá nó cộng tất cả các số
lượng cầu của các cá nhân.
16. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng lý
thuyết hữu dụng
Đường cầu P A B C TT
(USD) (Kg) (Kg) (Kg) (Kg)
cá nhân và
đường cầu 1 6 10 16 32
thị trường: 2 4 8 13 25
3 2 6 10 18
Ví dụ: Biểu
4 0 4 7 11
cầu
5 0 2 4 6
17. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Đường cầu cá nhân và đường cầu thị
trường:
Ví dụ: Đường cầu? (đường cầu cá nhân và
đường cầu thị trường)
18. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng lý thuyết hữu dụng
Đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường:
Ví dụ: Hàm cầu? (hàm cầu cá nhân và hàm cầu thị
trường)
19. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng phươ ng pháp hình họ c
Giả thiết về sở thích của người tiêu dùng:
Sở thích là hoàn chỉnh,
Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hơn là có
ít hàng hóa,
Sở thích có tính bắc cầu,
Tỷ lệ thay thế biên giảm dần (khi giữ cho tính
thỏa dụng không đổi).
20. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng
bằ ng phươ ng pháp hình họ c
Đường đẳng ích (U): là tập hợp tất cả các
phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều
hàng hóa cùng mang lại một mức thỏa
mãn như nhau cho người tiêu dùng.
21. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng phương pháp hình học
Ví dụ: để đơn giản vấn
đề ta giới hạn sự lựa Phối X Y
chọn của người tiêu
dùng trong 2 sản phẩm hợp
X và Y. Ta có các phối A 1 13
hợp tiêu dùng 2 sản
phẩm này như sau để B 2 8
cùng tạo ra một mức C 4 4
thỏa mãn cho người tiêu
dùng là U = 1000 đvhd.
D 7 2
E 10 1
22. Phân tích cân bằng tiêu dùng
bằng phương pháp hình học
Y
Đường đẳng ích.
Rổ hàng L được
ưa thích hơn N. L
M
Rổ hàng N được
N U3
ưa thích hơn M.
Tổng quát:
U2
U3 > U2 > U1
U1
X
23. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Các tính chất của đường đẳng ích:
Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải.
Đường đẳng ích không thể cắt nhau.
Nếu các đường đẳng ích dốc lên hay cắt nhau sẽ trái
với giả thiết người tiêu dùng thích nhiều hơn ít
Các đường đẳng ích thường lồi về phía gốc O
Nếumặt lồi hướng ra ngoài sẽ trái với qui luật MRS
giảm dần
24. Phân tích cân bằ ng tiêu dùng bằ ng
phươ ng pháp hình họ c
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng của một
hàng hóa mà người tiêu dùng có thể từ bỏ để
có thêm một đơn vị hàng khác mà lợi ích
không thay đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc của đường
đẳng ích.
Dọc theo đường đẳng ích, tỷ lệ thay thế biên
có qui luật giảm dần.
25. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Y
16
MRSXY = ΔY/ΔX
13
MRS = 6
10
MRS = 4
8
MRS = 1
6
4
1 2 3 4 5 X
26. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Mối quan hệ giữa MRSXY với MUX và MUY
_ MUX / MUY = ΔY/ΔX = MRSXY
27. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Đường ngân sách (I)/Đường giới hạn tiêu dùng là tập
hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 hay nhiều hàng
hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng
một mức thu nhập và giá các sản phẩm đã cho.
Giả định chỉ có 2 hàng hóa X và Y, người tiêu dùng
sẽ sử dụng hết thu nhập của mình cho 2 hàng hóa đó.
28. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Đường ngân sách (tt):
Gọi I là thu nhập.
Gọi Px là giá của hàng hóa X.
Gọi Py là giá của hàng hóa Y.
X, Y là số lượng hàng hóa X và Y được mua.
Phương trình đường ngân sách:
Px I
Y =− *X +
Py Py
29. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Ví dụ:
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 30 USD/ngày.
Người này tiêu thụ 2 sản phẩm X và Y với giá Px = Py
= 2,5 USD.
Có bao nhiêu cách tiêu dùng?
Viết phương trình đường ngân sách?
30. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Đường ngân sách: Y
Y = - X + 12
A
Độ dốc: 12
ΔY/ΔX = - Px/Py
B
=-1 8
4
C
4
4
E
0
4 8 12 X
31. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Đặc điểm của đường ngân sách:
Đường ngân sách là đường thẳng dốc xuống về phía phải.
Độ dốc của đường ngân sách là tỷ giá giữa 2 sản phẩm, thể
hiện tỷ lệ phải đánh đổi giữa hai sản phẩm trên thị trường,
muốn tăng mua 1 sản phẩm này thì phải giảm tương ứng
bao nhiêu sản phẩm kia khi thu nhập và giá các sản phẩm
không đổi.
32. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Sự dịch chuyển đường ngân sách do tác động của sự
thay đổi về thu nhập và giá cả.
Sự thay đổi về thu nhập: một sự gia tăng (giảm sút) về thu
nhập làm cho đường ngân sách dịch chuyển ra phía ngoài
(vào bên trong) và song song với đường ngân sách ban đầu.
33. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Sự thay đổi về thu nhập
Y
I2 Io I1
X
34. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Sự thay đổi về giá cả: nếu giá của một loại hàng hóa
tăng (giảm), đường ngân sách dịch chuyển vào trong
(ra ngoài) và xoay quanh điểm chặn của hàng hóa kia.
35. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Sự thay đổi về giá cả:
Y
I2 Io I1
X
36. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Cân bằng tiêu dùng của người tiêu dùng (tối đa hóa
hữu dụng)
Y Tại rổ hàng A đường ngân sách
tiếp xúc với đường đẳng ích và
không thể đạt được mức thỏa mãn
B
nào cao hơn do thu nhập hạn chế
Tại A: MRS = - Px/Py
A
U3
U2
C
U1
I
X
37. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Cân bằng tiêu dùng của người tiêu dùng (tối đa hóa
hữu dụng): rổ hàng đem lại thỏa dụng cao nhất cho
người tiêu dùng (phối hợp tối ưu) phải thỏa mãn 2
điều kiện:
Nó phải nằm trên đường ngân sách.
Nằm trên đường đẳng ích cao nhất.
38. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Phối hợp tối ưu:
Là phối hợp mà đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng
ích.
Là phối hợp mà độ dốc của đường đẳng ích bằng độ dốc
của đường ngân sách.
39. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
phương pháp hình học
Phối hợp tối ưu:
Độ dốc đường đẳng ích = Độ dốc đường ngân sách
Độ dốc đường ngân sách:
- Px/Py
Độ dốc đường đẳng ích:
MRSxy = ΔY/ΔX = - MUx / MUy
Do đó, người tiêu dùng đạt thỏa mãn tối đa tại điểm:
MUx/Px = MUy/Py