Quản lý nguồn nhân lực tại Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, HAY
Nmh slides-18 july09
1. 1
KHAI THÁC NGUỒN LỰC XÂY DỰNG THÀNH PHỐ QUY NHƠN THÀNH
TRUNG TÂM PHÍA NAM VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Ngô Minh Hùng
Viện Kiến Trúc, Qui hoạch Đô thị và Nông thôn (VIAP)
Bộ Xây dựng
Quy Nhơn 18.7.09
HỘI THẢO KHOA HỌC:
Ý TƯỞNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2050
2. 2
Nội dung tham luận
1. Việt Nam & Thế giới
2. Nguồn lực thúc đẩy phát triển kinh tế và đô thị
3. Lựa chọn nguồn Nội lực khai thác phát triển
4. Nguồn Ngoại lực trong phát triển đô thị
5. Giải pháp khai thác nguồn lực hiệu quả
6. Kết luận
5. 5
Nguồn: 2point6billion.com
1 2 3 4 5 6
“Yếu tố nguồn
lực” ? giúp cho
chúng ta vượt qua
cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu,
phát triển”
6. 6
“Nguồn lực” thúc đẩy phát triển kinh tế, đô thị
- Nguồn lực- tổng hợp các yếu tố:
-Vật thể
-Phi vật thể
-Cấu trúc biến chuyển theo: Không gian & Thời gian
-Phù hợp với sự phát triển:
+ Kinh tế thế giới, khu vực và
+ Xã hội nhân văn
1 2 3 4 5 6
7. 7
Nguồn lực- Các nhóm yếu tố chính
Vị trí
Tài
nguyên
Phi vật
thể
Con
người
Khoa
học-
Công
nghệ
Vốn tài
chính
Nội lực: 4 yếu tố
Ngoại lực: 2 yếu tố
Mỗi nhóm “nguồn lực” có vị trí, vai trò- tùy
thuộc vào thời đại, thực trạng, chiến lược
phát triển kinh tế đô thị theo cơ cấu không
gian:
- Nội lực
- Ngoại lực
1 2 3 4 5 6
8. 8
Lựa chọn nguồn Nội lực khai thác phát triển
Vị trí địa lý
Quy nhơn- trong mạng
lưới các đô thị cực lớn
(Trích QĐ 445/QĐ-TTg, QHTT phát
triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025)
Hành lang Đông- Tây
Cảng
Nhơn Hội
Quy
Nhơn
1 2 3 4 5 6
9. 9
Lựa chọn nguồn Nội lực khai thác phát triển
Vị thế địa chính trị- kinh tế
Trung tâm:
-Chính trị- Kinh tế
-Văn hóa, khoa học kỹ thuật
-Hạt nhân, động lực phát triển
-1 trong 4 cực phát triển-đô thị tạo động lực của vùng KTTĐ Miền Trung
của Tỉnh Bình Định (1,1 triệu dân đô thị/2 triệu dân năm 2025)
1 2 3 4 5 6
56
vạn
(2025)
1 trong 4 cực
10. 10
Lựa chọn nguồn Nội lực khai thác phát triển
Tài nguyên- đất đai, CQ thiên nhiên sinh thái
Bán đảo Phương Mai
Sông Côn/Sông Hà Thanh
1 2 3 4 5 6
21644ha
178/48km
11. 11
Khu kinh tế Nhơn Hội
Dải bờ biển Quy Nhơn
Lựa chọn nguồn Nội lực khai thác phát triển
Tài nguyên- đất đai, CQ thiên nhiên sinh thái
Đầm Thị Nải
1 2 3 4 5 6
1715ha
13,5
vạn
42km
12. 12
Lựa chọn nguồn Ngoại lực- phát triển Đô thị
Nguồn nhân lực và giá trị nhân văn
Lễ hội kỷ niệm chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa
Đại học Quy Nhơn
Đại học Quang Trung
Truyền
thống
Lực lượng
lao độngSV-HS
1 2 3 4 5 6
5-20
vạn
1
2
13. 13
Lựa chọn nguồn Ngoại lực- phát triển Đô thị
Tài chính, giao thương, hợp tác đầu tư
CNH-HĐH; Giao thương
FDI,WB,IMF,ODA
ADB, UNDP, UNIDO
Hợp tác đầu tư
1 2 3 4 5 6
14. 14
Giải pháp khai thác nguồn lực hiệu quả
Tạo cơ chế chính sách huy động nguồn lực
• Đất đai, SDD theo quy hoạch;
• Phát triển nguồn nhân lực, lao động (kinh tế trí thức);
• Huy động vốn trong và ngoài nước, phát triển bền vững;
1 2 3 4 5 6
15. 15
Kết luận
- Thành phố Quy Nhơn hội tụ nhiều yếu tố: Vật thể- Phi vật thể;
Nội lực- Ngoại lực.
- Lựa chọn thành phần Nội- Ngoại lực thúc đẩy phát triển KT-XH
- Khai thác nguồn lực hiệu quả (hành lang, cơ chế chính sách, thu
hút đầu tư đồng bộ, quả lý chặt trẽ).
Xây dựng và phát triển thành phố Quy Nhơn theo hướng
bền vững và sớm trở thành Trung tâm vùng Kinh tế trọng
điểm miền Trung
1 2 3 4 5 6