SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  476
Télécharger pour lire hors ligne
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp




             Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
                          DOANH NGHIỆP
     Mục tiêu chung
     -     Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của
           chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.
     -     Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản,
           sổ sách và báo biểu kế toán theo ché độ kế toán phù hợp với đặc điểm của
           doanh nghiệp.


         Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
         Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của đơn vị kế toán.
         Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài
đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài
chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện
hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được
các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi
chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định
thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá
trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin
kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán.
         Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách
quan, chính xác, có thể kiểm tra được; chủ yếu dùng thước đo giá trị để phản ánh tình hình
tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất
định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài
chính.
         Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ
thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá
trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán.
         Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các
nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của
các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài
chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô.

       Chế độ kế toán doanh nghiệp




Kế toán tài chính 1                            1
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


       Chế độ kế toán là những qui định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ
quan quản lý Nhà nước về kế toán uỷ quyền.
       Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
      Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo
cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày
17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”;
Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra
VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC
ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số
180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư
số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán
thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày
7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số
54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở
kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác
và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.

     Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh
nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ
thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng
ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ
xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng
văn bản của Bộ Tài chính.
      Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn
của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài
khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.
       Chế độ kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ chế tài chính doanh nghiệp, thể
chế hoá Luật kế toán đối với hoạt động kinh doanh. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói
chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh,
gồm:
         - Doanh nghiệp Nhà nước
         - Công ty trách nhiệm hữu hạn



Kế toán tài chính 1                        2
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


        -   Công ty cổ phần
        -   Công ty hợp danh
        -   Doanh nghiệp tư nhân
        -   Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
        -   Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
        -   Vàn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
        -   Hợp tác xã
        -   Hộ kinh doanh cá thể

       Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh
       A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, như:
        - Tiền và các khoản tương đương tiền
        - Các khoản phải thu
        - Hàng tồn kho
        - Đầu tư tài chính ngắn hạn
        - Tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính
        - Đầu tư tài chính dài hạn
        - Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác
       B. Nợ phải trả:
       - Phải trả người bán
       - Phải trả nợ vay
       - Phải trả công nhân viên
       - Các khoản phải trả phải nộp khác
       C. Vốn chủ sở hữu
       - Vốn chủ sở hữu
       - Các quỹ
       - Lợi nhuận chưa phân phối
       D. Các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác
       E. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
       F. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
       H. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.


           1.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
           Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
   tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ.

 TT                     TÊN CHỨNG TỪ                            SỐ HIỆU         TÍNH
                                                                                CHẤT
                                                                              BB HD
                                                                              (*)  (*)
       A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY




Kế toán tài chính 1                         3
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp



       I/ Lao động tiền lương
 1     Bảng chấm công                                          01a-LĐTL                   x
 2     Bảng chấm công làm thêm giờ                             01b-LĐTL                   x
 3     Bảng thanh toán tiền lương                               02-LĐTL                   x
 4     Bảng thanh toán tiền thưởng                              03-LĐTL                   x
 5     Giấy đi đường                                            04-LĐTL                   x
 6     Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành        05-LĐTL                   x
 7     Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ                        06-LĐTL                   x
 8     Bảng thanh toán tiền thuê ngoài                          07-LĐTL                   x
 9     Hợp đồng giao khoán                                      08-LĐTL                   x
 10    Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán       09-LĐTL                   x
 11    Bảng kê trích nộp các khoản theo lương                   10-LĐTL                   x
 12    Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xê hội               11-LĐTL                   x

       II/ Hàng tồn kho
  1    Phiếu nhập kho                                             01-VT                   x
  2    Phiếu xuất kho                                             02-VT                   x
  3    Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,            03-VT                   x
       hàng hoá
  4    Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ                           04-VT                   x
  5    Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá       05-VT                   x
  6    Bảng kê mua hàng                                           06-VT                   x
  7    Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ       07-VT                   x

       III/ Bán hàng
  1    Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi                        01-BH                   x
  2    Thẻ quầy hàng                                              02-BH                   x

       IV/ Tiền tệ
 1     Phiếu thu                                                 01-TT         x
 2     Phiếu chi                                                 02-TT         x
 3     Giấy đề nghị tạm ứng                                      03-TT                    x
 4     Giấy thanh toán tiền tạm ứng                              04-TT                    x
 5     Giấy đề nghị thanh toán                                   05-TT                    x
 6     Biên lai thu tiền                                         06-TT         x
 7     Bảng kê vàng, bạc, kim kh quý, đá quý                     07-TT                    x
 8     Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)                           08a-TT                   x
 9     Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)         08b-TT                   x
 10    Bảng kê chi tiền                                          09-TT                    x

       V/ Tài sản cố định



Kế toán tài chính 1                          4
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


  1    Biên bản giao nhận TSCĐ                                     01-TSCĐ                   x
  2    Biên bản thanh lý TSCĐ                                      02-TSCĐ                   x
  3    Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành              03-TSCĐ                   x
  4    Biên bản đánh giá lại TSCĐ                                  04-TSCĐ                   x
  5    Biên bản kiểm kê TSCĐ                                       05-TSCĐ                   x
  6    Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ                          06-TSCĐ                   x


       B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VÀN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
  1    Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH                                                        x
  2    Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản                                       x
  3    Hoá đơn Giá trị gia tăng                                   01GTKT-           x
                                                                  3LL
  4    Hoá đơn bán hàng thông thường                              02GTGT-           x
                                                                  3LL
  5    Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ                      03 PXK-           x
                                                                  3LL
  6    Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý                             04 HDL-           x
                                                                  3LL
  7    Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính                         05 TTC-LL         x
  8    Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào khng có hoá đơn            04/GTGT          x
  9    ..........................

       Ghi chú:      (*) BB: Mẫu bắt buộc
                     (*) HD: Mẫu hướng dẫn
   1.2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
       Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thông hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính theo nội dung kinh tế.
       Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải
sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài
chính qui định.




Kế toán tài chính 1                            5
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp




                                               Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn
                      Các tài khoản
                      phản ánh tài
                           sản                  Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn



                                               Tài khoản phản ánh nợ phải trả

                      Các tài khoản
    CÁC               phản ánh
    TÀI               nguồn vốn                Tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
  KHOẢN
  TRONG
   BẢNG                                        Tài khoản phản ánh chi phí SXKD
    CÂN
    ĐỐI               Các tài khoản
     KẾ               phản ánh chi
   TOÁN               phí
                                                 Tài khoản phản ánh chi phí khác



                                                 Tài khoản phản ánh doanh thu
                      Các tài khoản
                      phản ánh doanh
                      thu và thu nhập
                                               Tài khoản phản ánh thu nhập khác




                                                   CÁC TÀI KHOẢN
                                                    NGOÀI BẢNG
                                                  CÂN ĐỐI KẾ TOÁN




                      HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP




Kế toán tài chính 1                      6
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                                DANH MỤC
                 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Số    SỐ HIỆU TK
TT    Cấp 1 Cấp 2                   TÊN TÀI KHOẢN                         GHI CHÚ
 1      2     3                           4                                  5

                                      LOẠI TK 1
                                 TÀI SẢN NGẮN HẠN

01      111            Tiền mặt
                1111   Tiền Việt Nam
                1112   Ngoại tệ
                1113   Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

02      112            Tiền gửi Ngân hàng                                  Chi tiết theo
                1121   Tiền Việt Nam                                     từng ngân hàng
                1122   Ngoại tệ
                1123   Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

03      113            Tiền đang chuyển
                1131   Tiền Việt Nam
                1132   Ngoại tệ

04      121            Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
                1211   Cổ phiếu
                1212   Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

05      128            Đầu tư ngắn hạn khác
                1281   Tiền gửi có kỳ hạn
                1288   Đầu tư ngắn hạn khác

06      129            Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

07      131            Phải thu của khách hàng                             Chi tiết theo
                                                                            đối tượng
08      133            Thuế GTGT được khấu trừ
                1331   Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
                       dịch vụ
                1332   Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

09      136            Phải thu nội bộ



Kế toán tài chính 1                          7
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                1361   Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
                1368   Phải thu nội bộ khác

10      138            Phải thu khác
                1381   Tài sản thiếu chờ xử lý
                1385   Phải thu về cổ phần hoá
                1388   Phải thu khác

11      139            Dự phòng phải thu khó đòi
12      141            Tạm ứng                                            Chi tiết theo
                                                                           đối tượng
13      142            Chi phí trả trước ngắn hạn
14      144            Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15      151            Hàng mua đang đi đường
16      152            Nguyên liệu, vật liệu                            Chi tiết theo yêu
                                                                          cầu quản lý
17      153            Công cụ, dụng cụ
18      154            Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19      155            Thành phẩm
20      156            Hàng hóa
                1561   Giá mua hàng hóa
                1562   Chi phí thu mua hàng hóa
                1567   Hàng hóa bất động sản
21      157            Hàng gửi đi bán
22      158            Hàng hoá kho bảo thuế                          Đơn vị có XNK
                                                                      được lập kho bảothuế
23      159            Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24      161            Chi sự nghiệp
                1611   Chi sự nghiệp năm trước
                1612   Chi sự nghiệp năm nay

                                      LOẠI TK 2
                                  TÀI SẢN DÀI HẠN

25      211            Tài sản cố định hữu hình
                2111   Nhà cửa, vật kiến trúc
                2112   Máy móc, thiết bị
                2113   Phương tiện vận tải, truyền dẫn
                2114   Thiết bị, dụng cụ quản lý
                2115   Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
                       phẩm
                2118   TSCĐ khác
26      212            Tài sản cố định thuê tài chính



Kế toán tài chính 1                         8
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


27      213            Tài sản cố định vô hình
                2131   Quyền sử dụng đất
                2132   Quyền phát hành
                2133   Bản quyền, bằng sáng chế
                2134   Nhãn hiệu hàng hoá
                2135   Phần mềm máy vi tính
                2136   Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
                2138   TSCĐ vô hình khác
28      214            Hao mòn tài sản cố định
                2141   Hao mòn TSCĐ hữu hình
                2142   Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
                2143   Hao mòn TSCĐ vô hình
                2147   Hao mòn bất động sản đầu tư
29      217            Bất động sản đầu tư
30      221            Đầu tư vào công ty con
31      222            Vốn góp liên doanh
32      223            Đầu tư vào công ty liên kết
33      228            Đầu tư dài hạn khác
                2281   Cổ phiếu
                2282   Trái phiếu
                2288   Đầu tư dài hạn khác
34      229            Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35      241            Xây dựng cơ bản dở dang
                2411   Mua sắm TSCĐ
                2412   Xây dựng cơ bản
                2413   Sửa chữa lớn TSCĐ
36      242            Chi phí trả trước dài hạn
37      243            Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38      244            Ký quỹ, ký cược dài hạn

                                      LOẠI TK 3
                                     NỢ PHẢI TRẢ
39      311            Vay ngắn hạn
40      315            Nợ dài hạn đến hạn trả
41      331            Phải trả cho người bán                         Chi tiết theo
                                                                      đối tượng
42      333          Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
                3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
               33311 Thuế GTGT đầu ra
               33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
                3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
                3333 Thuế xuất, nhập khẩu



Kế toán tài chính 1                         9
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                3334   Thuế thu nhập doanh nghiệp
                3335   Thuế thu nhập cá nhân
                3336   Thuế tài nguyên
                3337   Thuế nhà đất, tiền thuê đất
                3338   Các loại thuế khác
                3339   Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43      334            Phải trả người lao động
                3341   Phải trả công nhân viên
                3348   Phải trả người lao động khác
44      335            Chi phí phải trả
45      336            Phải trả nội bộ
46      337            Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng     DN xây lắp có
                       xây dựng                                      thanh toán theo
                                                                     tiến độ kế
                                                                     hoạch
47      338            Phải trả, phải nộp khác
                3381   Tài sản thừa chờ giải quyết
                3382   Kinh phí công đoàn
                3383   Bảo hiểm xã hội
                3384   Bảo hiểm y tế
                3385   Phải trả về cổ phần hoá
                3386   Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
                3387   Doanh thu chưa thực hiện
                3388   Phải trả, phải nộp khác
48      341            Vay dài hạn
49      342            Nợ dài hạn
50      343            Trái phiếu phát hành
                3431   Mệnh giá trái phiếu
                3432   Chiết khấu trái phiếu
                3433   Phụ trội trái phiếu
51      344            Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52      347            Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53      351            Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54      352            Dự phòng phải trả

                                     LOẠI TK 4
                                  VỐN CHỦ SỞ HỮU

55      411            Nguồn vốn kinh doanh
                4111   Vốn đầu tư của chủ sở hữu
                4112   Thặng dư vốn cổ phần                          C.ty cổ phần
                4118   Vốn khác



Kế toán tài chính 1                       10
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


56      412            Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57      413            Chênh lệch tỷ giá hối đoái
                4131   Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
                       năm tài chính
                4132   Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
                       đầu tư XDCB
58      414            Quỹ đầu tư phát triển
59      415            Quỹ dự phòng tài chính
60      418            Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61      419            Cổ phiếu quỹ                                   C.ty cổ phần
62      421            Lợi nhuận chưa phân phối
                4211   Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
                4212   Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63      431            Quỹ khen thưởng, phúc lợi
                4311   Quỹ khen thưởng
                4312   Quỹ phúc lợi
                4313   Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64      441            Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản                  Áp dụng cho
                                                                           DNNN
65      461            Nguồn kinh phí sự nghiệp                           Dùng cho
                4611   Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước              các công ty, TCty
                4612   Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay                có nguồn kinh phí


66      466            Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

                                       LOẠI TK 5
                                     DOANH THU
67      511            Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
                5111   Doanh thu bán hàng hóa
                5112   Doanh thu bán các thành phẩm                       Chi tiết theo
                5113   Doanh thu cung cấp dịch vụ                           yêu cầu
                5114   Doanh thu trợ cấp, trợ giá                           quản lý
                5117   Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68      512            Doanh thu bán hàng nội bộ                         Áp dụng khi
                5121   Doanh thu bán hàng hóa                            có bán hàng
                5122   Doanh thu bán các thành phẩm                         nội bộ
                5123   Doanh thu cung cấp dịch vụ

69      515            Doanh thu hoạt động tài chính
70      521            Chiết khấu thương mại
71      531            Hàng bán bị trả lại
72      532            Giảm giá hàng bán



Kế toán tài chính 1                         11
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp



                                    LOẠI TK 6
                         CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH

73      611            Mua hàng                                             Áp dụng
                6111   Mua nguyên liệu, vật liệu                             phương
                6112   Mua hàng hóa                                        pháp kiểm
                                                                           kê định kỳ
74      621            Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75      622            Chi phí nhân công trực tiếp
76      623            Chi phí sử dụng máy thi công                       Áp dụng cho
                6231   Chi phí nhân công                                  đơn vị xây lắp
                6232   Chi phí vật liệu
                6233   Chi phí dụng cụ sản xuất
                6234   Chi phí khấu hao máy thi công
                6237   Chi phí dịch vụ mua ngoài
                6238   Chi phí bằng tiền khác
77      627            Chi phí sản xuất chung
                6271   Chi phí nhân viên phân xưởng
                6272   Chi phí vật liệu
                6273   Chi phí dụng cụ sản xuất
                6274   Chi phí khấu hao TSCĐ
                6277   Chi phí dịch vụ mua ngoài
                6278   Chi phí bằng tiền khác
78      631            Giá thành sản xuất                                PP.Kkê định kỳ
79      632            Giá vốn hàng bán
80      635            Chi phí tài chính
81      641            Chi phí bán hàng
                6411   Chi phí nhân viên
                6412   Chi phí vật liệu, bao bì
                6413   Chi phí dụng cụ, đồ dùng
                6414   Chi phí khấu hao TSCĐ
                6415   Chi phí bảo hành
                6417   Chi phí dịch vụ mua ngoài
                6418   Chi phí bằng tiền khác
82      642            Chi phí quản lý doanh nghiệp
                6421   Chi phí nhân viên quản lý
                6422   Chi phí vật liệu quản lý
                6423   Chi phí đồ dùng văn phòng
                6424   Chi phí khấu hao TSCĐ
                6425   Thuế, phí và lệ phí
                6426   Chi phí dự phòng



Kế toán tài chính 1                         12
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                6427   Chi phí dịch vụ mua ngoài
                6428   Chi phí bằng tiền khác

                                      LOẠI TK 7
                                   THU NHẬP KHÁC

83      711            Thu nhập khác                                       Chi tiết theo
                                                                            hoạt động
                                        LOẠI TK 8
                                      CHI PHÍ KHÁC
84      811            Chi phí khác                                        Chi tiết theo
                                                                            hoạt động
85      821            Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
                8211   Chi phí thuế TNDN hiện hành
                8212   Chi phí thuế TNDN hoãn lại

                                   LOẠI TK 9
                         XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

86      911            Xác định kết quả kinh doanh

                                    LOẠI TK 0
                              TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

        001            Tài sản thuê ngoài

        002            Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận                  Chi tiết theo
                       gia công                                              yêu cầu
                                                                             quản lý
        003            Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

        004            Nợ khó đòi đã xử lý

        007            Ngoại tệ các loại

        008            Dự toán chi sự nghiệp, dự án


      1.3. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
      Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giữa các sổ kế toán.




Kế toán tài chính 1                          13
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


         Sổ kế toán dùng để ghi chúép, hệ thống hoá và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
         Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Trường
hợp đơn vị kế toán ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phần mềm kế toán lựa chọn phải
đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định đảm bảo khă năng đối chiếu, tổng hợp
số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính.

       1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp

                                      Các hình thức kế toán
  Đặc điểm      Hình thức        Hình thức         Hình thức     Hình thức
               Nhật ký Sổ Cái   Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ  Nhật ký Chúng
                                                                     từ
                  x             Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ
 Những      Bảng tổng hợp          Nhật ký    Bảng tổng hợp       Bảng kê
 mẫu sổ đặc chứng từ gốc         chuyên dùng   chứng từ gốc
 thù   theo   cùng loại                          cùng loại
 các   hình                                     Sổ đăng ký
 thức sổ kế       x                    x      chứng từ ghi sổ         x
 toán       Sổ Cái nhật ký        Sổ Cái theo   Sổ Cái theo   Sổ Cái theo hình
                                hình thức NKC    hình thức      thức NKCT
                                                  CTGS

 Những
 mẫu      sổ Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết     Sổ, Thẻ chi tiết   Sổ, Thẻ chi tiết
 thống nhất
 giữa    các
 hình thức
 sổ kế toán

       1.3.2- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP

                                                              Hình thức kế toán
  Số                                                                               Nhật
  T                   Tên sổ             Ký hiệu      Nhật Nhật Chứng
                                                                                    ký-
  T                                                    ký ký - Sổ  từ
                                                                                  Chứng
                                                     chung Cái    ghi sổ
                                                                                    từ
   1                    2                   3           4        5        6          7
  01 Nhật ký - Sổ Cái                    S01-DN         -        x        -          -
  02 Chứng từ ghi sổ                    S02a-DN         -        -        x          -
  03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ         S02b-DN         -        -        x          -



Kế toán tài chính 1                        14
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                                                                 Hình thức kế toán
  Số                                                                                   Nhật
  T                   Tên sổ                 Ký hiệu     Nhật Nhật Chứng
                                                                                        ký-
  T                                                       ký ký - Sổ  từ
                                                                                      Chứng
                                                        chung Cái    ghi sổ
                                                                                        từ
   1                    2                       3          4        5         6          7
  01 Nhật ký - Sổ Cái                        S01-DN        -        x         -          -
  04 Sổ Cái (dùng cho hình thức              S02c1-        -        -         x          -
     Chứng từ ghi sổ)                         DN                              x
                                             S02c2-
                                              DN
  05 Sổ Nhật ký chung                       S03a-DN        x        -         -          -
  06 Sổ Nhật ký thu tiền                     S03a1-        x        -         -          -
                                              DN
  07 Sổ Nhật ký chi tiền                     S03a2-        x        -         -          -
                                              DN
  08 Sổ Nhật ký mua hàng                     S03a3-        x        -         -          -
                                              DN
  09 Sổ Nhật ký bán hàng                     S03a4-        x        -         -          -
                                              DN
  10 Sổ Cái (dùng cho hình thức             S03b-DN        x        -         -          -
     Nhật ký chung)
  11 Nhật ký- Chứng từ, các loại             S04-DN        -        -         -          x
     Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê
        Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ        S04a-DN        -        -         -          x
        số 1 đến số 10
                                            S04b-DN        -        -         -          x
              - Bảng kê từ số 1 đến số
        11
  12 Số Cái (dùng cho hình thức              S05-DN        -        -         -          x
     Nhật ký-Chứng từ)
  13 Bảng cân đối số phát sinh               S06-DN        x        -         x          -
  14 Sổ quỹ tiền mặt                         S07-DN        x        x         x          -
  15 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt       S07a-DN        x        x         x          -



Kế toán tài chính 1                            15
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                                                               Hình thức kế toán
  Số                                                                                 Nhật
  T                   Tên sổ               Ký hiệu     Nhật Nhật Chứng
                                                                                      ký-
  T                                                     ký ký - Sổ  từ
                                                                                    Chứng
                                                      chung Cái    ghi sổ
                                                                                      từ
   1                    2                     3          4        5         6          7
  01 Nhật ký - Sổ Cái                      S01-DN        -        x         -          -
  16 Sổ tiền gửi ngân hàng                 S08-DN        x        x         x          x
  17 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản    S10-DN        x        x         x          x
     phẩm, hàng hóa
  18 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,      S11-DN        x        x         x          x
     dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
  19 Thẻ kho (Sổ kho)                      S12-DN        x        x         x          x
  20 Sổ tài sản cố định                    S21-DN        x        x         x          x
  21 Sổ theo di TSCĐ và công cụ,           S22-DN        x        x         x          x
     dụng cụ tại nơi sử dụng
  22 Thẻ Tài sản cố định                   S23-DN        x        x         x          x
  23 Sổ chi tiết thanh toán với người      S31-DN        x        x         x          x
     mua (người bán)
  24 Sổ chi tiết thanh toán với người      S32-DN        x        x         x          x
     mua (người bán) bằng ngoại tệ
  25 Sổ theo di thanh toán bằng            S33-DN        x        x         x          x
     ngoại tệ
  26 Sổ chi tiết tiền vay                  S34-DN        x        x         x          x
  27 Sổ chi tiết bán hàng                  S35-DN        x        x         x          x
  28 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh       S36-DN        x        x         x          x
  29 Thẻ tính giá thành sản phẩm,          S37-DN        x        x         x          x
     dịch vụ
  30 Sổ chi tiết các tài khoản             S38-DN        x        x         x          x
  31 Sổ kế toán chi tiết theo di các       S41-DN        x        x         x          x
     khoản đầu tư vào công ty liên
     kết




Kế toán tài chính 1                          16
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                                                                  Hình thức kế toán
  Số                                                                                    Nhật
  T                   Tên sổ                  Ký hiệu     Nhật Nhật Chứng
                                                                                         ký-
  T                                                        ký ký - Sổ  từ
                                                                                       Chứng
                                                         chung Cái    ghi sổ
                                                                                         từ
   1                    2                        3          4        5         6          7
  01 Nhật ký - Sổ Cái                         S01-DN        -        x         -          -
  32 Sổ theo di phân bổ các khoản             S42-DN        x        x         x          x
     chênh lệch phát sinh khi mua
     khoản đầu tư vào công ty liên
     kết
  33 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu           S43-DN        x        x         x          x
  34 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ                 S44-DN        x        x         x          x
  35 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán           S45-DN        x        x         x          x
  36 Sổ theo di chi tiết nguồn vốn            S51-DN        x        x         x          x
     kinh doanh
  37 Sổ chi phí đầu tư xây dựng               S52-DN        x        x         x          x
  38 Sổ theo di thuế GTGT                     S61-DN        x        x         x          x
  39 Sổ chi tiết thuế GTGT được               S62-DN        x        x         x          x
     hoàn lại
  40 Sổ chi tiết thuế GTGT được               S63-DN        x        x         x          x
     miễn giảm
        Các sổ chi tiết khác theo y/cầu
       Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng
hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.
        1.3.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
        1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
        a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
        Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của




Kế toán tài chính 1                             17
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
        Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
        - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
        - Sổ Cái;
        - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
        b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
       (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
                             Chứng từ kế toán
                                                                                      (1)
        (2)
                                        (2)                              Sổ, thẻ kế toán
        Sổ Nhật ký                                                              chi tiết
               đặc           SỔ NHẬT KÝ CHUNG
            biệt                                                                      (4)
                                                    (3)
                                                                          Bảng tổng hợp
                                    SỔ CÁI                                      chi tiết
              (3)                                            (4)
                                  (5)
                                          Bảng cân đối
                      (5)
                                              số phát sinh         (5)               (5)


                            BÁO CÁO TÀI CHÍNH




Kế toán tài chính 1                                18
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


       Ghi chú:
     Ghi hàng ngày
     Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
     Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
       Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung

       Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng
từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan.
Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp
từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi
đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt
(nếu có).
       (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
       Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
       Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.


      1.3.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
      a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
       Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo
tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ
Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
      Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:




Kế toán tài chính 1                          19
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


      - Nhật ký - Sổ Cái;
      - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.


      b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
     (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng
từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần
Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ
cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một
ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
       Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ
Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.


       (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của
cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để
ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số
phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào
số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng
(cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
       (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
     Tổng số tiền của cột               Tổng số phát                Tổng số phát
                                          sinh                        sinh
      “Phát sinh” ở phần        =       Nợ của tất cả       =       Có của tất cả
                                           các                         các
            Nhật ký                      Tài khoản                   Tài khoản


   Tổng số dư Nợ các Tài khoản          =          Tổng số dư Có các tài khoản



Kế toán tài chính 1                           20
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp



       (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ
của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng
hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của
từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.




                                 Chứng từ kế toán
                 (1)                                        (1)
                                          (2)
                                                                          Sổ, thẻ kế
       Sổ quỹ             (2)                                              toán chi
                                           Bảng tổng
                                                                             tiết
                                          hợp chứng từ
                                          kế toán cùng
                                              loại

                (3)
                                                     (2)                  Bảng tổng
                                                                           hợp chi
                                NHẬT KÝ – SỔ CÁI                            tiết
                                                              (3)
                          (4)

                                BÁO CÁO TÀI CHÍNH
                                                                    (4)




    Ghi chú:
    Ghi hàng ngày
    Ghi cuối tháng
    Đối chiếu, kiểm tra
           Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái

       Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.




Kế toán tài chính 1                         21
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


       1.3.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

       a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
       Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
       + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
       + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
       Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
       Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

       Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
       - Chứng từ ghi sổ;
       - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
       - Sổ Cái;
       - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
      b/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
       (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
       (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phỏt sinh.
       (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các



Kế toán tài chính 1                            22
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản
trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng
tổng hợp chi tiết.




                                          Chứng từ kế toán
                      (1)                                                 (1)
                                                           (2)
                                                                                  Sư, th k
                                                                                  Sổ, thẻ kế
                                   (2)        Bảng tổng hợp chứng
                                                                                  to¸n chi
           Sổ quỹ                              từ kế toán cùng loại                toán chi
                                                                                      tit
                                                                                     tiết
                                                                          (2)
                                                                   (2)
        Sổ đăng ký                       CHỨNG TỪ GHI SỔ
          CTGS              (2)                                                            (4)
                                                                   (3)
                                                Sổ Cái                            Bảng tổng
                                                                                   hợp chi
                (4)               (5)                                    (4)        tiết
                                         Bảng cân đối số
                                           phát sinh             (5)

                                                 (5)                              (5)

                                         BÁO CÁO TÀI CHÍNH


     Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
      Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ



      1.3.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ


       b. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT)


Kế toán tài chính 1                               23
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


       - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
       - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
       - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
       - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế,
tài chính và lập báo cáo tài chính.


Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
       - Nhật ký chứng từ;
       - Bảng kê;
       - Sổ Cái;
       - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.


        b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
       (1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực
tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
       Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất
phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau
đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên
quan.
       Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn
cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký -
Chứng từ.
        (2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối
chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi
tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ
Cái.



Kế toán tài chính 1                            24
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


     Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực
tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn
cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để
đối chiếu với Sổ Cái.
      Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.



                (1)           Chứng từ kế toán và                 (1)
                               các bảng phân bổ
                                                (1)
                        (2)                             (2)          Sổ, thẻ
          Bảng kê               NHẬT KÝ
                                                                kế toán chi tiết
                                 CHỨNG TỪ
                                                        (3)                            (4)

                                            Sổ Cái                Bảng tổng hợp
                          (6)                                       chi tiết
                                     (6)                  (5)
    (6)                                                                       (6)
                                  BÁO CÁO TÀI
                                    CHÍNH



          Ghi chú:
     Ghi hàng ngày
     Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
     Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

            Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ




      1.3.4.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính
      a. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính



Kế toán tài chính 1                              25
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


      Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình
thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ
kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.


      Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
      Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
      b- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính


           CHỨNG TỪ               (1)
            KẾ TOÁN                                                       SỔ KẾ TOÁN
                                                                           - Sổ tổng hợp
                                          PHẦN MỀM
                      (1)                  KẾ TOÁN                         - Sổ chi tiết
                                                              (3)

BẢNG TỔNG HỢP                                                                           (4)
 CHỨNG TỪ KẾ                (2)
TOÁN CÙNG LOẠI                          MÁY VI TÍNH
                                                                         - Báo cáo tài chính
                                                                        - Báo cáo kế toán quản
                                                                                  trị




Ghi chú:                         Nhập số liệu hàng ngày
                       In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
                      Đối chiếu, kiểm tra


            Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

      (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên



Kế toán tài chính 1                           26
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


phần mềm kế toán.
       Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

       (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
       Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
       Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.



                 Hệ thống Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ

          Số hiệu sổ
   Nhật ký-         Bảng                            NỘI DUNG SỔ
   chứng từ          kê
                                 I. Hạch toán vốn bằng tiền
 NKCT Số 1                       Ghi Có TK 111 “Tiền mặt”
                 Bảng kê số 1    Ghi Nợ TK 111 “Tiền mặt”
 NKCT số 2                       Ghi Có TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
                 Bảng kê số 2    Ghi Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
 NKCT số 3                       Ghi Có TK 113 “Tiền đang chuyển”
 NKCT số 4                       Ghi Có TK 311, 315, 341, 342
                                 II. Hạch toán thanh toán với người cung cấp và mua
                                 hàng
 NKCT số 5                       Ghi Có TK 331 “Phải trả cho người bán”
 NKCT số 6                       Ghi Có TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”
                                 III. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh
 NKCT số 7                       Ghi Có các TK 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242,
                                 334, 335, 338, 611, 621, 622, 623, 627, 631
                 Bảng kê số 3    Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ, dụng
                                 cụ (TK 152, 153)




Kế toán tài chính 1                          27
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp


                 Bảng kê số 4  Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng (TK 154,
                               631, 621, 622, 623, 627)
                 Bảng kê số 5 Bảng kê tập hợp chi phí bán hàng (TK 641), chi phí
                               quản lý doanh nghiệp (TK 642), và chi phí đầu tư
                               XDCB (241)
                 Bảng kê số 6 Bảng kê chi phí trả trước (TK 142), chi phí traí trỉc
                               daìi hản (TK242), chi phí phải trả (335)
                               IV. Hạch toán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và
                               kết quả, thanh toán với khách hàng
 NKCT số 8                     Ghi Có TK 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512,
                               515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811,
                               821, 911
                 Bảng kê số 8 Bảng kê nhập, xuất, tồn kho thành phẩm (TK 155),
                               hàng hóa (TK 156), Hàng hóa bảo thuế (158 )
                 Bảng kê số 9 Bảng tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa
                 Bảng kê số 10 Bảng kê hàng gửi bán (TK 157)
                 Bảng kê số 11 Bảng kê thanh toán với người mua (TK 131)
                               V. Hạch toán tài sản cố định
 NKCT số 9                     Ghi Có các TK 211, 212, 213

                                VI. Hạch toán các nghiệp vụ khác
 NKCT số 10                     Ghi Có các TK 121, 128, 129, 133, 136, 138,       139,
                                141, 144, 161, 217, 221, 222, 223, 228, 229,      243,
                                244, 333, 336, 337, 338 (3381, 3387, 3388),       343,
                                344, 347, 351, 352, 411, 412, 413, 414, 415,      418,
                                419, 421, 431, 441, 461, 466.

   1.4. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP
   Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp
   và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
   1. Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
   2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
   3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
   4. Thuyết minh báo tài chính (B09-DN)




Kế toán tài chính 1                        28
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp




                               Bài tập Chương 1
1. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là
những tổ chức hoạt động kinh doanh, gồm những loại hình doanh nghiệp nào?

2. Đối tượng kế toán tổng quát thuộc hoạt động kinh doanh gồm những loại nào?
3. Chứng từ kế toán phân loại theo chỉ tiêu kinh tế áp dụng trong doanh nghiệp gồm
những loại nào?
4. Đặc điểm của hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp?
5. Đặc điểm của các hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp?
6. Đặc điểm của hệ thống sổ kế toán theo các hính thức sổ áp dụng trong doanh nghiệp?
7. Đặc điểm của hệ thống báo cáo tài chính áp dụng trong doanh nghiệp?




Kế toán tài chính 1                      29
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền




                      Chương 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
       Mục tiêu chung
       - Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại vốn bằng tiền trong
         doanh nghiệp.
       - Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thu, chi tiền mặt, tăng, giảm tiền
         gửi và tiền đang chuyển, gồm:
             1. Tiền mặt
             + Tiền Việt Nam
             + Ngoại tệ
             + Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
             2. Tiền gửi Ngân hàng
             + Tiền Việt Nam
             + Ngoại tệ
             + Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
             3. Tiền đang chuyển
             + Tiền Việt Nam
             + Ngoại tệ

       Vốn bằng tiền là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện
thanh toán gồm: tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển.

       2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
       2.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt
       1)      Chỉ phản ánh vào TK111 số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí
               thực tế nhập, xuất và tồn quĩ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu được
               chuyển nộp ngay vào Ngân hàng thì ghi Nợ TK 113.
       2)      Riêng vàng bạc, kim khí quí, đá quí trước khi nhập quĩ phải làm đầy đủ các
               thủ tục về cân, đong, đo, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lương.
       3)      Khi tiến hành nhập xuất quĩ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi.
       4)      Kế toán quĩ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quĩ tiền mặt, ghi chép hàng
               ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi, xuất, nhập và
               tính ra số tồn quĩ ở mọi thời điểm.
       5)      Thủ quĩ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quic tiền mặt. Phải thường
               xuyên đối chiếu với sổ sách kế toán.
       6)      Ngoại tệ nhập quĩ tiền mặt phải qui đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao
               dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
               Ngân hàng. Ngoại tệ xuất quĩ được lấy theo tỷ giá bình quân gia quyền hoặc
               nhập trước - xuất trước, hoặc nhập sau -xuất trước..

       2.1.2. Nội dung kế toán


Kế toán tài chính 1                         30
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


       - Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tại quỹ.
       - Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam
       - Ngoại tệ vừa phải tính đổi ra đồng Việt nam, vừa phải theo dõi nguyên tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì cần sử dụng TK 515, 635, 413 để theo dõi.
       - Nguyên tệ được phản ánh trên TK 007.
       - Doanh nghiệp không chuyên doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì sẽ sử dụng
TK 1112, 1122 để hạch toán ngoại tệ qui đổi.
       - Chứng từ kế toán : Phiếu thu , Phiếu chi

       2.1.3. Tài khoản 111 – Tiền mặt
              TK 1111 - Tiền Việt nam
              TK 1112 - Ngoại tệ
              TK 1113 - Vàng, Bạc, Kim khí quý, Đá quý
                  Bên Nợ                                  Bên Có
 - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
 tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất
 quỹ, nhập kho                            quỹ tiền mặt
 - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện
 kiểm kê                                  khi kiểm kê

 Số dư Bên Nợ:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
 kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ
 tiền mặt

      2.1.4 – Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
      1. Thu tiền mặt do bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ,
ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      2. Thu tiền mặt từ các hoạt động tài chính:
      Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính
      3. Thu nhập hoạt động khác bằng tiền mặt:
      Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 711 - Thu nhập khác
      4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
      Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
      5. Thu các khoản nợ bằng tiền mặt, nhập quỹ:
      Nợ TK 111- Tiền mặt
             Có TK 131- Phải thu của khách hàng
                    Có TK 136 -Phải thu nội bộ
                    Có TK 141- Tạm ứng

Kế toán tài chính 1                         31
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


       6. Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt:
       Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
                    Có TK 138 - Phải thu khác
                    Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.....
       7. Các khoản thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân:
       Nợ TK 111- Tiền mặt
                    Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
       8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
              Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                    Có TK 111 - Tiền mặt
       9. Xuất quỹ, mua trực tiếp các TSCĐ đưa vào sử dụng
              Nợ TK 211- TSCĐHH
              Nợ TK 213 - TSCĐVH
                    Có TK 111 - Tiền mặt
       10. Xuất quỹ, mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho:
       - Theo phương pháp KKTX, ghi:
              Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
              Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
              Nợ TK 156 - Hàng hoá
              Nợ TK 133
                    Có TK 111 - Tiền mặt
       - Theo phương pháp KKĐK, ghi:
              Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 )
              Nợ TK 133
                    Có TK 111 - Tiền mặt
       11. Xuất quỹ mang đi thế chấp, ký quỹ, ký cược:
              Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
                    Có TK 111 - Tiền mặt
       12. Xuất quỹ chi dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp:
              Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
                    Có TK 111 - Tiền mặt

       13. Xuất quỹ thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả khác
             Nợ các TK 311, 315, 341, 333, 334, 336, 338
                     Có TK 111 - Tiền mặt
       14. Xuất tiền mặt chi dùng trong các hoạt động được tính vào chi phí:
       Nợ các TK 627, 635, 641, 642
                     Có TK 111

       2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
       2.2.1. Nguyên tắc kế toán


Kế toán tài chính 1                         32
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


       1)       Căn cứ hạch toán trên TK112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê
                của Ngân hàng.
       2)       Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
                chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu ở đơn vị
                kế toán với sổ ở Ngân hàng thì phải xác minh kịp thời để phản ánh chênh
                lệch vào TK 1388 hoặc 3388.
       3)       Ở những đơn vị kế toán có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài
                khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
                thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán.

       2.2.2. Nội dung kế toán
       - Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tại ngân hàng
       - Chứng từ : - Giấy Báo Nợ, - Giấy Báo Có...
       - Bản sao kê Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc
chuyển khoản, séc bảo chi..)
       2.2.3. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
          TK 1121 - Tiền Việt nam
              TK 1122 - Ngoại tệ
              TK 1123 - Vàng, Bạc, Kim khi quý, đá quý
                   Bên Nợ                                    Bên Có
 Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng           Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng
 Số dư Bên Nợ:
 Các khoản tiền còn gửi ở Ngân hàng

      2.2.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
      1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
               Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 111 - Tiền mặt
      2. Nhận được giấy Báo Có về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh
nghiệp, ghi:
               Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 113 - Tiền đang chuyển
      3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ qua tài khoản doanh nghiệp ở ngân hàng:
               Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng
      4. Thu hồi số tiền dã ký quỹ, ký cược bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
               Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 144 - Thế chấp ký quỹ, ký cước ngắn hạn
                     Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
      5. Nhận vốn góp liên doanh do các thành viên góp vốn hoặc đầu tư XDCB, nhận
kinh phí... chuyển đến qua ngân hàng cho doanh nghiệp::
               Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                     Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh

Kế toán tài chính 1                         33
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


                      Có TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB
                      Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp ...
       6. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn do kinh doanh chứng khoán, cho vay,
góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng:
              Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                      Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
              Có TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
                      Có TK 138 - Phải thu khác
                      Có TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính
                      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
       7. Thu tiền bán hàng giao ngay, bằng chuyển khoản:
              Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                      Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
                      Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
                      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
       8. Thu các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng:
              Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                      Có TK 711 - Thu nhập khác
                      Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
       9. Rút tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ về nhập quỹ
              Nợ TK 111 - Tiền mặt
                       Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       10. Chuyển khoản để thế chấp, ký cược, ký quỹ, theo giấy Báo Nợ:
              Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
              Nợ TK 244
                       Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       11. Chuyển khoản mua các loại chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, góp vốn liên doanh,
cho vay dài hạn... , theo giấy Báo Nợ, ghi:
              Nợ các TK 121, 221, 222, 228...
                       Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       12. Chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho,
theo giấy Báo Nợ:
       - Theo phương pháp KKTX, ghi:
              Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
              Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
              Nợ TK 156 - Hàng hoá
              Nợ TK 133
                      Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       - Theo phương pháp KKĐK, ghi:
              Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 )
              Nợ TK 133 (nếu có)
                      Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       13. Mua TSCĐ, Chi phí XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ ghi:
              Nợ TK 211- TSCĐHH

Kế toán tài chính 1                       34
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


             Nợ TK 213 -TSCĐVH
             Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
             Nợ TK 241 - XDCB dở dang
             Nợ TK 133 (nếu có)
                     Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       14. Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả bằng chuyển khoản, theo giấy Báo Nợ,
ghi:
             Nợ các TK 311; 315; 341 ; 333; 335; 336; 338...
             Nợ TK 133 (nếu có)
                    Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
       15. Các khoản chi phí bằng chuyển khoản qua ngân hàng, theo giấy Báo Nợ, ghi:
             Nợ các TK 627; 641; 642; 615; 811...
                    Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

      2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
       2.3.1. Nội dung kế toán
       - Tiền đang chuyển trong các trường hợp sau: Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào
ngân hàng; chuyển tiền qua Bưu điện để trả cho đơn vị khác; thu tiền bán hàng nộp thuế
ngay vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và KBNN); Thu
tiền bằng Car, Thẻ tín dụng
       - Chứng từ : Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy Báo Nợ, Giấy Báo Có...

       2.3.2. Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển
                      Bên Nợ                                Bên Có
 - Các khoản tiền (Tiền Việt nam, ngoại tệ; - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc
 séc) đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã chuyển các TK có liên quan
 vào Bưu điện để chuyển cho Ngân hàng          - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
 - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá do đánh giá lại ngoại tệ tiền đang
 lại ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ         chuyển cuối kỳ
 Số dư Bên Nợ:
 Các khoản tiền còn đang chuyển

       2.3.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
       1.Thu tiến bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền
mặt, bằng séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) hoặc chuyển vào bưu điện để đến
với khách hàng, nhưng chưa nhận được giấy báo của khách hàng, hoặc của ngân hàng, ghi:
              Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
                     Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng
                     Có TK 511, 512, 711
                     Có TK 3331 (nếu có thuế GTGT)
       2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân
hàng, ghi:
              Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
                     Có TK 111

Kế toán tài chính 1                        35
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


       3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho các chủ nợ nhưng
chưa nhận được các chứng từ (GBN) của ngân hàng:
              Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
                            Có TK 112
       4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi:
              Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
                            Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
       5. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản tiền đã vào
tài khoản của doanh nghiệp, ghi:
              Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
                            Có TK 113 - Tiền đang chuyển
       6.Ngân hàng đã báo số tiền đã chuyển trả cho các chủ nợ của doanh nghiệp:
                     Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
                            Có TK 113 - Tiền đang chuyển
       7. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển, ghi:
       a/ Nợ TK 113
                     Có TK 413 (4131, 4132); hoặc:
       b/ Nợ TK 413 (4131, 4132)
                     Có TK 113

                                   Bài tập Chương 2
Bài tập vận dụng (1)
                                  SỔ NHẬT KÝ CHUNG
                                 Qui ...................... Năm ....
                                                                                       STTdòng
                                                                       Đã ghi sổ Cái




                                                                                                  Số    SỐ PHÁT
                       DIỄN GIẢI                                                                 hiệu     SINH
                                                                                                 TK     Nợ    Có
                                                                                                 đối
                                                                                                 ứng

                             4                                     5                    6         7     8     9
 Số trang trước chuyển sang                                                            1
 1. Phiếu thu số 10, ngày 12, Bán sản phẩm tại kho thành
 phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 5% là 10.000;                                            2         111
                                                                                       3         511
                                                                                       4         333
 2. Phiếu thu số 11, ngày 12, thu nợ tiền bán sản phẩm
 tháng trước ở Công ty "SDC", số tiền 12.500                                           5         111
                                                                                       6         131

Kế toán tài chính 1                             36
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền


 3. Phiếu chi số 15, ngày 12, mua nguyên liệu A nhập
 kho, giá chưa thuế GTGT 5% la 8.000;                                              7        152
                                                                                   8        133
                                                                                   9        111


 4. Phiếu chi số 16, ngày 12, trả nợ tiền mua nguyên liệu
 B tháng trước cho Công ty "HKH", số tiền 9450                                     10       331
                                                                                   11       111
 5. Phiếu thu số 12, ngày 12, thu hồi tiền tạm ứng của
 ông PVG, số tiền 3.500                                                            12       111
                                                                                   13       141
 6. Phiếu chi số 17, ngày 12, chi trả lường kỳ 1 trong
 tháng, số tiền 16500                                                              14       334
                                                                                   15       111
 7. Phiếu thu số 13, ngày 12, thu hồi tiền ký quỹ ngắn
 hạn ở xí nghiệp cơ khí "PXT", số tiền 14.500                                      16       111
                                                                                   17       144
 8. Phiếu chi số 18, ngày 12, chi trả tiền vận chuyển sản
 phẩm đi bán, trị giá 1500                                          18 641
                                                                    19 111
 Cộng chuyển sang trang sau                                         20
 Số lũy kế từ đầu năm chuyển sang trang sau                         21
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..... - Ngày mở sổ ......
                                     Ngày ... tháng .... năm ...
 Người ghi sổ                        Phụ trách kế toán                          Thủ trưởng đơn vị

- Số dư tiền mặt trên TK 111 là 250.000, Ghi số tiền vào Nhật ký chung
- Lập các Chứng từ ghi sổ thích hợp
 - Mở Sổ Cái TK 111 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế toán?
- Vẽ sơ đồ đối ứng TK 111


Bài tập vận dụng (2)
                                  SỔ NHẬT KÝ CHUNG
                                 Qui ...................... Năm ....
                                                               Đã ghi sổ Cái




                                                                                         Số           SỐ PHÁT
                       DIỄN GIẢI                                               STT      hiệu            SINH
                                                                               dòng     TK            Nợ    Có
                                                                                        đối
                                                                                        ứng

                            4                                5                 6        7         8       9

Kế toán tài chính 1                             37
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính

Contenu connexe

Tendances

Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toánPhương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingBài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingPhahamy Phahamy
 
Cách trình bày báo cáo tài chính
Cách trình bày báo cáo tài chínhCách trình bày báo cáo tài chính
Cách trình bày báo cáo tài chínhTâm Phúc Hồ
 
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Tuấn Anh
 
Chuong 7: He Thong Bao Cao Tai Chinh
Chuong 7:  He Thong Bao Cao Tai ChinhChuong 7:  He Thong Bao Cao Tai Chinh
Chuong 7: He Thong Bao Cao Tai Chinhhuuvinh2012
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhHoàng Diệu
 
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015sinhxd92
 
PL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdfPL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdftThnh515405
 
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánBài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Tuấn Anh
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022tintinlov3
 
English of accounting
English of accountingEnglish of accounting
English of accountingruamau
 
4000 thuat ngu kinh te
4000 thuat ngu kinh te4000 thuat ngu kinh te
4000 thuat ngu kinh tecongtoan
 
Bài thuyết trình nhóm 10 2
Bài thuyết trình nhóm 10   2Bài thuyết trình nhóm 10   2
Bài thuyết trình nhóm 10 2Mo Ut
 

Tendances (19)

Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toánPhương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
 
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reportingBài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
Bài dịch KẾ TOÁN MỸ- The conceptual framework for financial reporting
 
Cách trình bày báo cáo tài chính
Cách trình bày báo cáo tài chínhCách trình bày báo cáo tài chính
Cách trình bày báo cáo tài chính
 
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
 
Chuong 7: He Thong Bao Cao Tai Chinh
Chuong 7:  He Thong Bao Cao Tai ChinhChuong 7:  He Thong Bao Cao Tai Chinh
Chuong 7: He Thong Bao Cao Tai Chinh
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
 
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015
Tài liệu Nguyên Lý Kế Toán 2015
 
Phuong phap tai khoan
Phuong phap tai khoanPhuong phap tai khoan
Phuong phap tai khoan
 
PL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdfPL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdf
 
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toánBài giảng môn nguyên lý kế toán
Bài giảng môn nguyên lý kế toán
 
TANET - Kế toán 1
TANET - Kế toán 1TANET - Kế toán 1
TANET - Kế toán 1
 
Bài tập cao học
Bài tập cao họcBài tập cao học
Bài tập cao học
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
 
Thuat ngu ke toan
Thuat ngu ke toanThuat ngu ke toan
Thuat ngu ke toan
 
Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022Bai giang ke_toan_my_1_9022
Bai giang ke_toan_my_1_9022
 
English of accounting
English of accountingEnglish of accounting
English of accounting
 
4000 thuat ngu kinh te
4000 thuat ngu kinh te4000 thuat ngu kinh te
4000 thuat ngu kinh te
 
Bài thuyết trình nhóm 10 2
Bài thuyết trình nhóm 10   2Bài thuyết trình nhóm 10   2
Bài thuyết trình nhóm 10 2
 
Huong dan thuyet minh BCTC qđ 15
Huong dan thuyet minh BCTC qđ 15Huong dan thuyet minh BCTC qđ 15
Huong dan thuyet minh BCTC qđ 15
 

Similaire à Kế toán tài chính

Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptThnhLTin6
 
Chương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxChương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxPhThnhTrn
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn Anh
 
Chương 1 Nguyên lý kế toán
Chương 1 Nguyên lý kế toánChương 1 Nguyên lý kế toán
Chương 1 Nguyên lý kế toánHuynKiu2
 
Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánĐối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánTrang Dinh
 
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt Luật
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt LuậtLuật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt Luật
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt LuậtLuật Sư Nguyễn Liên
 
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Lập dự phòng provision for potential losses
Lập dự phòng   provision for potential lossesLập dự phòng   provision for potential losses
Lập dự phòng provision for potential lossesChuc Cao
 
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfCHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfdatdo88
 
He thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhHe thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhPham Ngoc Quang
 
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdfTuynHong18
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tếLong Nguyen
 
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Thiên Trần
 
E-book kế toán căn bản cho người không chuyên
E-book kế toán căn bản cho người không chuyênE-book kế toán căn bản cho người không chuyên
E-book kế toán căn bản cho người không chuyênfastcorp
 

Similaire à Kế toán tài chính (20)

Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
 
Chương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxChương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptx
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
 
Chương 1 Nguyên lý kế toán
Chương 1 Nguyên lý kế toánChương 1 Nguyên lý kế toán
Chương 1 Nguyên lý kế toán
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toánĐối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toán
 
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt Luật
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt LuậtLuật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt Luật
Luật kế toán 2015 - luật kế toán - Kế toán Việt Luật
 
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sáchKế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
 
Luat ke-toan-2015
Luat ke-toan-2015Luat ke-toan-2015
Luat ke-toan-2015
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.
Luật kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội ,ngày 20/11/2015.
 
Lập dự phòng provision for potential losses
Lập dự phòng   provision for potential lossesLập dự phòng   provision for potential losses
Lập dự phòng provision for potential losses
 
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdfCHUONG 1 - Sinhviên.pdf
CHUONG 1 - Sinhviên.pdf
 
He thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinhHe thong bao cao tai chinh
He thong bao cao tai chinh
 
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
2023. CHƯƠNG 1 TONG QUAN.pdf
 
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về hạch toán nợ phải thu trên Báo cáo tài chính.docx
 
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 bai-giảng-kế-toan-quốc-tế bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
bai-giảng-kế-toan-quốc-tế
 
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
 
E-book kế toán căn bản cho người không chuyên
E-book kế toán căn bản cho người không chuyênE-book kế toán căn bản cho người không chuyên
E-book kế toán căn bản cho người không chuyên
 
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải ThuKhái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
 

Plus de Học Huỳnh Bá

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Học Huỳnh Bá
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inHọc Huỳnh Bá
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...Học Huỳnh Bá
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级Học Huỳnh Bá
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义Học Huỳnh Bá
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程Học Huỳnh Bá
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuHọc Huỳnh Bá
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application formHọc Huỳnh Bá
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...Học Huỳnh Bá
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngHọc Huỳnh Bá
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Học Huỳnh Bá
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngHọc Huỳnh Bá
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Học Huỳnh Bá
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữHọc Huỳnh Bá
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Học Huỳnh Bá
 

Plus de Học Huỳnh Bá (20)

BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTBÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤT
 
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
Civil aviation english chinese-vietnamese vocabulary (popular language) - từ ...
 
Tell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested inTell about a girl boy that you interested in
Tell about a girl boy that you interested in
 
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal  letter (chine...
Thư xin đi xe đón nhân viên shuttle transport service proposal letter (chine...
 
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung   việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)
 
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...
 
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级Chinese email  高职高专院校英语能力测试a b级
Chinese email 高职高专院校英语能力测试a b级
 
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
English   chinese business languages bec中级写作电子讲义English   chinese business languages bec中级写作电子讲义
English chinese business languages bec中级写作电子讲义
 
Chinese english writing skill - 商务写作教程
Chinese english writing skill  - 商务写作教程Chinese english writing skill  - 商务写作教程
Chinese english writing skill - 商务写作教程
 
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩuGiấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
 
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
祈福英语实验学校入学申请表 Clifford school application form
 
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
LIST OF CHINESE & VIETNAMESE COLOR NAMES 表示颜色的英语&越南语词汇 DANH MỤC TỪ VỰNG VỀ MÀ...
 
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trườngGiáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
Giáo án nghiệp vụ đàm thoại tiếng anh trong nhà trường
 
Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003Giáo trình ms power point 2003
Giáo trình ms power point 2003
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
 
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòngGiáo án dạy tiếng anh văn phòng
Giáo án dạy tiếng anh văn phòng
 
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
Hợp đồng giảng dạy (mẫu)
 
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữBảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ
 
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
Useful vocabulary for the resume and interview 英文简历及面试有用词汇 danh mục từ vựng a...
 
Bảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiraganaBảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiragana
 

Kế toán tài chính

  • 1. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mục tiêu chung - Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp. - Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo biểu kế toán theo ché độ kế toán phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán. Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách quan, chính xác, có thể kiểm tra được; chủ yếu dùng thước đo giá trị để phản ánh tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài chính. Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán. Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô. Chế độ kế toán doanh nghiệp Kế toán tài chính 1 1
  • 2. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Chế độ kế toán là những qui định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán uỷ quyền. Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006. Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”; Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị. Chế độ kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ chế tài chính doanh nghiệp, thể chế hoá Luật kế toán đối với hoạt động kinh doanh. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh, gồm: - Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty trách nhiệm hữu hạn Kế toán tài chính 1 2
  • 3. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp - Công ty cổ phần - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam - Vàn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam - Hợp tác xã - Hộ kinh doanh cá thể Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, như: - Tiền và các khoản tương đương tiền - Các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Đầu tư tài chính ngắn hạn - Tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính - Đầu tư tài chính dài hạn - Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác B. Nợ phải trả: - Phải trả người bán - Phải trả nợ vay - Phải trả công nhân viên - Các khoản phải trả phải nộp khác C. Vốn chủ sở hữu - Vốn chủ sở hữu - Các quỹ - Lợi nhuận chưa phân phối D. Các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác E. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước F. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh H. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. 1.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ. TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT BB HD (*) (*) A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY Kế toán tài chính 1 3
  • 4. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp I/ Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x 5 Giấy đi đường 04-LĐTL x 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x 10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xê hội 11-LĐTL x II/ Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT x 2 Phiếu xuất kho 02-VT x 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, 03-VT x hàng hoá 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT x 6 Bảng kê mua hàng 06-VT x 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT x III/ Bán hàng 1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x 2 Thẻ quầy hàng 02-BH x IV/ Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT x 2 Phiếu chi 02-TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x 6 Biên lai thu tiền 06-TT x 7 Bảng kê vàng, bạc, kim kh quý, đá quý 07-TT x 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...) 08b-TT x 10 Bảng kê chi tiền 09-TT x V/ Tài sản cố định Kế toán tài chính 1 4
  • 5. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VÀN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x 2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản x 3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT- x 3LL 4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT- x 3LL 5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK- x 3LL 6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL- x 3LL 7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x 8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào khng có hoá đơn 04/GTGT x 9 .......................... Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn 1.2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thông hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính qui định. Kế toán tài chính 1 5
  • 6. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn Các tài khoản phản ánh tài sản Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn Tài khoản phản ánh nợ phải trả Các tài khoản CÁC phản ánh TÀI nguồn vốn Tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu KHOẢN TRONG BẢNG Tài khoản phản ánh chi phí SXKD CÂN ĐỐI Các tài khoản KẾ phản ánh chi TOÁN phí Tài khoản phản ánh chi phí khác Tài khoản phản ánh doanh thu Các tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập Tài khoản phản ánh thu nhập khác CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Kế toán tài chính 1 6
  • 7. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ 1 2 3 4 5 LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng ngân hàng 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 05 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 07 131 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo đối tượng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ Kế toán tài chính 1 7
  • 8. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 12 141 Tạm ứng Chi tiết theo đối tượng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu cầu quản lý 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 21 157 Hàng gửi đi bán 22 158 Hàng hoá kho bảo thuế Đơn vị có XNK được lập kho bảothuế 23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 24 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 25 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 26 212 Tài sản cố định thuê tài chính Kế toán tài chính 1 8
  • 9. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 27 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu hàng hoá 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 28 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 29 217 Bất động sản đầu tư 30 221 Đầu tư vào công ty con 31 222 Vốn góp liên doanh 32 223 Đầu tư vào công ty liên kết 33 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 35 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 36 242 Chi phí trả trước dài hạn 37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 39 311 Vay ngắn hạn 40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo đối tượng 42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu Kế toán tài chính 1 9
  • 10. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 43 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 44 335 Chi phí phải trả 45 336 Phải trả nội bộ 46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng DN xây lắp có xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch 47 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 48 341 Vay dài hạn 49 342 Nợ dài hạn 50 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 54 352 Dự phòng phải trả LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 55 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần 4118 Vốn khác Kế toán tài chính 1 10
  • 11. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 58 414 Quỹ đầu tư phát triển 59 415 Quỹ dự phòng tài chính 60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần 62 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho DNNN 65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước các công ty, TCty 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn kinh phí 66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TK 5 DOANH THU 67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi 5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng 5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 69 515 Doanh thu hoạt động tài chính 70 521 Chiết khấu thương mại 71 531 Hàng bán bị trả lại 72 532 Giảm giá hàng bán Kế toán tài chính 1 11
  • 12. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 73 611 Mua hàng Áp dụng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu phương 6112 Mua hàng hóa pháp kiểm kê định kỳ 74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 75 622 Chi phí nhân công trực tiếp 76 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho 6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 77 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 78 631 Giá thành sản xuất PP.Kkê định kỳ 79 632 Giá vốn hàng bán 80 635 Chi phí tài chính 81 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng Kế toán tài chính 1 12
  • 13. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC 83 711 Thu nhập khác Chi tiết theo hoạt động LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC 84 811 Chi phí khác Chi tiết theo hoạt động 85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại LOẠI TK 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 86 911 Xác định kết quả kinh doanh LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo gia công yêu cầu quản lý 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 1.3. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán. Kế toán tài chính 1 13
  • 14. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Sổ kế toán dùng để ghi chúép, hệ thống hoá và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Trường hợp đơn vị kế toán ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phần mềm kế toán lựa chọn phải đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định đảm bảo khă năng đối chiếu, tổng hợp số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính. 1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp Các hình thức kế toán Đặc điểm Hình thức Hình thức Hình thức Hình thức Nhật ký Sổ Cái Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Nhật ký Chúng từ x Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ Những Bảng tổng hợp Nhật ký Bảng tổng hợp Bảng kê mẫu sổ đặc chứng từ gốc chuyên dùng chứng từ gốc thù theo cùng loại cùng loại các hình Sổ đăng ký thức sổ kế x x chứng từ ghi sổ x toán Sổ Cái nhật ký Sổ Cái theo Sổ Cái theo Sổ Cái theo hình hình thức NKC hình thức thức NKCT CTGS Những mẫu sổ Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết thống nhất giữa các hình thức sổ kế toán 1.3.2- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - Sổ từ Chứng chung Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - - 02 Chứng từ ghi sổ S02a-DN - - x - 03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DN - - x - Kế toán tài chính 1 14
  • 15. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - Sổ từ Chứng chung Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - - 04 Sổ Cái (dùng cho hình thức S02c1- - - x - Chứng từ ghi sổ) DN x S02c2- DN 05 Sổ Nhật ký chung S03a-DN x - - - 06 Sổ Nhật ký thu tiền S03a1- x - - - DN 07 Sổ Nhật ký chi tiền S03a2- x - - - DN 08 Sổ Nhật ký mua hàng S03a3- x - - - DN 09 Sổ Nhật ký bán hàng S03a4- x - - - DN 10 Sổ Cái (dùng cho hình thức S03b-DN x - - - Nhật ký chung) 11 Nhật ký- Chứng từ, các loại S04-DN - - - x Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ S04a-DN - - - x số 1 đến số 10 S04b-DN - - - x - Bảng kê từ số 1 đến số 11 12 Số Cái (dùng cho hình thức S05-DN - - - x Nhật ký-Chứng từ) 13 Bảng cân đối số phát sinh S06-DN x - x - 14 Sổ quỹ tiền mặt S07-DN x x x - 15 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S07a-DN x x x - Kế toán tài chính 1 15
  • 16. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - Sổ từ Chứng chung Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - - 16 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN x x x x 17 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản S10-DN x x x x phẩm, hàng hóa 18 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, S11-DN x x x x dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 19 Thẻ kho (Sổ kho) S12-DN x x x x 20 Sổ tài sản cố định S21-DN x x x x 21 Sổ theo di TSCĐ và công cụ, S22-DN x x x x dụng cụ tại nơi sử dụng 22 Thẻ Tài sản cố định S23-DN x x x x 23 Sổ chi tiết thanh toán với người S31-DN x x x x mua (người bán) 24 Sổ chi tiết thanh toán với người S32-DN x x x x mua (người bán) bằng ngoại tệ 25 Sổ theo di thanh toán bằng S33-DN x x x x ngoại tệ 26 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN x x x x 27 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN x x x x 28 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S36-DN x x x x 29 Thẻ tính giá thành sản phẩm, S37-DN x x x x dịch vụ 30 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN x x x x 31 Sổ kế toán chi tiết theo di các S41-DN x x x x khoản đầu tư vào công ty liên kết Kế toán tài chính 1 16
  • 17. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Hình thức kế toán Số Nhật T Tên sổ Ký hiệu Nhật Nhật Chứng ký- T ký ký - Sổ từ Chứng chung Cái ghi sổ từ 1 2 3 4 5 6 7 01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - - 32 Sổ theo di phân bổ các khoản S42-DN x x x x chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết 33 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S43-DN x x x x 34 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S44-DN x x x x 35 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S45-DN x x x x 36 Sổ theo di chi tiết nguồn vốn S51-DN x x x x kinh doanh 37 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S52-DN x x x x 38 Sổ theo di thuế GTGT S61-DN x x x x 39 Sổ chi tiết thuế GTGT được S62-DN x x x x hoàn lại 40 Sổ chi tiết thuế GTGT được S63-DN x x x x miễn giảm Các sổ chi tiết khác theo y/cầu Trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các loại sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./. 1.3.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung a. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của Kế toán tài chính 1 17
  • 18. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Chứng từ kế toán (1) (2) (2) Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chi tiết đặc SỔ NHẬT KÝ CHUNG biệt (4) (3) Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết (3) (4) (5) Bảng cân đối (5) số phát sinh (5) (5) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Kế toán tài chính 1 18
  • 19. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.3.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Kế toán tài chính 1 19
  • 20. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột Tổng số phát Tổng số phát sinh sinh “Phát sinh” ở phần = Nợ của tất cả = Có của tất cả các các Nhật ký Tài khoản Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản Kế toán tài chính 1 20
  • 21. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Chứng từ kế toán (1) (1) (2) Sổ, thẻ kế Sổ quỹ (2) toán chi Bảng tổng tiết hợp chứng từ kế toán cùng loại (3) (2) Bảng tổng hợp chi NHẬT KÝ – SỔ CÁI tiết (3) (4) BÁO CÁO TÀI CHÍNH (4) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Kế toán tài chính 1 21
  • 22. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp 1.3.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. b/ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các Kế toán tài chính 1 22
  • 23. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Chứng từ kế toán (1) (1) (2) Sư, th k Sổ, thẻ kế (2) Bảng tổng hợp chứng to¸n chi Sổ quỹ từ kế toán cùng loại toán chi tit tiết (2) (2) Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ CTGS (2) (4) (3) Sổ Cái Bảng tổng hợp chi (4) (5) (4) tiết Bảng cân đối số phát sinh (5) (5) (5) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.3.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ b. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) Kế toán tài chính 1 23
  • 24. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ Cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ (1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký - Chứng từ. (2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái. Kế toán tài chính 1 24
  • 25. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. (1) Chứng từ kế toán và (1) các bảng phân bổ (1) (2) (2) Sổ, thẻ Bảng kê NHẬT KÝ kế toán chi tiết CHỨNG TỪ (3) (4) Sổ Cái Bảng tổng hợp (6) chi tiết (6) (5) (6) (6) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ 1.3.4.5- Hình thức kế toán trên máy vi tính a. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Kế toán tài chính 1 25
  • 26. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. b- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ (1) KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM (1) KẾ TOÁN - Sổ chi tiết (3) BẢNG TỔNG HỢP (4) CHỨNG TỪ KẾ (2) TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên Kế toán tài chính 1 26
  • 27. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Hệ thống Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ Số hiệu sổ Nhật ký- Bảng NỘI DUNG SỔ chứng từ kê I. Hạch toán vốn bằng tiền NKCT Số 1 Ghi Có TK 111 “Tiền mặt” Bảng kê số 1 Ghi Nợ TK 111 “Tiền mặt” NKCT số 2 Ghi Có TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Bảng kê số 2 Ghi Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” NKCT số 3 Ghi Có TK 113 “Tiền đang chuyển” NKCT số 4 Ghi Có TK 311, 315, 341, 342 II. Hạch toán thanh toán với người cung cấp và mua hàng NKCT số 5 Ghi Có TK 331 “Phải trả cho người bán” NKCT số 6 Ghi Có TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường” III. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh NKCT số 7 Ghi Có các TK 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 611, 621, 622, 623, 627, 631 Bảng kê số 3 Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ, dụng cụ (TK 152, 153) Kế toán tài chính 1 27
  • 28. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Bảng kê số 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng (TK 154, 631, 621, 622, 623, 627) Bảng kê số 5 Bảng kê tập hợp chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642), và chi phí đầu tư XDCB (241) Bảng kê số 6 Bảng kê chi phí trả trước (TK 142), chi phí traí trỉc daìi hản (TK242), chi phí phải trả (335) IV. Hạch toán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và kết quả, thanh toán với khách hàng NKCT số 8 Ghi Có TK 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 Bảng kê số 8 Bảng kê nhập, xuất, tồn kho thành phẩm (TK 155), hàng hóa (TK 156), Hàng hóa bảo thuế (158 ) Bảng kê số 9 Bảng tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa Bảng kê số 10 Bảng kê hàng gửi bán (TK 157) Bảng kê số 11 Bảng kê thanh toán với người mua (TK 131) V. Hạch toán tài sản cố định NKCT số 9 Ghi Có các TK 211, 212, 213 VI. Hạch toán các nghiệp vụ khác NKCT số 10 Ghi Có các TK 121, 128, 129, 133, 136, 138, 139, 141, 144, 161, 217, 221, 222, 223, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 337, 338 (3381, 3387, 3388), 343, 344, 347, 351, 352, 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419, 421, 431, 441, 461, 466. 1.4. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 1. Bảng cân đối kế toán (B01-DN) 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN) 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) 4. Thuyết minh báo tài chính (B09-DN) Kế toán tài chính 1 28
  • 29. Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp Bài tập Chương 1 1. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh, gồm những loại hình doanh nghiệp nào? 2. Đối tượng kế toán tổng quát thuộc hoạt động kinh doanh gồm những loại nào? 3. Chứng từ kế toán phân loại theo chỉ tiêu kinh tế áp dụng trong doanh nghiệp gồm những loại nào? 4. Đặc điểm của hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp? 5. Đặc điểm của các hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp? 6. Đặc điểm của hệ thống sổ kế toán theo các hính thức sổ áp dụng trong doanh nghiệp? 7. Đặc điểm của hệ thống báo cáo tài chính áp dụng trong doanh nghiệp? Kế toán tài chính 1 29
  • 30. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền Chương 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Mục tiêu chung - Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thu, chi tiền mặt, tăng, giảm tiền gửi và tiền đang chuyển, gồm: 1. Tiền mặt + Tiền Việt Nam + Ngoại tệ + Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 2. Tiền gửi Ngân hàng + Tiền Việt Nam + Ngoại tệ + Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 3. Tiền đang chuyển + Tiền Việt Nam + Ngoại tệ Vốn bằng tiền là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện thanh toán gồm: tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển. 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 2.1.1. Nguyên tắc kế toán tiền mặt 1) Chỉ phản ánh vào TK111 số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí thực tế nhập, xuất và tồn quĩ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng thì ghi Nợ TK 113. 2) Riêng vàng bạc, kim khí quí, đá quí trước khi nhập quĩ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đong, đo, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lương. 3) Khi tiến hành nhập xuất quĩ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi. 4) Kế toán quĩ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quĩ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi, xuất, nhập và tính ra số tồn quĩ ở mọi thời điểm. 5) Thủ quĩ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quic tiền mặt. Phải thường xuyên đối chiếu với sổ sách kế toán. 6) Ngoại tệ nhập quĩ tiền mặt phải qui đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng. Ngoại tệ xuất quĩ được lấy theo tỷ giá bình quân gia quyền hoặc nhập trước - xuất trước, hoặc nhập sau -xuất trước.. 2.1.2. Nội dung kế toán Kế toán tài chính 1 30
  • 31. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền - Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ. - Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam - Ngoại tệ vừa phải tính đổi ra đồng Việt nam, vừa phải theo dõi nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì cần sử dụng TK 515, 635, 413 để theo dõi. - Nguyên tệ được phản ánh trên TK 007. - Doanh nghiệp không chuyên doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì sẽ sử dụng TK 1112, 1122 để hạch toán ngoại tệ qui đổi. - Chứng từ kế toán : Phiếu thu , Phiếu chi 2.1.3. Tài khoản 111 – Tiền mặt TK 1111 - Tiền Việt nam TK 1112 - Ngoại tệ TK 1113 - Vàng, Bạc, Kim khí quý, Đá quý Bên Nợ Bên Có - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ, nhập kho quỹ tiền mặt - Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện kiểm kê khi kiểm kê Số dư Bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt 2.1.4 – Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh 1. Thu tiền mặt do bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Thu tiền mặt từ các hoạt động tài chính: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính 3. Thu nhập hoạt động khác bằng tiền mặt: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 711 - Thu nhập khác 4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 5. Thu các khoản nợ bằng tiền mặt, nhập quỹ: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 131- Phải thu của khách hàng Có TK 136 -Phải thu nội bộ Có TK 141- Tạm ứng Kế toán tài chính 1 31
  • 32. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền 6. Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 138 - Phải thu khác Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác..... 7. Các khoản thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác 8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt 9. Xuất quỹ, mua trực tiếp các TSCĐ đưa vào sử dụng Nợ TK 211- TSCĐHH Nợ TK 213 - TSCĐVH Có TK 111 - Tiền mặt 10. Xuất quỹ, mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho: - Theo phương pháp KKTX, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 133 Có TK 111 - Tiền mặt - Theo phương pháp KKĐK, ghi: Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 ) Nợ TK 133 Có TK 111 - Tiền mặt 11. Xuất quỹ mang đi thế chấp, ký quỹ, ký cược: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 111 - Tiền mặt 12. Xuất quỹ chi dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp: Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 111 - Tiền mặt 13. Xuất quỹ thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả khác Nợ các TK 311, 315, 341, 333, 334, 336, 338 Có TK 111 - Tiền mặt 14. Xuất tiền mặt chi dùng trong các hoạt động được tính vào chi phí: Nợ các TK 627, 635, 641, 642 Có TK 111 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 2.2.1. Nguyên tắc kế toán Kế toán tài chính 1 32
  • 33. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền 1) Căn cứ hạch toán trên TK112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng. 2) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu ở đơn vị kế toán với sổ ở Ngân hàng thì phải xác minh kịp thời để phản ánh chênh lệch vào TK 1388 hoặc 3388. 3) Ở những đơn vị kế toán có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. 2.2.2. Nội dung kế toán - Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại ngân hàng - Chứng từ : - Giấy Báo Nợ, - Giấy Báo Có... - Bản sao kê Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi..) 2.2.3. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng TK 1121 - Tiền Việt nam TK 1122 - Ngoại tệ TK 1123 - Vàng, Bạc, Kim khi quý, đá quý Bên Nợ Bên Có Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng Số dư Bên Nợ: Các khoản tiền còn gửi ở Ngân hàng 2.2.4. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh 1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 111 - Tiền mặt 2. Nhận được giấy Báo Có về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 113 - Tiền đang chuyển 3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ qua tài khoản doanh nghiệp ở ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng 4. Thu hồi số tiền dã ký quỹ, ký cược bằng chuyển khoản qua ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 144 - Thế chấp ký quỹ, ký cước ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 5. Nhận vốn góp liên doanh do các thành viên góp vốn hoặc đầu tư XDCB, nhận kinh phí... chuyển đến qua ngân hàng cho doanh nghiệp:: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh Kế toán tài chính 1 33
  • 34. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền Có TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp ... 6. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn do kinh doanh chứng khoán, cho vay, góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn Có TK 138 - Phải thu khác Có TK 515- Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 7. Thu tiền bán hàng giao ngay, bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - Doanh thu nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 8. Thu các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 9. Rút tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ về nhập quỹ Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 10. Chuyển khoản để thế chấp, ký cược, ký quỹ, theo giấy Báo Nợ: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 11. Chuyển khoản mua các loại chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, góp vốn liên doanh, cho vay dài hạn... , theo giấy Báo Nợ, ghi: Nợ các TK 121, 221, 222, 228... Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 12. Chuyển khoản mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho, theo giấy Báo Nợ: - Theo phương pháp KKTX, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 133 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng - Theo phương pháp KKĐK, ghi: Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 ) Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 13. Mua TSCĐ, Chi phí XDCB bằng tiền gửi ngân hàng, theo giấy Báo Nợ ghi: Nợ TK 211- TSCĐHH Kế toán tài chính 1 34
  • 35. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền Nợ TK 213 -TSCĐVH Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 14. Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả bằng chuyển khoản, theo giấy Báo Nợ, ghi: Nợ các TK 311; 315; 341 ; 333; 335; 336; 338... Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 15. Các khoản chi phí bằng chuyển khoản qua ngân hàng, theo giấy Báo Nợ, ghi: Nợ các TK 627; 641; 642; 615; 811... Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 2.3.1. Nội dung kế toán - Tiền đang chuyển trong các trường hợp sau: Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng; chuyển tiền qua Bưu điện để trả cho đơn vị khác; thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào Kho bạc (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và KBNN); Thu tiền bằng Car, Thẻ tín dụng - Chứng từ : Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy Báo Nợ, Giấy Báo Có... 2.3.2. Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển Bên Nợ Bên Có - Các khoản tiền (Tiền Việt nam, ngoại tệ; - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc séc) đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã chuyển các TK có liên quan vào Bưu điện để chuyển cho Ngân hàng - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá do đánh giá lại ngoại tệ tiền đang lại ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ chuyển cuối kỳ Số dư Bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển 2.3.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh 1.Thu tiến bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt, bằng séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) hoặc chuyển vào bưu điện để đến với khách hàng, nhưng chưa nhận được giấy báo của khách hàng, hoặc của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 131 - Phải thu ở khách hàng Có TK 511, 512, 711 Có TK 3331 (nếu có thuế GTGT) 2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 111 Kế toán tài chính 1 35
  • 36. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền 3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho các chủ nợ nhưng chưa nhận được các chứng từ (GBN) của ngân hàng: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 112 4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 5. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản tiền đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 113 - Tiền đang chuyển 6.Ngân hàng đã báo số tiền đã chuyển trả cho các chủ nợ của doanh nghiệp: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 113 - Tiền đang chuyển 7. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển, ghi: a/ Nợ TK 113 Có TK 413 (4131, 4132); hoặc: b/ Nợ TK 413 (4131, 4132) Có TK 113 Bài tập Chương 2 Bài tập vận dụng (1) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Qui ...................... Năm .... STTdòng Đã ghi sổ Cái Số SỐ PHÁT DIỄN GIẢI hiệu SINH TK Nợ Có đối ứng 4 5 6 7 8 9 Số trang trước chuyển sang 1 1. Phiếu thu số 10, ngày 12, Bán sản phẩm tại kho thành phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 5% là 10.000; 2 111 3 511 4 333 2. Phiếu thu số 11, ngày 12, thu nợ tiền bán sản phẩm tháng trước ở Công ty "SDC", số tiền 12.500 5 111 6 131 Kế toán tài chính 1 36
  • 37. Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền 3. Phiếu chi số 15, ngày 12, mua nguyên liệu A nhập kho, giá chưa thuế GTGT 5% la 8.000; 7 152 8 133 9 111 4. Phiếu chi số 16, ngày 12, trả nợ tiền mua nguyên liệu B tháng trước cho Công ty "HKH", số tiền 9450 10 331 11 111 5. Phiếu thu số 12, ngày 12, thu hồi tiền tạm ứng của ông PVG, số tiền 3.500 12 111 13 141 6. Phiếu chi số 17, ngày 12, chi trả lường kỳ 1 trong tháng, số tiền 16500 14 334 15 111 7. Phiếu thu số 13, ngày 12, thu hồi tiền ký quỹ ngắn hạn ở xí nghiệp cơ khí "PXT", số tiền 14.500 16 111 17 144 8. Phiếu chi số 18, ngày 12, chi trả tiền vận chuyển sản phẩm đi bán, trị giá 1500 18 641 19 111 Cộng chuyển sang trang sau 20 Số lũy kế từ đầu năm chuyển sang trang sau 21 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..... - Ngày mở sổ ...... Ngày ... tháng .... năm ... Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị - Số dư tiền mặt trên TK 111 là 250.000, Ghi số tiền vào Nhật ký chung - Lập các Chứng từ ghi sổ thích hợp - Mở Sổ Cái TK 111 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế toán? - Vẽ sơ đồ đối ứng TK 111 Bài tập vận dụng (2) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Qui ...................... Năm .... Đã ghi sổ Cái Số SỐ PHÁT DIỄN GIẢI STT hiệu SINH dòng TK Nợ Có đối ứng 4 5 6 7 8 9 Kế toán tài chính 1 37