SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  41
Chƣơng trình
Quản lý năng lƣợng ASEAN
        Trình bày: Hà Đăng Sơn
   Chuyên gia Dự án– AEMAS Việt Nam
          Giám đốc Trung tâm RCEE

               Hội thảo Thông tin
  Sofitel Plaza, Hà Nội, ngày 21 tháng 10, 2011
Nội dung
1.   AEMAS là gì
2.   Tổng quan AEMAS
3.   Đào tạo và cấp Chứng chỉ Cán bộ Quản lý năng lượng (QLNL) -
     Học viên
4.   Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng -
     Doanh nghiệp
5.   Lợi ích Học viên?
6.   Lợi ích cho Doanh nghiệp?
7.   Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO
     50001
8.   AEMAS tại các nước trong vùng
9.   AEMAS Việt Nam
1. AEMAS là gì?

• Hỗ trợ chính sách năng lượng hiệu quả của chính
  phủ các nước Đông Nam Á (APAEC 1999-2004)
• Khó khăn:
   – Thiếu kỹ năng Quản lý (những chương trình khác
     chỉ tập trung về mặt kĩ thuật)
   – Thiếu sự quan tâm đầu tư cho hiệu quả năng
     lượng
1.1. Tổ chức


                            Ban chỉ đạo cấp khu vực Chƣơng trình AEMAS
                                          (ASEAN EE&C SSN)
      Tổ chức hành động
      phát triển bền vững
              (ASD)
                                       Ban điều hành AEMAS
                                     (ASEAN Centre for Energy)

            Hỗ trợ
           kỹ thuật
                                  Ban chỉ đạo quốc gia AEMAS

       Chƣơng trình môi
         trƣờng LHQ
            (UNEP)                        Điều phối viên


                                  Hội đồng AEMAS cấp quốc gia
2. Tổng quan AEMAS
                    Giải pháp:
Khó khăn:
                       – Xây dựng chương trình
  – Thiếu kỹ năng
                         đào tạo tập trung vào khía
    Quản lý
                         cạnh quản lý.

                       – Đề xuất cấp chứng chỉ
  – Thiếu sự quan        cho doanh nghiệp dựa
    tâm trong đầu        trên thành tích trong hiệu
    tư hiệu quả          quả năng lượng, để thúc
    năng lượng           đẩy trách nhiệm xã hội,
                         hình ảnh thân thiện môi
                         trường,…
2. Tổng quan AEMAS

“Hệ thống chứng nhận dựa trên sự
xuất sắc trong QLNL”


                                            Chứng chỉ QLNL
Chứng chỉ Cán bộ QLNL
                                               ASEAN
 • Chương trình giảng dạy tập
 trung vào khía cạnh quản lý:      • Dựa trên tiêu chuẩn ISO 50001
 làm thế nào để thiết lập và       với các yêu cầu bổ sung.
 quản lý Hệ thống QLNL             •Ba cấp độ chứng nhận tăng dần
 • Hai cấp độ chứng chỉ: CEM       của QLNL – để thực hành tốt nhất
 và PEM
3.1.Cán Bộ QLNL ASEAN
Ban Lãnh đạo             Báo cáo              Cán Bộ               Cán Bộ QLNL
                                               QLNL                  ASEAN

                                          Hệ thống QLNL


                                     Thiết lập Chính sách QLNL


                                         Tập hợp cam kết
               Báo cáo




                                                                   Kiểm soát và Giám sát
                                   Xây dựng kế hoạch và tổ chức,                           Cải thiện liên tục
                                           đặt mục tiêu
                                                                                              Bền vững
          Nhóm kỹ thuật
                                   Triển khai kế hoạch hành động                           Tăng lợi nhuận


                                         Thực hiện KTNL
3.2. Chứng chỉ Cán bộ QLNL
•   Tăng sức mạnh cho các ngành công nghiệp với năng lực nội bộ để thiết lập
    và quản lý hệ thống QLNL
•   Nâng cao tính chuyên nghiệp của QLNL
•   Đào tạo chương trình giảng dạy dựa trên Sổ tay QLNL – 220 trang:

Vai trò của ngƣời QLNL
 Làm thế nào để xác định các chính sách năng lƣợng
Làm thế nào để đánh giá việc thực hiện QLNL
Làm thế nào để thiết lập và quản lý: cơ sở năng lƣợng, EEI, Kế toán Trung tâm
Năng lƣợng, Ủy ban Quản lý năng lƣợng, thủ tục QLNL làm việc, thẩm định đầu
tƣ cho các dự án hiệu quả năng lƣợng, phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống
QLNL, tài liệu trong hệ thống QLNL
Làm thế nào để thiết lập mục tiêu - Kế hoạch năng lƣợng, bao gồm tổ chức kiểm
toán năng lƣợng và phân tích, Đo lƣờng & xác minh
Làm thế nào để tích hợp các hệ thống QLNL vào thực hành kinh doanh (làm việc,
theo dõi và báo cáo các thủ tục, tiêu chuẩn quản lý khác, ...)
 Quản lý dự án và đầu tƣ
QLNL – Đánh giá hiệu suất
3.3. Quy trình cấp Chứng chỉ
Trình độ Tối thiệu:
•   Bằng cử nhân hoặc cao hơn trong lĩnh vực bất kỳ với:
    - Ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà;
    - Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý.
•   Hoặc chứng nhận nghề cao hơn hoặc cao hơn với:
    - Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà
    và
    - Có ít nhất 4 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý.
                      Ứng cử và Đánh giá




                                                                                          Thực hiện thành công một
                                                                                          hệ thống EMGt bền vững
                                           Đào tạo và Kiểm
                                                              Chứng chỉ QLNL/

                                            tra ( Bắt buộc)
                        Chuyên môn




                                                                   CEM
Ứng cử viên
có trình độ                                                   Gửi 2 IEMP/ Phỏng vấn bởi
 tối thiểu                                                    Ban Hội thẩm

                                                               Chứng chỉ QLNL
                                                              Chuyên nghiệp/ PEM
4. Chứng chỉ QLNL - Tiêu chuẩn Vàng
Tại sao áp dụng Tiêu chuẩn vàng về QLNL?
• ISO 50001 “Tiêu chuẩn QLNL"là một công cụ hiệu quả
  để hỗ trợ QLNL ,giúp thiết lập hệ thống bền vững.
• Nhưng, ISO 50001 không yêu cầu các công ty chứng
  nhận việc sử dụng năng lượng hiệu quả : "ISO
  50001:2011 không quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với
  năng lượng" (trích xuất từ tiêu chuẩn ISO 50001)
• Mục tiêu của chính phủ ASEAN: thuyết phục người sử
  dụng năng lượng cuối cùng để nâng cao hiệu quả
 ISO 50001 là không đủ
4.1. Về ISO 50001:2011
4.1 Yêu cầu chung                             4.5 Thực hiện và Hoạt động
                                                  4.5.1 Thẩm quyền, đào tạo và nâng cao nhận thức
4.2 Trách nhiệm quản lý
                                                  4.5.2 Tài liệu
  4.2.1 Tổng                                      4.5.3 Hoạt động Kiểm soát
  4.2.2 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn         4.5.4 Truyền thông
                                                  4.5.5 Thiết kế
4.3 Chính sách Năng lƣợng
                                                  4.5.6 Mua dịch vụ năng lượng, hàng hóa và năng lượng
4.4 Kế hoạch                                  4.6 Kiểm tra Hiệu suất
  4.4.1 Tổng                                      4.6.1 Theo dõi, đo lường và phân tích
                                                  4.6.2 Đánh giá việc tuân thủ pháp luật
  4.4.2 Năng lượng Hồ sơ cá nhân
                                                  4.6.3 Kiểm soát nội bộ
  4.4.3 Năng lượng Cơ bản
                                                 4.6.4 Sự không phù hợp, hành động khắc phục, phòng
  4.4.4 Chỉ số Hiệu suất Năng lượng                    ngừa và cải thiện
                                                 4.6.5 Kiểm soát Hồ sơ
  4.4.5 Pháp lý và các yêu cầu khác
                                              4.7 Nhận xét về hệ thống quản lý năng lƣợng bởi quản lý
  4.4.6 Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hành       cấp cao
        động
                                                 4.7.1 Đầu vào cho quản lý

                                                 4.7.2 Đầu ra từ quản lý
4.2. Lợi ích và giới hạn của ISO 50001
 Lợi ích
+ Danh tiếng của ISO khuyến khích nhiều ngành công nghiệp áp
  dụng ISO 50001 để có hình ảnh tốt hơn với cộng đồng.
+ Tiêu chuẩn ISO 50001 cung cấp chi tiết kỹ thuật về các yếu tố của
  hệ thống quản lý năng lượng


    Giới hạn
-    Không có hướng dẫn về LÀM THẾ NÀO để thành lập và quản lý hệ
     thống QLNL: chỉ dựa vào các chuyên gia tư vấn bên ngoài?
     "ISO 50001:2011 không định tiêu chuẩn hiệu suất cụ thể đối với
     năng lượng."
-    Không có yêu cầu cụ thể về cải thiện sử dụng năng lượng hiệu quả
-    Không có yêu cầu liên quan đến ngân sách và đầu tư .
4.3. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001

 ISO 50001

Chính sách Năng lượng                                                                   
Cam kết thực hiện hệ thống QLNL tại cơ sở                                               
và thể hiện bằng văn bản

Đào tạo và cấp chứng chỉ Cán Bộ QLNL                                                    
Tạo động lực thực hiện                                                                  
Phân bổ nguồn lực thực hiện chính sách NL                                               
Thực hiện phân bổ ngân sách cho chính                                                    
sách NL
Thực hiện các giải pháp cải thiện NL                                                     
Tài liệu chứng minh cải thiện chỉ sổ EEI                                                 

                                            Cam kết thực hiện hệ thống    Tăng hiệu quả TKNL, đảm bảo tính hệ
                                            QLNL tại cơ sở và thể hiện   thống và bền vững của hệ thống QLNL
                                              bằng văn bản                          tại doanh nghiệp
4.3. Hệ thống chứng chỉ

                  • Chứng nhận Cán bộ QLNL : 3 ngày
 Đào tạo và Cấp     đào tạo các vấn đề QLNL và đánh giá
   Chứng chỉ      • Cán bộ QLNL chuyên nghiệp : CEM
                    + 2 giải pháp đã thực hiện và được
 Cán bộ QLNL        Ban điều phối quốc gia thẩm tra



                  • 1 Sao: Hệ thống QLNL theo ISO 50001 +
 Cấp Chứng chỉ      CEM + Phân bổ ngân sách TKNL
 QLNL ASEAN       • 2 Sao: PEM + chứng nhận chỉ sổ TKNL +
                    chứng nhận triển khai các biện pháp TKNL
  Tiêu chuẩn      • 3 Sao: Tính bền vững của Hệ thống QLNL
                    (triển khai các biện pháp TKNL 3 năm liên
     Vàng           tục)
4.4. Chứng chỉ cho Doanh nghiệp
  • Hệ thống QLNL theo tiêu chuẩn ISO 50001
     + Có cán bộ được cấp Chứng chỉ QLNL (CEM)
     + Lập kế hoạch cho các cá nhân tham gia vào hệ thống QLNL
     + Phân bổ Ngân sách đầu tư cho giải pháp TKNL
     + Chính sách mua sắm và đầu tư nội bộ có xem xét yếu tố TKNL tại
     doanh nghiệp

Hiệu lực: 2 năm
    Không được gia hạn thêm : nghĩa vụ phải đạt được 2 sao
    Trong trường hợp không thể đạt được 2 sao trong vòng 2 năm: sẽ
   thu hồi Giấy chứng nhận 1 sao.
    Doanh nghiệp có thể xin áp dụng lại 1sao ít nhất sau 3 năm kể từ
   ngày bị thu hồi chứng chỉ.
   Doanh nghiệp có thể xin áp dụng trực tiếp 2 sao bất cứ lúc nào.
4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp


Tƣơng tự nhƣ 1 sao + (một trong các tiêu chí sau):
  • Nhìn chung EEI cải thiện 5% (qua 2 năm)
  • Tiêu thụ năng lượng tổng thể giảm 5%
  • EEI cải thiện 1% (so sánh hàng năm) trong 3 năm qua
  • Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng
  lượng (theo báo cáo kiểm toán nội bộ) được triển khai, và đạt được ít
  nhất 1% tiết kiệm năng lượng tổng thể.
  • Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng
  lượng (theo báo cáo kiểm toán thực hiện bởi kiểm toán viên AEMAS
  và được chuyên gia cao cấp AEMAS phê duyệt), và đạt được ít hơn
  1% tiết kiệm năng lượng tổng thể (bao gồm cả trường hợp không áp
  dụng biện pháp nào)
4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp


  • Triển khai Dự án chuyển đổi nguồn năng lượng (bằng cách sử dụng
  khí tự nhiên hoặc NL tái tạo)
  • Triển khai Dự án tự phát điện
  • Triển khai Một dự án NL tái tạo
  • Đầu tư 5 công nghệ hiệu quả năng lượng mới


Hiệu lực: 2 năm
 Gia hạn: xin cấp chứng chỉ 3 sao
 Nếu không được gia hạn: bị xuống cấp thành 1 sao (nếu tiêu chí đáp ứng) với 1
năm hiệu lực
4.4 Chứng chỉ Doanh nghiệp


•Chỉ cho các công ty đã được cấp Chứng nhận 2 sao
•Cùng tiêu chí đối với 2 sao + Quản lý năng lượng phải được PEM
(không phải CEM), tức là gia hạn cho 2 sao thành 3-sao
•Lý do: doanh nghiệp có thể đáp ứng chứng chỉ 2 sao xác nhận 2 lần,
trong vòng 3-4 năm, chứng minh phương pháp tiếp cận bền vững và chủ
động đối với QLNL
•Chứng chỉ 3 sao mục đích truyền tải thông điệp:
   Hiệu lực của 3 sao: 2 năm
   Gia hạn khi khẳng định tính bền vững
   Trong trường hợp doanh nghiệp không thể gia hạn, thì sẽ bị hạ cấp
   xuống 1 sao (nếu tiêu chuẩn được đáp ứng), với hiệu lực là1 năm.
5. Lợi ích – Quản lý Năng lƣợng


 Xây dựng và thiết lập hệ thống QLNL bền vững
  trong doanh nghiệp, phù hợp với tiêu chuẩn ISO
  50001
 Củng cố năng lực chuyên môn với chứng chỉ có
  giá trị tại 10 nước ASEAN
 Mở rộng cơ hội nghề nghiệp thông qua mạng
  lưới Hệ thống QLNL ASEAN
Certificate #:




                                        Certified Energy Manager

                                                This Certificate is awarded to



                        In recognition of his/her fulfillment of all the obligations under the
                                   ASEAN Energy Management Scheme (AEMAS)




                               Dr. Hardiv H. Situmeang                        Ha Dang Son
                               ASEAN Centre for Energy             Country Coordinator AEMAS Vietnam

AEMAS is co-funded by
 the European Union
6. Lợi ích – Doanh nghiệp
• Chuẩn bị cho Chứng nhận ISO 50001;
  tiết kiệm chi phí để đạt được ISO 50001
  (năng lực nội bộ, hướng dẫn đánh giá)
• Được công nhận là nhà thực thi hàng
  đầu vì Chứng chỉ Hệ thống QLNL Tiêu
  chuẩn vàng (EMGS) là phiên bản nâng
  cấp của tiêu chuẩn ISO 50001
• Nâng cao trách nhiệm xã hội cho doanh
  nghiệp và xây dựng hình ảnh Môi trường
  Xanh
• Nâng cao hiệu quả năng lượng và tiết
  kiệm các khoản chi phí lớn
7. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001

• Hệ thống EMGS công nhận thành tích Doanh nghiệp trong việc
  QLNL> coi Doanh nghiệp như một nhà thực thi QLNL hàng đầu
    ISO 50001 chỉ xác nhận về hệ thống QLNL được sử dụng
• Cán bộ QLNL của doanh nghiệp có khả năng thiết lập và vận hành
  hệ thống QLNL:
    Không cần thêm tư vấn bên ngoài
• Cung cấp cho doanh nghiệp hướng dẫn chuẩn bị cho việc đánh giá
    Không giống ISO 50001: Cần các tư vấn bên ngoài để chuẩn bị
      cho việc đánh giá
    Để việc đánh giá nhanh hơn và rẻ hơn, mọi thứ sẽ luôn sẵn
      sàng chuẩn bị cho cán bộ đánh giá
• Vì Hệ thống EMGS dựa trên ISO 50001, bạn có thể thực hiện tự kê
  khai để phù hợp với ISO 50001, mà không phải trả lệ phí cấp giấy
  chứng nhận của bên thứ ba.
8. AEMAS tại các nƣớc trong vùng

• AEMAS đã được thành lập trong tất cả các
  nước ASEAN
• 260 nhà quản lý năng lượng đã được chứng
  nhận; trung bình tăng 100 mỗi tháng
• 5 công ty đã được chứng nhận 1 ngôi sao dưới
  Quản lý năng lượng Tiêu chuẩn vàng:
  – Malaysia: Đại học Công nghệ Malaysia, Telekom
    Malaysia R & D
  – Philippines: Tổng công ty Bao bì San Miguel-
    Yamamura; Texas Instrument; Toshiba
Các đối tác dự án
      Copper Development Center South East Asia                      ASEAN Center for Energy
      Country Coordinator, Thailand, Laos, Cambodia                  Coordinator


      Energy Practitioners Association of the Philippines                   Action for Sustainable
      Country Coordinator, Philippines                                      Development
                                                                            Technical partner, France

      Pelangi
      Country Coordinator, Indonesia


      Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng và Môi trƣờng




      Greentech Malaysia
      Country Coordinator, Malaysia                         Nhà tài trợ:

      Myanma Engineering Society
      Country Coordinator, Myanmar
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NĂNG
LƢỢNG ASEAN TẠI VIỆT NAM
Nội dung

•   Bối cảnh
•   QLNL Bền vững
•   Sơ đồ Tổ chức và Mạng lƣới AEMAS
•   Nhóm đối tƣợng
•   Mục tiêu
•   Các hoạt động
•   Lịch dự kiến
•   Liên hệ
Tại sao phải triển khai Quản lý NL?
• Luật về Sử dụng Năng lƣợng Hiệu quả và Tiết kiệm có hiệu lực từ
  1/1/2011
   – Điều 33,34: Trách nhiệm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
     phải áp dụng hệ thống quản lý năng lượng, thực hiện kiểm toán năng
     lượng thường xuyên, và bổ nhiệm người quản lý năng lượng tại cơ
     sở.
   – Quyết định 1294/QĐ-TTg: danh sách các doanh nghiệp thuộc nhóm
     sử dụng năng lượng trọng điểm
• Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về Sử dụng NL HQTK (VNEEP)
   – Được Thủ tướng phê duyệt theo Quyết định 79/QDD-TTg ngày
     14/4/2006
   – Hướng tới việc tiết kiệm 3-5% tổng năng lượng tiêu thụ toàn quốc
     trong giai đoạn 2006-2010, và 5-8% trong giai đoạn 2011-2015
• QLNL là Giải pháp TKNL bền vững cho doanh nghiệp
Quản lý Năng lƣợng không bền vững
Quản lý Năng lƣợng bền vững
Sơ đồ Tổ chức AEMAS
                                   Cấp Quốc gia
    Ban chỉ Đạo Khu vực AEMAS                       Cơ quan Quản lý Khu vực
      (Mạng lưới Ban chỉ đạo)                        (Trung tâm Năng lượng
                                                            ASEAN)

                                                                                Cấp Quốc gia
                                                                                 (Vietnam)


  Ban chỉ đạo Quốc gia              Điều Phối viên Quốc            Mạng lưới Hỗ trợ (ĐHBK,
        AEMAS                               gia                     Các TTTKNL, Sở Công
   (Văn phòng TKNL)                       (RCEE)                    thương, Bộ Xây dựng)




                                        Chuyên Gia
                                          (RCEE)

                 Giảng viên                                        Cán bộ
             (RCEE, HUT, EPU...)
                                                                    QLNL


                 Kiểm toán                                      Cán bộ QLNL
               viên(VESCO...)                                    Ch.nghiệp
   Ban Chỉ đạo Quốc gia AEMAS: Ban điều hành Quốc
    gia sẽ trở thành công cụ trong việc thực hiện chính
    sách Năng lƣợng hiệu quả
    Bao gồm Điều phối viên Quốc gia (RCEE) và các cơ quan khác được
    đề cử Văn phòng TKNL – Đầu mối của AEMAS tại Việt Nam

   Hỗ trợ Mạng lƣới Quốc gia AEMAS : bao gồm mạng
    lƣới các tổ chức trung gian, sẽ thúc đấy AEMAS trong
    nƣớc và tổ chức Hội thảo tập huấn ở Việt country:
    Các liên đoàn công nghiệp, tổ chức đào tạo, các hiệp hội nghề nghiệp,
    mạng lưới kỹ sư quốc gia

•   Cơ quan Quản lý khu vực và Điều phối viên Quốc gia :
    sẽ chịu trách nhiệm đánh giá ứng viên; và ban hành
    Chứng nhận và Chứng chỉ cho Quản lý Năng lƣợng.
Mạng lƣới Việt Nam
• Ban chỉ đạo Quốc gia:
  - Văn phòng TKNL- Bộ Công thương
  - RCEE (đầu mối của ACE tại Việt Nam)
• Điều phối viên Quốc gia:
  - RCEE
• Mạng lƣới Hỗ trợ Quốc gia:
   –   Các trường Đại học
   –   Các TT TKNL
   –   Các Hiệp hội Doanh nghiệp
   –   Khu công nghiệp
   –   Các trung tâm đào tạo Công nghiệp
Nhóm đối tƣợng
• Nhóm 1: Quản lý kĩ thuật, quản lý nhà máy, giám đốc tài
  chính, giám đốc các doanh nghiệp trọng điểm tất cả các
  ngành (cho 500 Cán bộ QLNL)

• Nhóm 2: Các doanh nghiệp trọng điểm trong khối
  ASEAN áp dụng chứng nhận (400 Doanh nghiệp được
  hưởng lợi)

• Nhóm 3: Các tư vấn Năng lượng, kiểm toán viên, kiểm
  toán ISO 14000 trong 8 nước ASEAN ( 20 giảng viên/20
  kiểm toán viên)
Mục tiêu
•   20 giảng viên
•   20 kiểm toán viên
•   20 khóa đào tạo
•   500 Cán bộ QLNL
•   400 Doanh nghiệp có Chứng chỉ EMGS và
    hưởng lợi từ triển khai QLNL
Hoạt động của AEMAS trong năm đầu 2010

 Họp khởi động Mạng lưới chỉ đạo khu vực và RCEE
 Lên danh sách thành viên của Mạng lưới Hỗ trợ Quốc gia
AEMAS
 Tổ chức họp Ủy ban lần đầu, và giới thiệu Mạng lưới AEMAS
Việt Nam
 Chuẩn bị Tờ rơi cho Chương trình AEMAS Việt Nam
 Chuẩn bị Điều khoản tham chiếu cho Ban chỉ đạo Quốc gia
 Tổ chức họp lần thứ nhất giữa ban chỉ đạo Quốc gia và Mạng
lưới hỗ trợ
 Tổ chức 1 khóa đào tạo Giảng viên nguồn
 Tổ chức 1 khóa học thí điểm
Kết quả

Tổ chức                         Nội dung        Hoạt động
                 Mạng lƣới
Khóa học                         đào tạo        quảng bá

                                                 Gửi thư cho
 Chứng nhận                     Phù hợp với       hơn 500
                 Hiệp Hội/Ban                   Doanh nghiệp
 trên 20 Tập                     hoàn cảnh
                    ngành
  huấn viên                       Việt Nam

                                                Mạng lưới với
                                                các Hiệp hội
Tổ chức Khóa
                                 Tổ chức các
  đào tạo đầu     Các dự án
                                khóa học theo   Hội thảo Giới
tiên vào tháng   NGO của EU
                                ngành/dịch vụ   thiệu thường
    07/2011
                                                     niên
Kế hoạch Khóa học

• Tổ chức trên toàn lãnh thổ Việt Nam
  – Trước mắt triển khai tại các thành phố lớn có các khu
    công nghiệp tập trung
• Tổ chức theo nhóm ngành công nghiệp
  – Giúp xây dựng hệ thống thực hành quản lý năng
    lượng tốt trong ngành (Good Practice by Sector)
• Tổ chức 2 khóa/1 tháng:
  – Vào tuần thứ nhất và tuần thứ 3 của tháng
  – Các khóa gần nhất sẽ diễn ra vào tháng 11 và
    12/2011
Lịch dự kiến Khóa học 2011
Liên hệ Chƣơng trình AEMAS




                                           www.aemas.org

Disclaimer:
This document has been produced with the assistance of the European Union. The contents of this document are the sole responsibility of the authors and
can in no way be taken to reflect the views of the European Union.
AEMAS Việt Nam

Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng và Môi trƣờng
 Phòng 402 – Tầng 4, khách sạn Hacinco,
 110 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội
 ĐT: (04) 37868592 | (04) 37868593

Điều phối viên - Miền Bắc & Trung: Chị Lê Thị Trà My
• Mobile:0982040860
• Email: my.le@rcee.org.vn

Điều phối viên - Miền Nam: Chị Trịnh Thục Anh
• Mobile: 0919140088
• Email: anh.trinh@rcee.org.vn
Aemas overview   pierre -launching v1 vn

Contenu connexe

Similaire à Aemas overview pierre -launching v1 vn

kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008hopchuanhopquy
 
Bsm proposal common 181704
Bsm proposal  common 181704Bsm proposal  common 181704
Bsm proposal common 181704QuangNguyen679
 
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnDigiword Ha Noi
 
Day 5 performance based-mgt_vietnamese
Day 5 performance based-mgt_vietnameseDay 5 performance based-mgt_vietnamese
Day 5 performance based-mgt_vietnameseHung Nguyen Quang
 
How to-implement-kpi-for-organization
How to-implement-kpi-for-organizationHow to-implement-kpi-for-organization
How to-implement-kpi-for-organizationHy Nguyen Quoc
 
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượngViệt Long Plaza
 
Giai phap ERP cho ngan hang
Giai phap ERP cho ngan hangGiai phap ERP cho ngan hang
Giai phap ERP cho ngan hangtthanh03t2
 
Iso 17025 slide tham khảo
Iso 17025 slide tham khảoIso 17025 slide tham khảo
Iso 17025 slide tham khảoNgô Thanh Cần
 
iso17025 140724024938-phpapp02
iso17025 140724024938-phpapp02iso17025 140724024938-phpapp02
iso17025 140724024938-phpapp02Phan Cang
 
Quản trị chất lượng 5.5
Quản trị chất lượng  5.5 Quản trị chất lượng  5.5
Quản trị chất lượng 5.5 BestCarings
 
529 04
529   04529   04
529 04segovn
 
Ky nang_kiem_tra
 Ky nang_kiem_tra Ky nang_kiem_tra
Ky nang_kiem_trahuynhloc
 
03. kỹ năng kiểm tra
03. kỹ năng kiểm tra03. kỹ năng kiểm tra
03. kỹ năng kiểm traMai Xuan Tu
 

Similaire à Aemas overview pierre -launching v1 vn (20)

kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008kiến thức | Tư vấn |  chứng nhận iso 9001 2008
kiến thức | Tư vấn | chứng nhận iso 9001 2008
 
Bsm proposal common 181704
Bsm proposal  common 181704Bsm proposal  common 181704
Bsm proposal common 181704
 
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vnquản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
quản trị chất lương 5-digiworldhanoi.vn
 
Day 5 performance based-mgt_vietnamese
Day 5 performance based-mgt_vietnameseDay 5 performance based-mgt_vietnamese
Day 5 performance based-mgt_vietnamese
 
BSC
BSCBSC
BSC
 
How to-implement-kpi-for-organization
How to-implement-kpi-for-organizationHow to-implement-kpi-for-organization
How to-implement-kpi-for-organization
 
ISO 50004:2014 Hệ thống quản lý năng lượng - Hướng dẫn áp dụng, duy trì và cả...
ISO 50004:2014 Hệ thống quản lý năng lượng - Hướng dẫn áp dụng, duy trì và cả...ISO 50004:2014 Hệ thống quản lý năng lượng - Hướng dẫn áp dụng, duy trì và cả...
ISO 50004:2014 Hệ thống quản lý năng lượng - Hướng dẫn áp dụng, duy trì và cả...
 
How to implement kpi for organization
How to implement kpi for organizationHow to implement kpi for organization
How to implement kpi for organization
 
C6. anh gia cong viec
C6.  anh gia cong viecC6.  anh gia cong viec
C6. anh gia cong viec
 
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng
5.5.quan tri chat luong, quản trị chất lượng
 
Giai phap ERP cho ngan hang
Giai phap ERP cho ngan hangGiai phap ERP cho ngan hang
Giai phap ERP cho ngan hang
 
Iso 50001:2018 tiếng việt FDF
Iso 50001:2018 tiếng việt FDFIso 50001:2018 tiếng việt FDF
Iso 50001:2018 tiếng việt FDF
 
Iso 17025 slide tham khảo
Iso 17025 slide tham khảoIso 17025 slide tham khảo
Iso 17025 slide tham khảo
 
iso17025 140724024938-phpapp02
iso17025 140724024938-phpapp02iso17025 140724024938-phpapp02
iso17025 140724024938-phpapp02
 
Quản trị chất lượng 5.5
Quản trị chất lượng  5.5 Quản trị chất lượng  5.5
Quản trị chất lượng 5.5
 
04 Ky Nang Kiem Tra3473 2
04 Ky Nang Kiem Tra3473 204 Ky Nang Kiem Tra3473 2
04 Ky Nang Kiem Tra3473 2
 
529 04
529   04529   04
529 04
 
Ky nang_kiem_tra
 Ky nang_kiem_tra Ky nang_kiem_tra
Ky nang_kiem_tra
 
03. kỹ năng kiểm tra
03. kỹ năng kiểm tra03. kỹ năng kiểm tra
03. kỹ năng kiểm tra
 
04. Ky Nang Kiem Tra
04. Ky Nang Kiem Tra04. Ky Nang Kiem Tra
04. Ky Nang Kiem Tra
 

Plus de ippvietnam

Sc 10 pp presentation final march12
Sc 10 pp presentation final march12Sc 10 pp presentation final march12
Sc 10 pp presentation final march12ippvietnam
 
Aemas overview pierre -launching v1 aemas launching vn-eng
Aemas overview   pierre -launching v1 aemas launching vn-engAemas overview   pierre -launching v1 aemas launching vn-eng
Aemas overview pierre -launching v1 aemas launching vn-engippvietnam
 
Hai phong presentattion in the enterprise forum
Hai phong presentattion in the enterprise forumHai phong presentattion in the enterprise forum
Hai phong presentattion in the enterprise forumippvietnam
 
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban final
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban finalCac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban final
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban finalippvietnam
 
Oif introduction
Oif introductionOif introduction
Oif introductionippvietnam
 
2011 february28 da_nang_vn
2011 february28 da_nang_vn2011 february28 da_nang_vn
2011 february28 da_nang_vnippvietnam
 

Plus de ippvietnam (6)

Sc 10 pp presentation final march12
Sc 10 pp presentation final march12Sc 10 pp presentation final march12
Sc 10 pp presentation final march12
 
Aemas overview pierre -launching v1 aemas launching vn-eng
Aemas overview   pierre -launching v1 aemas launching vn-engAemas overview   pierre -launching v1 aemas launching vn-eng
Aemas overview pierre -launching v1 aemas launching vn-eng
 
Hai phong presentattion in the enterprise forum
Hai phong presentattion in the enterprise forumHai phong presentattion in the enterprise forum
Hai phong presentattion in the enterprise forum
 
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban final
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban finalCac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban final
Cac phuong thuc de dn co the tiep can voi du an ipp ban final
 
Oif introduction
Oif introductionOif introduction
Oif introduction
 
2011 february28 da_nang_vn
2011 february28 da_nang_vn2011 february28 da_nang_vn
2011 february28 da_nang_vn
 

Aemas overview pierre -launching v1 vn

  • 1. Chƣơng trình Quản lý năng lƣợng ASEAN Trình bày: Hà Đăng Sơn Chuyên gia Dự án– AEMAS Việt Nam Giám đốc Trung tâm RCEE Hội thảo Thông tin Sofitel Plaza, Hà Nội, ngày 21 tháng 10, 2011
  • 2. Nội dung 1. AEMAS là gì 2. Tổng quan AEMAS 3. Đào tạo và cấp Chứng chỉ Cán bộ Quản lý năng lượng (QLNL) - Học viên 4. Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng - Doanh nghiệp 5. Lợi ích Học viên? 6. Lợi ích cho Doanh nghiệp? 7. Chứng chỉ Hệ thống Quản lý Năng lượng Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001 8. AEMAS tại các nước trong vùng 9. AEMAS Việt Nam
  • 3. 1. AEMAS là gì? • Hỗ trợ chính sách năng lượng hiệu quả của chính phủ các nước Đông Nam Á (APAEC 1999-2004) • Khó khăn: – Thiếu kỹ năng Quản lý (những chương trình khác chỉ tập trung về mặt kĩ thuật) – Thiếu sự quan tâm đầu tư cho hiệu quả năng lượng
  • 4. 1.1. Tổ chức Ban chỉ đạo cấp khu vực Chƣơng trình AEMAS (ASEAN EE&C SSN) Tổ chức hành động phát triển bền vững (ASD) Ban điều hành AEMAS (ASEAN Centre for Energy) Hỗ trợ kỹ thuật Ban chỉ đạo quốc gia AEMAS Chƣơng trình môi trƣờng LHQ (UNEP) Điều phối viên Hội đồng AEMAS cấp quốc gia
  • 5. 2. Tổng quan AEMAS Giải pháp: Khó khăn: – Xây dựng chương trình – Thiếu kỹ năng đào tạo tập trung vào khía Quản lý cạnh quản lý. – Đề xuất cấp chứng chỉ – Thiếu sự quan cho doanh nghiệp dựa tâm trong đầu trên thành tích trong hiệu tư hiệu quả quả năng lượng, để thúc năng lượng đẩy trách nhiệm xã hội, hình ảnh thân thiện môi trường,…
  • 6. 2. Tổng quan AEMAS “Hệ thống chứng nhận dựa trên sự xuất sắc trong QLNL” Chứng chỉ QLNL Chứng chỉ Cán bộ QLNL ASEAN • Chương trình giảng dạy tập trung vào khía cạnh quản lý: • Dựa trên tiêu chuẩn ISO 50001 làm thế nào để thiết lập và với các yêu cầu bổ sung. quản lý Hệ thống QLNL •Ba cấp độ chứng nhận tăng dần • Hai cấp độ chứng chỉ: CEM của QLNL – để thực hành tốt nhất và PEM
  • 7. 3.1.Cán Bộ QLNL ASEAN Ban Lãnh đạo Báo cáo Cán Bộ Cán Bộ QLNL QLNL ASEAN Hệ thống QLNL Thiết lập Chính sách QLNL Tập hợp cam kết Báo cáo Kiểm soát và Giám sát Xây dựng kế hoạch và tổ chức, Cải thiện liên tục đặt mục tiêu Bền vững Nhóm kỹ thuật Triển khai kế hoạch hành động Tăng lợi nhuận Thực hiện KTNL
  • 8. 3.2. Chứng chỉ Cán bộ QLNL • Tăng sức mạnh cho các ngành công nghiệp với năng lực nội bộ để thiết lập và quản lý hệ thống QLNL • Nâng cao tính chuyên nghiệp của QLNL • Đào tạo chương trình giảng dạy dựa trên Sổ tay QLNL – 220 trang: Vai trò của ngƣời QLNL  Làm thế nào để xác định các chính sách năng lƣợng Làm thế nào để đánh giá việc thực hiện QLNL Làm thế nào để thiết lập và quản lý: cơ sở năng lƣợng, EEI, Kế toán Trung tâm Năng lƣợng, Ủy ban Quản lý năng lƣợng, thủ tục QLNL làm việc, thẩm định đầu tƣ cho các dự án hiệu quả năng lƣợng, phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống QLNL, tài liệu trong hệ thống QLNL Làm thế nào để thiết lập mục tiêu - Kế hoạch năng lƣợng, bao gồm tổ chức kiểm toán năng lƣợng và phân tích, Đo lƣờng & xác minh Làm thế nào để tích hợp các hệ thống QLNL vào thực hành kinh doanh (làm việc, theo dõi và báo cáo các thủ tục, tiêu chuẩn quản lý khác, ...)  Quản lý dự án và đầu tƣ QLNL – Đánh giá hiệu suất
  • 9. 3.3. Quy trình cấp Chứng chỉ Trình độ Tối thiệu: • Bằng cử nhân hoặc cao hơn trong lĩnh vực bất kỳ với: - Ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà; - Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý. • Hoặc chứng nhận nghề cao hơn hoặc cao hơn với: - Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm làm việc trong các nhà máy và / hoặc các tòa nhà và - Có ít nhất 4 năm kinh nghiệm làm việc trong vai trò giám sát và / hoặc quản lý. Ứng cử và Đánh giá Thực hiện thành công một hệ thống EMGt bền vững Đào tạo và Kiểm Chứng chỉ QLNL/ tra ( Bắt buộc) Chuyên môn CEM Ứng cử viên có trình độ Gửi 2 IEMP/ Phỏng vấn bởi tối thiểu Ban Hội thẩm Chứng chỉ QLNL Chuyên nghiệp/ PEM
  • 10. 4. Chứng chỉ QLNL - Tiêu chuẩn Vàng Tại sao áp dụng Tiêu chuẩn vàng về QLNL? • ISO 50001 “Tiêu chuẩn QLNL"là một công cụ hiệu quả để hỗ trợ QLNL ,giúp thiết lập hệ thống bền vững. • Nhưng, ISO 50001 không yêu cầu các công ty chứng nhận việc sử dụng năng lượng hiệu quả : "ISO 50001:2011 không quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với năng lượng" (trích xuất từ tiêu chuẩn ISO 50001) • Mục tiêu của chính phủ ASEAN: thuyết phục người sử dụng năng lượng cuối cùng để nâng cao hiệu quả  ISO 50001 là không đủ
  • 11. 4.1. Về ISO 50001:2011 4.1 Yêu cầu chung 4.5 Thực hiện và Hoạt động 4.5.1 Thẩm quyền, đào tạo và nâng cao nhận thức 4.2 Trách nhiệm quản lý 4.5.2 Tài liệu 4.2.1 Tổng 4.5.3 Hoạt động Kiểm soát 4.2.2 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 4.5.4 Truyền thông 4.5.5 Thiết kế 4.3 Chính sách Năng lƣợng 4.5.6 Mua dịch vụ năng lượng, hàng hóa và năng lượng 4.4 Kế hoạch 4.6 Kiểm tra Hiệu suất 4.4.1 Tổng 4.6.1 Theo dõi, đo lường và phân tích 4.6.2 Đánh giá việc tuân thủ pháp luật 4.4.2 Năng lượng Hồ sơ cá nhân 4.6.3 Kiểm soát nội bộ 4.4.3 Năng lượng Cơ bản 4.6.4 Sự không phù hợp, hành động khắc phục, phòng 4.4.4 Chỉ số Hiệu suất Năng lượng ngừa và cải thiện 4.6.5 Kiểm soát Hồ sơ 4.4.5 Pháp lý và các yêu cầu khác 4.7 Nhận xét về hệ thống quản lý năng lƣợng bởi quản lý 4.4.6 Mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hành cấp cao động 4.7.1 Đầu vào cho quản lý 4.7.2 Đầu ra từ quản lý
  • 12. 4.2. Lợi ích và giới hạn của ISO 50001 Lợi ích + Danh tiếng của ISO khuyến khích nhiều ngành công nghiệp áp dụng ISO 50001 để có hình ảnh tốt hơn với cộng đồng. + Tiêu chuẩn ISO 50001 cung cấp chi tiết kỹ thuật về các yếu tố của hệ thống quản lý năng lượng Giới hạn - Không có hướng dẫn về LÀM THẾ NÀO để thành lập và quản lý hệ thống QLNL: chỉ dựa vào các chuyên gia tư vấn bên ngoài? "ISO 50001:2011 không định tiêu chuẩn hiệu suất cụ thể đối với năng lượng." - Không có yêu cầu cụ thể về cải thiện sử dụng năng lượng hiệu quả - Không có yêu cầu liên quan đến ngân sách và đầu tư .
  • 13. 4.3. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001 ISO 50001 Chính sách Năng lượng   Cam kết thực hiện hệ thống QLNL tại cơ sở   và thể hiện bằng văn bản Đào tạo và cấp chứng chỉ Cán Bộ QLNL   Tạo động lực thực hiện   Phân bổ nguồn lực thực hiện chính sách NL   Thực hiện phân bổ ngân sách cho chính  sách NL Thực hiện các giải pháp cải thiện NL  Tài liệu chứng minh cải thiện chỉ sổ EEI  Cam kết thực hiện hệ thống Tăng hiệu quả TKNL, đảm bảo tính hệ QLNL tại cơ sở và thể hiện thống và bền vững của hệ thống QLNL bằng văn bản tại doanh nghiệp
  • 14. 4.3. Hệ thống chứng chỉ • Chứng nhận Cán bộ QLNL : 3 ngày Đào tạo và Cấp đào tạo các vấn đề QLNL và đánh giá Chứng chỉ • Cán bộ QLNL chuyên nghiệp : CEM + 2 giải pháp đã thực hiện và được Cán bộ QLNL Ban điều phối quốc gia thẩm tra • 1 Sao: Hệ thống QLNL theo ISO 50001 + Cấp Chứng chỉ CEM + Phân bổ ngân sách TKNL QLNL ASEAN • 2 Sao: PEM + chứng nhận chỉ sổ TKNL + chứng nhận triển khai các biện pháp TKNL Tiêu chuẩn • 3 Sao: Tính bền vững của Hệ thống QLNL (triển khai các biện pháp TKNL 3 năm liên Vàng tục)
  • 15. 4.4. Chứng chỉ cho Doanh nghiệp • Hệ thống QLNL theo tiêu chuẩn ISO 50001 + Có cán bộ được cấp Chứng chỉ QLNL (CEM) + Lập kế hoạch cho các cá nhân tham gia vào hệ thống QLNL + Phân bổ Ngân sách đầu tư cho giải pháp TKNL + Chính sách mua sắm và đầu tư nội bộ có xem xét yếu tố TKNL tại doanh nghiệp Hiệu lực: 2 năm  Không được gia hạn thêm : nghĩa vụ phải đạt được 2 sao  Trong trường hợp không thể đạt được 2 sao trong vòng 2 năm: sẽ thu hồi Giấy chứng nhận 1 sao.  Doanh nghiệp có thể xin áp dụng lại 1sao ít nhất sau 3 năm kể từ ngày bị thu hồi chứng chỉ. Doanh nghiệp có thể xin áp dụng trực tiếp 2 sao bất cứ lúc nào.
  • 16. 4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp Tƣơng tự nhƣ 1 sao + (một trong các tiêu chí sau): • Nhìn chung EEI cải thiện 5% (qua 2 năm) • Tiêu thụ năng lượng tổng thể giảm 5% • EEI cải thiện 1% (so sánh hàng năm) trong 3 năm qua • Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng lượng (theo báo cáo kiểm toán nội bộ) được triển khai, và đạt được ít nhất 1% tiết kiệm năng lượng tổng thể. • Các giải pháp TKNL chiếm khoảng 50% tiềm năng tiết kiệm năng lượng (theo báo cáo kiểm toán thực hiện bởi kiểm toán viên AEMAS và được chuyên gia cao cấp AEMAS phê duyệt), và đạt được ít hơn 1% tiết kiệm năng lượng tổng thể (bao gồm cả trường hợp không áp dụng biện pháp nào)
  • 17. 4.4. Chứng chỉ Doanh nghiệp • Triển khai Dự án chuyển đổi nguồn năng lượng (bằng cách sử dụng khí tự nhiên hoặc NL tái tạo) • Triển khai Dự án tự phát điện • Triển khai Một dự án NL tái tạo • Đầu tư 5 công nghệ hiệu quả năng lượng mới Hiệu lực: 2 năm  Gia hạn: xin cấp chứng chỉ 3 sao  Nếu không được gia hạn: bị xuống cấp thành 1 sao (nếu tiêu chí đáp ứng) với 1 năm hiệu lực
  • 18. 4.4 Chứng chỉ Doanh nghiệp •Chỉ cho các công ty đã được cấp Chứng nhận 2 sao •Cùng tiêu chí đối với 2 sao + Quản lý năng lượng phải được PEM (không phải CEM), tức là gia hạn cho 2 sao thành 3-sao •Lý do: doanh nghiệp có thể đáp ứng chứng chỉ 2 sao xác nhận 2 lần, trong vòng 3-4 năm, chứng minh phương pháp tiếp cận bền vững và chủ động đối với QLNL •Chứng chỉ 3 sao mục đích truyền tải thông điệp: Hiệu lực của 3 sao: 2 năm Gia hạn khi khẳng định tính bền vững Trong trường hợp doanh nghiệp không thể gia hạn, thì sẽ bị hạ cấp xuống 1 sao (nếu tiêu chuẩn được đáp ứng), với hiệu lực là1 năm.
  • 19. 5. Lợi ích – Quản lý Năng lƣợng  Xây dựng và thiết lập hệ thống QLNL bền vững trong doanh nghiệp, phù hợp với tiêu chuẩn ISO 50001  Củng cố năng lực chuyên môn với chứng chỉ có giá trị tại 10 nước ASEAN  Mở rộng cơ hội nghề nghiệp thông qua mạng lưới Hệ thống QLNL ASEAN
  • 20. Certificate #: Certified Energy Manager This Certificate is awarded to In recognition of his/her fulfillment of all the obligations under the ASEAN Energy Management Scheme (AEMAS) Dr. Hardiv H. Situmeang Ha Dang Son ASEAN Centre for Energy Country Coordinator AEMAS Vietnam AEMAS is co-funded by the European Union
  • 21. 6. Lợi ích – Doanh nghiệp • Chuẩn bị cho Chứng nhận ISO 50001; tiết kiệm chi phí để đạt được ISO 50001 (năng lực nội bộ, hướng dẫn đánh giá) • Được công nhận là nhà thực thi hàng đầu vì Chứng chỉ Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn vàng (EMGS) là phiên bản nâng cấp của tiêu chuẩn ISO 50001 • Nâng cao trách nhiệm xã hội cho doanh nghiệp và xây dựng hình ảnh Môi trường Xanh • Nâng cao hiệu quả năng lượng và tiết kiệm các khoản chi phí lớn
  • 22. 7. Hệ thống QLNL Tiêu chuẩn Vàng vs. ISO 50001 • Hệ thống EMGS công nhận thành tích Doanh nghiệp trong việc QLNL> coi Doanh nghiệp như một nhà thực thi QLNL hàng đầu  ISO 50001 chỉ xác nhận về hệ thống QLNL được sử dụng • Cán bộ QLNL của doanh nghiệp có khả năng thiết lập và vận hành hệ thống QLNL:  Không cần thêm tư vấn bên ngoài • Cung cấp cho doanh nghiệp hướng dẫn chuẩn bị cho việc đánh giá  Không giống ISO 50001: Cần các tư vấn bên ngoài để chuẩn bị cho việc đánh giá  Để việc đánh giá nhanh hơn và rẻ hơn, mọi thứ sẽ luôn sẵn sàng chuẩn bị cho cán bộ đánh giá • Vì Hệ thống EMGS dựa trên ISO 50001, bạn có thể thực hiện tự kê khai để phù hợp với ISO 50001, mà không phải trả lệ phí cấp giấy chứng nhận của bên thứ ba.
  • 23. 8. AEMAS tại các nƣớc trong vùng • AEMAS đã được thành lập trong tất cả các nước ASEAN • 260 nhà quản lý năng lượng đã được chứng nhận; trung bình tăng 100 mỗi tháng • 5 công ty đã được chứng nhận 1 ngôi sao dưới Quản lý năng lượng Tiêu chuẩn vàng: – Malaysia: Đại học Công nghệ Malaysia, Telekom Malaysia R & D – Philippines: Tổng công ty Bao bì San Miguel- Yamamura; Texas Instrument; Toshiba
  • 24. Các đối tác dự án Copper Development Center South East Asia ASEAN Center for Energy Country Coordinator, Thailand, Laos, Cambodia Coordinator Energy Practitioners Association of the Philippines Action for Sustainable Country Coordinator, Philippines Development Technical partner, France Pelangi Country Coordinator, Indonesia Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng và Môi trƣờng Greentech Malaysia Country Coordinator, Malaysia Nhà tài trợ: Myanma Engineering Society Country Coordinator, Myanmar
  • 25. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG ASEAN TẠI VIỆT NAM
  • 26. Nội dung • Bối cảnh • QLNL Bền vững • Sơ đồ Tổ chức và Mạng lƣới AEMAS • Nhóm đối tƣợng • Mục tiêu • Các hoạt động • Lịch dự kiến • Liên hệ
  • 27. Tại sao phải triển khai Quản lý NL? • Luật về Sử dụng Năng lƣợng Hiệu quả và Tiết kiệm có hiệu lực từ 1/1/2011 – Điều 33,34: Trách nhiệm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm phải áp dụng hệ thống quản lý năng lượng, thực hiện kiểm toán năng lượng thường xuyên, và bổ nhiệm người quản lý năng lượng tại cơ sở. – Quyết định 1294/QĐ-TTg: danh sách các doanh nghiệp thuộc nhóm sử dụng năng lượng trọng điểm • Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia về Sử dụng NL HQTK (VNEEP) – Được Thủ tướng phê duyệt theo Quyết định 79/QDD-TTg ngày 14/4/2006 – Hướng tới việc tiết kiệm 3-5% tổng năng lượng tiêu thụ toàn quốc trong giai đoạn 2006-2010, và 5-8% trong giai đoạn 2011-2015 • QLNL là Giải pháp TKNL bền vững cho doanh nghiệp
  • 28. Quản lý Năng lƣợng không bền vững
  • 29. Quản lý Năng lƣợng bền vững
  • 30. Sơ đồ Tổ chức AEMAS Cấp Quốc gia Ban chỉ Đạo Khu vực AEMAS Cơ quan Quản lý Khu vực (Mạng lưới Ban chỉ đạo) (Trung tâm Năng lượng ASEAN) Cấp Quốc gia (Vietnam) Ban chỉ đạo Quốc gia Điều Phối viên Quốc Mạng lưới Hỗ trợ (ĐHBK, AEMAS gia Các TTTKNL, Sở Công (Văn phòng TKNL) (RCEE) thương, Bộ Xây dựng) Chuyên Gia (RCEE) Giảng viên Cán bộ (RCEE, HUT, EPU...) QLNL Kiểm toán Cán bộ QLNL viên(VESCO...) Ch.nghiệp
  • 31. Ban Chỉ đạo Quốc gia AEMAS: Ban điều hành Quốc gia sẽ trở thành công cụ trong việc thực hiện chính sách Năng lƣợng hiệu quả Bao gồm Điều phối viên Quốc gia (RCEE) và các cơ quan khác được đề cử Văn phòng TKNL – Đầu mối của AEMAS tại Việt Nam  Hỗ trợ Mạng lƣới Quốc gia AEMAS : bao gồm mạng lƣới các tổ chức trung gian, sẽ thúc đấy AEMAS trong nƣớc và tổ chức Hội thảo tập huấn ở Việt country: Các liên đoàn công nghiệp, tổ chức đào tạo, các hiệp hội nghề nghiệp, mạng lưới kỹ sư quốc gia • Cơ quan Quản lý khu vực và Điều phối viên Quốc gia : sẽ chịu trách nhiệm đánh giá ứng viên; và ban hành Chứng nhận và Chứng chỉ cho Quản lý Năng lƣợng.
  • 32. Mạng lƣới Việt Nam • Ban chỉ đạo Quốc gia: - Văn phòng TKNL- Bộ Công thương - RCEE (đầu mối của ACE tại Việt Nam) • Điều phối viên Quốc gia: - RCEE • Mạng lƣới Hỗ trợ Quốc gia: – Các trường Đại học – Các TT TKNL – Các Hiệp hội Doanh nghiệp – Khu công nghiệp – Các trung tâm đào tạo Công nghiệp
  • 33. Nhóm đối tƣợng • Nhóm 1: Quản lý kĩ thuật, quản lý nhà máy, giám đốc tài chính, giám đốc các doanh nghiệp trọng điểm tất cả các ngành (cho 500 Cán bộ QLNL) • Nhóm 2: Các doanh nghiệp trọng điểm trong khối ASEAN áp dụng chứng nhận (400 Doanh nghiệp được hưởng lợi) • Nhóm 3: Các tư vấn Năng lượng, kiểm toán viên, kiểm toán ISO 14000 trong 8 nước ASEAN ( 20 giảng viên/20 kiểm toán viên)
  • 34. Mục tiêu • 20 giảng viên • 20 kiểm toán viên • 20 khóa đào tạo • 500 Cán bộ QLNL • 400 Doanh nghiệp có Chứng chỉ EMGS và hưởng lợi từ triển khai QLNL
  • 35. Hoạt động của AEMAS trong năm đầu 2010  Họp khởi động Mạng lưới chỉ đạo khu vực và RCEE  Lên danh sách thành viên của Mạng lưới Hỗ trợ Quốc gia AEMAS  Tổ chức họp Ủy ban lần đầu, và giới thiệu Mạng lưới AEMAS Việt Nam  Chuẩn bị Tờ rơi cho Chương trình AEMAS Việt Nam  Chuẩn bị Điều khoản tham chiếu cho Ban chỉ đạo Quốc gia  Tổ chức họp lần thứ nhất giữa ban chỉ đạo Quốc gia và Mạng lưới hỗ trợ  Tổ chức 1 khóa đào tạo Giảng viên nguồn  Tổ chức 1 khóa học thí điểm
  • 36. Kết quả Tổ chức Nội dung Hoạt động Mạng lƣới Khóa học đào tạo quảng bá Gửi thư cho Chứng nhận Phù hợp với hơn 500 Hiệp Hội/Ban Doanh nghiệp trên 20 Tập hoàn cảnh ngành huấn viên Việt Nam Mạng lưới với các Hiệp hội Tổ chức Khóa Tổ chức các đào tạo đầu Các dự án khóa học theo Hội thảo Giới tiên vào tháng NGO của EU ngành/dịch vụ thiệu thường 07/2011 niên
  • 37. Kế hoạch Khóa học • Tổ chức trên toàn lãnh thổ Việt Nam – Trước mắt triển khai tại các thành phố lớn có các khu công nghiệp tập trung • Tổ chức theo nhóm ngành công nghiệp – Giúp xây dựng hệ thống thực hành quản lý năng lượng tốt trong ngành (Good Practice by Sector) • Tổ chức 2 khóa/1 tháng: – Vào tuần thứ nhất và tuần thứ 3 của tháng – Các khóa gần nhất sẽ diễn ra vào tháng 11 và 12/2011
  • 38. Lịch dự kiến Khóa học 2011
  • 39. Liên hệ Chƣơng trình AEMAS www.aemas.org Disclaimer: This document has been produced with the assistance of the European Union. The contents of this document are the sole responsibility of the authors and can in no way be taken to reflect the views of the European Union.
  • 40. AEMAS Việt Nam Trung tâm Nghiên cứu Năng lƣợng và Môi trƣờng Phòng 402 – Tầng 4, khách sạn Hacinco, 110 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 37868592 | (04) 37868593 Điều phối viên - Miền Bắc & Trung: Chị Lê Thị Trà My • Mobile:0982040860 • Email: my.le@rcee.org.vn Điều phối viên - Miền Nam: Chị Trịnh Thục Anh • Mobile: 0919140088 • Email: anh.trinh@rcee.org.vn

Notes de l'éditeur

  1. EECO’s Vietnam: established in 2007, under the MoIT with the main function: Develop and Manage The National Program on Energy Efficiency and Conservation (VNEEP)