Tuyển dụng tài xê xe ôm grabbike Hà Nội tặng 400,000đ
VAI TRÒ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CNTT ĐẾN 2020
1. VAI TRÒ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CNTT ĐẾN 2020
Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ Thông tin và Truyền thông
HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 13/NQ-TƯ
CHUYÊN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THÔNG TIN
Hà N i, 15/01/2013
2. Vai trò công nghi p CNTT trong phát tri n h
t ng thông tin
Đ nh hư ng phát tri n công nghi p CNTT Vi t
N I DUNG BÁO CÁO
2
Đ nh hư ng phát tri n công nghi p CNTT Vi t
Nam đ n 2020
Phân công trách nhi m B , ngành, đ a phương
3. PHẦN I
VAI TRÒ C A CÔNG NGHI P CÔNG
NGH THÔNG TIN TRONG XÂY D NGNGH THÔNG TIN TRONG XÂY D NG
K T C U H T NG THÔNG TIN Đ NG B
4. Các doanh nghiệp CNTT cung cấp:
• Các thiết bị phần cứng điện tử, thiết bị viễn thông nhằm xây dựng hạ tầng viễn thông
• Các phần mềm điều khiển, phần mềm ứng dụng chuyên ngành viễn thông
• Các dịch vụ phần cứng, phần mềm, đặc biệt là các dịch vụ nội dung số cho viễn thông,
Internet, thiết bị di động cá nhân,…
Vai trò công nghiệp CNTT trong xây dựng hạ
tầng viễn thông, internet
4
Internet, thiết bị di động cá nhân,…
5. Vai trò công nghiệp CNTT trong xây dựng hạ
tầng ứng dụng công nghệ thông tin
Các doanh nghiệp CNTT cung cấp các thiết bị phần cứng điện tử, máy
tính, các phần mềm ứng dụng, hệ thống thông tin và dịch vụ CNTT
nhằm xây dựng:
• Hạ tầng thông tin cho Chính phủ điện tử: Sản phẩm, dịch vụ CNTT hiện diện
trong nhiều cơ quan trọng yếu của Đảng và Nhà nước, trong các cơ quan chính quyền
5
trong nhiều cơ quan trọng yếu của Đảng và Nhà nước, trong các cơ quan chính quyền
các cấp
• Hạ tầng thông tin cho an ninh, quốc phòng: Sản phẩm, dịch vụ CNTT có mặt
trong nhiều cơ quan, đơn vị an ninh, quốc phòng
• Các cơ sở dữ liệu quốc gia như: công dân, đất đai, nhà ở, doanh nghiệp
• Hạ tầng CNTT trong các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế, y tế, văn hoá, chính trị:
Sản phẩm, dịch vụ phần cứng, phần mềm hiện diện trong tất cả các ngành kinh tế then
chốt như: ngân hàng, hàng không, hải quan, tài chính, viễn thông, phát thanh truyền
hình, thông tin địa lý, bản đồ,…Sản phẩm, dịch CNTT đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động của mỗi cá nhân
6. Vai trò c a công nghi p CNTT trong xây d ng h t ng
thông tin c a nh ng h t ng khác
H t ng giao thông: cung c p các gi i pháp và s n ph m CNTT đi u khi n các h
th ng giao thông qu c gia đư ng b , đư ng s t, đư ng không và đư ng thu (giao
thông thông minh)
H t ng cung c p đi n: cung c p các gi i pháp và s n ph m CNTT qu n lý, khai thác,
v n hành h th ng đi n qu c gia (m ng lư i đi n thông minh)
H t ng th y l i và ng phó v i bi n đ i khí h u: cung c p gi i pháp và s n ph m
CNTT ph c v công tác qu n lý các h th ng th y l i, h th ng c nh báo thiên tai
6
CNTT ph c v công tác qu n lý các h th ng th y l i, h th ng c nh báo thiên tai
H t ng đô th : Cung c p các gi i pháp và s n ph m cho các h th ng thông tin qu n
lý h t ng đô th , các h th ng GIS
H t ng nhân l c: cung c p các s n ph m, d ch v như sách giáo khoa đi n t , đào
t o tr c tuy n
H t ng y t : cung c p các gi i pháp qu n lý h th ng b nh vi n, b nh án đi n t
7. CN CNTT góp phần đảm bảo an toàn an ninh
thông tin và chủ quyền số quốc gia
Ch quy n s qu c gia bao g m kh năng làm ch không gian m ng, làm ch các h th ng thông tin qu c gia,
đ c bi t là các cơ quan tr ng y u c a Chính ph , quy n ki m soát các ho t đ ng thông tin và truy n thông
Vi c t s n xu t đư c các s n ph m ph n c ng, ph n m m, tránh ph thu c vào các nhà s n xu t nư c ngoài
s góp ph n quan tr ng đ m b o gi v ng ch quy n s qu c gia, đ m b o an toàn, an ninh thông tin
M t s qu c gia khác như M , Australia, Nh t B n, đã có chi n lư c h n ch s d ng các thi t b CNTT nh p
kh u, tăng cư ng s n xu t và s d ng s n ph m n i đ a đ góp ph n gi v ng ch quy n s qu c gia
Hi n tr ng các h th ng thông tin c a Vi t Nam đang ph i s d ng các s n ph m, thi t b nh p kh u như:
7
Hi n tr ng các h th ng thông tin c a Vi t Nam đang ph i s d ng các s n ph m, thi t b nh p kh u như:
các trang thi t b m ng, thi t b chuy n m ch, thi t b m ng truy nh p, các lo i máy tính ch , máy tính đ
bàn, các lo i ph n m m h đi u hành, ph n m m văn phòng, m t s s n ph m ph n m m chuyên
ngành, Vi t Nam chưa làm ch đư c công ngh , t ch t o và cung c p s n ph m CNTT
Nhu c u c p thi t ph i đ y m nh phát tri n công nghi p CNTT, nhanh chóng s n xu t, ch t o các s n
ph m CNTT, cung c p các s n ph m ph n m m, d ch v CNTT c a Vi t Nam nh m t o kh năng ch
đ ng, s n sàng phát tri n k t c u h t ng thông tin, góp ph n đ m b o an ninh thông tin qu c gia
8. Tình hình phát triển công nghiệp CNTT Việt Nam
5.220
6.167
7.629
13.663
0
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
16.000
2008 2009 2010 2011
TriuUSD
Công nghi p
n i dung s
Công nghi p
ph nm m
Công nghi p
ph nc ng
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TriuUSD
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Doanh thu công nghi p
ph n c ng
Tăng trư ng doanh thu
8
2008 2009 2010 2011
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TriuUSD
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
Doanh thu công nghi p
ph n m m
Tăng trư ng doanh thu
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
TriuUSD
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Doanh thucông
nghi pn i dungs
Tăng trư ng doanh
thu
9. Bối cảnh ngành công nghiệp CNTT
hiện nay
Khách quan
Trên th gi i: Trong b i c nh suy thoái kinh t , ngành công nghi p CNTT cũng ch u tác đ ng tiêu c c.
Theo Gartner, th trư ng công nghi p CNTT toàn c u đã tăng trư ng âm vào năm 2009 (-3,4% v i
t ng giá tr 3.234 t USD) và v n chưa ph c h i cho đ n năm 2012. Trong đó, ph n c ng gi m khá
m nh (kho ng -15%); th trư ng d ch v gi m tương đ i (kho ng -1.7%); th trư ng vi n thông suy
gi m (kho ng -2,9%); th trư ng ph n m m tuy không gi m nhưng h u như không tăng trư ng.
T i Vi t Nam: trong b i c nh kinh t khó khăn và th c hi n Ngh quy t 11/NQ-CP nên th trư ngT i Vi t Nam: trong b i c nh kinh t khó khăn và th c hi n Ngh quy t 11/NQ-CP nên th trư ng
CNTT n i đ a b suy gi m m nh, d n đ n nhi u doanh nghi p CNTT ph i thu h p s n xu t kinh
doanh, th m chí đóng c a. Trong t ng s kho ng 50.000 doanh nghi p đóng c a có nhi u doanh
nghi p CNTT. IBM c a M đã đóng c a Trung tâm cung c p d ch v CNTT toàn c u t i Vi t Nam.
Ch quan
Nh n th c v t m quan tr ng c a các c p v vai trò c a CNTT và CNCNTT chưa có chuy n bi n rõ
r t. Đ u tư cho CNTT không gia tăng mà l i suy gi m, không tương x ng v i các nhi m v , chương
trình, đ án, d án đã đư c phê duy t
11. Nội dung tập trung triển khai giai đoạn 2013-2020
T p trung tri n khai th c hi n các Ngh quy t 13/NQ-TƯ,16/NQ-CP,
Qu t đ nh 1755/QĐ-TTg nh m xây d ng Vi t Nam tr thành m t
nư c m nh v CN CNTT:
Đ n năm 2015: các doanh nghi p Vi t Nam có đ năng l c thi t k , s n
xu t thi t b , thay th d n các chi ti t nh p kh u, đ y m nh nghiên c u ch
11
xu t thi t b , thay th d n các chi ti t nh p kh u, đ y m nh nghiên c u ch
t o vi m ch tích h p, làm ch thi t k và s n xu t đư c m t s s n ph m
ph n c ng mang thương hi u Vi t Nam, đáp ng nhu c u trong nư c và
xu t kh u. Vi t Nam n m trong s 15 nư c d n đ u v cung c p d ch v
gia công ph n m m và n i dung s . Quy mô và tính chuyên nghi p c a các
doanh nghi p ph n m m, n i dung s và d ch v công ngh thông tin Vi t
Nam đư c nâng cao, đ s c c nh tranh trên th trư ng n i đ a. Hình thành
đư c m t s s n ph m ph n c ng, ph n m m, n i dung s mang thương
hi u Vi t Nam ph c v th trư ng trong nư c, hư ng t i xu t kh u.
12. Nâng cao ch t lư ng và s lư ng ngu n nhân l c CNTT t t nghi p các trư ng
Đ i h c, Cao đ ng;
H tr phát tri n ngu n nhân l c công nghi p CNTT, t c ngu n nhân l c đã t t
nghi p t h th ng giáo d c qu c dân
T ch c các khóa đào t o ng n h n cho các t ch c, doanh nghi p:
T ch c đào t o cho sinh viên m i t t nghi p các trư ng ĐH, CĐ t i Vi t Nam.
Phát tri n h t ng nhân l c CNTT
12
T ch c đào t o cho sinh viên m i t t nghi p các trư ng ĐH, CĐ t i Vi t Nam.
T ch c các khóa đào t o nhân l c cao c p v xây d ng chi n lư c s n xu t kinh
doanh, xây d ng thương hi u, b o v s h u trí tu , tư v n d ch v tài chính tín
d ng, thông tin th trư ng, tái cơ c u doanh nghi p.
T ch c các khóa đào t o, sát h ch chu n hóa k năng cho nhân l c CNTT.
H tr thi l y ch ng ch có uy tín v CNTT trong nư c và qu c t
H tr t ch c các ho t đ ng th c t p sinh (on-job-training) t i các t ch c,
doanh nghi p CNTT trong và ngoài nư c.
13. Đ nâng cao năng l c ho t đ ng và s c c nh tranh cho doanh
nghi p, Nhà nư c h tr các doanh nghi p CNTT xây d ng và
áp d ng các chu n, tiêu chu n qu c t như: CMMi, ISO 27001,
ISO 20000
Xây d ng, phát tri n các Vư m ươm doanh nghi p CNTT
Phát tri n doanh nghi p CNTT
13
Xây d ng, phát tri n các Vư m ươm doanh nghi p CNTT
H tr xây d ng, phát tri n thương hi u cho doanh nghi p
CNTT trong và ngoài nư c
14. Phát tri n s n ph m CNTT tr ng đi m theo quy đ nh t i Đi u 50 Lu t CNTT
và Ngh đ nh 71/2007/NĐ-CP hư ng d n thi hành Lu t CNTT v CN CNTT.
Phát tri n các s n ph m, d ch v CNTT chuyên ngành thu c các lĩnh v c:
qu n lý HCNN, ngân hàng, tài chính, thu , h i quan, hàng không, qu c
phòng, an ninh, giao thông, thông tin đ a lý, qu n lý đô th , môi trư ng, y t ,
giáo d c, NN&PTNT theo hình th c PPP
Phát tri n các s n ph m n i dung s cho m ng đi n tho i di đ ng, m ng
Phát tri n s n ph m, d ch v CNTT
14
Phát tri n các s n ph m n i dung s cho m ng đi n tho i di đ ng, m ng
Internet, phát tri n d ch v truy n hình Internet, truy n hình di đ ng và các
m ng xã h i c a Vi t Nam.
Phát tri n các s n ph m, d ch v đ m b o an toàn thông tin.
Xây d ng và tri n khai Chương trình máy tính n i m ng tri th c cho giáo d c
và nông thôn.
Phát tri n công nghi p h tr trong lĩnh v c PCMT-ĐT theo hư ng s n xu t
các linh ki n xanh, s ch, ti t ki m năng lư ng và b o v môi trư ng.
15. Xây d ng Khu CNTT tr ng đi m qu c gia c a B TTTT t i t nh B c Ninh.
Xây d ng m ng lư i các Khu CNTT t p trung trên c nư c, nhân r ng mô hình Khu công
viên ph n m m Quang Trung t i TPHCM.
Biên so n, phát hành hàng năm Sách tr ng v CNTT và truy n thông, Sách hư ng d n
đ u tư vào công nghi p CNTT Vi t Nam. Xây d ng, nâng c p và duy trì trang thông tin
đi n t v công nghi p CNTT và các cơ s d li u v doanh nghi p, th trư ng, s n ph m
CNTT Vi t Nam.
Phát tri n m ng lư i các Khu CNTT t p trung,
đ y m nh thu hút đ u tư
15
CNTT Vi t Nam.
Khuy n khích doanh nghi p s d ng kinh phí t Qu phát tri n khoa h c và công ngh c a
doanh nghi p đư c thành l p theo các quy đ nh t i Đi u 17 Lu t Thu thu nh p doanh
nghi p 2008 đ đ u tư mua s m s n ph m, d ch v CNTT mang thương hi u Vi t Nam
ph c v các ho t đ ng ng d ng CNTT nh m nâng cao năng su t, ch t lư ng, hi u qu
ho t đ ng c a doanh nghi p.
T ch c các ho t đ ng tuyên truy n, qu ng bá v ngành công nghi p CNTT Vi t Nam, các
s n ph m, d ch v CNTT mang thương hi u Vi t Nam, các Khu CNTT t p trung Vi t Nam
thông qua các h i ngh , h i th o, tri n lãm và các ho t đ ng qu ng bá trên các phương ti n
truy n thông trong nư c và qu c t .
16. PHẦN III
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
16
CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
17. B KHĐT, ph i h p v i B TC, B TTTT cân đ i t ng h p các ngu n l c trong k ho ch Nhà
nư c cho các chương trình, d án tri n khai Đ án. Ưu tiên b trí kinh phí t chương trình xúc
ti n đ u tư đ thu hút đ u tư vào lĩnh v c công nghi p công ngh thông tin.
B TC: xây d ng cơ ch chính sách và hư ng d n áp d ng m c ưu đãi theo quy đ nh c a Lu t
Công ngh cao cho các DN CNTT-TTđáp ng đi u ki n doanh nghi p công ngh cao, ch đ o
th ng nh t gi a các c p ngân sách đ b o đ m ưu tiên chi c a ngân sách nhà nư c dành cho
CNTT-TT.
B GD-ĐT ch trì, ph i h p v i B TTTT th c hi n nhi m v phát tri n ngu n nhân l c CNTT.
Trách nhi m các B , ngành
17
B GD-ĐT ch trì, ph i h p v i B TTTT th c hi n nhi m v phát tri n ngu n nhân l c CNTT.
B CT ph i h p v i B TTTT th c hi n nhi m v phát tri n CN CNTT, ưu tiên b trí kinh phí t
chương trình xúc ti n thương m i qu c gia đ h tr các DN CNTT xúc ti n thương m i, qu ng
bá thương hi u. Thúc đ y vi c ng d ng CNTT trong các ngành công nghi p.
B QP, B CA xây d ng k ho ch ng d ng và phát tri n CNTT trong lĩnh v c qu c phòng, an
ninh, b o đ m an toàn cơ s h t ng vi n thông, an ninh thông tin.
Các b , ngành xây d ng và tri n khai th c hi n k ho ch đ u tư ng d ng CNTT, đ y m nh h p
tác v i các DN CNTT trong nư c trong vi c xây d ng, tri n khai ng d ng CNTT, s d ng các
s n ph m, d ch v CNTT chuyên ngành như QLHCNN, ngân hàng, tài chính, thu , h i quan,
hàng không, giao thông, qu n lý đô th , môi trư ng, y t , giáo d c, NN&PTNT
18. Các s TTTT tham mưu cho UBND các t nh, thành ph xây d ng và tri n khai th c hi n
các k ho ch đ u tư, chương trình, đ án, d án ng d ng và phát tri n CNTT t i đ a
phương
H tr , t o hành lang pháp lý và các đi u ki n t i ưu khác cho s n xu t kinh doanh cho
c ng đ ng doanh nghi p CNTT đang ho t đ ng trên đ a bàn;
Đ y m nh h p tác, t o đi u ki n đ các DN CNTT đ a phương tham gia xây d ng, phát
tri n các gi i pháp, s n ph m, d ch v CNTT, đ c bi t trong các d án CPĐT, ng d ng
CNTT trong qu n lý hành chính nhà nư c, khai thác và qu n lý các công trình k t c u h
Trách nhi m c a 63 t nh/thành ph
18
CNTT trong qu n lý hành chính nhà nư c, khai thác và qu n lý các công trình k t c u h
t ng;
Đ y m nh ng d ng các gi i pháp, s n ph m ph n m m ngu n m ;
Kh o sát, thu th p thông tin, s li u, xây d ng cơ s d li u v v các doanh nghi p CNTT
đang ho t đ ng trên đ a bàn;
T ch c đào t o, nâng cao k năng cho ngu n nhân l c CNTT t i đ a phương;
Phát tri n các Khu CNTT t p trung (t i 12 đ a phương g m: Hà N i, TP. H Chí Minh, Đà
N ng, C n Thơ, Th a Thiên Hu , Đ ng Nai, B c Ninh, Lâm Đ ng, Ngh An, Bình Dương,
Bà R a Vũng Tàu, H i Phòng).
19. Xây d ng và tri n khai các chương trình phát tri n CN CNTT giai đo n 2013-2015 và
đ n 2016-2020 c a thành ph
Huy đ ng các ngu n l c đ tri n khai th c hi n các chương trình phát tri n CN CNTT
c a trung ương và c a thành ph
Ưu tiên đ u tư h tr , nâng cao năng l c ho t đ ng và c nh tranh c a các doanh
nghi p CNTT trên đ a bàn nh m hình thành các doanh nghi p CNTT m nh làm đ u
Trách nhi m riêng 3 thành ph l n: Hà N i, Đà N ng, TP.
H Chí Minh
19
nghi p CNTT trên đ a bàn nh m hình thành các doanh nghi p CNTT m nh làm đ u
t u cho n n CN CNTT đ t nư c.
H tr các ho t đ ng xúc ti n đ u tư, xúc ti n thương m i cho CN CNTT c a đ a
phương.
Ti p t c đ u tư, phát tri n các khu CNTT t p trung, các khu ph n m m, vư n ươm
doanh nghi p CNTT, trung tâm cung c p d ch v CNTT cho th trư ng trong nư c và
th gi i
Đ u tư phát tri n các gi i pháp, s n ph m, d ch v CNTT s d ng r ng rãi trong các
cơ quan thành ph
20. Trách nhi m các doanh nghi p, Hi p h i CNTT:
Xây d ng k ho ch hành đ ng, đ xu t sáng ki n, huy đ ng ngu n l c đ th c hi n các k ho ch phát
tri n s n xu t, cung c p d ch v CNTT góp ph n xây d ng k t c u h t ng thông tin đ ng b ;
S n xu t các s n ph m ph n c ng, ph n m m, trong đó có PMNM, cung c p d ch v CNTT có ch t
lư ng, giá c h p lý cho các cơ quan nhà nư c, các t ch c kinh t xã h i và cho ngư i dân;
Đ xu t các cơ ch chính sách ưu đãi v thu , tín d ng, xu t nh p kh u trong lĩnh v c CNTT;
T nâng cao năng l c c nh tranh, áp d ng các tiêu chu n qu c t trong lĩnh v c CNTT như CMMi, ISO
27001 nh m hình thành m t s doanh nghi p m nh, có quy mô l n, s c c nh tranh cao trong lĩnh v c
CNTT-TT;
Trách nhi m các DN, hi p h i CNTT, DN vi n thông
20
CNTT-TT;
Tham gia t ch c các ho t đ ng qu ng bá, xây d ng thương hi u cho ngành CNTT-TT Vi t Nam;
Th ng kê, thu th p thông tin, s li u v tình hình s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p và k p th i đ
xu t v i B TTTT các chính sách tháo g khó khăn cho doanh nghi p
Trách nhi m các doanh nghi p vi n thông:
Ưu tiên đ u tư phát tri n công nghi p CNTT;
T o đi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p cung c p n i dung s , d ch v CNTT trên môi trư ng m ng;
Đ y m nh s n xu t các s n ph m CNTT thay th nh p kh u, đ c bi t là trang thi t b vi n thông, các h
th ng chuy n m ch, thi t b đ u cu i, ph n m m h th ng,
Tham gia tri n khai các d án s n xu t thi t b đ u cu i giá r cho các vùng nông thôn và ngành giáo d c.
21. T p trung th c hi n các ngh quy t c a Đ ng, Chính ph , Quy t đ nh 1755, 1605
c a Th tư ng Chính ph và Quy t đ nh 1293/QĐ-BTTTT
Xây d ng đ án năng cao năng l c ngu n nhân l c CNTT, Nâng cao ch t lư ng và s lư ng
ngu n nhân l c CNTT t t nghi p các trư ng Đ i h c, Cao đ ng (V TCCB)
Đ y m nh vi c tri n khai vi c ng d ng CNTT trong các CQNN, t o đi u ki n thu n l i đ các DN
CNTT trong nư c tham gia (C c UD CNTT)
Xây d ng hoàn thi n h th ng tiêu chu n v CNTT (V KHCN)
Trách nhi m các đơn v thu c B TTTT (1)
21
Xây d ng hoàn thi n h th ng tiêu chu n v CNTT (V KHCN)
Đ y m nh công tác thông tin, tuyên truy n cho phát tri n CN CNTT (C c Báo chí, C c
PTTHTTĐT)
Nâng cao k năng chuyên môn, k năng m m cho nhân l c CNTT cho các t ch c, doanh nghi p
(V CNTT + Trư ng ĐTBDCBTTTT)
H tr các doanh nghi p CNTT xây d ng và áp d ng các chu n, tiêu chu n qu c t như CMMi,
ISO 27001, ISO 20000 (Ban QLDACNCNTT)
Tăng cư ng ngu n v n đ u tư t ngân sách nhà nư c và các ngu n v n khác cho công nghi p
công ngh thông tin (V KHTC)
Thu hút đ u tư nư c ngoài, đ u tư c a các t p đoàn đa qu c gia vào lĩnh v c CNTT-TT (V
HTQT)
22. V CNTT:
Phát tri n CN CNTT, thúc đ y phát tri n CNPM, n i dung s , d ch v CNTT, xây
d ng khu CNTT t p trung
Hoàn thi n môi trư ng pháp lý và cơ ch chính sách đ t phá cho CN CNTT, CNTT
xanh, d ch v CNTT, Khu CNTT t p trung (S a đ i các Lu t thu thu nh p doanh
nghi p, thu giá tr gia tăng, thu xu t nh p kh u, S a đ i chính sách ưu đãi tín
d ng, huy đ ng v n )
Trách nhi m các đơn v thu c B TTTT (2)
22
d ng, huy đ ng v n )
Xây d ng và tri n khai các chương trình phát tri n CN CNTT đ n 2020
Thúc đ y phát tri n PMNM
Xây d ng chương trình máy tính n i m ng tri th c
H tr xây d ng, qu ng bá phát tri n thương hi u s n ph m và doanh nghi p
CNTT trong và ngoài nư c, tri n khai Vibrand
Xây d ng h th ng chu n k năng nhân l c CNTT
Chu n b xây d ng Khu CNTT tr ng đi m qu c gia c a B TTTT t i t nh B c Ninh
23. Xin chân thành cảm ơn
Liên h : Nguy n Thanh TuyênLiên h : Nguy n Thanh Tuyên
Phó V trư ng
V Công ngh thông tin
B Thông tin và Truy n thông
18 Nguy n Du, Hà N i, Vi t Nam
Tel: (84) 4 39454381
Fax: (84) 4 39436927
Email: nttuyen@mic.gov.vn