4. Các đặc trưng
Màn hình thiết kế bảng
Field Name: Tên trường
Data Type: Kiểu dữ liệu
Description: Mô tả ý nghĩa trường
Field Properties: Các thuộc tính của trường
6. Quy tắc đặt tên
(field, control và table, query, …)
Chiều dài tối đa 64 ký tự.
Không sử dụng các ký tự: . ! ` [ ]
Không bắt đầu và không nên chứa khoảng
trắng
Không chứa các ký tự đặc biệt có mã ASCII
từ 0 đến 31.
Không được đặt tên trùng nhau trong cùng
một đối tượng.
Không đặt tên trùng với các tên có sẵn của
Access như tên hàm
9. Kiểu dữ liệu
Kiểu Công dụng Kích thước
Text Chuỗi ký tự Tối đa là 255 ký tự
Memo Chuỗi ký tự Tối đa là 65.535 ký tự
Number Số 1, 2, 4, hoặc 8 byte
Date/Time Ngày và/hoặc giờ 8 byte
Currency Tiền tệ 8 byte
AutoNumber Số liên tục do Access tự gán và không đổi được 4 byte
Yes/No Trị logic đúng (True) hoặc sai (False) 1 bit
Đối tượng nhúng (hình ảnh, âm thanh, tài liệu
OLE Object Tối đa 1 GB
của Word, bảng tính Excel, Equation,..)
HyperLink Siêu liên kết Tối đa 64.000 ký tự
Lookup Tùy thuộc vào kiểu dữ
Chọn giá trị và tìm kiếm từ bảng khác liệu của các giá trị
Wizard trong danh sách
10. Table - Bảng
Field Properties –
Các thuộc tính của trường
12. Các thuộc tính chung
Input Mask Quy đinh mặt nạ (mẫu) nhập liệu (không bắt buộc)
Caption Tiêu đề Field hiển thị ở chế độ nhập liệu, không bắt buộc
Default Value Giá trị mặc nhiên
Validation Rule Biểu thức kiểm chứng số liệu nhập
Validation Text Thông báo khi nhập số liệu không thỏa Validation Rule
Required Nếu chọn Yes thì bắt buộc phải nhập liệu cho Field này
Indexed Chọn No, hoặc Yes, Duplicate OK, hoặc Yes, No Duplicate
13. Các thuộc tính khác
Field Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị
Chọn Byte, Integer, Long Integer, Single, Double,
Field Size
Replication ID
Number General, Currency, Standard, Fix, Percent,
Format
Scientific
Decimal Places Số số lẻ: Auto: tự động
Field Size Chiều dài tối đa cho phép nhập liệu
Text Format >: Toàn chữ hoa; <: Toàn chữ thường;….
Allow Zero Length Chấp nhận để trống hay không (Yes/No)
14. Các thuộc tính khác
Field Thuộc tính Ý nghĩa - Giá trị
General Data, Long Date, Medium Date, Short Date,
Date/Time Format Long Time, Medium Time, Short Time. Nếu là
ngày tháng thì bạn nên chọn là dd/MM/yyyy
Yes/No Format Yes/No; True/False; On/Off
Format General Number, Currency, Euro, Fixed, Standard,…
Currency Decimal
Số số lẻ: Auto: tự động
Places
15. Ký hiệu Input Mask
0 Tập hợp những số từ 0 đến 9, bắt buộc nhập, không chấp nhận dấu cộng
(+) và dấu trừ (-)
9 Những số từ 0 đến 9 hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc nhập,
chấp nhận dấu cộng (+) và dấu trừ (-)
# Số hoặc khoảng trắng (blank), không bắt buộc phải nhập, khoảng trắng
được hiển thị trong chế độ soạn thảo nhưng lúc lưu lại thì nó bị loại bỏ,
chấp nhận dấu cộng (+) hoặc trừ (-)
L Ký tự từ A đến Z, bắt buộc phải nhập
? Ký tự từ A đến Z, không bắt buộc phải nhập
a Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, bắt buộc phải nhập
A Ký tự từ A đến Z hoặc số từ 0 đến 9, không bắt buộc phải nhập
16. Ký hiệu Input Mask
& Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, bắt buộc phải nhập
C Ký tự bất kỳ và khoảng trắng, không bắt buộc phải nhập
. , : Quy định cách đặt dấu phân cách phần nghìn, ngày tháng và dấu phân
; - / cách. Điều này tùy thuộc vào cách quy định môi trường trong Control
Panel
< Đổi tất cả những ký tự thành chữ thường
> Đổi tất cả những ký tự thành chữ hoa
! Quy định lại cách hiển thị dữ liệu sang trái, thông thường khi bạn nhập
dữ liệu vào nó tự động điền từ trái qua phải
Ký tự theo sau xem như là một hằng trị. Ví dụ a sẽ biến thành A
17. Ký hiệu Input Mask
Ví dụ:
Nhập ngày tháng dạng 29/08/2007
00/00/0000
Nhập mã số sinh viên dạng DTH060101
>LLL000000
19. Thuộc tính nhập liệu (Lookup)
Display Control •Textbox: Tạo điều khiển Textbox.
•Listbox: Tạo điều khiển dạng hộp danh sách Listbox
•Combo box: Tạo điều khiển hộp Combo Box.
Row Source Dữ liệu nguồn lấy từ Table/Query hoặc từ một danh sách
Type có sẵn (Value List) hoặc từ một trường (Field List).
Row Source Chọn tên Table/Query hoặc nhập danh sách các giá trị
hoặc chọn tên trường tùy vào thuộc tính Row Source
Type.
23. Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Các thao tác khi nhập dữ liệu
24. Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Nhập dữ liệu
25. 1. Thiết kế bảng
B1: Chọn ngăn Table, click New mở hộp thoại New Table.
B2: Chọn Design View, click OK → xuất hiện cửa sổ thiết kế
table
B3: Đặt tên trường trong cột Field Name, chọn kiểu dữ liệu
trong cột Data Type và nhập thông tin mô tả ý nghĩa của
trường trong cột Description (không bắt buộc).
B4: Chuyển sang cửa sổ Field Properties (dùng chuột hoặc
nhấn phím F6) để đặt lại các thuộc tính cho trường nếu cần.
B5: Lặp lại các bước 3 và 4 để tạo thêm các trường khác (nếu
cần).
B6: Xác định khóa chính của bảng.
B7: Lưu bảng: Nhấn Ctrl+S hoặc click nút Save hoặc vào
FileSave và đặt tên cho bảng
26. Bước 1
Chọn New để
tạo bảng mới
Chọn đối tượng
bảng (Table)
27. Bước 2
Chọn Design
View để vào chế
độ thiết kế
Click OK
28. Bước 3
Nhập thông tin
Đặt tên Chọn kiểu
mô tả ý nghĩa
trường dữ liệu
của trường
29. Quy đinh mặt nạ
Bước 4
(mẫu) nhập liệu
Thể hiện tên
trường
Giá trị mặc nhiên
Biểu thức kiểm
tra số liệu nhập
Thông báo khi
nhập số liệu
không thỏa
Validation Rule
Nếu chọn Yes
thì bắt buộc phải
nhập liệu cho
Field này
30. Bước 5
Click vào biểu
tượng khóa
(Primary key)
Đặt con trỏ
ngay trường
làm khóa
chính
32. Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Nhập dữ liệu
33. 2. Tạo quan hệ giữa các bảng
B1: Click biểu tượng hoặc R_click chọn
Relationships hoặc vào ToolsRelationship.
B2: Click chọn table trong hộp thoại Show Table và
click Add để thêm các table vào cửa sổ Relationships,
sau đó click Close đóng hộp thoại Show Table.
B3: Click vào trường tham gia liên kết từ một bảng và rê
trường đó sang trường tương ứng của bảng còn lại →
xuất hiện hộp thoại Edit Relationship, chọn các tùy chọn,
click Create
B4: Tiếp tục tạo các liên kết khác (lặp lại bước 3).
B5: Đóng cửa sổ Relationships và lưu lại cách trình
bày
34. Bước 2 Click Add để
đưa bảng vào
cửa sổ
Relationships
Chọn một hoặc Click Close để
nhiều bảng cần đóng cửa sổ
tạo quan hệ Show Table lại
36. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
Bước 3
khi nhập liệu vào
table cho đầu (∞)
Access sẽ kiểm tra
dữ liệu bên table
đầu (1), nếu đầu (1)
không có thì
Access sẽ báo lỗi
Khi thay đổi nội
dung bên đầu (1) thì
những mẫu tin thuộc
bên đầu (∞) có liên Khi xóa dữ liệu bên đầu (1) thì tất
hệ sẽ thay đổi theo cả những mẩu tin có liên hệ bên
đầu (∞) sẽ bị xóa theo
37. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
Sơ đồ quan hệ
38. 2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
Lưu ý khi thiết lập quan hệ
Hai field (trường) của hai table (bảng)
phải cùng data type (kiểu dữ liệu), cùng
size (chiều dài).
Nếu dữ liệu đã nhập vào table rồi thì dữ
liệu đó phải hợp với qui tắc của
relationship, nếu không thì ta phải xoá
hết dữ liệu mới thiết lập được
relationship
39. Bảng
1. Thiết kế bảng
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng
3. Nhập dữ liệu
40. Nhập liệu
Trong ngăn
Table, chọn
bảng cần mở
Click biểu
tượng
hoặc click
phải chọn
Open
41.
42. Lưu ý khi nhập liệu
Đối với quan hệ 1-nhiều, phải nhập dữ
liệu cho bảng bên đầu 1 trước
Đối với các trường là khóa ngoại, nên
sử dụng thuộc tính Lookup