1. Mục lục
Grammar Review.................................................................................... 9
Quán từ không xác định "a" và "an" ........................................................ 11
Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a
university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi),
euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) ) .......................... 12
1. Past..................................................................................................... 23
2. Future................................................................................................... 25
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ...................................................... 27
Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ..................................... 28
1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số
ít 28
2. Cách sử dụng None và No ...................................................................... 29
3. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà
cũng không) ............................................................................................... 30
4. V-ing làm chủ ngữ .................................................................................. 30
5. Các danh từ tập thể............................................................................... 30
6. Cách sử dụng a number of, the number of: ............................................... 32
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều ........................................................... 32
8. Thành ngữ there is, there are .................................................................. 33
Đại từ................................................................................................... 35
1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) .................................................................... 35
2. Đại từ nhân xưng tân ngữ ....................................................................... 36
3. Tính từ sở hữu....................................................................................... 36
4. Đại từ sở hữu........................................................................................ 36
5. Đại từ phản thân.................................................................................... 37
Tân ngữ................................................................................................ 38
1. Động từ dùng làm tân ngữ ...................................................................... 38
1
s
2. 2. Động từ nguyên thể là tân ngữ ................................................................ 38
3. Verb -ing dùng làm tân ngữ ..................................................................... 38
4. Bốn động từ đặc biệt .............................................................................. 39
5. Các động từ đứng sau giới từ.................................................................. 40
6. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân
ngữ........................................................................................................... 41
Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết ........................................... 43
1. Need.................................................................................................... 43
2. Dare..................................................................................................... 44
Cách sử dụng to be trong một số trường hợp .......................................... 45
Cách sử dụng to get
trong một số trường hợp đặc biệt ............................................................ 47
1. To get + P2........................................................................................... 47
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì .............................................. 47
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. ................................................ 47
4. Get + to + verb...................................................................................... 47
5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận
thức) = Gradually = dần dần ........................................................................ 48
Câu hỏi................................................................................................ 49
Câu hỏi Yes/ No.................................................................................... 50
1. Câu hỏi thông báo.................................................................................. 50
2. Câu hỏi gián tiếp................................................................................... 51
3. Câu hỏi có đuôi ..................................................................................... 51
Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định .................................................. 53
1. Khẳng định............................................................................................ 53
2. Phủ định............................................................................................... 53
Câu phủ định........................................................................................ 55
Mệnh lệnh thức .................................................................................... 58
Động từ khiếm khuyết............................................................................ 59
2
s
3. Câu điều kiện....................................................................................... 60
1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại ................................................ 60
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại .......................................... 60
3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ......................................... 60
Cách sử dụng các động từ
will, would, could, should sau if .............................................................. 61
Một số cách dùng thêm của if................................................................. 62
1. If... then: Nếu... thì............................................................................... 62
2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề
diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. ........................................ 62
3. If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không
chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) . . . .62
4. If.. was/were to...................................................................................... 62
5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. ........................ 62
6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ,
không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...) .................................................. 63
7. It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn
viết).......................................................................................................... 63
8. If... ‘d have... ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt
điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ ........................................................... 63
9. If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) ............................. 63
10. If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ
định........................................................................................................... 63
11. If + Adjective = although (cho dù là) ..................................................... 64
Cách sử dụng to Hope, to Wish. ............................................................. 65
Điều kiện không có thật ở tương lai ........................................................ 66
1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại .......................................... 66
2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ......................................... 66
Cách sử dụng thành ngữ as if, as though
(chừng như là, như thể là)..................................................................... 67
3
s
4. Used to, to be/get used to ...................................................................... 68
Cách sử dụng thành ngữ would rather ..................................................... 69
Loại câu có một chủ ngữ ........................................................................ 70
1. Loại câu có hai chủ ngữ ......................................................................... 70
Cách sử dụng thành ngữ Would like ....................................................... 72
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện
tại........................................................................................................ 73
1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể. ........................... 73
2. Should + Verb in simple form .................................................................. 73
3. Must + Verb in simple form ..................................................................... 73
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá
khứ...................................................................................................... 75
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã ................................................ 75
2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) ................... . . . . . . 75
3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang ............................................ 75
4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên ................................................. 75
5. Must have + P2 = hẳn là đã .................................................................... 75
6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang .................................................. 75
Các vấn đề sử dụng should
trong một số trường hợp cụ thể .............................................................. 76
Tính từ và phó từ.................................................................................. 78
Động từ nối........................................................................................... 80
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ .................................................. 82
1. So sánh bằng ........................................................................................ 82
2. So sánh hơn kém................................................................................... 83
3. So sánh hợp lý ..................................................................................... 85
4. So sánh đặc biệt .................................................................................... 85
5. So sánh đa bội...................................................................................... 86
6. So sánh kép.......................................................................................... 86
4
s
5. 7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã... ...................................... 87
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật ............................................................. 88
9. So sánh bậc nhất ................................................................................... 88
Danh từ dùng làm tính từ ....................................................................... 90
Enough................................................................................................. 91
Một số trường hợp cụ thể dùng
much & many........................................................................................ 92
Một số cách dùng đặc biệt của much và many: ........................................ 94
Phân biệt thêm về cách dùng
alot/ lots of/ plenty/ a great deal so với many/ much ................................ 95
Một số cách dùng cụ thể của more & most .............................................. 96
Cách dùng long & (for) a long time ......................................................... 98
Từ nối................................................................................................ 100
1. Because, Because of ............................................................................ 100
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả .............................................................. 100
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. ....................................................... 100
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. ........................................... 101
Câu bị động........................................................................................ 104
Động từ gây nguyên nhân.................................................................... 107
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì . .108
1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm ............................................ 108
2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì ......... .108
3. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao ............................................... 108
4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao ........................................ 108
5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì . 109
6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì ............................................ 109
7. 3 động từ đặc biệt ............................................................................... 109
Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế .............................................. 110
5
s
6. That và which làm chủ ngữ của câu phụ ................................................ 111
1. That và which làm tân ngữ của câu phụ .................................................. 111
2. Who làm chủ ngữ của câu phụ .............................................................. 111
3. Whom làm tân ngữ của câu phụ ............................................................ 111
4. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. .............................................. 112
5. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ .............. 112
6. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which ...113
7. Whose = của người mà, của con mà. ...................................................... 113
8. Cách loại bỏ mệnh đề phụ ..................................................................... 114
Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp ............................................. 115
1. Dùng với một số các cấu trúc động từ. ................................................... 115
2. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài ........................................... 116
Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành
(To have + P2).................................................................................... 117
Những cách sử dụng khác của that ....................................................... 118
1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng) ............................................. 118
2. Mệnh đề that....................................................................................... 118
Câu giả định....................................................................................... 120
1. Dùng với would rather that .................................................................... 120
2. Dùng với động từ................................................................................. 120
3. Dùng với tính từ................................................................................... 121
4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác ........................................ 122
5. Câu giả định dùng với it + to be + time ................................................... 123
Lối nói bao hàm.................................................................................. 124
1. Not only ..... but also ............................................................................ 124
2. As well as: Cũng như ............................................................................ 124
3. Both ..... and....................................................................................... 125
Cách sử dụng to know, to know how. .................................................... 126
6
s
7. Mệnh đề nhượng bộ............................................................................. 127
1. Despite/Inspite of = bất chấp ................................................................. 127
2. Although/Even though/Though = Mặc dầu ............................................... 127
3. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . 127
4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier . . . . . . .127
Những động từ dễ gây nhầm lẫn ........................................................... 128
Một số các động từ đặc biệt khác ......................................................... 130
Sự phù hợp về thời động từ .................................................................. 131
Cách sử dụng to say, to tell ................................................................. 133
Đại từ nhân xưng "one" và "you" ........................................................... 134
Từ đi trước để giới thiệu ....................................................................... 135
Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ ...................................... 136
Phân từ dùng làm tính từ..................................................................... 139
1. Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:......................................................................................................... 139
2. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:......................................................................................................... 139
Câu thừa............................................................................................ 140
Cấu trúc câu song song....................................................................... 142
Thông tin trực tiếp và gián tiếp ............................................................. 143
1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp ............................................................... 143
Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp ........................................ 145
Sự đảo ngược phó từ........................................................................... 146
Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu ................................... 147
Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp ............... 150
Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm ............................................ 151
1. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà ........................................... 151
7
s
8. 2. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho
nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ. ................................................. 151
3. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng
trong văn viết qui chuẩn ............................................................................ 151
Những từ dễ gây nhầm lẫn ................................................................... 153
Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: ................................... 156
Giới từ................................................................................................ 160
1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) ...................................... 160
2. From = từ >< to = đến........................................................................... 160
3. Out of=ra khỏi><into=vào trong ............................................................. 160
4. By...................................................................................................... 160
5. In = bên trong...................................................................................... 160
6. On = trên bề mặt:................................................................................. 161
7. At = ở tại............................................................................................. 162
8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ .................................................... 163
Ngữ động từ........................................................................................ 164
Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc ..................................................... 166
8
s
9. Grammar Review
Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây
SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT -
MODIFIER
(OBJECT)
DIRECT INDIRECT
SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ,
song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu,
làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên
quan đến những vấn đề sau:
Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count
noun)
Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số
ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the .
Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó
không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a" , còn
"the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân
biệt bằng có "a" và không có "a"
Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand,
water ... đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng,
loại khác nhau của danh từ đó.
Ex: water waters (Nước những vũng nước)
Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được
nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm
được.
Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện
đại)
9
s
10. Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và
không đếm được.
WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN
a(n), the, some, any the, some, any
this, that, these, those this, that
none, one, two, three,... none
many much (usually in negatives or
a lot of questions)
a lot of
a number of
a large amount of
(a) few
fewer... than a little
more....than less....than
more....than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps
(bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework.
NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là
danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.
Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan
trọng và thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của
TOEFL.
10
s
11. Quán từ không xác định "a" và "an"
Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng:
4 nguyên âm A, E, I, O.
2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella)
Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj:
thảo mộc)/ honor)
Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P)
11
s
12. Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng
"uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/
universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi),
euphemism (lối nói trại), eu calyptus (cây khuynh
diệp) )
Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/
đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal
of/a couple/a dozen.
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm
như a/one hundred - a/one thousand.
Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a
kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa
phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày
lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60
kilometers an hour, 4 times a day.
Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a
nice day/ such a long life.
A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không
quen biết)
Quán từ xác định "The"
Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất,
đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu.
The + danh từ + giới từ + danh từ
The girl in blue, the Gulf of Mexico.
12
s
13. Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only.
The only way, the best day.
Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the
1990s
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
The man /to whom you have just spoken /is the chairman
Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
She is in the (= her) garden
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông
lạnh)
Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối
không được dùng the.
Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên
trái đất này)
Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người
nhất định trong xã hội.
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới
quan chức cao cấp
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ
được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do
vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.
The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often
very hard in their moving
The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử
The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
The + East/ West/ South/ North + Danh từ
used as adjective
The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London
(Khu đông Lôn Đôn)
13
s
14. Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi
liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North
America...
The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ
thông
The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The
Beatles.
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí
cầu.
The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số
những người trùng tên.
Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày
trừ các trường hợp đặc biệt.
We ate breakfast at 8 am this morning
The dinner that you invited me last week were delecious.
Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed,
church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity
v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến
đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt
buộc phải dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt
buộc phải dùng với the
14
s
15. He was in the hospital (in hospital as a patient)
She was unhappy at the University (At University as a student)
Một số trường hợp đặc biệt:
Go to work = Go to the office.
To be at work
To be hard at work (làm việc chăm chỉ)
To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn
nhiệm)
Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)
Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ
To be at the sea: ở gần biển
To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.
go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm)
khi town là của người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường
hợp điển hình
Có "The" Không "The"
Dùng trước tên các đại Trước tên một hồ
dương, sông ngòi, biển, vịnh Lake Geneva
và các hồ (ở số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic
Ocean, the Persian Gufl, the
Great Lakes Trước tên một ngọn núi
Trước tên các dãy núi Mount Vesuvius
The Rocky Mountains Trước tên các hành tinh hoặc
Trước tên những vật thể duy các chòm sao
nhất trong vũ trụ hoặc trên Venus, Mars
thế giới
Trước tên các trường này
The earth, the moon
15
s
16. The schools, colleges, nếu trước nó là một tên riêng
universities + of + danh từ Stetson University
riêng
Trước các danh từ đi cùng
The University of Florida với một số đếm
the + số thứ tự + danh từ Chapter three
The third chapter.
Trước tên các cuộc chiến
tranh khu vực với điều kiện
tên khu vực đó phải được
tính từ hoá
The Korean War (=> The
Vietnamese economy)
Trước tên các nước mở đầu
Trước tên các nước có hai từ bằng New, một tính từ chỉ
trở lên (ngoại trừ Great hướng hoặc chỉ có một từ
Britain)
New Zealand, North Korean,
The United States France
Trước tên các nước được coi Trước tên các lục địa, tỉnh,
là một quần đảo hoặc một tiểu bang, thành phố, quận,
quần đảo huyện
The Philipines, The Virgin Europe, Florida
Islands, The Hawaii
Trước tên các tài liệu hoặc sự
kiện lịch sử
The Constitution, The Magna
Carta
Trước tên các nhóm dân tộc
thiểu số
the Indians Trước tên bất kì môn thể
thao nào
baseball, basketball
Trước các danh từ trừu
tượng (trừ một số trường hợp
16
s
17. đặc biệt)
Trước tên các môn học cụ thể freedom, happiness
The Solid matter Physics Trước tên các môn học nói
chung
mathematics
Trước tên các ngày lễ, tết
Trước tên các nhạc cụ khi đề
cập đến các nhạc cụ đó nói Christmas, Thanksgiving
chung hoặc chơi các nhạc cụ Trước tên các loại hình nhạc
đó. cụ trong các hình thức âm
The violin is difficult to play nhạc cụ thể (Jazz, Rock,
classical music..)
Who is that on the piano
To perform jazz on trumpet
and piano
Cách sử dụng another và other.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt
ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm
được
another + danh từ đếm được
số ít = một cái nữa, một cái
khác, một người nữa, một
người khác.
the other + danh từ đếm được
số ít = cái còn lại (của một
bộ), người còn lại (của một
nhóm).
Other + danh từ không đếm
Other + danh từ đếm được số
được = một chút nữa.
nhiều = mấy cái nữa, mấy cái
17
s
18. khác, mấy người nữa, mấy
người khác.
The other + danh từ không
The other + danh từ đếm đếm được = chỗ còn sót lại.
được số nhiều = những cái
còn lại (của một bộ), những
người còn lại (của một
nhóm).
I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
Another và other là không xác định trong khi The other là xác định,
nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ
cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.
Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other Others. Không
bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một
trong hai.
Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc
ones đằng sau another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those
không được dùng với ones.
Cách sử dụng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh
hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có
khuynh hướng phủ định)
I have few books, not enough for reference reading
18
s
19. A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì
ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ.
Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot
(cả hai) = rất nhiều.
Sở hữu cách
The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người
hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.
The student's book The cat's legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu
phẩy
The students' book.
Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở
đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.
The children's toys. The people's willing
Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng
gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Paul and Peter's room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể
chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở
hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the"
đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.
Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90
The 21st century's prospects.
19
s
20. Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu.
Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách
hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một
tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia
The Rockerfeller's oil products. China's food.
Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh
từ với dấu sở hữu.
In a florist's At a hairdresser's
Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's
Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành
ngữ
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Verb
Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính:
Quá khứ (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính
xác của hành động.
Present
1) Simple Present
Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng
và âm dó phải được đọc lên
He walks.
She watches TV
Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện
tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có
tính qui luật.
20
s
21. Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present
day, nowadays.
Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always,
sometimes, often, every + thời gian ...
2) Present Progressive (be + V-ing)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất
định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số
phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể
tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn
đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của
sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành
động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
know believe hear see
smell wish
understand hate love like
want sound
have need appear seem
taste own
He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ
về)
3) Present Perfect : Have + PII
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến
hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không
được xác định trong câu.
Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại
21
s
22. Ex: George has seen this movie three time.
Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time
Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể
đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
Dùng với yet trong câu nghi vấn
Ex: Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have
nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng
nguyên thể có to.
Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material
yet.
Dùng với now that ... (giờ đây khi mà...)
Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can
apply...
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ex: So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng
đầu hoặc cuối câu.
Ex: I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
Ex: I have seen him before.
4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing
Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở
hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for +
time
Phân biệt cách dùng giữa hai thời:
Present Perfect Present Perfect Progressive
Hành động đã chấm dứt ở hiện Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện
tại do đó đã có kết quả rõ rệt. tại, có khả năng lan tới tương lai
I've waited you for half an hour do đó không có kết quả rõ rệt.
(and now I stop waiting because I've been waiting for you for half an
22
s
23. you didn't come). hour (and now I'm still waiting,
hoping that you'll come)
1. Past
1) Simple Past: V-ed
Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect
bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình
thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động
Ex: To light
lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake.
lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.
Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không
liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng
một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time
2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing
Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm
nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.
Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian
là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ
thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...).
Subject + Simple Past - while - Subject + Past
Progressive
Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car
Subject + Past Progressive - when - Subject +
Simple Past
Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head
Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng
sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive.
Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ.
23
s
24. Subject + Past Progressive - while - Subject + Past
Progressive
Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing
dinner.
Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ
bị nhầm lẫn.
3) Past Perfect: Had + PII
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động
Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và
before .
Subject + Simple Past after Subject + Past
Perfect
Subject + Past Perfect before Subject +
Simple Past
Lưu ý:
Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng
sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past .
Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn
vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau.
Ex: The police came when the robber had gone away.
4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing
Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục
cho đến tận Simple Past . Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó
từ Before . Trong câu thường xuyên có since, for + time
Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect
và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
24
s
25. 2. Future
1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng
will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số
trường hợp như sau:
Đưa ra đề nghị một cách lịch sự
Ex: Shall I take you coat?
Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ex: Shall we go out for lunch?
Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ex: Shall we say : $ 50
Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải
thi hành điều khoản trong văn bản:
Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the
dorm rule
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định
trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số
phó từ chỉ thời gian như tomorrow , next + time, in the future, in future = from now
on .
2) Near Future
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với
các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon....
Ex: We are going to have a reception in a moment
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời
gian là tương lai xa.
Ex: We are going to take a TOEFL test next year.
Ngày nay người ta thường dùng present progressive .
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing
Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất
định
Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you.
25
s
26. Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang
song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will
be attending the
meeting at the office.
Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc
quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass -
making at the same time next week.
Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình
thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor.
Ex: I will be seeing you one of these days, I expect.
Dự đoán cho tương lai:
Ex: Don't phone now, they will be having dinner.
Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Ex: You will be staying in this evening.
(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII
Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định
trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới
dạng:
By the end of....., By the time + sentence
Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end
of next year.
By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again,
most of the people alive today will have passed away.
26
s
27. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với
động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như
vậy.
27
s
28. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động
từ
Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ
theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia
động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.
Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên
hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ,
tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng
gì đến việc chia động từ.
Ex: The actrees, along with her manager and some friends, is going to a
party tonight.
Together with along with accompanied
by as well as
Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia
ngôi thứ 3 số nhiều (they)
Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia
theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia
ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Ex: The actress or her manager is going to answer the interview.
1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở
ngôi thứ 3 số ít
Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).
any + no + some +
singular noun singular noun
singular noun
anybody nobody somebody
anyone no one someone
anything nothing something
every + singular noun each + singular
noun
28
s
29. everybody
everyone either *
everything neither*
*Either and neither are singular if thay are not used with or and nor
either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật)
trở lên phải dùng any.
neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người
(vật) trở lên dùng not any.
Ex: Neither of his chutes opens as he plummets to the ground
Ex: Not any of his pens is able to be used.
2. Cách sử dụng None và No
Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở
ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ
phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
none + of the + non-count noun +
singular verb
none + of the + plural count noun +
plural verb
Ex: None of the counterfeit money has been found.
Ex: None of the students have finished the exam yet.
Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì
động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số
nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều
no + {singular noun/non-count noun} +
singular verb
no + plural noun + plural verb
Ex: No example is relevant to this case.
29
s
30. 3. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor
(không...mà cũng không)
Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo
danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia
ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
neither nor
+ noun +
either + plural noun + plural verb
or
neither nor
either or
+ noun + + singular noun + singular verb
Ex: Neither John nor his friends are going to the beach today.
Ex: Either John or his friends are going to the beach today.
Ex: Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Ex: Either John or Bill is going to the beach today.
4. V-ing làm chủ ngữ
Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít
Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra
nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải
dùng danh từ
Ex: Dieting is very popular today.
Ex: Diet is for those who suffer from a cerain disease.
Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ
chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để
mở đầu câu.
Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to
find the book.
5. Các danh từ tập thể
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức
nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và
động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.
Congress family group
30
s
31. committee class
Organization team army club
crowd
Government jury majority*
minority public
Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal.
Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số
nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động
riêng rẽ:
Ex: Congress votes for the bill.
*(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).
(TOEFL không bắt lỗi này).
Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia
động từ
The majority + singular verb
the majority of the + plural noun +
plural verb
Ex: The majority believes that we are in no danger.
Ex: The majority of the students believe him to be innocent.
the police/sheep/fish + plural verb
Ex: The sheep are breaking away
Ex: The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank
a couple + singular verb
Ex: A couple is walking on the path
The couple + plural verb
Ex: The couple are racing their horses through the meadow.
Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. cho dù
sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ
ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít.
flock of birds, sheep school
of fish
31
s
32. herd of cattle pride of
lions
pack of dogs
Ex: The flock of birds is circling overhead.
Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là
1 danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi
thứ 3 số ít.
Ex: 25 dollars is too much....
*Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another
50.
6. Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = một số lớn những... nếu đi với danh từ số nhiều thì
động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.
a number of + plural noun +
plural verb
Ex: A number of students are going to the class picnic (a number of =
many).
Nhưng the number of = một số... được coi là một tổng thể số ít, do đó
cho dù sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi
thứ 3 số ít.
the number of + plural noun + singular
verb...
Ex: The number of days in a week is seven.
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng
bao gôm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng
phải ở số nhiều.
Scissors shorts Pants jeans tongs
Trouser eyeglass Plier tweezer
s es s s
32
s
33. Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...
Ex: The pants are in the drawer.
Ex: A pair of pants is in the drawer.
8. Thành ngữ there is, there are
Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó.
Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số
ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên.
Ex: There has been an increase in the importation of foreign cars.
Ex: There have been a number of telephone calls today.
Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn
là sẽ có
Ex: There is sure to be trouble when she gets his letter
(Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
Ex: Do you think there is likely to be snow
(Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ
khác ngoài to be cũng được sử dụng với there.
Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live
Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow
of state
There + verb + noun as
subject
of arrival
Ex: In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker
(Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống
ở đó)
Ex: There remains nothing more to be done
(Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)
Ex: Suddenly there entered a strange figure dressed all in black
(Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen)
Ex: There followed an uncomfortable silence
(Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)
33
s
34. There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
Ex: There he comes
(Anh ta đã đến rồi kia kìa)
Ex: There you are, I have been waiting for you for over an hour
(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
There + be + name of people : Thì có .. .. đấy thôi .. Nhằm để gợi ta
sự chú ý đến
There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có .. một giải pháp
khả dĩ cho 1 vấn đề
Ex: Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or
Sue...
Ex: Where can he sleep/- Well, there is always the attic
There was this + noun: Chính là cái ... này đấy (để mở đầu cho một
câu chuyện)
Ex: There was this man, see, and he could not get up in the morning. So
he ...
(Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi
sáng. Thế là anh ta...
There (làm tính từ): chính cái/ con/ người ấy
Ex: Give that book there, please(Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách
ấy)
That there dog: Chính con chó ấy đấy
That there girl, she broke two records of speed
(Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ)
34
s
35. Đại từ
Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau.
1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ)
I We
You You
He
She They
It
Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ
Đứng sau động từ to be
Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
Ex: It was she who called you.
Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Lỗi cơ bản)
Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số
nhiều trực tiếp đằng sau.
Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
Ex: You guys (Bọn mày)
We/ You/ They + all/ both
Ex: We all go to school no. - They both bought the ensurance - You all
come shopping.
Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ
kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (Future, progressive,
perfect)
Ex: We will all go to school next week.
Ex: They have both bought the insurance.
All và Both cũng phải đứng sau động từ to be trên tính từ
Ex: We are all ready to go swimming.
Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính
cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Ex: Go and find the cat if where she stays in.
Ex: How's your new car? Terrrific, she is running beutifully.
35
s
36. Tên nước được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
Ex: England is an island country and she is governed by a mornach.
2. Đại từ nhân xưng tân ngữ
me us
you you
him
her
them
it
Đứng đằng sau các động từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them
+ all/ both
Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp
Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.
3. Tính từ sở hữu
my our
your
your
his
her
their
its
Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với
danh từ đó.
4. Đại từ sở hữu
mine
ours
yours
yours
his
hers
theirs
its
36
s
37. Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu +
danh từ đã nói ở trên.
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as
Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.
Đứng sau động từ to be
Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ.
Ex: I forgot my homework. I forgot mine
5. Đại từ phản thân
myself
ourselves
yourself
yourselves
himself
herself
themselves
itself
Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong
trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối
câu.
Ex: I washed myself
Ex: He sent the letter to himself.
Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường
hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể
đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút.
Ex: I myself believe that the proposal is good.
Ex: She prepared the nine-course meal herself.
By + oneself: một mình.
Ex: John washed the dishes by himself (alone)
37
s
38. Tân ngữ
1. Động từ dùng làm tân ngữ
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ
đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó
phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại.
2. Động từ nguyên thể là tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ
nguyên thể khác.
agree attemp claim decid deman
t e d
desir expect fail forget hesitat
e e
hope intend learn need offer
plan prepar preten refuse seem
e d
strive tend want wish
Ex: John expects to begin studying law next semester.
3. Verb -ing dùng làm tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một
Verb - ing
admit apprecia avoid can't conside
te help r
delay deny enjoy finish mind
miss postpon practic quit recall
e e
repeat resent resist resume risk
sugges
t
Ex: John admitted stealing the jewels.
38
s
39. Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt :
không thể đừng được phải làm gì
With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a
time.
Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm
tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb - ing.
Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động
từ nguyên thể hoặc một verb - ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.
begi can't continu dread
n stand e
hate like love prefe
r
start try
Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing
smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì.
He can't stand to wait/ waiting such a long time.
4. Bốn động từ đặc biệt
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi
tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
2) Stop doing smt: dừng làm việc gì
3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
I remember to send a letter at the post office tomorow morning.
4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.
Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-
ing : Vẫn còn nhớ là đã...
I still remember buying the first motorbike
5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
I forgot to pickup my child after school
6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
39
s
40. Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-
ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
She will never forget meeting the Queen.
7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu)
We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was
canceled because of the bad weather.
8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã
He regrets leaving school early. It's a big mistake.
5. Các động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing
Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn
giới từ này với to của động từ nguyên thể.
Verb + prepositions + V-ing
approve be better count on depend
of of on
give up insist on keep on put off
rely on succeed think think of
in abount
worry object to look confess
abount forward to to
Fred confessed to stealing the jewels
Adjective + prepositions + V-ing
accustomed afraid of capable of fond
to of
intent on interested successful tired
in in of
Mitch is afraid of getting married now.
Noun + prepositions + V-ing
choice of excuse intention method
for of for
possibility reason for (method
40
s
41. of of)
There is no reason for leaving this early.
Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ +
V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ
nguyên thể.
anxiou boring dangero hard
s us
eager easy good strang
e
please prepare ready able
d d
usual commo difficult
n
It is dangerous to drive in this weather.
able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt.
6. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing
dùng làm tân ngữ.
Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và
danh từ sẽ là tân ngữ.
allow ask beg
convinc expect instruc
e t
invite order permi persuad prepar promis
t e e e
remin urge want
d
S + V + complement form (pronoun/ noun) +
[to + verb]
Joe asked Mary to call him when she woke up.
We ordered him to appear in court.
Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và
danh từ sẽ là sở hữu.
41
s
42. Subject + verb + possessive form (pronoun/ noun)
+ verb-ing
We understand your not being able to stay longer.
We object to their calling at this hour.
42
s
43. Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết
1. Need
1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ
ngữ của nó
a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb
My friend needs to learn Spanish.
b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing
The grass needs cutting OR The grass needs to be cut
Need = to be in need of +
noun
Jill is in need of money (Jill needs money).
Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này
Want/ Require +
verb-ing
Your hair wants cutting
All cars require servicing regularly
2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết
Luôn ở dạng hiện tại.
Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng
Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định
Không dùng với trợ động từ to do.
Sau need phải là một động từ bỏ "to"
We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form ?
Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
I wonder if I need fill out the form
This is the only form you need fill out.
43
s
44. Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải
You needn't have come so early - only waste your time.
Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được
phép.
2. Dare
1) Khi dùng với nghĩa là "dám"
Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó
có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ
sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.
Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing
He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.
Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare
say/ I daresay với 2 nghĩa sau:
Tôi cho rằng: I dare say there will be a restaurant car at the end of
the train
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.
How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận
giữ)
How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
2) Dare dùng như một ngoại động từ
Mang nghĩa “thách thức”:
Dare sb to do smt: Thách ai làm gì
They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
44
s
45. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp
To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)
Mary is of a gentle nature: Mary có một bản chất tử tế.
To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square
To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt được sử dụng trong
những trường hợp sau:
Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua
ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu tiền điều
kiện: Một điều phải xảy ra trước nhất nếu muốn một điều khác sẽ
xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)
Ex1: If we are to get there by lunch time we had better hurry.
Ex2: Smt must be done quickly if the endangered birds are to be saved.
Ex3: He knew he would have to work hard if he was to pass his exam
Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn
He asked the air traffic control where he was to land.
Được dùng rất phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt,
đặc biệt khi nó là chính thức.
Ex1: She is to get married next month.
Ex2: The expedition is to start in a week.
Ex3: We are to get a ten percent wage rise in June.
Cấu trúc này rất thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be
được bỏ đi để tiết kiệm chỗ.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (diễn đạt
một giả thuyết)
Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.
was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định
sẵn
Ex1: They said goodbye without knowing that they were never to meet
again.
Ex2: Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero
were to be died (have been destined to die)in office.
45
s
46. to be about to + verb = near future (sắp sửa)
They are about to leave.
Trong một số dạng câu đặc biệt
• Be + adj ... mở đầu cho một ngữ = tỏ ra...
Be careless (Tỏ ra bất cẩn...) in a national park where there are bears
around and the result are likely to be tragical indeed
• Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là
Societies have found various methods to support and train their artists, be
it (cho dù là...) the Renaissance system of royal support of the sculptors
and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic
knowledge from father to son.
To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever
steps a given work may contain, be they simple or complex:
(Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện về mặt cơ thể để thực hiện
bất kỳ những bước vũ nào mà một điệu vũ đã định sẵn có thể bao gồm,
cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)
46
s
47. Cách sử dụng to get
trong một số trường hợp đặc biệt
1. To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/
divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong
đó.
You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.
Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.
Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu
nói về nhiệm vụ chính đi)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi
chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)
4. Get + to + verb
Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được
cách lọt vào...)
Có cơ may.
When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng
lương đây)
Được phép
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi
cũng được phép gặp)
47
s
48. 5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ
vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần
We will get to speak English more easily as time goes by.
He comes to understand that learning English is not much difficult
48
s
49. Câu hỏi
Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi bao gồm những chức năng và mục đích
khác nhau
49
s
50. Câu hỏi Yes/ No
auxiliary
be +S
+ V ...
do, does, did
Sở dĩ gọi là như vậy vì khi trả lời được dùng Yes/ No ở đầu câu. Nên
nhớ rằng :
Yes + Positive verb
No + Negative verb.
tuyệt đối không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt.
1. Câu hỏi thông báo
Là loại câu dùng với một loạt các đại từ nghi vấn
a) Who/ what làm chủ ngữ
who
+ verb + (complement) +
what
(modifier)
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Động từ
sau nó nếu ở thời hiện tại phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
What happened last night ?
b) Whom/ what làm tân ngữ
whom auxiliary
+ what do, does, did +S+V+
(modifier)
Chúng vẫn đứng đầu câu nhưng làm tân ngữ cho câu hỏi. Nên nhớ rằng
trong tiếng Anh qui chuẩn bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong văn
nói có thể dùng who thay cho whom (Lỗi cơ bản).
What did George buy at the store.
50
s
51. c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why
when
auxiliary
where
how
+ be + S+V+
complement + modifier did
why
do, does,
How did Maria get to school today ?
2. Câu hỏi gián tiếp
Là loại câu mang những đặc tính như sau:
Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một đại từ nghi vấn.
Động từ ở mệnh đề hai phải đặt xuôi theo chủ ngữ, không được cấu tạo
câu hỏi.
Đại từ nghi vấn không chỉ là 1 từ mà còn bao gồm 2 hoặc 3 từ.
S + V (phrase) + question word +
S+V
The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.
auxiliary + S + V + question word
+S+V
Do you know where he went ?.
Question word có thể là một phrase: whose + noun, how many, how
much, how long, how often, what time, what kind.
I have no idea how long the interview will take.
3. Câu hỏi có đuôi
Câu chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy.
Nếu động từ ở thành phần chính chia ở thể khẳng định thì động từ ở
phần đuôi chia ở thể phủ định và ngược lại.
Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
Động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép
dùng với chính trợ động từ của nó. Động từ to be được phép dùng trực
tiếp.
51
s
52. Các thành ngữ there is, there are và it is được dùng lại ở phần đuôi.
Trong tiếng Anh của người Mỹ, to have là động từ thường, do vậy nó
phải dùng với trợ động từ to do.
Ex1: You have two children, don't you ?
Ex2: He should stay in bed, shouldn't he ?
Ex3: She has been studying English for two years, hasn't she ?
*Lưu ý: khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng người hỏi chỉ nhằm để
khẳng định ý kiến của mình đã biết chứ không nhằm để hỏi. Do đó khi
chấm câu hiểu trong TOEFL, phải dựa vào thể động từ của mệnh đề chính
chứ không dựa vào thể động từ ở phần đuôi.
Ex: John can get Mary to play this, can’t he?
Correct answer: John believes that Mary will play this for us.
52
s
53. Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định
1. Khẳng định
Là lối nói phụ họa lại ý khẳng định của người khác tương đương với
cấu trúc tiếng Việt cũng thế.
Cấu trúc được dùng sẽ là so, too.
Động từ to be được phép dùng trực tiếp, động từ thường dùng với trợ
động từ to do. Các động từ ở thời kép (Future, perfect, progressive)
dùng với chính trợ động từ của nó.
affirmative statement (be) + and +
I am happy, and you are too
I am happy, and so are you.
S + auxiliary only + too
affirmative statement + and + so + auxiliary only + S
(compound verb)
They will work in the lab tomorrow, and you will too.
They will work in the lab tomorrow, and so will you.
S + do, does, or did + too
affirmative statement + and + so + do, does, or did + S
(compound verb)
Jane goes to that school, and my sister does too.
Jane goes to that school, and so does my sister.
2. Phủ định
Để phụ họa lại ý phủ định của người khác, tương đương với cấu trúc
tiếng Việt cũng không.
Thành ngữ được sử dụng sẽ là either và neither. Nên nhớ rằng:
Negative verb + Either
Neither + positive verb
53
s
54. Sử dụng giống lối nói phụ họa khẳng định với 3 loại: to be, động từ
thường và các động từ ở thời kép.
negative statement + and +
I didn't see Mary this morning, and John didn't either
I didn't see Mary this morning, and neither did John.
Lưu ý: Các lối nói me too và me neither chỉ được dùng trong văn nói,
tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
54
s
55. Câu phủ định
Để cấu tạo câu phủ định đặt not sau:
Động từ to be - Trợ động từ to do của động từ thường - các trợ động từ
ở thời kép.
Đặt any đằng trước danh từ để nhấn mạnh trong phủ định. Nên nhớ
rằng trong tiếng Anh của người Mỹ thì not any + noun = not .... a
single noun.
He didn't sell a single magazine yesterday.
Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vào phủ định của danh từ.
Người ta để động từ ở dạng khẳng định và đặt no trước danh từ. Lúc đó
no = not ... at all.
Một số các câu hỏi ở dạng phủ định sẽ mang hai nghĩa:
• Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào
đi.
Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã
chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao.
• Dùng để tán dương
Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt
vời.
Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt
vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.
Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh)
It's unbelieveable he is not rich.
Negative + comparative (more/ less) = superlative
I couldn't agree with you less = absolutely disagree.
You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go
to the beach.
Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :
He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met
him first.
The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely
unnecessary).
55
s