SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  88
Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng
                Khoa Công Nghệ Thông Tin

Đề Tài:

   Mạng không dây và thiết bị mạng
           không dây
GVHD:
Lê Qúy Hưng Quốc

Nhóm Thực hiện:
1. Nguyễn Duy Hải
2. Đường Ngọc Sơn
3. Nguyễn Tuấn vũ
4. Mai Thanh Tâm
5. Nguyễn Quốc Tín
6. Phạm Duy Quang
 Tổng quan về mạng không dây và phân loại
 Các thiết bị không dây
 Các chuẩn của không dây
 Các ứng dụng không dây
 Thiết lập bảo mật
 Hệ thống kết nối thông qua vệ tinh
 Triển khai hệ thống mạng không dây
1. Sự ra đờ i
 - Năm 1985, Cơ quan quản lý viễn thông của Mỹ
    quyết định mở cửa một số băng tần của giải phóng
    không dây, cho phép người sử dụng chúng mà
    không cần giấy phép của chính phủ.
 - Đây là bước mở đầu cho các mạng không dây ra đời
    vàphát triển sau này
    ví dụ :Bluetooth, Wi-fi, Wimax, 3G, 4G…
2. Định nghĩa:
- Công nghệ mạng không dây (wireless
 technology) là một công nghệ cho phép
 các thiết bị trong hệ thống mạng giao tiếp
 với nhau thông qua sóng điện từ không
 gian.
Mục đích của đề tài
1.WPAN(Wireless Personal Area Network): mạng không dây cá
  nhân
                                     - Là mạng được tạo bởi
                                     sự kết nối vô tuyến
                                     trong tầm ngắn giữa
                                     các thiết bị ngoại vi như
                                     tai nghe, đồng hồ, máy
                                     in, bàn phím, chuột,
                                     khóa USB...với máy tính
                                     cá nhân, điện thoại di
                                     động v.v.
- Các công nghệ trong nhóm này bao gồm: IrDA,
 Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB, Wireless USB,
 EnOcean,...
- Đa phần các công nghệ này được chuẩn hóa
 bởi IEEE, cụ thể là nhóm làm việc (Working
 Group) 802.15.
Phân loại mạng không dây
2. WLAN(Wireless Local Area Network): mạng không dây cục bộ

 - Nhóm này bao gồm các công nghệ có vùng phủ
 tầm vài trăm mét. Nổi bật là công nghệ Wi-fi với
 nhiều chuẩn mở rộng khác nhau thuộc gia đình
 802.11 a/b/g/h/i/...
- Bên cạnh Wi-fi thì còn một cái tên ít nghe đến là HiperLAN và HiperLAN2, đối
   thủ cạnh tranh của Wifi được chuẩn hóa bởi ETSI.
Phân loại mạng không dây
           HIPERLAN 1 HIPERLAN 2 HIPERLAN 3 HIPERLAN 4


           Wireless LAN Truy nhập   Truy nhập    Kết nối PTP
Ứng
                        WATM        WATM cố      WATM
dụng
                                    định từ xa

Băng tần 2.4 GHz        5 GHz       5 GHz        17 GHz


Tốc độ     23.5 Mbps    54 Mbps     54 Mbps      155Mbps

đạt được
 Ư u nhượ c điể m củ a Hiperlan
 Ưu điể m:
 Hipelan bảo mật tốt hơn IEEE 802.11.
 HIPERLAN2 có hỗ trợ QoS (Quality of

  Service) ,và các HIPERLAN còn hỗ trợ các loại
  mạng lõi khác như ATM, kết nối Ethernet
  trong khi 802.11 chỉ hỗ trợ kết nối Ethernet.
 HIPERLAN 2 còn có đặc tính ưu việt như có

  khả năng chọn tần động ,điều khiển công
  suất
   Nhượ c điể m:
   Phạm vi phủ sóng giới hạn ở 50m.
   Giá thành thiết bị cao.

Wifi
 WiFi là một công nghệ không dây
cho phép kết nối mạng cục bộ theo
chuẩn IEEE 802.11 (Institute of
Electrical and Electronics Engineers).
Ưu   và Nhượ c củ a Mạ ng không dây (WLAN)
 Ư u điể m

- Sự tiện lợi
- Khả năng di động
- Tính hiệu quả
- Dễ triển khai
- Khả năng mở rộng
 Nhượ c điể m
- Bảo mật kém
- Phạm vi vài chục đến vài trăm mét
- Độ tin cậy kém, dễ bị nhiễu sóng
- Tốc độ chậm (1- 125 Mbps) so với mạng sử
  dụng cáp(100Mbps - hàng Gbps).
3. WMAN (Wireless Metropolitan Area Network):
                              Mạng không dây đô thị (hay còn
                              gọi là mạng truy cập vô tuyến
                              mạch vòng).
                              Đại diện tiêu biểu của nhóm này
                              chính là WiMAX được xây dựng
                              dựa trên chuẩn IEEE 802.16.
802.16       802.16a    802.16d      802.16e
Phổ      10 – 66      2 – 11     2 – 11       2–6
(GHz)
Cấu hình Trực xạ      Không trực Không trực   Không trực xạ
                      xạ         xạ
Tốc độ   32 – 134 Mbps 75 Mbps   <=70 MHz     15 Mbps
bit      Kênh 28 MHz Kênh        Kênh         (max 75 Mbps)
                      20 MHz     20 MHz       Kênh 5 MHz
Điều chế              OFDM 256 sóng OFDM 256 sóng OFDM
            QPSK,     mang con      mang con, BPSK 512/1024/2048
            16QAM,    QPSK ,16QAM , QPSK ,16QAM , BPSK,QPSK ,
            64QAM     64QAM         64QAM          16QAM ,64QAM

Tính DĐ     Cố định   Cố định       Cố định        Di động
Băng thông 20, 25 ,28 1.5 tới 20    1.25 tới 20    1.5 tới 20
(MHz)

Bán kính    2 – 7 km 7-10 km        2 -7 km        2 -7 km
cell                  max 50
4. WWAN (Wireless Wide Area Network) : Mạng vô tuyến diện rộng.
                                            - Nhóm này bao gồm các
                                            công nghệ mạng thông tin di
                                            động như UMTS, GPRS,
                                            CDMA2000, GSM, CDPD,
                                            HSDPA hay 3G, 4G để truyền
                                            dữ liệu. Vùng phủ của nó
                                            cũng tầm vài km đến tầm chục
                                            km.
5. WRAN (Wireless Regional Area Network): Mạng vô tuyến
  khu vực.
-Nhóm này đại diện là công nghệ 802.22 đang
  được nghiên cứu và phát triển bởi IEEE. Vùng
  phủ của nó có tầm 40-100km.
- Mục đích là mang công nghệ truyền thông đến
  các vùng xa xôi hẻo lánh, khó triển khai các công
  nghệ khác. Nó sẽ sử dụng băng tần mà TV
  analog không dùng để đạt được vùng phủ rộng.
   Bao gồm các thiết bị để tạo nên một mạng không dây
    như Access Point , card wireless, usb wireless, usb 3G…
I- Access Point (AP)
 Access Point là thiết bị có chức năng giống như
  thiết bị Hub trong mạng có dây, thiết bị này nối
  kết và cho phép các máy trạm không dây, có dây có
  thể truyền dữ liệu với nhau.
 Chức năng chính của Access Point là tiếp nhận và
  khuyết đại tín hiệu giúp tín hiệu trong mạng
  không dây truyền đi xa hơn, đồng thời thiết bị này
  cũng có chức năng quan trọng khác là chuyển đổi
  định dạng dữ liệu giữa mạng không dây và mạng
  có dây.
II- Các chế độ hoạt động của AP:
- AP có thể giao tiếp với các máy không dây, với
  mạng có dây truyền thống và với các AP khác.
  Có 3 Mode hoạt động chính của AP:
-   Chế độ gố c (Root mode): Root mode được sử dụng khi AP được
    kết nối với mạng backbone có dây thông qua giao diện có dây
    (thường là Ethernet) của nó.
-   Khi một AP được kết nối với phân đoạn có dây thông qua cổng
    Ethernet của nó, nó sẽ được cấu hình để hoạt động trong root
    mode.
-   Các client không dây có thể giao tiếp với các client không dây khác
    nằm trong những cell (ô tế bào, hay vùng phủ sóng củ a AP) khác
    nhau thông qua AP tương ứng mà chúng kết nối vào, sau đó các AP
    này sẽ giao tiếp với nhau thông qua phân đoạn có dây như ví dụ
    trong hình sau:
- Chế độ cầ u nố i(bridge Mode):  Trong Bridge mode,
  AccessPoint hoạt động hoàn toàn giống với một cầu nối
  không dây.
- AccessPoint sẽ trở thành một cầu nối không dây khi được cấu

  hình theo cách này.
- Chỉ mộ t số ít các AccessPoint trên thị trườ ng có hỗ trợ

  chứ c năng Bridge, điều này sẽ làm cho thiết bị có giá cao hơn
  đáng kể.
- Bridge được sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều đoạn mạng có

  dây lại với nhau bằng kết nối không dây.
-   Chế độ lặ p(repeater mode): AccessPoint có khả năng cung
    cấp một đường kết nối không dây upstream vào mạng có dây
    thay vì một kết nối có dây bình thường.
-   Một AccessPoint hoạt động như là mộ t root AccessPoint
    và AccessPoint còn lạ i hoạ t độ ng như là mộ t Repeater
    không dây. 
-   AccessPoint trong repeater mode kết nối với các client như là
    một AP và kết nối với upstream AccessPoint như là một
    client. 
   Một số Access Point trên thị trường
+ Linksys WAG 320N
                             Thông s ố k ỹ thu ậ t và m ộ t s ố đ ặ c
                             tính:
                              Standards: Draft 802.11N, 802.11g,
                             802.11b, 802.3u
                              Ports: Power, DSL, Ethernet (1-4)
                              Hãng SX: Cisco
                               Firewall giúp tránh các cuộc tấn công
                             từ Internet
                              Wireless chuẩn N nhanh hơn 12 lần và
                             xa hơn 4 lần so với chuẩn G.
                              Công nghệ Sóng MIMO giúp giảm
                             thiểu điểm chết và tăng phạm vi phát
                             sóng.
                              Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ phần
                             mềm ảo Network Magic Software giúp
                             quản lý và tối ưu hệ thống mạng
                              Giá Thành:3.390.000VND
   D-LINK 2640B
                   Các thông s ố k ỹ thu ậ t và m ộ t s ố đ ặ c
                   tính:
                    Chuẩn giao tiếp:IEEE 802.11g,802.11b
                    Số cổng kết nối:4 x RJ45 LAN, 1 x RJ-11
                   WAN
                    Tốc độ truyền dữ liệu:10/100Mbps
                    Hãng sản xuất: D-link
                    Giá thành: 910.00VND
Tenda W548D
                 Hãng sản xuất: TENDA
                 Số cổng kết nối: 4 x RJ45 LAN
                 Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps
                 Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.11b, IEEE
                  802.11g, IEEE 802.1x, IEEE 802.11a
                 Giá:650.000VDN
   Card và USB wireless:Là một loại thiết bị mạng cho phép nối
    kết các máy tính và thiết bị di động vào hệ thống mạng không dây
    và có dây thông qua môi trường sóng. Chức năng của Wireless
    card cũng giống như chức năng của card mạng có dây là truyền dữ
    liệu giữa các máy trạm không dây và giữa các máy trạm và Access
    Point.
 Khe cắm chuẩn PCMCIA
 Nếu bạn sử dụng MTXT đời cũ, không có hỗ trợ card thu sóng Wi-Fi, bạn nên chọn
card có khe cắm chuẩn PCMCIA, vì hầu hết các dòng MTXT đời cũ đều có hỗ trợ
khe cắm này


                                         D-Link DWL-G630
                                         + Hãng Sản Xuất:Linkpro
                                         + Các chuẩn giao tiếp: 802.11a,b,g
                                         + Giá:572.00VNĐ




            Card PCMCI
Khe cắ m chuẩ n PCI, PCI Express
                                Nếu bạn sử dụng máy tính để

                                 bàn (desktop), bạn muốn truy cập mạng
                                 Wi-Fi thì nên chọn card wireless hỗ trợ
                                 chuẩn PCI hoặc PCI Express
                                Ngày nay chuẩn PCI Express đã phát triển

                                 lên tới 2.0, cho tốc độ xử lý 5Gbps với
                                 dòng xử lý đa phân luồng.
                                  Card wireless D-Link DWA-556,
                                   802.11n 300Mbps, chuẩn PCI Exp, giá
                                   950.000 đồng.

Card wireless có khe cắm phổ
thông PCI.
Khe cắ m cổ ng USB
  Card wireless sử dụng chuẩn USB 2.0, giúp
  bạn dễ dàng kết nối đến máy tính mà không
  gặp trở ngại.
 Bên cạnh đó, card mở rộng này còn giúp bạn

  có thể dễ dàng di chuyển trong công việc, vì
  nó được thiết kế nhỏ gọn như một usb lưu
  trữ dữ liệu mà bạn thường hay sử dụng.
 Card wireless LinkSys WUSB 54GC, 802.11g

  cổng USB, giá 495.000 đồng
III USB 3G :
   Công nghệ 3G với nhiều tiện ích được nhiều người biết đến như
    video call, xem tivi trên di động và nhất là dịch vụ truy cập internet,
    ngoài việc dùng kết nối theo kiểu truyền thống như Dial – Up, ADSL
    hay Wifi, người ta còn có thể dùng điện thoại 3G hay USB 3G
    Modem để kết nối internet với tốc độ cao.
 USB  3G Modem được xem là thiết bị kết nối internet không
  dây qua sóng điện thoại di động mới nhất sử dụng mạng 3G.
 Thiết bị này cho phép kết nối inernet với tốc độ tải xuống hỗ

  trợ lên đến 7,2Mbps.
   Bạn chỉ cần có một USB 3G và bất kỳ một thẻ sim nào đã
    đăng ký dịch vụ kết nối internet của nhà mạng, thì có thể vào
    web ở bất kỳ đâu, miễn là nơi đó có sóng di động.
   USB 3G rất thích hợp với những người thường xuyên online,
    luôn di chuyển trên đường mà vẫn khoái lướt web, hoặc những
    người đi công tác ở những nơi không có internet.
   Việc thực hiện kết nối vào internet lúc này chỉ đơn giản chỉ là
    gắn sim card vào USB rồi gắn USB 3D modem vào cổng USB
    của máy tính là sẵn sàng vi vu với mạng internet.
Chọ n Mua USB 3G
   Hiện nay trên thị trường về USB 3G Modem chia thành 2 loại
    tốc độ 3,6Mbs và 7,2 Mbs.

                                     Viettel: cung cấp khá nhiều
                                     USB 3Gtrong đó có loại USB
                                     Sierra Wireless Compass 888
                                     với giá 2 triệu đồng.
                                      Thiết bị này có băng thông
                                     download tối đa 7,2 Mbps,
                                     băng thông upload tối đa là 5
                                     Mbps, hỗ trợ nhiều băng tần và
                                     còn có khe cắm thẻ nhớ.
USB 3G E1550 Mobifone:
 Tốc độ Download tối đa 3.6Mbps,

  Upload tối đa 384kb
 Hỗ trợ công nghệ HSDPA , EDGE , GSM ...

 Bảo hành 12 tháng chính hãng

 Giá: 800 000 VND
USB Vinaphone E156G
   Tốc độ Download tối đa 3.6 Mbps,
    Upload tối đa 384 kbps
   Hỗ trợ công nghệ 3G+, 3G, HSDPA ,
    HSUPA, EDGE , GSM ...
   Dùng được sim 3G Vinaphone, 3G
    Mobifone, 3G Viettel ...
   Bảo hành 12 tháng chính hãng
   Giá: 799,000
  USB Modem CCU-550
+ upload (ở CDMA20001x và
   EVDO):153Kb/s
+ Download:153Kb/s đối với
   CDMA2000 1x,2.4Mb/s đối với
   EVDO
+ Giá :1.000.000VNĐ
   Chuẩ n 802.11a:hoạt động trên tần số 5GHz, tốc độ truyền
    tải 54Mbs nhưng không xuyên qua được vật cản, vùng phủ
    sóng 30-70m.Hiện nay dạng chuẩn này rất ít được sử dụng.


   Chuẩ n 802.11b: hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ
    truyền tải với tốc đọ thấp hơn 802.11a, chỉ đật tốc độ là
    11Mb, vùng phủ sóng từ 100-300m. ). Phạm vi phát sóng
    không dây có thể bị ảnh hưởng bởi các vật phản xạ hay
    các tín hiệu phát sóng khác như gương, bức tường, các
    thiết bị, vị trí, hoặc trong nhà hay ngoài trời.
Các đặc điểm kỹ thuật của IEEE 802.11
                   802.11a        802.11b        802.11g            802.11n

Năm phê chuẩn      Tháng 7/1999   Tháng 7/1999   Tháng 6/2003       Chưa

Tốc độ tối đa      54Mbps         11Mbps         54Mbps             300Mbps hay
                                                                    cao hơn

Điều chế           OFDM           DSSS hay CCK   DSSS hay CCK hay   DSSS hay CCK hay
                                                 OFDM               OFDM

Dải tần số trung   5GHz           2,4GHZ         2,4GHZ             2,4GHz
tần (RF)                                                            hay 5GHz

Tầm hoạt động      25-75 m        35-100 m       25-75 m            50-125 m

Độ rộng băng       20MHz          20MHz          20MHz              20 MHz hay 40
thông                                                               MHz
   Chuẩ n 802.11g:hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ truyền
    tải 54Mbs, tương thích với chuẩn 802.11b, hiện tại không dây
    chuẩn G có giá trị và hiệu suất tốt nhất và được sử dụng phổ
    biến hiện nay.

   Chuẩ n 802.11n:hoạt động trên tần số 2.4GHz và 5GHz, tốc
    độ truyền tải có thể lên đến 540Mbs, tương thích với chuẩn
    802.11a, 802.11b, 802.11g. Chuẩn N dựa trên công nghệ
    MIMO (Multiple Input, Multiple Output), sử dụng nhiều sóng
    vô tuyến để truyền và nhận dữ liệu trên nhiều kênh.
Ngoài ra còn 1 số chuẩn khác như:
+ 802.11e : đây là chuẩn bổ sung cho chuẩn 802.11 cũ, nó định nghĩa thêm các mở rộng về
chất lượng dịch vụ (QoS) nên rất thích hợp cho các ứng dụng multimedia như voice, video
(VoWLAN).

+ 802.11F : được phê chuẩn năm 2003. Đây là chuẩn định nghĩa các thức các AP giao tiếp
với nhau khi một client roaming từng vùng này sang vùng khác. Chuẩn này còn được gọi là
Inter-AP Protocol (IAPP). Chuẩn này cho phép một AP có thể phát hiện được sự hiện diện
của các AP khác cũng như cho phép AP “chuyển giao” client sang AP mới (lúc roaming),
điều này giúp cho quá trình roaming được thực hiện một cách thông suốt.

+ 802.11i : là một chuẩn về bảo mật, nó bổ sung cho các yếu điểm của WEP trong chuẩn
802.11. Chuẩn này sử dụng các giao thức như giao thức xác thực dựa trên cổng 802.1X, và
một thuật toán mã hóa được xem như là không thể crack được đó là thuật toán AES
(Advance Encryption Standard), thuật toán này sẽ thay thế cho thuật toán RC4 được sử dụng
trong WEP.
A . Access role:
 WLAN ngày nay hầu như được triển khai ở lớp

  access, nghĩa là chúng được sử dụng ở một điểm
  truy cập vào mạng có dây thông thường.
 Wireless là một phương pháp đơn giản để người

  dùng có thể truy cập vào mạng.
 Các WLAN là các mạng ở lớp data-link như tất cả

  những phương pháp truy cập khác.
 Vì tốc độ thấp nên WLAN ít được triển khai ở core

  và distribution.
   Các ứ ng dụ ng củ a WLAN:
    Lúc đầu WLAN chỉ được sử dụng bởi các tổ chức, công
    ty lớn nhưng ngày nay, thì WLAN đã có giá cả chấp
    nhận được mà ta có thể sử dụng.
   Ví dụ như: Access role, Network extension, Kết nối các
    toà nhà…
   Hình sau mô tả các client di động truy cập vào mạng có dây
    thông qua mộ thiết bị kết nối (access point).
B.Network extension:
 Các mạng không dây có thể được xem như một phần

  mở rộng của một mạng có dây.
 Khi bạn muốn mở rộng một mạng hiện tại nếu bạn cài

  đặt thêm đường cáp thì sẽ rất tốn kém.
 Hay trong những toà nhà lớn, khoảng cách có thể vượt

  quá khoảng cách của CAT5 cho mạng Ethernet.
 Có thể cài đặt cáp quang nhưng như thế sẽ yêu cầu

  nhiều thời gian và tiền bạc hơn, cũng như phải nâng
  cấp switch hiện tai để hỗ trợ cáp quang.
 Các WLAN có thể được thực thi một cách dễ dàng. Vì ít

  phải cài đặt cáp trong mạng không dây.
C. Kết nối các toà nhà:
   Trong môi trường mạng campus hay trong môi trường có 2 toà nhà sát nhau, có
    thể có trường hợp các user từ toà nhà này muốn truy cập vào tài nguyên của toà
    nhà khác.
   Trong quá khứ thì trường hợp này được giải quyết bằng cách đi một đường cáp
    ngầm giữa 2 toà nhà hay thuê một đường leasesline từ công ty điện thoại
   Sử dụng kỹ thuật WLAN, thiết bị có thể được cài đặt một cách dễ dàng và nhanh
    chóng cho phép 2 hay nhiều toà nhà chung một mạng
   Có 2 loạ i kế t nố i: P2P và P2MP.
    Các liên kế t P2P là các kết nối không dây giữa 2 toà nhà. Loại kết nối này sử dụng
    các loại anten trực tiếp hay bán trực tiếp ở mỗi đầu liên kết.
Liên kết P2P
   Các liên kế t P2MP là các kết nối không dây giửa 3 hay
    nhiều toà nhà, thường ở dạng hub-andspoke hay kiểu
    kết nối star, trong đó một toà nhà đóng vai trò trung
    tâm tập trung các điểm kết nối.
   Toà nhà trung tâm này sẽ có core network, kết nối
    internet, và server farm. Các liên kết P2MP giữa các toà
    nhà thường sử dụng các loại anten đa hướng trong toà
    nhà trung tâm và anten chung hướng trên các spoke.
 Có hai kiể u kế t nố i này:
1. Last Mile Data Delivery
   Wireless Internet Service Provider (WISP) đã cung cấp các dịch
    vụ phân phát dữ liệu trên lastmile cho các khách hàng của họ.
    “Last mile” đề cập đến hạ tầng giao tiếp có dây hay không
    dây tồn tại giữa telco hay công ty cáp và người dùng cuối.
   Trong trường hợp nếu cả công ty cáp và telco đều gặp khó
    khăn trong việc mở rộng mạng của họ để cung cấp các kết
    nối băng thông rộng cho nhiều người dùng hơn nữa.
   nếu các WISP đưa ra giải pháp truy cập không dây vào
    những nơi ở xa đó vì các WISP sẽ không gặp những khó
    khăn như của các công ty cáp hay telco ví không phải cài
    đặt nhiều thiết bị
   Các WISP cũng gặp phải một số trở ngại như các nhà cung
    cấp xDSL gặp phải vấn đề là khoảng cách vượt quá 5.7 km
    từ CO đến nhà cung cấp cáp , còn vần đề của WISP chính là
    các vật cản như mái nhà, cây,...
2. Mobility:
 Chỉ là một giải pháp ở lớp access nên WLAN không thể
  thay thế mạng có dây trong việc tốc độ truyền.
 Một môi trường không dây sử dụng các kết nối không
  liên tục và có tỉ lệ lỗi cao.
 Do đó, các ứng dụng và giao thức truyền dữ liệu được
  thiết kế cho mạng có dây có thể hoạt động kém trong
  môi trường không dây.
   .Một trong những kỹ thuật mới nhất của wireless là cho
    phép người dùng có thể roam, nghĩa là di chuyển từ khu
    vực không dây này sang khu vực khác mà không bị mất kết
    nối, giống như điện thoại di động, người dùng có thể roam
    giữa các vùng di động khác nhau
C. Small Office-Home Office
 Trong một số doanh nghiệp chỉ có một vài người dùng và họ muốn trao

   đổi thông tin giữa các người dùng và chỉ có một đường ra internet.
 Với những ứng dụng này thì một đường wireless LAN là rất đơn giản và

   hiệu quả.

         Hình sau mô tả một kết nối SOHO điển hình.
D. Mobile Offices:
   Các văn phòng di động cho phép người dùng có thể di chuyển đến một vị trí khác
    một cách dễ dàng.
   Vì tình trạng quá tải của các lớp học, nhiều trường hiện nay đang sử dụng lớp họ di
    động.
   Để có thể mở rộng mạng máy tính ra những toà nhà tạm thời, nếu sử dụng cáp thì
    rất tốn chi phí.
   Các kết nối WLAN từ toà nhà chính ra các lớp học di động cho phép các kết nối một
    cách linh hoạt với chi phí có thể chấp nhận được.
   Vì sao phải bảo mật ?
 Trong một thế giới mà thông tin ngày càng quan trọng
thì người ta cần phải chú trọng đến vấn đề an toàn thông
tin.Với đặc điểm của mạng không dây là bất cứ ai có thiết
bị thu phát sóng mà nằm trong tầm phủ sóng thì đều có
thể kết nối tới AP và đó là một yếu điểm mà hacker có thể
lợi dụng để thu thập thông tin trong mạng phục vụ mục
đích xấu của mình.đó là lý do vì sao ta phải bảo mật mạng
không dây.
   Một số kiểu tấn công mạng
 1 Man in the middle(k ẻ đ ứ ng gi ữ a): Hacker giả lập một AP để
victim kết nối tới và giả làm Client đối với AP và đứng giữa âm thầm thu
thập thông tin.cách tấn công này rất khó phát hiện vì mọi thứ vẫn diễn
ra bình thường.




                                 Attack




                                                               Victim
   Một số kiểu tấn công mạng

2 De-authentication flood attack(t ấ n công yêu c ầ u xác th ự c
l ạ i): Hacker chèn các frame yêu cầu xác thực lại vào mạng bằng cách
giả mạo địa chỉ MAC của AP và Client rồi gởi cho Client và AP.Client nghĩ
đó là frame yêu cầu của AP gửi và vô tư hồi đáp yêu cầu.

 3 T ấ n công d ự a trên s ự c ả m nh ậ n sóng mang v ậ t lý: Hacker lợi
dụng giao thức chông đụng độ CSMA/CA làm cho nghẽn mạng bằng
cách truyền đi liên tục các gói tin.Điều này làm cho các máy khác luôn
trong trạng thái chờ vì nghĩ rằng có máy đang truyền tin.
   Một số kiểu tấn công mạng
 4 T ấ n công ng ắ t k ế t nôi ( Disassociation flood attack ):Hacker xác định
mục tiêu(Client) và mối quan hệ giữa Clien với AP.Hacker gửi một frame
tới AP và các Client bằng cách giả mạo source và destination MAC khiến
cho Client nhầm tưởng là frame hủy của AP.Client bị hủy kết nối và ngay
lập tức kết nối lại nhưng Hacker lại tiếp tục gửi frame tới cho AP và
Client.Quá trình này lặp lại liên tục gây sự gián đoạn trong kết nối mạng
 5 Denial of service attack:Lợi dụng đặc điểm của mạng không dây sử dụng
chuẩn 802.11 là dùng tần số 2.4GHz hacker có thể dùng các thiết bị có cùng
tần số như lò vi sóng để làm nhiễu không gian truyền thông gây hậu quả có thể
làm shutdown cả hệ thống mạng.Hacker còn có thể giả lập thành AP và làm tràn
ngập không gian truyền thông bằng các lệnh phân cách nhằm đá văng các kết
nối hợp phá ra khỏi mạng.
Haha


       Demo
   Các giải pháp bảo mật
1 T ắ t access point Khi xài xong hoặc không có nhu cầu sử dụng
mạng nữa thì ta có thể tắt điện nó đi. Cách này nghe tuy đơn giản vậy
nhưng lại là cách hiệu quả 100%.
2 T ắ t ch ế đ ộ SSID Broadcast SSID (Service Set Identifier – định danh
mạng) là tham số để phân biệt các hệ thống wifi.Để kết nối vào mạng
thì Client phải biết SSID.Mặc định tính năng SSID được bật nhưng ta có
thể che giấu nó làm tăng tính bảo mật nhưng cách này không hẳn an
toàn vì chỉ cần vài công cụ hacker có thể tìm ra SSID và việc bắt người
dùng nhập SSID khi kết nối là khá phiền phức.
   Các giải pháp bảo mật
      Mô tả quá trình chứng thực bằng SSID




         Client                              Access point
   Các giải pháp bảo mật
3T ắ t d ị ch v ụ DHCP :  Để truy cập được vào mạng, máy tính sử dụng Wi-Fi
cần phải có thêm địa chỉ IP. Thông thường các hệ thống Wi-Fi cũng được cấu
hình mặc định DHCP. Để tăng mức độ an ninh nên tắt chức năng DHCP trên
hệ thống Wi-Fi. Tuy nhiên, kể cả khi đã bỏ chức năng DHCP, hacker vẫn có
thể dò ra dải địa chỉ IP bằng các công cụ. Ngoài ra, việc bỏ tính năng DHCP
cũng làm giảm tính tiện lợi của Wi-Fi. Do đó, có thể triển khai biện pháp trung
gian là cho phép DHCP nhưng hạn chế, chỉ cấp IP cho các máy tính theo danh
sách có sẵn (danh sách địa chỉ MAC).
4 Sử dụng biện pháp an ninh cho Wi-Fi theo mô hình khóa chia sẻ chung:
Để truy cập vào hệ thống Wi-Fi, người sử dụng phải nhập một khóa bí mật và
khóa này phải giống khóa được định nghĩa trước trên hệ thống Wi-Fi.

5 Sử dụng biện pháp an ninh cho Wi-Fi theo mô hình chứng thực mở 
rộng: Mỗi máy tính khi truy cập vào hệ thống Wi-Fi cần một thông tin định danh
riêng. Thông tin định danh có thể là một cặp username/password hoặc là
chứng thư số (digital certificate).
   Các giải pháp bảo mật
6 L ọ c đ ị a ch ỉ MAC MAC (Media Access Control ) địa chỉ vật lý của
máy tính, mỗi card mạng đều có một địa chỉ và được ghi ngay từ khi sản
xuất)
   Các giải pháp bảo mật
4 Mã hóa WEP (Wired Equivalent Sử dụng thuật toán mã hóa đối
xứng RC4 do RSA Security phát triển. WEP sử dụng Stream Cipher RC4
cùng với một mã 40 bit và một số ngẫu nhiên 24 bit (Initialization Vector
- IV) để mã hóa thông tin.
   Các giải pháp bảo mật

 5 Mã hóa WPA (Wifi Protected Access )WPA là một
giải pháp bảo mật được đề nghị bởi WiFi Alliance nhằm khắc
phục những hạn chế của WEP.
Đầu tiên, nó sử dụng một khóa động mà được thay đổi
một cách tự động nhờ vào giao thức TKIP.
WPA cho phép kiểm tra xem thông tin có bị thay đổi trên
đường truyền hay không nhờ vào MIC (Michael Message
Integrity Check).
   Các giải pháp bảo mật
6 Mã hóa WPA 2 (Wifi Protected Access WPA 2 cũng tương tự
như WPA nhưng sử dụng phương pháp mã hóa mạnh hơn AES
(Advanced Encryption Standard) với độ dài khóa 256 bits.
 WPA 2 hay còn gọi là 802.11i, tính tại thời điểm này WPA 2 được xem
là bảo mật an toàn tuyệt đối.
7 K ế t lu ậ n Các phương pháp trên đều có ưu và nhược của nó, do vậy
chúng ta nên kết hợp đồng thời các biện pháp chứng thực và mã hóa,
chẳng hạn áp dụng lọc địa chỉ MAC với mã hóa dùng WPA2.
 Nếu AP của bạn chỉ hỗ trợ WEP thì hãy xài key dài nhất có thể (thường
là 128bit), nếu có hỗ trợ WPA thì xài key tối thiểu 128bit or 256bit.
 Nên đặt khóa càng phức tạp càng tốt (bao gồm ký tự hoa thường, số
& ký tự đặc biệt kết hợp lại), không nên dùng những từ có nghĩa hay có
trong từ điển, vì cracker vẫn dò được mã khóa WPA khi dùng tự điển dò
theo kiểu Brute Force Attack.
I. Hệ thố ng Đị nh vị Toàn cầ u(GPS)
 1. Phân loại:
 Hệ thống định vị toàn cầu của Mỹ là hệ dẫn đường dựa trên
một mạng lưới 24 quả vệ tinh được Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đặt
trên quỹ đạo không gian.
Được biết đến nhiều nhất là các hệ thống sau:
     LORAN (LOng RAnge Navigation):hoạt động ở giải tần 90-100 kHz
    chủ yếu dùng cho hàng hải
     hay TACAN (TACtical Air Navigation):dùng cho quân đội Mỹ và
    biến thể với độ chính xác thấp
 GPS ban đầu chỉ dành cho các mục đích quân sự, nhưng từ năm
1980 chính phủ Mỹ cho phép sử dụng trong dân sự. GPS hoạt động
trong mọi điều kiện thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, 24 giờ một
ngày. Không mất phí thuê bao hoặc mất tiền trả cho việc thiết lập
sử dụng GPS nhưng phải tốn tiền không rẻ để mua thiết bị thu tín
hiệu và phần mềm nhúng hỗ trợ.
II Sự hoạ t độ ng củ a GPS
Các vệ tinh GPS bay vòng quanh Trái Đất hai lần trong
một ngày theo một quỹ đạo rất chính xác và phát tín hiệu
có thông tin xuống Trái Đất.
Các máy thu GPS nhận thông tin này và bằng phép tính
lượng giác tính được chính xác vị trí của người dùng.
Về bản chất máy thu GPS so sánh thời gian tín hiệu được
phát đi từ vệ tinh với thời gian nhận được chúng.
Sai lệch về thời gian cho biết máy thu GPS ở cách vệ tinh
bao xa.
Rồi với nhiều quãng cách đo được tới nhiều vệ tinh máy
thu có thể tính được vị trí của người dùng và hiển thị lên
bản đồ điện tử của máy.
 Máy thu phải nhận được tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh
để tính ra vị trí hai chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi
được chuyển động.
Khi nhận được tín hiệu của ít nhất 4 vệ tinh thì máy thu
có thể tính được vị trí ba chiều (kinh độ, vĩ độ và độ cao).
 Một khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS
có thể tính các thông tin khác, như tốc độ, hướng chuyển
động, bám sát di chuyển, khoảng hành trình, quãng cách
tới điểm đến, thời gian Mặt Trời mọc, lặn và nhiều thứ khác
nữa.
III Độ chính xác củ a GPS
 Các máy thu GPS ngày nay cực kì chính xác, nhờ vào thiết kế nhiều
kênh hoạt động song song của chúng
Trạng thái của khí quyển và các nguồn gây sai số khác có thể ảnh
hưởng tới độ chính xác của máy thu GPS. Các máy thu GPS có độ
chính xác trung bình trong vòng 15 mét.
Các máy thu mới hơn với khả năng WAAS (Wide Area Augmentation
System) có thể tăng độ chính xác trung bình tới dưới 3 mét.

Người dùng cũng có thể có độ chính xác tốt hơn với GPS vi sai
(Differential GPS, DGPS ) sửa lỗi các tín hiệu GPS để có độ chính xác
trong khoảng 3 đến 5 mét.
Hệ thống bao gồm một mạng các đài thu tín hiệu GPS và phát tín
hiệu đã sửa lỗi bằng các máy phát hiệu.
Để thu được tín hiệu đã sửa lỗi, người dùng phải có máy thu tín
hiệu vi sai bao gồm cả ăn-ten để dùng với máy thu GPS.
IV Các thành phầ n củ a GPS
   1 Phần không gian
 Phần không gian gồm 24 vệ tinh (21 vệ tinh hoạt động và 3 vệ
tinh dự phòng) nằm trên các quỹ đạo xoay quanh trái đất. Chúng
cách mặt đất 20.200 km, bán kính quỹ đạo 26.600 km.
Các vệ tinh trên quỹ đạo được bố trí sao cho các máy thu GPS
trên mặt đất có thể nhìn thấy tối thiểu 4 vệ tinh vào bất kỳ thời
điểm nào.

 Các vệ tinh được cung cấp bằng năng lượng Mặt Trời. Chúng có các
nguồn pin dự phòng để duy trì hoạt động khi chạy khuất vào vùng
không có ánh sáng Mặt Trời. Các tên lửa nhỏ gắn ở mỗi quả vệ tinh giữ
chúng bay đúng quỹ đạo đã định.
2 Phần kiểm soát

 Có 5 trạm kiểm soát đặt rải rác trên trái đất. Bốn trạm kiểm
soát hoạt động một cách tự động, và một trạm kiểm soát là trung
tâm. Bốn trạm này nhận tín hiệu liên tục từ những vệ tinh và gửi
các thông tin này đến trạm kiểm soát trung tâm. Tại trạm kiểm
soát trung tâm, nó sẽ sửa lại dữ liệu cho đúng và kết hợp với hai
an-ten khác để gửi lại thông tin cho các vệ tinh. Ngoài ra, còn
một trạm kiểm soát trung tâm dự phòng và sáu trạm quan sát
chuyên biệt.
3 Phần sử dụng
Phần sử dụng là thiết bị nhận tín hiệu vệ tinh GPS và người sử dụng
thiết bị này.
 Dưới đây là một số thông tin đáng chú ý về các vệ tinh GPS (còn gọi là
NAVSTAR, tên gọi chính thức của Bộ Quốc phòng Mỹ cho GPS):
    Vệ tinh GPS đầu tiên được phóng năm 1978.
    Hoàn chỉnh đầy đủ 24 vệ tinh vào năm 1994.
    Mỗi vệ tinh được làm để hoạt động tối đa là 10 năm.
    Vệ tinh GPS có trọng lượng khoảng 1500 kg và dài
   khoảng
   17 feet (5 m) với các tấm năng lượng Mặt Trời mở (có
   độ rộng 7 m²).
    Công suất phát bằng hoặc dưới 50 watts.
V Ứ ng dụ ng GPS
Hệ thống định vị vệ tinh (GPS) Taxi toàn cầu

Gps Tracking là một hệ thống tự động ứng dụng công nghệ định
vị qua vệ tinh (GPS) kết hợp với công nghệ GSM/GPRS và GIS giúp
giám sát xe từ xa theo thời gian thực mang lại những lợi ích thiết
thực trong công tác quản lý góp phần giải quyết hiệu quả bài
toán chi phí cho cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong các
lĩnh vực liên quan đến hoạt động vận tải.
T ổ ng quan gi ả i pháp
   - Theo dõi chính xác vị trí, tốc độ, trạng thái (dừng/chạy) của
   phương tiện.
 - Quản lý hiệu quả sử dụng phương tiện của nhân viên.

 - Điều phối xe hiệu quả, nâng cao chất lượng phục vụ.

 - Chống trộm cắp, thất thoát tiêu hao nhiên liệu.

 - Bảo vệ tài sản của DN một cách tối ưu.

 Gps Tracking System sử dụng một thiết bị được gọi là hộp đen định
   vị Smart Box của Smartparking gắn vào xe. Hộp đen Smart Box làm
   nhiệm vụ ghi nhận thông tin từ xe và truyền dữ liệu về máy chủ
   trung tâm qua sóng điện thoại di động (GPRS). Máy chủ trung tâm
   ghi lại tất cả dữ liệu trả về. Người dùng được cung cấp một tài
   khoản trên Website của Smartking (Smartking.vn) và truy cập vào
   máy chủ trung tâm xem lại tất cả hoạt động của xe
    - Giám sát vị trí và lộ trình xe theo thời gian thực trên nền bản đồ và
         bản đồ vệ tinh.
        - Tự động cảnh báo về trung tâm khi vượt quá tốc độ cho phép.


       - Tự động cảnh báo về trung tâm khi vượt ra khỏi vùng giới hạn.
       - Báo động tình trạng khẩn cấp về trung tâm.
       - Theo dõi âm thanh,hình ảnh từ xa.
       - Trạng thái xe hiển thị trực tiếp ở trung tâm trên bản đồ số chi tiết 64 tỉnh
        thành.
       -Có thể  lưu lại lộ trình từng xe trong thời gian 01 tháng hoặc 06 tháng
        (tùy theo nhu cầu của khách hàng).
        Hệ thống báo cáo chi tiết, đa dạng giúp nhà quản lý nhanh chóng tổng hợp
        tình hình.
Thao tác xử lý đơn giản, nhanh chóng, tiện dụng cho người
không chuyên máy tính.
Cho phép tạo và quản lý riêng các điểm trên bản đồ số.
Ngoài ra còn có thể kết hợp với một số cảm biến đặc thù khác
để gửi các thông số cần quan tâm như: mức tiêu hao nhiên
liệu (xăng, dầu), nhiệt độ, độ ẩm, ... về máy chủ của
Smartking hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 
   Giá ~ 9.000.000
                                    Hãng sản xuất: HOLUX - / Hiển thị thông báo
                                     : Đèn led báo nguồn, Đèn led báo nhận tín
                                     hiệu, Đèn led báo bộ nhớ, / Loại card nhớ:
                                     SD card, / Dung lượng Card nhớ kèm máy
                                     (MB): 1Gb / Phần mềm xử lý dữ liệu: VietMap


   Tính năng:
    * Hiển thị hình ảnh bản đồ và lộ trình trực tiếp lên màn hình có sẵn trên xe ô tô
    mà không làm ảnh hưởng đến các tính năng khác đang có của màn hình như
    xem DVD, nghe nhạc
    * Bản đồ điện tử 64 tỉnh thành Việt Nam với thông tin số nhà, thông tin giao
    thông (đường 1 chiều, đường 2 chiều, đường 1 chiều ô tô, đường cấm, biển cấm
    rẽ trái / phải, biển cấm ô tô rẽ trái / phải...) được cập nhật liên tục
    * Cẩm nang tra cứu thông tin du lịch nhanh chóng, chính xác và dễ sử dụng với
    thông tin phong phú các điểm du lịch, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng,... trên
    toàn quốc
* Định vị, tìm đường và hướng dẫn lộ trình bằng hệ thống định vị
toàn cầu GPS
* Tra cứu địa điểm muốn đến bằng nhiều cách: theo tên đường,
theo địa chỉ, theo giao lộ, theo các điểm có sẵn trong danh bạ
* Tìm lộ trình nhanh nhất hoặc ngắn nhất từ vị trí đang đứng đến
địa điểm muốn đến
* Tự động tìm lại lộ trình trong tình huống đi sai




              Mời Các Bạn Xem Video:
Các mô hình thường gặp
 Mô hình Add-hoc



Basic Service Set (BSS)




Extended Service Set (ESS):
Mang khong day va thiet bi khong day

Contenu connexe

Tendances

Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune給与 クレジット
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhQuyên Nguyễn Tố
 
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN nataliej4
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLinh Linpine
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dich vu trong mang ngn
Dich vu trong mang ngnDich vu trong mang ngn
Dich vu trong mang ngnTrung Phan
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngPTIT HCM
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...The Nguyen Manh
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationLuân Thiên
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerBình Tân Phú
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNNTCOM Ltd
 

Tendances (20)

Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống Iot điều khiển và giám sát ngôi nhà, HAY, 9đ
 
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN
Bài Giảng Mạng không dây Wireless LAN
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-g
 
Đề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển thiết bị điện, HAY
Đề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển thiết bị điện, HAYĐề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển thiết bị điện, HAY
Đề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAYĐề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển ro...
 
Dich vu trong mang ngn
Dich vu trong mang ngnDich vu trong mang ngn
Dich vu trong mang ngn
 
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAYĐề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...
[Báo cáo] Bài tập lớn Hệ thống viễn thông: Viết phần mềm tính toán các tham s...
 
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ ảo hóa mạng với open flow
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ ảo hóa mạng với open flowLuận văn: Nghiên cứu công nghệ ảo hóa mạng với open flow
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ ảo hóa mạng với open flow
 
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAYĐề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
 
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolationAsk fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
Ask fsk-psk-qpsk-qam-modulation-demolation
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
 
Thiết kế mạng cảm biến không dây cho giám sát sức khỏe, HAY
Thiết kế mạng cảm biến không dây cho giám sát sức khỏe, HAYThiết kế mạng cảm biến không dây cho giám sát sức khỏe, HAY
Thiết kế mạng cảm biến không dây cho giám sát sức khỏe, HAY
 
Thi nghiem xlths
Thi nghiem xlthsThi nghiem xlths
Thi nghiem xlths
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTN
 

En vedette

Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dây
Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dâyTổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dây
Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dâyTien Quan
 
Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Gió Lạnh
 
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215Trần Danh Nam
 
Ngien cuu va paht trien tren amng ko day
Ngien cuu va paht trien tren amng ko dayNgien cuu va paht trien tren amng ko day
Ngien cuu va paht trien tren amng ko dayVcoi Vit
 
Introduction ns2
Introduction ns2Introduction ns2
Introduction ns2Tien Quan
 
Tailieu.vncty.com tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...
Tailieu.vncty.com   tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...Tailieu.vncty.com   tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...
Tailieu.vncty.com tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...Trần Đức Anh
 
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minh
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minhCông nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minh
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minhHậu Phong
 
Giới thiệu về Arduino - Arduino360
Giới thiệu về Arduino - Arduino360Giới thiệu về Arduino - Arduino360
Giới thiệu về Arduino - Arduino360Học Tự
 
Tìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothTìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothKim Oanh
 
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPT
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPTChương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPT
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Summit 16: Automated Platform for Testing VNF Performance and Interoperabili...
Summit 16: Automated Platform for  Testing VNF Performance and Interoperabili...Summit 16: Automated Platform for  Testing VNF Performance and Interoperabili...
Summit 16: Automated Platform for Testing VNF Performance and Interoperabili...OPNFV
 
WIRELESS SENSOR NETWORK
WIRELESS SENSOR NETWORKWIRELESS SENSOR NETWORK
WIRELESS SENSOR NETWORKTejas Wasule
 
Wireless Sensor Networks
Wireless Sensor NetworksWireless Sensor Networks
Wireless Sensor NetworksKarthik
 

En vedette (20)

Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dây
Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dâyTổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dây
Tổng quan,ứng dụng mạng cảm biến không dây
 
Wire Less
Wire LessWire Less
Wire Less
 
Phu chuong
Phu chuongPhu chuong
Phu chuong
 
bao_cao_thuc_tap
bao_cao_thuc_tapbao_cao_thuc_tap
bao_cao_thuc_tap
 
Wireless
WirelessWireless
Wireless
 
Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4
 
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215
Nghien cuu-chuan-ket-noi-khong-day-zigbeeieee-80215
 
Ngien cuu va paht trien tren amng ko day
Ngien cuu va paht trien tren amng ko dayNgien cuu va paht trien tren amng ko day
Ngien cuu va paht trien tren amng ko day
 
Introduction ns2
Introduction ns2Introduction ns2
Introduction ns2
 
Tailieu.vncty.com tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...
Tailieu.vncty.com   tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...Tailieu.vncty.com   tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...
Tailieu.vncty.com tim hieu-ve_mang_khong_day_va_phat_trien_dich_vu_tren_man...
 
Baigiang Ns2
Baigiang Ns2Baigiang Ns2
Baigiang Ns2
 
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minh
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minhCông nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minh
Công nghệ zigbee và những ứng dụng của nó đối với nhà thông minh
 
Bài 20
Bài 20Bài 20
Bài 20
 
Giới thiệu về Arduino - Arduino360
Giới thiệu về Arduino - Arduino360Giới thiệu về Arduino - Arduino360
Giới thiệu về Arduino - Arduino360
 
Tìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetoothTìm hiểu về bluetooth
Tìm hiểu về bluetooth
 
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPT
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPTChương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPT
Chương 3 Mạng Ethernet và mạng Wi-Fi - Giáo trình FPT
 
Summit 16: Automated Platform for Testing VNF Performance and Interoperabili...
Summit 16: Automated Platform for  Testing VNF Performance and Interoperabili...Summit 16: Automated Platform for  Testing VNF Performance and Interoperabili...
Summit 16: Automated Platform for Testing VNF Performance and Interoperabili...
 
Zig bee tran hai yen
Zig bee tran hai yenZig bee tran hai yen
Zig bee tran hai yen
 
WIRELESS SENSOR NETWORK
WIRELESS SENSOR NETWORKWIRELESS SENSOR NETWORK
WIRELESS SENSOR NETWORK
 
Wireless Sensor Networks
Wireless Sensor NetworksWireless Sensor Networks
Wireless Sensor Networks
 

Similaire à Mang khong day va thiet bi khong day

Wireless - cơ bản về wireless
Wireless - cơ bản về wirelessWireless - cơ bản về wireless
Wireless - cơ bản về wirelessCherry Moon
 
B3 co so-ha_tang
B3 co so-ha_tangB3 co so-ha_tang
B3 co so-ha_tangthanhvietbk
 
Mang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdfMang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdfBaoNguyen94973
 
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptxWIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptxHuynh MVT
 
Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Thanh Dao
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnvanliemtb
 
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy NhapBai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy NhapHuynh MVT
 
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]Phung Nguyen
 
Demo huong dan cai dat modem router adsl
Demo huong dan cai dat modem router adslDemo huong dan cai dat modem router adsl
Demo huong dan cai dat modem router adslTrường Tiền
 
Wireless wan
Wireless wanWireless wan
Wireless wanLeLuuLy
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045ssuser6f354d
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanHate To Love
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLinh Linpine
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinhbstuananh
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimax
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimaxThiết bị đầu cuối công nghệ wimax
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimaxTrong Tran
 

Similaire à Mang khong day va thiet bi khong day (20)

Wireless
WirelessWireless
Wireless
 
Wireless - cơ bản về wireless
Wireless - cơ bản về wirelessWireless - cơ bản về wireless
Wireless - cơ bản về wireless
 
B3 co so-ha_tang
B3 co so-ha_tangB3 co so-ha_tang
B3 co so-ha_tang
 
Mang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdfMang_khong_day_Wireless.pdf
Mang_khong_day_Wireless.pdf
 
công nghệ wimax
công nghệ wimaxcông nghệ wimax
công nghệ wimax
 
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptxWIMAX-THUYET-TRINH.pptx
WIMAX-THUYET-TRINH.pptx
 
Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)Quản trị mạng (Phần 1)
Quản trị mạng (Phần 1)
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy NhapBai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
Bai Tap Lon WiMAX mon Mang Truy Nhap
 
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
Isas Q7 Presentation [Bluetooth]
 
2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt2-mt_tb.ppt
2-mt_tb.ppt
 
Demo huong dan cai dat modem router adsl
Demo huong dan cai dat modem router adslDemo huong dan cai dat modem router adsl
Demo huong dan cai dat modem router adsl
 
Wireless wan
Wireless wanWireless wan
Wireless wan
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
 
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lanPhuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
Phuong phap lua_chon_thiet_ke_mang_lan
 
Giới thiệu dslam
Giới thiệu dslamGiới thiệu dslam
Giới thiệu dslam
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-g
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinh
 
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPTChương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
Chương 1 Khái niệm và ứng dụng của mạng máy tính - Giáo trình FPT
 
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimax
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimaxThiết bị đầu cuối công nghệ wimax
Thiết bị đầu cuối công nghệ wimax
 

Mang khong day va thiet bi khong day

  • 1. Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Lý Tự Trọng Khoa Công Nghệ Thông Tin Đề Tài: Mạng không dây và thiết bị mạng không dây GVHD: Lê Qúy Hưng Quốc Nhóm Thực hiện: 1. Nguyễn Duy Hải 2. Đường Ngọc Sơn 3. Nguyễn Tuấn vũ 4. Mai Thanh Tâm 5. Nguyễn Quốc Tín 6. Phạm Duy Quang
  • 2.  Tổng quan về mạng không dây và phân loại  Các thiết bị không dây  Các chuẩn của không dây  Các ứng dụng không dây  Thiết lập bảo mật  Hệ thống kết nối thông qua vệ tinh  Triển khai hệ thống mạng không dây
  • 3. 1. Sự ra đờ i - Năm 1985, Cơ quan quản lý viễn thông của Mỹ quyết định mở cửa một số băng tần của giải phóng không dây, cho phép người sử dụng chúng mà không cần giấy phép của chính phủ. - Đây là bước mở đầu cho các mạng không dây ra đời vàphát triển sau này ví dụ :Bluetooth, Wi-fi, Wimax, 3G, 4G…
  • 4. 2. Định nghĩa: - Công nghệ mạng không dây (wireless technology) là một công nghệ cho phép các thiết bị trong hệ thống mạng giao tiếp với nhau thông qua sóng điện từ không gian.
  • 5. Mục đích của đề tài
  • 6. 1.WPAN(Wireless Personal Area Network): mạng không dây cá nhân - Là mạng được tạo bởi sự kết nối vô tuyến trong tầm ngắn giữa các thiết bị ngoại vi như tai nghe, đồng hồ, máy in, bàn phím, chuột, khóa USB...với máy tính cá nhân, điện thoại di động v.v.
  • 7. - Các công nghệ trong nhóm này bao gồm: IrDA, Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB, Wireless USB, EnOcean,... - Đa phần các công nghệ này được chuẩn hóa bởi IEEE, cụ thể là nhóm làm việc (Working Group) 802.15.
  • 8. Phân loại mạng không dây 2. WLAN(Wireless Local Area Network): mạng không dây cục bộ - Nhóm này bao gồm các công nghệ có vùng phủ tầm vài trăm mét. Nổi bật là công nghệ Wi-fi với nhiều chuẩn mở rộng khác nhau thuộc gia đình 802.11 a/b/g/h/i/...
  • 9. - Bên cạnh Wi-fi thì còn một cái tên ít nghe đến là HiperLAN và HiperLAN2, đối thủ cạnh tranh của Wifi được chuẩn hóa bởi ETSI.
  • 10. Phân loại mạng không dây HIPERLAN 1 HIPERLAN 2 HIPERLAN 3 HIPERLAN 4 Wireless LAN Truy nhập Truy nhập Kết nối PTP Ứng WATM WATM cố WATM dụng định từ xa Băng tần 2.4 GHz 5 GHz 5 GHz 17 GHz Tốc độ 23.5 Mbps 54 Mbps 54 Mbps 155Mbps đạt được
  • 11.  Ư u nhượ c điể m củ a Hiperlan  Ưu điể m:  Hipelan bảo mật tốt hơn IEEE 802.11.  HIPERLAN2 có hỗ trợ QoS (Quality of Service) ,và các HIPERLAN còn hỗ trợ các loại mạng lõi khác như ATM, kết nối Ethernet trong khi 802.11 chỉ hỗ trợ kết nối Ethernet.  HIPERLAN 2 còn có đặc tính ưu việt như có khả năng chọn tần động ,điều khiển công suất
  • 12. Nhượ c điể m:  Phạm vi phủ sóng giới hạn ở 50m.  Giá thành thiết bị cao. Wifi  WiFi là một công nghệ không dây cho phép kết nối mạng cục bộ theo chuẩn IEEE 802.11 (Institute of Electrical and Electronics Engineers).
  • 13. Ưu và Nhượ c củ a Mạ ng không dây (WLAN)  Ư u điể m - Sự tiện lợi - Khả năng di động - Tính hiệu quả - Dễ triển khai - Khả năng mở rộng
  • 14.  Nhượ c điể m - Bảo mật kém - Phạm vi vài chục đến vài trăm mét - Độ tin cậy kém, dễ bị nhiễu sóng - Tốc độ chậm (1- 125 Mbps) so với mạng sử dụng cáp(100Mbps - hàng Gbps).
  • 15. 3. WMAN (Wireless Metropolitan Area Network): Mạng không dây đô thị (hay còn gọi là mạng truy cập vô tuyến mạch vòng). Đại diện tiêu biểu của nhóm này chính là WiMAX được xây dựng dựa trên chuẩn IEEE 802.16.
  • 16. 802.16 802.16a 802.16d 802.16e Phổ 10 – 66 2 – 11 2 – 11 2–6 (GHz) Cấu hình Trực xạ Không trực Không trực Không trực xạ xạ xạ Tốc độ 32 – 134 Mbps 75 Mbps <=70 MHz 15 Mbps bit Kênh 28 MHz Kênh Kênh (max 75 Mbps) 20 MHz 20 MHz Kênh 5 MHz
  • 17. Điều chế OFDM 256 sóng OFDM 256 sóng OFDM QPSK, mang con mang con, BPSK 512/1024/2048 16QAM, QPSK ,16QAM , QPSK ,16QAM , BPSK,QPSK , 64QAM 64QAM 64QAM 16QAM ,64QAM Tính DĐ Cố định Cố định Cố định Di động Băng thông 20, 25 ,28 1.5 tới 20 1.25 tới 20 1.5 tới 20 (MHz) Bán kính 2 – 7 km 7-10 km 2 -7 km 2 -7 km cell max 50
  • 18. 4. WWAN (Wireless Wide Area Network) : Mạng vô tuyến diện rộng. - Nhóm này bao gồm các công nghệ mạng thông tin di động như UMTS, GPRS, CDMA2000, GSM, CDPD, HSDPA hay 3G, 4G để truyền dữ liệu. Vùng phủ của nó cũng tầm vài km đến tầm chục km.
  • 19. 5. WRAN (Wireless Regional Area Network): Mạng vô tuyến khu vực. -Nhóm này đại diện là công nghệ 802.22 đang được nghiên cứu và phát triển bởi IEEE. Vùng phủ của nó có tầm 40-100km. - Mục đích là mang công nghệ truyền thông đến các vùng xa xôi hẻo lánh, khó triển khai các công nghệ khác. Nó sẽ sử dụng băng tần mà TV analog không dùng để đạt được vùng phủ rộng.
  • 20. Bao gồm các thiết bị để tạo nên một mạng không dây như Access Point , card wireless, usb wireless, usb 3G…
  • 21. I- Access Point (AP)  Access Point là thiết bị có chức năng giống như thiết bị Hub trong mạng có dây, thiết bị này nối kết và cho phép các máy trạm không dây, có dây có thể truyền dữ liệu với nhau.  Chức năng chính của Access Point là tiếp nhận và khuyết đại tín hiệu giúp tín hiệu trong mạng không dây truyền đi xa hơn, đồng thời thiết bị này cũng có chức năng quan trọng khác là chuyển đổi định dạng dữ liệu giữa mạng không dây và mạng có dây.
  • 22. II- Các chế độ hoạt động của AP: - AP có thể giao tiếp với các máy không dây, với mạng có dây truyền thống và với các AP khác. Có 3 Mode hoạt động chính của AP:
  • 23. - Chế độ gố c (Root mode): Root mode được sử dụng khi AP được kết nối với mạng backbone có dây thông qua giao diện có dây (thường là Ethernet) của nó. - Khi một AP được kết nối với phân đoạn có dây thông qua cổng Ethernet của nó, nó sẽ được cấu hình để hoạt động trong root mode. - Các client không dây có thể giao tiếp với các client không dây khác nằm trong những cell (ô tế bào, hay vùng phủ sóng củ a AP) khác nhau thông qua AP tương ứng mà chúng kết nối vào, sau đó các AP này sẽ giao tiếp với nhau thông qua phân đoạn có dây như ví dụ trong hình sau:
  • 24.
  • 25. - Chế độ cầ u nố i(bridge Mode):  Trong Bridge mode, AccessPoint hoạt động hoàn toàn giống với một cầu nối không dây. - AccessPoint sẽ trở thành một cầu nối không dây khi được cấu hình theo cách này. - Chỉ mộ t số ít các AccessPoint trên thị trườ ng có hỗ trợ chứ c năng Bridge, điều này sẽ làm cho thiết bị có giá cao hơn đáng kể. - Bridge được sử dụng để kết nối 2 hoặc nhiều đoạn mạng có dây lại với nhau bằng kết nối không dây.
  • 26.
  • 27. - Chế độ lặ p(repeater mode): AccessPoint có khả năng cung cấp một đường kết nối không dây upstream vào mạng có dây thay vì một kết nối có dây bình thường. - Một AccessPoint hoạt động như là mộ t root AccessPoint và AccessPoint còn lạ i hoạ t độ ng như là mộ t Repeater không dây.  - AccessPoint trong repeater mode kết nối với các client như là một AP và kết nối với upstream AccessPoint như là một client. 
  • 28.
  • 29. Một số Access Point trên thị trường + Linksys WAG 320N Thông s ố k ỹ thu ậ t và m ộ t s ố đ ặ c tính:  Standards: Draft 802.11N, 802.11g, 802.11b, 802.3u  Ports: Power, DSL, Ethernet (1-4)  Hãng SX: Cisco   Firewall giúp tránh các cuộc tấn công từ Internet  Wireless chuẩn N nhanh hơn 12 lần và xa hơn 4 lần so với chuẩn G.  Công nghệ Sóng MIMO giúp giảm thiểu điểm chết và tăng phạm vi phát sóng.  Ngoài ra, sản phẩm còn hỗ trợ phần mềm ảo Network Magic Software giúp quản lý và tối ưu hệ thống mạng  Giá Thành:3.390.000VND
  • 30. D-LINK 2640B Các thông s ố k ỹ thu ậ t và m ộ t s ố đ ặ c tính:  Chuẩn giao tiếp:IEEE 802.11g,802.11b  Số cổng kết nối:4 x RJ45 LAN, 1 x RJ-11 WAN  Tốc độ truyền dữ liệu:10/100Mbps  Hãng sản xuất: D-link  Giá thành: 910.00VND
  • 31. Tenda W548D  Hãng sản xuất: TENDA  Số cổng kết nối: 4 x RJ45 LAN  Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps  Chuẩn giao tiếp: IEEE 802.11b, IEEE 802.11g, IEEE 802.1x, IEEE 802.11a  Giá:650.000VDN
  • 32. Card và USB wireless:Là một loại thiết bị mạng cho phép nối kết các máy tính và thiết bị di động vào hệ thống mạng không dây và có dây thông qua môi trường sóng. Chức năng của Wireless card cũng giống như chức năng của card mạng có dây là truyền dữ liệu giữa các máy trạm không dây và giữa các máy trạm và Access Point.
  • 33.  Khe cắm chuẩn PCMCIA  Nếu bạn sử dụng MTXT đời cũ, không có hỗ trợ card thu sóng Wi-Fi, bạn nên chọn card có khe cắm chuẩn PCMCIA, vì hầu hết các dòng MTXT đời cũ đều có hỗ trợ khe cắm này D-Link DWL-G630 + Hãng Sản Xuất:Linkpro + Các chuẩn giao tiếp: 802.11a,b,g + Giá:572.00VNĐ Card PCMCI
  • 34. Khe cắ m chuẩ n PCI, PCI Express  Nếu bạn sử dụng máy tính để bàn (desktop), bạn muốn truy cập mạng Wi-Fi thì nên chọn card wireless hỗ trợ chuẩn PCI hoặc PCI Express  Ngày nay chuẩn PCI Express đã phát triển lên tới 2.0, cho tốc độ xử lý 5Gbps với dòng xử lý đa phân luồng.  Card wireless D-Link DWA-556, 802.11n 300Mbps, chuẩn PCI Exp, giá 950.000 đồng. Card wireless có khe cắm phổ thông PCI.
  • 35. Khe cắ m cổ ng USB  Card wireless sử dụng chuẩn USB 2.0, giúp bạn dễ dàng kết nối đến máy tính mà không gặp trở ngại.  Bên cạnh đó, card mở rộng này còn giúp bạn có thể dễ dàng di chuyển trong công việc, vì nó được thiết kế nhỏ gọn như một usb lưu trữ dữ liệu mà bạn thường hay sử dụng.  Card wireless LinkSys WUSB 54GC, 802.11g cổng USB, giá 495.000 đồng
  • 36. III USB 3G :  Công nghệ 3G với nhiều tiện ích được nhiều người biết đến như video call, xem tivi trên di động và nhất là dịch vụ truy cập internet, ngoài việc dùng kết nối theo kiểu truyền thống như Dial – Up, ADSL hay Wifi, người ta còn có thể dùng điện thoại 3G hay USB 3G Modem để kết nối internet với tốc độ cao.  USB 3G Modem được xem là thiết bị kết nối internet không dây qua sóng điện thoại di động mới nhất sử dụng mạng 3G.  Thiết bị này cho phép kết nối inernet với tốc độ tải xuống hỗ trợ lên đến 7,2Mbps.
  • 37. Bạn chỉ cần có một USB 3G và bất kỳ một thẻ sim nào đã đăng ký dịch vụ kết nối internet của nhà mạng, thì có thể vào web ở bất kỳ đâu, miễn là nơi đó có sóng di động.  USB 3G rất thích hợp với những người thường xuyên online, luôn di chuyển trên đường mà vẫn khoái lướt web, hoặc những người đi công tác ở những nơi không có internet.  Việc thực hiện kết nối vào internet lúc này chỉ đơn giản chỉ là gắn sim card vào USB rồi gắn USB 3D modem vào cổng USB của máy tính là sẵn sàng vi vu với mạng internet.
  • 38. Chọ n Mua USB 3G  Hiện nay trên thị trường về USB 3G Modem chia thành 2 loại tốc độ 3,6Mbs và 7,2 Mbs. Viettel: cung cấp khá nhiều USB 3Gtrong đó có loại USB Sierra Wireless Compass 888 với giá 2 triệu đồng.  Thiết bị này có băng thông download tối đa 7,2 Mbps, băng thông upload tối đa là 5 Mbps, hỗ trợ nhiều băng tần và còn có khe cắm thẻ nhớ.
  • 39. USB 3G E1550 Mobifone:  Tốc độ Download tối đa 3.6Mbps, Upload tối đa 384kb  Hỗ trợ công nghệ HSDPA , EDGE , GSM ...  Bảo hành 12 tháng chính hãng  Giá: 800 000 VND
  • 40. USB Vinaphone E156G  Tốc độ Download tối đa 3.6 Mbps, Upload tối đa 384 kbps  Hỗ trợ công nghệ 3G+, 3G, HSDPA , HSUPA, EDGE , GSM ...  Dùng được sim 3G Vinaphone, 3G Mobifone, 3G Viettel ...  Bảo hành 12 tháng chính hãng  Giá: 799,000
  • 41.  USB Modem CCU-550 + upload (ở CDMA20001x và EVDO):153Kb/s + Download:153Kb/s đối với CDMA2000 1x,2.4Mb/s đối với EVDO + Giá :1.000.000VNĐ
  • 42. Chuẩ n 802.11a:hoạt động trên tần số 5GHz, tốc độ truyền tải 54Mbs nhưng không xuyên qua được vật cản, vùng phủ sóng 30-70m.Hiện nay dạng chuẩn này rất ít được sử dụng.  Chuẩ n 802.11b: hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ truyền tải với tốc đọ thấp hơn 802.11a, chỉ đật tốc độ là 11Mb, vùng phủ sóng từ 100-300m. ). Phạm vi phát sóng không dây có thể bị ảnh hưởng bởi các vật phản xạ hay các tín hiệu phát sóng khác như gương, bức tường, các thiết bị, vị trí, hoặc trong nhà hay ngoài trời.
  • 43. Các đặc điểm kỹ thuật của IEEE 802.11 802.11a 802.11b 802.11g 802.11n Năm phê chuẩn Tháng 7/1999 Tháng 7/1999 Tháng 6/2003 Chưa Tốc độ tối đa 54Mbps 11Mbps 54Mbps 300Mbps hay cao hơn Điều chế OFDM DSSS hay CCK DSSS hay CCK hay DSSS hay CCK hay OFDM OFDM Dải tần số trung 5GHz 2,4GHZ 2,4GHZ 2,4GHz tần (RF) hay 5GHz Tầm hoạt động 25-75 m 35-100 m 25-75 m 50-125 m Độ rộng băng 20MHz 20MHz 20MHz 20 MHz hay 40 thông MHz
  • 44. Chuẩ n 802.11g:hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ truyền tải 54Mbs, tương thích với chuẩn 802.11b, hiện tại không dây chuẩn G có giá trị và hiệu suất tốt nhất và được sử dụng phổ biến hiện nay.  Chuẩ n 802.11n:hoạt động trên tần số 2.4GHz và 5GHz, tốc độ truyền tải có thể lên đến 540Mbs, tương thích với chuẩn 802.11a, 802.11b, 802.11g. Chuẩn N dựa trên công nghệ MIMO (Multiple Input, Multiple Output), sử dụng nhiều sóng vô tuyến để truyền và nhận dữ liệu trên nhiều kênh.
  • 45. Ngoài ra còn 1 số chuẩn khác như: + 802.11e : đây là chuẩn bổ sung cho chuẩn 802.11 cũ, nó định nghĩa thêm các mở rộng về chất lượng dịch vụ (QoS) nên rất thích hợp cho các ứng dụng multimedia như voice, video (VoWLAN). + 802.11F : được phê chuẩn năm 2003. Đây là chuẩn định nghĩa các thức các AP giao tiếp với nhau khi một client roaming từng vùng này sang vùng khác. Chuẩn này còn được gọi là Inter-AP Protocol (IAPP). Chuẩn này cho phép một AP có thể phát hiện được sự hiện diện của các AP khác cũng như cho phép AP “chuyển giao” client sang AP mới (lúc roaming), điều này giúp cho quá trình roaming được thực hiện một cách thông suốt. + 802.11i : là một chuẩn về bảo mật, nó bổ sung cho các yếu điểm của WEP trong chuẩn 802.11. Chuẩn này sử dụng các giao thức như giao thức xác thực dựa trên cổng 802.1X, và một thuật toán mã hóa được xem như là không thể crack được đó là thuật toán AES (Advance Encryption Standard), thuật toán này sẽ thay thế cho thuật toán RC4 được sử dụng trong WEP.
  • 46. A . Access role:  WLAN ngày nay hầu như được triển khai ở lớp access, nghĩa là chúng được sử dụng ở một điểm truy cập vào mạng có dây thông thường.  Wireless là một phương pháp đơn giản để người dùng có thể truy cập vào mạng.  Các WLAN là các mạng ở lớp data-link như tất cả những phương pháp truy cập khác.  Vì tốc độ thấp nên WLAN ít được triển khai ở core và distribution.
  • 47. Các ứ ng dụ ng củ a WLAN: Lúc đầu WLAN chỉ được sử dụng bởi các tổ chức, công ty lớn nhưng ngày nay, thì WLAN đã có giá cả chấp nhận được mà ta có thể sử dụng.  Ví dụ như: Access role, Network extension, Kết nối các toà nhà…
  • 48. Hình sau mô tả các client di động truy cập vào mạng có dây thông qua mộ thiết bị kết nối (access point).
  • 49. B.Network extension:  Các mạng không dây có thể được xem như một phần mở rộng của một mạng có dây.  Khi bạn muốn mở rộng một mạng hiện tại nếu bạn cài đặt thêm đường cáp thì sẽ rất tốn kém.  Hay trong những toà nhà lớn, khoảng cách có thể vượt quá khoảng cách của CAT5 cho mạng Ethernet.  Có thể cài đặt cáp quang nhưng như thế sẽ yêu cầu nhiều thời gian và tiền bạc hơn, cũng như phải nâng cấp switch hiện tai để hỗ trợ cáp quang.  Các WLAN có thể được thực thi một cách dễ dàng. Vì ít phải cài đặt cáp trong mạng không dây.
  • 50.
  • 51. C. Kết nối các toà nhà:  Trong môi trường mạng campus hay trong môi trường có 2 toà nhà sát nhau, có thể có trường hợp các user từ toà nhà này muốn truy cập vào tài nguyên của toà nhà khác.  Trong quá khứ thì trường hợp này được giải quyết bằng cách đi một đường cáp ngầm giữa 2 toà nhà hay thuê một đường leasesline từ công ty điện thoại  Sử dụng kỹ thuật WLAN, thiết bị có thể được cài đặt một cách dễ dàng và nhanh chóng cho phép 2 hay nhiều toà nhà chung một mạng  Có 2 loạ i kế t nố i: P2P và P2MP.  Các liên kế t P2P là các kết nối không dây giữa 2 toà nhà. Loại kết nối này sử dụng các loại anten trực tiếp hay bán trực tiếp ở mỗi đầu liên kết.
  • 53. Các liên kế t P2MP là các kết nối không dây giửa 3 hay nhiều toà nhà, thường ở dạng hub-andspoke hay kiểu kết nối star, trong đó một toà nhà đóng vai trò trung tâm tập trung các điểm kết nối.  Toà nhà trung tâm này sẽ có core network, kết nối internet, và server farm. Các liên kết P2MP giữa các toà nhà thường sử dụng các loại anten đa hướng trong toà nhà trung tâm và anten chung hướng trên các spoke.
  • 54.  Có hai kiể u kế t nố i này: 1. Last Mile Data Delivery  Wireless Internet Service Provider (WISP) đã cung cấp các dịch vụ phân phát dữ liệu trên lastmile cho các khách hàng của họ. “Last mile” đề cập đến hạ tầng giao tiếp có dây hay không dây tồn tại giữa telco hay công ty cáp và người dùng cuối.
  • 55. Trong trường hợp nếu cả công ty cáp và telco đều gặp khó khăn trong việc mở rộng mạng của họ để cung cấp các kết nối băng thông rộng cho nhiều người dùng hơn nữa.  nếu các WISP đưa ra giải pháp truy cập không dây vào những nơi ở xa đó vì các WISP sẽ không gặp những khó khăn như của các công ty cáp hay telco ví không phải cài đặt nhiều thiết bị  Các WISP cũng gặp phải một số trở ngại như các nhà cung cấp xDSL gặp phải vấn đề là khoảng cách vượt quá 5.7 km từ CO đến nhà cung cấp cáp , còn vần đề của WISP chính là các vật cản như mái nhà, cây,...
  • 56. 2. Mobility:  Chỉ là một giải pháp ở lớp access nên WLAN không thể thay thế mạng có dây trong việc tốc độ truyền.  Một môi trường không dây sử dụng các kết nối không liên tục và có tỉ lệ lỗi cao.  Do đó, các ứng dụng và giao thức truyền dữ liệu được thiết kế cho mạng có dây có thể hoạt động kém trong môi trường không dây.
  • 57. .Một trong những kỹ thuật mới nhất của wireless là cho phép người dùng có thể roam, nghĩa là di chuyển từ khu vực không dây này sang khu vực khác mà không bị mất kết nối, giống như điện thoại di động, người dùng có thể roam giữa các vùng di động khác nhau
  • 58. C. Small Office-Home Office  Trong một số doanh nghiệp chỉ có một vài người dùng và họ muốn trao đổi thông tin giữa các người dùng và chỉ có một đường ra internet.  Với những ứng dụng này thì một đường wireless LAN là rất đơn giản và hiệu quả. Hình sau mô tả một kết nối SOHO điển hình.
  • 59. D. Mobile Offices:  Các văn phòng di động cho phép người dùng có thể di chuyển đến một vị trí khác một cách dễ dàng.  Vì tình trạng quá tải của các lớp học, nhiều trường hiện nay đang sử dụng lớp họ di động.  Để có thể mở rộng mạng máy tính ra những toà nhà tạm thời, nếu sử dụng cáp thì rất tốn chi phí.  Các kết nối WLAN từ toà nhà chính ra các lớp học di động cho phép các kết nối một cách linh hoạt với chi phí có thể chấp nhận được.
  • 60. Vì sao phải bảo mật ?  Trong một thế giới mà thông tin ngày càng quan trọng thì người ta cần phải chú trọng đến vấn đề an toàn thông tin.Với đặc điểm của mạng không dây là bất cứ ai có thiết bị thu phát sóng mà nằm trong tầm phủ sóng thì đều có thể kết nối tới AP và đó là một yếu điểm mà hacker có thể lợi dụng để thu thập thông tin trong mạng phục vụ mục đích xấu của mình.đó là lý do vì sao ta phải bảo mật mạng không dây.
  • 61. Một số kiểu tấn công mạng 1 Man in the middle(k ẻ đ ứ ng gi ữ a): Hacker giả lập một AP để victim kết nối tới và giả làm Client đối với AP và đứng giữa âm thầm thu thập thông tin.cách tấn công này rất khó phát hiện vì mọi thứ vẫn diễn ra bình thường. Attack Victim
  • 62. Một số kiểu tấn công mạng 2 De-authentication flood attack(t ấ n công yêu c ầ u xác th ự c l ạ i): Hacker chèn các frame yêu cầu xác thực lại vào mạng bằng cách giả mạo địa chỉ MAC của AP và Client rồi gởi cho Client và AP.Client nghĩ đó là frame yêu cầu của AP gửi và vô tư hồi đáp yêu cầu. 3 T ấ n công d ự a trên s ự c ả m nh ậ n sóng mang v ậ t lý: Hacker lợi dụng giao thức chông đụng độ CSMA/CA làm cho nghẽn mạng bằng cách truyền đi liên tục các gói tin.Điều này làm cho các máy khác luôn trong trạng thái chờ vì nghĩ rằng có máy đang truyền tin.
  • 63. Một số kiểu tấn công mạng 4 T ấ n công ng ắ t k ế t nôi ( Disassociation flood attack ):Hacker xác định mục tiêu(Client) và mối quan hệ giữa Clien với AP.Hacker gửi một frame tới AP và các Client bằng cách giả mạo source và destination MAC khiến cho Client nhầm tưởng là frame hủy của AP.Client bị hủy kết nối và ngay lập tức kết nối lại nhưng Hacker lại tiếp tục gửi frame tới cho AP và Client.Quá trình này lặp lại liên tục gây sự gián đoạn trong kết nối mạng 5 Denial of service attack:Lợi dụng đặc điểm của mạng không dây sử dụng chuẩn 802.11 là dùng tần số 2.4GHz hacker có thể dùng các thiết bị có cùng tần số như lò vi sóng để làm nhiễu không gian truyền thông gây hậu quả có thể làm shutdown cả hệ thống mạng.Hacker còn có thể giả lập thành AP và làm tràn ngập không gian truyền thông bằng các lệnh phân cách nhằm đá văng các kết nối hợp phá ra khỏi mạng.
  • 64. Haha Demo
  • 65. Các giải pháp bảo mật 1 T ắ t access point Khi xài xong hoặc không có nhu cầu sử dụng mạng nữa thì ta có thể tắt điện nó đi. Cách này nghe tuy đơn giản vậy nhưng lại là cách hiệu quả 100%. 2 T ắ t ch ế đ ộ SSID Broadcast SSID (Service Set Identifier – định danh mạng) là tham số để phân biệt các hệ thống wifi.Để kết nối vào mạng thì Client phải biết SSID.Mặc định tính năng SSID được bật nhưng ta có thể che giấu nó làm tăng tính bảo mật nhưng cách này không hẳn an toàn vì chỉ cần vài công cụ hacker có thể tìm ra SSID và việc bắt người dùng nhập SSID khi kết nối là khá phiền phức.
  • 66. Các giải pháp bảo mật Mô tả quá trình chứng thực bằng SSID Client Access point
  • 67. Các giải pháp bảo mật 3T ắ t d ị ch v ụ DHCP :  Để truy cập được vào mạng, máy tính sử dụng Wi-Fi cần phải có thêm địa chỉ IP. Thông thường các hệ thống Wi-Fi cũng được cấu hình mặc định DHCP. Để tăng mức độ an ninh nên tắt chức năng DHCP trên hệ thống Wi-Fi. Tuy nhiên, kể cả khi đã bỏ chức năng DHCP, hacker vẫn có thể dò ra dải địa chỉ IP bằng các công cụ. Ngoài ra, việc bỏ tính năng DHCP cũng làm giảm tính tiện lợi của Wi-Fi. Do đó, có thể triển khai biện pháp trung gian là cho phép DHCP nhưng hạn chế, chỉ cấp IP cho các máy tính theo danh sách có sẵn (danh sách địa chỉ MAC). 4 Sử dụng biện pháp an ninh cho Wi-Fi theo mô hình khóa chia sẻ chung: Để truy cập vào hệ thống Wi-Fi, người sử dụng phải nhập một khóa bí mật và khóa này phải giống khóa được định nghĩa trước trên hệ thống Wi-Fi. 5 Sử dụng biện pháp an ninh cho Wi-Fi theo mô hình chứng thực mở  rộng: Mỗi máy tính khi truy cập vào hệ thống Wi-Fi cần một thông tin định danh riêng. Thông tin định danh có thể là một cặp username/password hoặc là chứng thư số (digital certificate).
  • 68. Các giải pháp bảo mật 6 L ọ c đ ị a ch ỉ MAC MAC (Media Access Control ) địa chỉ vật lý của máy tính, mỗi card mạng đều có một địa chỉ và được ghi ngay từ khi sản xuất)
  • 69. Các giải pháp bảo mật 4 Mã hóa WEP (Wired Equivalent Sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng RC4 do RSA Security phát triển. WEP sử dụng Stream Cipher RC4 cùng với một mã 40 bit và một số ngẫu nhiên 24 bit (Initialization Vector - IV) để mã hóa thông tin.
  • 70. Các giải pháp bảo mật 5 Mã hóa WPA (Wifi Protected Access )WPA là một giải pháp bảo mật được đề nghị bởi WiFi Alliance nhằm khắc phục những hạn chế của WEP. Đầu tiên, nó sử dụng một khóa động mà được thay đổi một cách tự động nhờ vào giao thức TKIP. WPA cho phép kiểm tra xem thông tin có bị thay đổi trên đường truyền hay không nhờ vào MIC (Michael Message Integrity Check).
  • 71. Các giải pháp bảo mật 6 Mã hóa WPA 2 (Wifi Protected Access WPA 2 cũng tương tự như WPA nhưng sử dụng phương pháp mã hóa mạnh hơn AES (Advanced Encryption Standard) với độ dài khóa 256 bits.  WPA 2 hay còn gọi là 802.11i, tính tại thời điểm này WPA 2 được xem là bảo mật an toàn tuyệt đối. 7 K ế t lu ậ n Các phương pháp trên đều có ưu và nhược của nó, do vậy chúng ta nên kết hợp đồng thời các biện pháp chứng thực và mã hóa, chẳng hạn áp dụng lọc địa chỉ MAC với mã hóa dùng WPA2.  Nếu AP của bạn chỉ hỗ trợ WEP thì hãy xài key dài nhất có thể (thường là 128bit), nếu có hỗ trợ WPA thì xài key tối thiểu 128bit or 256bit.  Nên đặt khóa càng phức tạp càng tốt (bao gồm ký tự hoa thường, số & ký tự đặc biệt kết hợp lại), không nên dùng những từ có nghĩa hay có trong từ điển, vì cracker vẫn dò được mã khóa WPA khi dùng tự điển dò theo kiểu Brute Force Attack.
  • 72.
  • 73. I. Hệ thố ng Đị nh vị Toàn cầ u(GPS) 1. Phân loại:  Hệ thống định vị toàn cầu của Mỹ là hệ dẫn đường dựa trên một mạng lưới 24 quả vệ tinh được Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ đặt trên quỹ đạo không gian. Được biết đến nhiều nhất là các hệ thống sau:  LORAN (LOng RAnge Navigation):hoạt động ở giải tần 90-100 kHz chủ yếu dùng cho hàng hải  hay TACAN (TACtical Air Navigation):dùng cho quân đội Mỹ và biến thể với độ chính xác thấp  GPS ban đầu chỉ dành cho các mục đích quân sự, nhưng từ năm 1980 chính phủ Mỹ cho phép sử dụng trong dân sự. GPS hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, 24 giờ một ngày. Không mất phí thuê bao hoặc mất tiền trả cho việc thiết lập sử dụng GPS nhưng phải tốn tiền không rẻ để mua thiết bị thu tín hiệu và phần mềm nhúng hỗ trợ.
  • 74. II Sự hoạ t độ ng củ a GPS Các vệ tinh GPS bay vòng quanh Trái Đất hai lần trong một ngày theo một quỹ đạo rất chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy thu GPS nhận thông tin này và bằng phép tính lượng giác tính được chính xác vị trí của người dùng. Về bản chất máy thu GPS so sánh thời gian tín hiệu được phát đi từ vệ tinh với thời gian nhận được chúng. Sai lệch về thời gian cho biết máy thu GPS ở cách vệ tinh bao xa. Rồi với nhiều quãng cách đo được tới nhiều vệ tinh máy thu có thể tính được vị trí của người dùng và hiển thị lên bản đồ điện tử của máy.
  • 75.  Máy thu phải nhận được tín hiệu của ít nhất ba vệ tinh để tính ra vị trí hai chiều (kinh độ và vĩ độ) và để theo dõi được chuyển động. Khi nhận được tín hiệu của ít nhất 4 vệ tinh thì máy thu có thể tính được vị trí ba chiều (kinh độ, vĩ độ và độ cao).  Một khi vị trí người dùng đã tính được thì máy thu GPS có thể tính các thông tin khác, như tốc độ, hướng chuyển động, bám sát di chuyển, khoảng hành trình, quãng cách tới điểm đến, thời gian Mặt Trời mọc, lặn và nhiều thứ khác nữa.
  • 76. III Độ chính xác củ a GPS  Các máy thu GPS ngày nay cực kì chính xác, nhờ vào thiết kế nhiều kênh hoạt động song song của chúng Trạng thái của khí quyển và các nguồn gây sai số khác có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của máy thu GPS. Các máy thu GPS có độ chính xác trung bình trong vòng 15 mét. Các máy thu mới hơn với khả năng WAAS (Wide Area Augmentation System) có thể tăng độ chính xác trung bình tới dưới 3 mét. Người dùng cũng có thể có độ chính xác tốt hơn với GPS vi sai (Differential GPS, DGPS ) sửa lỗi các tín hiệu GPS để có độ chính xác trong khoảng 3 đến 5 mét. Hệ thống bao gồm một mạng các đài thu tín hiệu GPS và phát tín hiệu đã sửa lỗi bằng các máy phát hiệu. Để thu được tín hiệu đã sửa lỗi, người dùng phải có máy thu tín hiệu vi sai bao gồm cả ăn-ten để dùng với máy thu GPS.
  • 77. IV Các thành phầ n củ a GPS 1 Phần không gian  Phần không gian gồm 24 vệ tinh (21 vệ tinh hoạt động và 3 vệ tinh dự phòng) nằm trên các quỹ đạo xoay quanh trái đất. Chúng cách mặt đất 20.200 km, bán kính quỹ đạo 26.600 km. Các vệ tinh trên quỹ đạo được bố trí sao cho các máy thu GPS trên mặt đất có thể nhìn thấy tối thiểu 4 vệ tinh vào bất kỳ thời điểm nào.  Các vệ tinh được cung cấp bằng năng lượng Mặt Trời. Chúng có các nguồn pin dự phòng để duy trì hoạt động khi chạy khuất vào vùng không có ánh sáng Mặt Trời. Các tên lửa nhỏ gắn ở mỗi quả vệ tinh giữ chúng bay đúng quỹ đạo đã định.
  • 78. 2 Phần kiểm soát  Có 5 trạm kiểm soát đặt rải rác trên trái đất. Bốn trạm kiểm soát hoạt động một cách tự động, và một trạm kiểm soát là trung tâm. Bốn trạm này nhận tín hiệu liên tục từ những vệ tinh và gửi các thông tin này đến trạm kiểm soát trung tâm. Tại trạm kiểm soát trung tâm, nó sẽ sửa lại dữ liệu cho đúng và kết hợp với hai an-ten khác để gửi lại thông tin cho các vệ tinh. Ngoài ra, còn một trạm kiểm soát trung tâm dự phòng và sáu trạm quan sát chuyên biệt.
  • 79. 3 Phần sử dụng Phần sử dụng là thiết bị nhận tín hiệu vệ tinh GPS và người sử dụng thiết bị này.  Dưới đây là một số thông tin đáng chú ý về các vệ tinh GPS (còn gọi là NAVSTAR, tên gọi chính thức của Bộ Quốc phòng Mỹ cho GPS):  Vệ tinh GPS đầu tiên được phóng năm 1978.  Hoàn chỉnh đầy đủ 24 vệ tinh vào năm 1994.  Mỗi vệ tinh được làm để hoạt động tối đa là 10 năm.  Vệ tinh GPS có trọng lượng khoảng 1500 kg và dài khoảng 17 feet (5 m) với các tấm năng lượng Mặt Trời mở (có độ rộng 7 m²).  Công suất phát bằng hoặc dưới 50 watts.
  • 80. V Ứ ng dụ ng GPS Hệ thống định vị vệ tinh (GPS) Taxi toàn cầu Gps Tracking là một hệ thống tự động ứng dụng công nghệ định vị qua vệ tinh (GPS) kết hợp với công nghệ GSM/GPRS và GIS giúp giám sát xe từ xa theo thời gian thực mang lại những lợi ích thiết thực trong công tác quản lý góp phần giải quyết hiệu quả bài toán chi phí cho cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động vận tải.
  • 81. T ổ ng quan gi ả i pháp - Theo dõi chính xác vị trí, tốc độ, trạng thái (dừng/chạy) của phương tiện.  - Quản lý hiệu quả sử dụng phương tiện của nhân viên.  - Điều phối xe hiệu quả, nâng cao chất lượng phục vụ.  - Chống trộm cắp, thất thoát tiêu hao nhiên liệu.  - Bảo vệ tài sản của DN một cách tối ưu.  Gps Tracking System sử dụng một thiết bị được gọi là hộp đen định vị Smart Box của Smartparking gắn vào xe. Hộp đen Smart Box làm nhiệm vụ ghi nhận thông tin từ xe và truyền dữ liệu về máy chủ trung tâm qua sóng điện thoại di động (GPRS). Máy chủ trung tâm ghi lại tất cả dữ liệu trả về. Người dùng được cung cấp một tài khoản trên Website của Smartking (Smartking.vn) và truy cập vào máy chủ trung tâm xem lại tất cả hoạt động của xe
  • 82. - Giám sát vị trí và lộ trình xe theo thời gian thực trên nền bản đồ và bản đồ vệ tinh.  - Tự động cảnh báo về trung tâm khi vượt quá tốc độ cho phép.  - Tự động cảnh báo về trung tâm khi vượt ra khỏi vùng giới hạn.  - Báo động tình trạng khẩn cấp về trung tâm.  - Theo dõi âm thanh,hình ảnh từ xa.  - Trạng thái xe hiển thị trực tiếp ở trung tâm trên bản đồ số chi tiết 64 tỉnh thành.  -Có thể  lưu lại lộ trình từng xe trong thời gian 01 tháng hoặc 06 tháng (tùy theo nhu cầu của khách hàng). Hệ thống báo cáo chi tiết, đa dạng giúp nhà quản lý nhanh chóng tổng hợp tình hình.
  • 83. Thao tác xử lý đơn giản, nhanh chóng, tiện dụng cho người không chuyên máy tính. Cho phép tạo và quản lý riêng các điểm trên bản đồ số. Ngoài ra còn có thể kết hợp với một số cảm biến đặc thù khác để gửi các thông số cần quan tâm như: mức tiêu hao nhiên liệu (xăng, dầu), nhiệt độ, độ ẩm, ... về máy chủ của Smartking hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 
  • 84. Giá ~ 9.000.000  Hãng sản xuất: HOLUX - / Hiển thị thông báo : Đèn led báo nguồn, Đèn led báo nhận tín hiệu, Đèn led báo bộ nhớ, / Loại card nhớ: SD card, / Dung lượng Card nhớ kèm máy (MB): 1Gb / Phần mềm xử lý dữ liệu: VietMap  Tính năng: * Hiển thị hình ảnh bản đồ và lộ trình trực tiếp lên màn hình có sẵn trên xe ô tô mà không làm ảnh hưởng đến các tính năng khác đang có của màn hình như xem DVD, nghe nhạc * Bản đồ điện tử 64 tỉnh thành Việt Nam với thông tin số nhà, thông tin giao thông (đường 1 chiều, đường 2 chiều, đường 1 chiều ô tô, đường cấm, biển cấm rẽ trái / phải, biển cấm ô tô rẽ trái / phải...) được cập nhật liên tục * Cẩm nang tra cứu thông tin du lịch nhanh chóng, chính xác và dễ sử dụng với thông tin phong phú các điểm du lịch, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng,... trên toàn quốc
  • 85. * Định vị, tìm đường và hướng dẫn lộ trình bằng hệ thống định vị toàn cầu GPS * Tra cứu địa điểm muốn đến bằng nhiều cách: theo tên đường, theo địa chỉ, theo giao lộ, theo các điểm có sẵn trong danh bạ * Tìm lộ trình nhanh nhất hoặc ngắn nhất từ vị trí đang đứng đến địa điểm muốn đến * Tự động tìm lại lộ trình trong tình huống đi sai Mời Các Bạn Xem Video:
  • 86.
  • 87. Các mô hình thường gặp Mô hình Add-hoc Basic Service Set (BSS) Extended Service Set (ESS):