SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  121
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
LỜI MỞ ĐẦU
Để phát triển vững mạnh trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động, sáng tạo và phải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh lên
hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế có nghĩa là lấy thu bù chi và phải đảm bảo
có lãi. Quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một
quá trình, một giai đoạn và một hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát
triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố
trong đó biết tính toán chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo
hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán
làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ là công tác vô cùng quan trọng đây
là hoạt động kinh doanh, luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nhằm hoàn thiện vấn đề về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài: “kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long” để tìm
hiểu, thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập không nhiều, bên cạnh đó còn hạn chế về mặt lý luận và thực
tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong được sự
giúp đỡ góp ý của giáo viên hướng dẫn Đỗ Thị Mơ cùng với các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và các cô chú, anh chị nhân viên, kế toán tại công ty để em có
có cái nhìn đúng đắn và sâu sắc, nhằm hoàn thiện cho việc nghiên cứu đề tài.
SV Nguyễn Thị Trường An 1 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Nội dung chính của báo cáo được chia thành 3 phần:
Phần I: Lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Tiên Long.
Phần III. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại khách sạn Tiên
Long
SV Nguyễn Thị Trường An 2 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh
+ Hàng hóa (HH) là các loại vật tư, sản phẩm do DN mua để bán phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội gồm cả tiêu dùng xã hội, tiêu dùng cho sản xuất và
tiêu dùng cá nhân.
+ Tiêu thụ là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng và sở hữu sản phẩm
HH, dịch vụ của DN cho khách hàng và thu tiền về.
+Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu của quả trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Trong DN thương mại việc phân tích lựa chọn các mặt hàng kinh doanh mục
tiêu chủ yếu của DN. Do vậy, công tác quản lý quá trình bán hàng và XĐKQKD
cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nắm chắc sự vận động của từng loại HH trong quá trình nhập – xuất – tồn
kho trên các chỉ tiêu về số lượng. chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ phương thức bán, từng phương thức thanh toán,
từng loại HH bán ra và từng loại khách hàng.
- Tính toán, xác định đúng đắn kết quả từng loại HH.
SV Nguyễn Thị Trường An 3 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Phương thức bán buôn
Phương thức bán buôn là phương thức tiêu thụ theo lô hoặc bán với số lượng
lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh
toán. Bán buôn gồm 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
a)Phương thức bán buôn qua kho
Phương thức mà trong đó hàng bản được xuất từ kho bảo quản của DN. Bán
buôn HH qua kho có thể được thực hiện dưới 2 hình thức: theo hình thức giao hàng
trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng.
b)Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Phương thức bán buôn mà sau khi mua hàng, DN không nhập kho mà
chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn HH vận chuyển thẳng có thể được thực hiện
dưới 2 hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển
thẳng theo hình thức chuyển hàng.
1.2.1.2 Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ là phương thức bán với khối lượng ít, giá bán ổn định.
Đây là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh
vực tiêu dùng. Bán lẻ thường áp dụng các phương thức sau:
a)Bán hàng thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa,
thiếu HH ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
SV Nguyễn Thị Trường An 4 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
b)Bán hàng thu tiền tập trung
Khách hàng nộp tiền cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại
quầy giao hàng do 1 nhân viên bán hàng khác đảm nhận.
c)Bán hàng theo hình thức khách hàng tự lựa chọn
Khách hàng tự lựa chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền
hàng tại các cửa hàng thu tiền của siêu thị.
1.2.1.3 Phương thức bán hàng đại lý
Bán hàng qua đại lý, ký gửi: DN gửi hàng cho các đại lý bán hộ. Hàng gửi
đại lý chưa phải là đã bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo
cáo tiêu thụ và thanh toán số hàng đã bán được.
1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: DN bán chỉ thu 1 phẩn
tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ được trả dần và phải chịu số
tiền lãi nhất định.
1.2.1.5 Phương thức hàng đổi hàng
Tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng: DN đem HH của mình để đổi lấy
HH của khách hàng. Giá trao đổi là giá bán của HH đó trên thị trường. Khi trao đổi
DN vẫn phải nộp đầy đủ chứng từ các phương thức tiêu thụ khác.
1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc đối với những khách hàng mua
ít, không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
- Bán hàng thu tiền ngay áp dụng với khách hàng mới, mua với số lượng ít.
- Phương thức thanh toán tín dụng như thanh toán L/C đối với những DN
xuất khẩu, chuyển tiền cho DN qua các ngân hàng mà DN có tài khoản ở đó.
- Người mua ứng tiền trước: DN áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu
đặc mua theo yêu cầu, mua với số lượng lớn mà DN không thể đáp ứng ngay được.
SV Nguyễn Thị Trường An 5 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Thanh toán chậm: Áp dụng cho các khách hàng có quan hệ thanh toán
thường xuyên, có uy tín với DN. Trong trường hợp này, DN thường bị chiếm dụng
vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu lãi xuất do việc trả chậm.
1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
Trị giá vốn hàng xuất bán được xác định qua 3 bước:
+Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho, trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
có thể xác định theo 1 trong các phương pháp:
a)Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý HH theo từng lô hàng.
Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó.
b)Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ
Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại
thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ, sau đó lấy số lượng vật tư xuất kho nhân đơn giá
bình quân đã tính.
c)Phương pháp nhập trước, xuất trước
Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập trước thì xuất trước và
lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật tư xuất kho. Do đó vật tư tồn cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
d)Phương pháp nhập sau, xuất trước
Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập sau thì xuất trước, lấy
đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá vật tư cuối kỳ tính theo đơn giá của
những lần nhập đầu tiên.
Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá hàng xuất kho là do DN tự
quyết định. Song cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết
minh trong BCTC.
Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho HH xuất bán trong kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 6 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Chi phí mua phân bổ + Chi phí mua phát
Chi phí mua hàng còn đầu kỳ sinh trong kỳ Trị giá
phân bổ cho HH = × mua HH
xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng xuất bán
còn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
Bước 3 : Tính trị giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn = Trị giá mua + Chi phí mua phân bổ
HH xuất bán HH xuất bán cho HH xuất bán
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Xuất phát từ đặc điểm của DN kinh doanh thương mại nói chung và phương
thức tiêu thụ của từng DN thương mại nói riêng, kế toán tiêu thụ cần thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ra các quyết định hữu
hiệu, đó là:
- Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho lượng hàng đã bán và tồn kho cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu tiêu thụ và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh thu thuần…)
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho HH, phát hiện
xử lý kịp thời HH ứ đọng.
Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp HH.
- Xác định kết quả tiêu thụ và thực hiện chế độ báo cáo HH và báo cáo tiêu
thụ.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt
động kinh doanh của DN nói chung.
SV Nguyễn Thị Trường An 7 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1 Kế toán hàng hóa
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Hóa đơn tự in;
- Chứng từ đặc thù – Bảng kê bán lẻ;
- Giấy báo có của Ngân hàng.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156 (HH)
TK 156
* Số dư đầu kì: trị giá hàng hóa tồn kho
kì trước, chi phí thu mua chưa phân bổ
kì trước
- Trị giá mua của HH theo hóa đơn
mua hàng;
- Chi phí mua HH;
- Trị giá của HH bị khách hàng trả
lại nhập kho;
- Trị giá HH thừa phát hiện khi kiểm
kê;
- Trị giá bất động sản mua vào hoặc
chuyển từ bất động sản đầu tư;
- Kết chuyển giá gốc của HH tồn
kho cuối kỳ từ TK 611( phương
pháp KKĐK)
- Trị giá HH xuất kho để bán, giao
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài ra công hoặc dùng cho
sản xuất kinh doanh;
- Chi phí mua phân bổ cho hàng đã
bán trong kỳ;
- Số tiền được giảm giá khi mua
HH;
- Trị giá HH thiếu khi kiểm kê;
- Trị giá HH trả lại cho người bán;
- Trị giá bất động sản đã bán hoặc
thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng
hoặc TSCĐ
- Kết chuyển giá gốc cùa HH tồn
SV Nguyễn Thị Trường An 8 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
kho đầu kỳ từ TK 611 (phương
pháp KKĐK).
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
* Số dư cuối kì: trị giá mua vào của
hàng hóa tồn kho, chi phí thu mua của
hàng hóa tồn kho
Trong đó
TK 1561: Trị giá mua hàng hóa;
TK 1562: Chi phí mua hàng hóa;
TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
Sơ đồ hạch toán
TK331 111,112 TK156 TK157 TK 632 TK911
TK 133
Hàng gửi bán trị giá hàng gửi Kết chuyển
bán trong kỳ GVHB
Thuế GTGT hàng mua(nếu có) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí mua hàng đã trả
trong kỳ
Trị giá hàng bán bị trả lại
Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp KKTX
TK156, 157 TK611 TK 632 TK 911
SV Nguyễn Thị Trường An 9 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Kết chuyển tồn kho Hàng hóa xuất bán Kết chuyển GVHB để
đầu kỳ trực tiếp xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển tồn cuối kỳ
Hàng bán bị trả lại
TK 331, 111, 112
Hàng hóa mua vào đầu kỳ
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1 Khái niệm
Giá vốn hàng hóa là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng hóa được bán
hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp bao gồm: trị giá thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn, chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán, số chênh lệch lớn hơn về
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng bán hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu nhập kho;
- Bảng kế chi tiết nhập – xuất – tồn.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 632 (GVHB)
TK 632
SV Nguyễn Thị Trường An 10 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung cố định không phân
bổ, không được tính vào giá thành
hàng tồn kho mà vào GVHB trong
kỳ;
- Phản ánh hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra;
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự
chế TSCĐ xây dựng vượt mức
bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự
chế;
- Chênh lệch dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giảm giá hàng tồn kho lập cuối
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng cuối năm trước;
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh;
- Giá vốn thực tế của hàng bán bị
khách hàng trả lại.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Trị giá vốn của = Trị giá mua hàng + Chi phí thu mua phân bổ
SV Nguyễn Thị Trường An 11 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
hàng xuất bán xuất cho hàng đã bán
SV Nguyễn Thị Trường An 12 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX:
TK 154,155 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán kết chuyển GVHB và các
chi phí xác định kết quả KD
TK 156,157
Trị giá vốn hàng hoá xuất bán
TK 138,152,153,155,156…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán
TK 627 TK 155,156
Chi phí SXC cố định không được phân bổ hàng bán bị trả lại nhập lại kho
được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
chi phí vượt quá mức bình thường của TK 159
TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính
vào giá vốn hàng bán hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147
Trích KH BĐSĐT
SV Nguyễn Thị Trường An 13 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK:
TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911
Mua hàng hoá K/c GVHB và các cp xđkqkd
Trị giá vốn HH xuất
TK 156 bán trong kỳ
Kết chuyển giá trị HH
tồn kho đầu kỳ TK 155,157
kết chuyển thành phẩm,hàng gửi
kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đi bán cuối kỳ
cuối kỳ
TK 155,157
Kết chuyển TP, HH gửi đi bán đầu kỳ
TK 631 TK 159
Giá thành thực tế TP nhập kho, dịch vụ hoàn hoàn nhập dự phòng giảm giá
thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng tồn kho
trích lập dự phòng giảm giá HTK
1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng.
1.3.3.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, sổ chi tiết bán hàng;
- Phiếu xuất kho, phiếu thu;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
SV Nguyễn Thị Trường An 14 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 511 (Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ)
TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp trong kỳ kế toán;
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần tử
hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ
hạch toán.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Trong đó
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
SV Nguyễn Thị Trường An 15 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111,
112,131
Thuế TTĐB, xuất khẩu, Doanh thu bán hàng hóa,
GTGT( trực tiếp) phải nộp sản phẩm, dịch vụ
TK 521, 531, 532 TK 3331
Kết chuyển các khoản Thuế GTGT
trừ doanh thu
phải nộp
TK 911 TK 3387 TK111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh Doanh thu chưa
thu của kỳ kế toán thực hiện
1.3.4 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4.1 TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
1.3.4.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giảm giá
- PC
1.3.4.1.2 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 521
TK 521
- Số chiết khấu thương mại phát sinh
trong kì
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
sang tài khoản 511
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
SV Nguyễn Thị Trường An 16 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
1.3.4.2 TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
1.3.4.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- PC
1.3.4.2.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 531
TK 531
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về
số sản phẩm đã bán.
-
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại sang tài khoản 511.
-
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.4.3 TK532 “Giảm giá hàng bán”
1.3.4.3.2 Chứng từ sử dụng
- Biên bản ....
- Hóa đơn bán hàng
1.3.4.3.3 Tài khoản sử dụng
+ Kết cấu TK 532
TK 532
- Giảm giá hàng bán chấp thuận cho
khách hàng;.
- Kết chuyển các khoản làm giảm
giá hàng bán sang tài khoản 511;
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
SV Nguyễn Thị Trường An 17 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521, 531, 532:
TK 111,112, 131 TK 521,531,532 TK 511,512
Trị giá hàng mua trả kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả
lại cho khách hàng lai, chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
TK 3331
Thuế
GTGT
1.3.5 kế toán các khoản thanh toán tiền hàng
TK 131: dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng
để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu
về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
Kết cấu TK 131
TK 131
Số dư đầu kì: số tiền còn phải
thu của khách hàng kì trước
- Số tiền phải thu của khách
hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp
và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
Số dư đầu kì: phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu của khách
hàng ch tiết theo từng đối tượng cụ thể
của kì trước
-Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
SV Nguyễn Thị Trường An 18 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán
bị người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho người
mua.
-
- Tổng số phát sinh - Tổng số phát sinh
- Số dư cuối kì: số tiền còn phải thu
của khách hàng cuối kì
- Số du cuối kì: phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số thu của khách
hàng chi tiết theo từng đối tượng
cụ thể
Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng:
SV Nguyễn Thị Trường An 19 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 511,515 TK 131 TK 635
DT chưa tổng giá thanh
thu tiền toán chiết khấu thanh toán
TK 33311 TK 521,531,532
CKTM,giảm giá,
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
(nếu có)
TK 33311
TK 711
Thu do thanh thuế GTGT
lý,nhượng (nếu có)
bán TSCĐ
chưa thu tiền TK 111,112,113
TK 111,112 Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
các khoản chi hộ khách hàng
TK 331
TK 413 Bù trừ nợ
Chêch lệch tỷ giá tăng khi TK 139,642
đánh giá các khoản phải thu Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
khách hàng bằng ngoại tệ ckỳ
TK 004
Chênh lệch đánh giá giảm các
khoản phải thu của khách hàng đồng thời ghi
bằng ngoại tệ cuối kỳ
1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đền hàng bán ra
1.3.6.1 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế GTGT;
- Hóa đơn thuế GTGT.
1.3.6.2 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 333
TK 333
SV Nguyễn Thị Trường An 20 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ
trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá.
* Số dư đầu kì: Số thuế được hoàn hoặc
số thuế được xét miễn giảm cho thoái
thu nhưng chưa thực hiện thoái thu cuối
kì trước
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Dư bên nợ: Số thuế được hoàn hoặc số
thuế được xét miễn giảm cho thoái thu
nhưng chưa thực hiện thoái thu tại thời
điểm cuối kỳ.
Dư bên có: Thuế, phí, lệ phí phải nộp
nhà nước tại thời điểm cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
TK 133 TK 333 TK 111,112,131…
SV Nguyễn Thị Trường An 21 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Thuế GTGT đầu vào thuế khi phát sinh tổng
được khấu trừ GTGT DT và TN khác giá
đầu ra thanh
toán
TK511,515,711…
TK 511,512
TK 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
Thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại,giảm giá TK 152,156,153,..
hoặc CKTM
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB của
hàng nhập khẩu phải nộp NSNN
TK 531,532,521 thuế GTGT nếu không
của hàng nhập được KT
khẩu phải nộp NSNN
TK 133
Nếu được
khấu trừ
TK 627
TK 711
Các khoản thuế được NSNN Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất
hoàn lại nông nghiệp phải nộp NSNN
TK 642
TK 111,112 Thuế môn bài,thuế nhà đất,tiền thuê
Khi nộp thuế và các đất phải nộp NSNN
khoản khác vào NSNN TK 8211
Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK334,627,641
Thuế TNCN phải nộp
1.3.7 Kế toán chi phí ngoài sản xuất
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.7.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng
hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 22 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận
chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.7.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ KHTSCĐ
- PXK
1.3.7.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 641
TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kì
- Các khoản làm giảm chi phí bán
hàng;
- Kết chuyển các khoản chi phí bán
hàng sang TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.7.1.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK111,112
152,153… TK 641 TK111,112
CP CCDC các khoản giảm CP
TK 133
Thuế GTGT
SV Nguyễn Thị Trường An 23 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 334,338 TK 911
CP tiền lương và các kết chuyển CPBH
khoản trích theo lương
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về
CP bảo hành SP,HH
TK142,242,335
CP phân bổ dần, CP
trích trước
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngoài TK 352
TK133
Thuế GTGT hoàn nhập dự phòng phải
trả về CP bảo hành
TK 512
Thành phẩm,HH sử dụng
nội bộ
TK 3331
Thuế GTGT
1.3.7.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.7.2.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác
quản lý.
1.3.7.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Giấy báo nợ;
SV Nguyễn Thị Trường An 24 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Giấy báo có;
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ KHTSCĐ
- PXK
1.3.7.2.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 642
TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản làm giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển các khoản chi phí quản
lý doanh nghiệp sanh TK 911;
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.7.2.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,112.1388...
Chi phÝ nh©n viªn Ghi gi¶m chi phÝ
SV Nguyễn Thị Trường An 25 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 152,153 TK 911
Chi phÝ VL, dông cô
TK 214 KÕt chuyÓn cuèi kú
Chi phÝ khÊu hao
TK 1422
TK 139 Chê kÕt chuyÓn KÕt
TrÝch dù phßng phải thu kú sau chuyÓn
khó đòi cuối niªn ®é
TK 333
ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ ph¶i nép
TK 111,112,131
Chi phÝ DVô mua ngoµi
TK133
VAT ®Çu ra
®ưîc khÊu trõ
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.8.1.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
SV Nguyễn Thị Trường An 26 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.3.8.1.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu; GBC; thông báo lãi liên doanh
- Sổ phụ ngân hàng;
- Bảng kê tiền lãi.
1.3.8.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 515
TK 515
- Thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Kết chuyển doanh thu tài chính sang
TK 911.
- Các khoản doanh thu tài chính phát
sinh trong kỳ.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK111,112
Thu lãi tiền gửi,cho vay,CPh,TPh
Cuối kỳ, kết chuyển thanh toán CK đến hạn,bán CPh,TPh
SV Nguyễn Thị Trường An 27 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
doanh thu hoạt động TK121,228
tài chính Dùng lãi CPh,TPh mua giá gốc
bổ sung CPh,TPh
TK221,222,223
Cổ tức,LN được chia bổ sung vốn góp
liên doanh,đầu tư vào công ty liên kêt,
công ty con TK331
CKTT mua hàng được hưởng
TK1112,1122 TK111,112
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
TK128,228…
Bán các khoản đầu tư
Lãi bán các khoản đầu tư
TK152,156,… TK1112,1122
Mua vật tư, HH bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá TK3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm
TK413
Kết chuyển lãi TGHĐ do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.7.2.1 Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng
SV Nguyễn Thị Trường An 28 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái. . .
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
- Chi phí tài chính khác.
1.3.8.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi;
- GBN, ủy nhiệm chi
1.3.8.2.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 635
TK 635
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản làm giảm chi phí tài chính;
- Kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.8.2.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111, 112, 141 TK 635 TK 911
Các chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt
SV Nguyễn Thị Trường An 29 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
động tài chính
TK 112, 228, 214
Lỗ về bán chứng khoán khấu
hao TSCĐ cho thuê hoạt động
TK 129, 229, 413 TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng
tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá giảm giá đầu tư tài chính
1.3.9 Kế toán hoạt động khác
1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác
1.3.9.1.1 Khái niệm, nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
SV Nguyễn Thị Trường An 30 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.3.9.1.2 Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu;
- Giấy đề nghị thanh lý;
- Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ;
- Các chứng từ có liên quan khác.
1.3.9.1.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 711
TK 711
- Các khoản làm giảm thu nhập khác;
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác
sang TK 911.
- Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.9.1.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 911 TK 711 TK111,112
Thu phạt KH vi phạm HĐKT
Tiền các tổ chức BH bồi thường
Cuối kỳ, kết chuyển TK344,338
thu nhập khác tiền phạt trừ vào khoản nhận ký quỹ,
SV Nguyễn Thị Trường An 31 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
ký cược dài hạn, ngắn hạn
TK152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,HH,TSCĐ
TK111,112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ
TK331,338
Tính vào TN khác khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
TK3387
Định kỳ phân bổ DT chưa được thực
hiện nếu được tính vào TN khác
TK 352
Hoàn nhập số dự phòng CP bảo hành
xây lắp không sử dụng hoặc chi phí
bảo hành thực tế nhỏ hơn số trích trước
TK 111,112
Các khoản thuế XNK,TTĐB ngân
sách nhà nước hoàn lại
1.3.9.2.Kế toán chi phí khác
1.3.9.2.1 Khái niệm - nội dung
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
SV Nguyễn Thị Trường An 32 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
1.3.9.2.2 Chứng từ sử dụng
- phiếu chi
- bảng kê thanh lý TS
1.3.9.2.3.Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 811
TK 811
- Chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Các khoản làm giảm chi phí khác;
- Kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK111,112 TK811 TK 911
Chi phí khác bằng tiền
Kết chuyển chi phí
TK338,331
Khi nộp tiền khoản tiền phạt do
SV Nguyễn Thị Trường An 33 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
phạt vi phạm hợp đồng
TK211,213 TK 214
nguyên
giá Giá trị hao mòn
TSCĐ
góp TK222,223
vốn giá trị góp vốn liên
liên doanh, liên kết
doanh Chênh lệch đánh giá lại nhỏ
liên kết hơn GTCL của TSCĐ
Chú thích:
(1)-Giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
(2)-Giá trị vật liệu, tài sản bị thiếu, mất không rõ nguyên nhân được tính vào
chi phí bất thường
(3)- Các khoản tiền bị phạt,…
(4) Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911
1.3.10.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.10.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là môt loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
các doanh nghiệp.
1.3.10.2 Công thức tính
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế x
Thuế suất
thuế TNDN
SV Nguyễn Thị Trường An 34 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= (
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN
) X
Thuế suất
thuế TNDN
1.3.10.3 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 821
TK 821
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
tính vào chi phí thuế thu nhập phát sinh
trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp được
giảm trừ;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp sang TK 911.
- Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.10.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 911 TK 821 TK 911
Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển chi phí quản lý DN
(ps nợ < ps có) (ps nợ > ps có)
TK 347 TK 347
SV Nguyễn Thị Trường An 35 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Thuế thu nhập hoãn lại phải Hoàn nhập thuế thu nhập
trả phát sinh hoãn lại
TK 243 TK 243
Hoàn nhập tài sản thuế thu Ghi nhận tài sản thuế thu nhập
nhập hoãn lại hoãn lại
TK 3334
Thuến thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
1.3.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.11.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phhis cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư),
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được chi tiết theo từng loại hoạt động
( hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ, hoạt động tài
chính…).
Các khoản doanh thu, thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần, thu nhập thuần.
1.3.11.2. công thức tính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
SV Nguyễn Thị Trường An 36 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở tính toán khoản chênh lệch giữa doanh
thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm giá
thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết quả hoạt động
SXKD(bán hàng,
cung cấp dịch vụ)
=
Tổng DTT về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Giá vốn của hàng
xuất đã bán và
CP thuế TNDN
-
CPBH
vàCPQL
DN
Kết quả từ hoạt
động tài chính =
Tổng DTT về hoạt
động tài chính -
Chi phí về hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác = thu nhập thuần khác – chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hđkd + Lợi nhuận khá
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế TNDN
1.3.11.3. Tài khoản sử dụng
TK 911
SV Nguyễn Thị Trường An 37 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong
kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí
khác;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp;
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển doanh thu thuần của
hoạt động bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển doanh thu của hoạt động
tài chính và thu nhập khác;
- Kết chuyển lỗ.
- Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có
Tài khoản này không có số dư.
1.3.11.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
SV Nguyễn Thị Trường An 38 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
TK 632 TK 911 TK 511,512,515,711
K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu, thu nhập khác
tiêu thụ trong kỳ
TK 641,642,635,811 TK 421
K/c CPBH, CPQLD, CPHĐTC K/c lỗ tiêu thụ
Chi phí khác trong kỳ
TK 421
Kết chuyển thuế TNDN Kết chuyển lãi về tiêu thụ
TK 821
k/ c thuế tndn
1.4 Các hình thức kế toán
1.4.1 Hình thức nhật ký chung
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
SV Nguyễn Thị Trường An 39 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.2 Hình thức nhật ký – Sổ cái
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ
kinh tế , tài chính phát sinh được kế hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các
chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký – Sổ cái.
Các sổ, thể kế toán chi tiết.
SV Nguyễn Thị Trường An 40 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ(NKCT): Tập
hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản
kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết
SV Nguyễn Thị Trường An 41 Lớp Kế toán 20A
Chøng tõ gèc
B¶ng tæng
hîp chøng tõ
Sæ quü Sæ, thÎ kÕ
to¸n chi tiÕt
NhËt ký - Sæ C¸i
B¸o c¸o tµi chÝnh
B¶ng tæng
hîp chi tiÕt
Ghi hµng ngµy
Ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm
tra
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế
toán và trong một quá trình ghi chéo. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối
ứng tài khoản. chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
b.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
1.4.4.Hình thức chứng từ ghi sổ
SV Nguyễn Thị Trường An 42 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
Bảng kê Nhật ký – Chứng
từ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
a. Đặc điểm
Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ
kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ) và cố chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
SV Nguyễn Thị Trường An 43 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5. Hình thức kế toán máy
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tínhlà công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
SV Nguyễn Thị Trường An 44 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ theo hình thức kế toán máy
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
PHẦN II
SV Nguyễn Thị Trường An 45 Lớp Kế toán 20A
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài
chính
-Báo cáo kế
toán quản trị
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG
2.1 Khái quát về khách sạn Tiên Long
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn Tiên Long
Tên gọi: Khách sạn Tiên Long (Trực thuộc Công ty CP du lịch Hạ
Long)
 Địa chỉ trụ sở: Đường Hậu Cần, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
 Tel : 0333.846372
 Fax : 0333.844.268
 Mã số thuế: 5700101820
 Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần
Khách sạn Tiên Long nằm ở khu trung tâm du lịch Bãi Cháy, tiền thân là tổ
dịch vụ của trường đảng Nguyễn Văn Cừ. Từ những năm 1992, 1993 khi trường
Đảng được đầu tư xây sang vị trí mới, toàn bộ cơ sở vật chất của trường Đảng cũ
do tỉnh uỷ Quảng Ninh quản lý, sửa chữa và nâng cấp, đào tạo và tuyển dụng lao
động. Ngày 15/5/1993, chính thức khách sạn được thành lập, tỉnh uỷ Quảng Ninh
lấy tên là khách sạn Tiên Long.
Ban đầu là sự củng cố và đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho 50 phòng khu A.
Với chức năng là doanh nghiệp đoàn thể làm nhiệm vụ chính trị, kinh tế cho Đảng,
hàng năm khách sạn hoàn thành tốt các chỉ tiêu cấp trên đề ra trên cơ sở vật chất kỹ
thuật còn nhiều khó khăn, thiếu thốn.
Đến năm 1996, công ty Duyên Hải trực thuộc văn phòng tỉnh uỷ Quảng Ninh
tiếp nhận quản lý trực tiếp khách sạn Tiên Long. Thời gian này khách sạn lại được
nâng cấp thêm một bước về cơ sở vật chất kỹ thuật: 50 phòng khu A đã được trang
bị đầy đủ: điều hoà, bình tắm nóng, điện thoại, tivi... Đội ngũ cán bộ nhân viên
SV Nguyễn Thị Trường An 46 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ đáp ứng quá trình đón và phục vụ khách từ các
tỉnh bạn về Hạ Long tham quan, công tác, học tập, các hội nghị tập huấn có yêu
cầu cao hơn.
Tháng 10/2000 khách sạn được sát nhập với Công ty du lịch Hạ Long – một
doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh du lịch. Khách sạn Tiên Long lại có thêm một
bước chuyển mình mới, công ty du lịch Hạ Long quyết định đầu tư 6 tỷ nâng cấp
27 phòng nghỉ bình dân khu C thành 36 phòng. Đồng thời xây mới khu sảnh lễ tân
và 4 phòng tạo thành 40 phòng nghỉ khu C có tiêu chuẩn cao với trang thiết bị tiên
tiến. Đầu năm 2003, khách sạn Tiên Long được Sở Du lịch Quảng Ninh công nhận
là khách sạn 2 sao.
Cuối năm 2004 Công ty Du lịch Hạ Long đã bắt đầu tiến hành những bước cổ
phần hoá, ngày 01/05/2005 khách sạn Tiên Long chính thức là 1 thành viên trong
Công ty cổ phần Du lịch Hạ Long và hoạt động theo cơ chế mới.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn Tiên Long
Quá trình hình thành với xuất phát điểm thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo
nàn, lạc hậu và đã trải qua quá trình phát triển với bao khó khăn, thăng trầm, khách
sạn Tiên Long phải dần dần từng bước được ổn định và phát triển. Khách sạn áp
dụng mô hình hoạt động kinh doanh và cơ chế quản lý mới, sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, góp phần tạo nên sự hấp dẫn mới cho du khách tới Quảng Ninh.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của
khách sạn Tiên Long
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại khách sạn Tiên Long
Cơ cấu tổ chức
SV Nguyễn Thị Trường An 47 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
g I¸ M § è C
pg ® 1 pg ® 2
NHµ
HµNG
GIÆT
Lµ
BUå NG B¶O
VÖ
H/C
Kü
THUËT
TT
D¹ Y
NGHÒ
KÕ
TO¸ N
T/C
LÔ
T¢N
TT
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
t æ
TR¦ ë NG
2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của khách sạn Tiên Long
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Khách sạn
Khách sạn Tiên Long là đơn vị hạch toán kế toán phụ thuộc là 1 trong 4
đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam.
- Kỳ hạch toán: từ 01/01 đến 31/12.
- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Chế độ báo cáo tài chính: báo cáo cuối năm, đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ
tài chính, sử dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán.
- Khách sạn áp dụng hình thức kế toán phần mềm misa sme.net 2010.
- Hệ thống sổ cái theo hình thức: nhật ký chung
- Phương pháp xác định Hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thương
xuyên.
- 100% vốn cổ đông: 8,4 tỷ.
2.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán
SV Nguyễn Thị Trường An 48 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG
2.1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của khách sạn Tiên Long
- Khách sạn Tiên long sử dụng phần mềm MISA. SME. NET 2010:
- Kế toán phân loại chứng từ gốc để nhập dữ liệu vào từng phần hành cụ
thể: Quỹ ; mua hàng; bán hàng; kho; tài sản cố định, ngân hàng;
- Riêng phần hành về giá thành kế toán phải vào phần hành giá thành; khai
báo kỳ tính giá thành; thực hiện bút toán kết chi phí chuyển tự động và nghiệm
thu đánh giá sản phẩm dở dang.
- Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh kế toán thực
hiện vào phần nghiệp vụ khác thực hiện bút toán kết chuyển tự động.
- Từ dữ liệu đã nhập hệ thống phần mềm máy vi tính tự động nhập sổ chi
tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết; báo cáo tài chính. Sổ, báo cáo quản trị
Sơ đồ mô phỏng phần mềm kế toán tại khách sạn
SV Nguyễn Thị Trường An 49 Lớp Kế toán 20A
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
TSCĐ,
CCDC, NVL,
Hàng hoá
Kế toán
tiền lương,
BHXH,
YTế,
KPCĐ
Thủ
quỹ,
kho
Kế toán
tiền mặt,
thuế,
tạm ứng
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Sơ đồ quy trình làm việc phần mềm kế toán MISA SME.NET
Tạo mới DLKT (1) Nhập chứng từ (4) Kết chuyển lãi, lỗ (kỳ) (6)
Mở DLKT (2) In chứng từ, sổ Khóa sổ kế
sách, báo cáo (5) toán (kỳ/năm) (7)
Nhập số dư ban đầu
SV Nguyễn Thị Trường An 50 Lớp Kế toán 20A
SỔ CÁI
Tổng hợp
SỔ CÁI
Tổng hợp
Hợp đồng
Quỹ
Ngân hàng
Ngân sách
Tiền lương TSCĐ
Kho
Bán hàng
Mua hàng
Giá thành
Thuế
Bắt đầu
sử dụng
Công việc hằng
ngày, hàng tuần,
hàng tháng
Công việc cuối
kỳ/năm
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại khách sạn Tiên Long
2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của khách
sạn Tiên Long
- Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long là Công ty thương
mại và dịch vụ dịch vụ
- Hoạt động kinh doanh chính: Hoạt động cho thuê phòng nghỉ, kinh doanh ăn
uống, kinh doanh giặt là, và các dịch vụ cho thuê tài sản. Dịch vụ đào tạo du lịch
dạy nghề.
- Các phương thức bán hàng gồm bán buôn, bán lẻ
+ Bán buôn: Các sản phẩm dịch vụ khách sạn được bán cho các công ty
Lữ hành trong nước và quốc tế với số lượng lớn, thường xuyên.
+ Bán lẻ: Khách lẻ đến sử dụng dịch vụ trực tiếp tại khách sạn; khách
quốc tế và nội địa đặt dịch vụ qua mạng Internet.
2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại khách sạn Tiên Long
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản sử dụng: TK 632
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
Khách sạn Tiên Long là đơn vị kinh doanh dịch vụ nên chi phí sẽ được tập
hợp trên TK 154 và kết chuyển thẳng sang TK 632, không có sản phẩm dở dang.
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ đã nhập kế toán vào phần hành kế toán giá
thành, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06. Vào mục kết chuyển
chi phí, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 và nhấn vào nút “cất”
chứng từ. Vào phần nghiệm thu công trình vụ việc nhấn vào nút “cất” chứng từ, in
chứng từ kế toán (Biểu số 01)
SV Nguyễn Thị Trường An 51 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ (thế hiện ở chứng
từ kế toán phần xác định kết quả kinh doanh - Biểu số 33)
(Biểu số 1)
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên : ………………………………………………………………… Số: NVK 389
Địa chỉ: ……………………………………………………………… Ngày: 30/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có
Thành
tiền
1
Kết chuyển chi phí KD ăn uống sang giá
vốn tháng 6
632 154 230.415.121
2 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng
06
632 154 421.343.420
3 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 632 154 121.324.572
4 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 632 154 8.752.121
6 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 632 154 25.472.100
Cộng 807.307.304
Thành tiền bằng chữ: Tám trăm linh bảy triệu ba trăm linh bảy nghìn ba trăm linh bốn
đồng.
Ghi chú: …………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trên màn hình kế toán sẽ vào mục báo cáo – Sổ kế toán - Sổ cái tài khoản – Chọn
TK 632 – Chọn kỳ kế toán từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 in sổ chi tiết và sổ cái TK
632.( Biểu số 0, bảng biểu 03)
SV Nguyễn Thị Trường An 52 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 02
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
B C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 167.179.314
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn uống sang
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí kinh
doanh tháng 06
627 63.235.807
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ sang chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 73.158.142
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung phòng nghỉ
sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 348.185.278
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 30.331.242
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là sang chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 90.993.330
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang tháng 06
621 1.289.412
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí chung khác sang chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang tháng 06
627 7.462709
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang tháng 06
621 849.752
SV Nguyễn Thị Trường An 53 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào tạo sang chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 6
627 24.622.348
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá
vốn tháng 06
632 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ sang giá vốn
tháng 06
632 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang giá vốn
tháng 06
632 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá vốn tháng
06
632 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 06 632 25.472.100
Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
SV Nguyễn Thị Trường An 54 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 03
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ
Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tháng 06
621 167.179.314
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn
uống sang chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang chi phí kinh doanh tháng 06
627 63.235.807
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ
sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tháng 06
621 73.158.142
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang tháng 06
627 348.185.278
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng
06
621 30.331.242
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là
sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tháng 06
627 90.993.330
SV Nguyễn Thị Trường An 55 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng
06
621 1.289.412
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí chung khác sang chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng
06
627 7.462709
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
tháng 06
621 849.752
30/06/2012 NVK386 30/06/2012
Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào
tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang tháng 6
627 24.622.348
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống
sang giá vốn tháng 06
632 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ
sang giá vốn tháng 06
632 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang
giá vốn tháng 06
632 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá
vốn tháng 06
632 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng
06
632 25.472.100
Cộng 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 56 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 04
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
B C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá
vốn tháng 06
154 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06 154 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 154 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 154 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 6 154 25.472.100
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh
khách sạn
911 781.835.204
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh
đào tạo
911 25.472.100
Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
SV Nguyễn Thị Trường An 57 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 05
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ
Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống
sang giá vốn tháng 06
154 230.415.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ
tháng 06
154 421.343.420
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD Giặt tháng
06
154 121.324.572
30/06/2012 NVK389 30/06/2012
Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng
06
154 8.752.121
30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 154 25.472.100
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động
kinh doanh khách sạn
911 781.835.204
SV Nguyễn Thị Trường An 58 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động
kinh doanh đào tạo
911 25.472.100
Cộng 807.307.304 807.307.304
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
SV Nguyễn Thị Trường An 59 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản sử dụng - TK 511
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: TGNH
- TK 131: Phải thucủa khách hàng,…
Để thống kê chi tiết các loại doanh thu, kế toán khách sạn lập mã thống kê
chi tiết cho từng loại doanh thu như sau:
- 5113.1: doanh thu phòng nghỉ
- 5113.2: doanh thu ăn uống
- 5113.3: doanh thu giặt là
- 5113.4:doanh thu đào tạo
- 5118: doanh thu khác
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng tại khách sạn: hợp đồng thanh lý hợp đồng cung cấp dịch
vụ , hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng, giấy báo có,từ chứng từ gốc kế toán vào
phần hành quỹ - lập phiếu thu, hạch toán doanh thu. Vào phần hành ngân hàng lập
chứng từ phản ánh doanh thu. Vào phần hành nghiệp vụ khác phản ánh doanh thu
đối với khách hàng nợ tiền chưa thanh toán. Cụ thể: biểu số 06, biểu số 07, biểu số
08, biểu số 09, biểu số 10.
* Kế toán bán hàng thu tiền mặt
Biểu số 06
SV Nguyễn Thị Trường An 60 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
C«ng ty CP du lÞch H¹ Long
Kh¸ch s¹n tiªn long
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
***** ===== o0o =====
Sè: 302 H§/KS
H¹ long, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m
2012
HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ
- C¨n cø Bé luËt d©n sù 33/2005/QH11 ngµy 14/06/2005 cña nưíc
céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam.
- C¨n cø vµo nhu cÇu kinh doanh cña hai bªn.
H«m nay, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2012, t¹i Kh¸ch s¹n Tiªn Long.
Chóng t«i gåm:
Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty cæ phÇn du lÞch H¹ Long.
- §¹i diÖn ¤ng NguyÔn V¨n Quang - Chøc vô: Gi¸m ®èc Kh¸ch s¹n
- §Þa chØ: Phè Vên §µo - B·i Ch¸y - Thµnh phè H¹ Long - Qu¶ng Ninh.
- §iÖn tho¹i: 033.3846372 - 3848075 Fax: 033.3844268.
- Tµi kho¶n:0141 000.000.222 - Ng©n hµng TMCP ngo¹i th¬ng VN chi
nh¸nh H¹ Long.
Bªn B: .Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
- §¹i diÖn ¤ng Trần Xuân Hiền - Chức vụ: Giám đốc
- §Þa chØ : 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, TP
Hà Nội
- §iÖn tho¹i: 0435639877 Fax: 04.35641956
- Tµi kho¶n: 0541001533776 –Vietcombank Chương Dương,Hà Nội
- M· sè thuÕ: 01 01062161
Hai bªn thèng nhÊt ký kÕt hîp ®«ng gåm c¸c kho¶n sau:
Nội dung và giá cả hợp đồng
SV Nguyễn Thị Trường An 61 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Điều I: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng nghỉ tại khách sạn Tiên Long.
Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày 02/06/2012 đến ngày 03/06/2012
- Giá cả hợp đồng: (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Ngày 02/06/2012: 30 phòng giá 400.000đ/phòng(phòng 2 giường đơn ở ghép 3
người/phòng)
Trong đó Khu A: 09 phòng KhuC: 21 phòng
Thời hạn thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi khách trả
phòng
- Bên A đảm bảo vệ sinh phòng nghỉ theo đúng tiêu chuẩn khách sạn.
- Ăn uống: Ăn chính: 1 bữa x 100.000đ x 60 suất
Tổng giá trị hợp đồng: 19.800.000 đồng
§iÒu II: Tr¸ch nhiÖm cña bªn B:
- Bªn B cã tr¸ch nhiÖm thanh toan đầy đủ, kịp thời cho bên A về các dịch
vụ
- Thực hiện theo quy định tại điều 1 hợp đồng.
- Thực hiện đúng nội quy, quy định đối với khách nghỉ tại k/s.
- Thời gian nhận phòng 12h trưa của ngày đến,thời gian trả phòng trước 12h
trưa của ngày hôm sau.
§iÒu V - §iÒu kho¶n chung
1. Hai bªn cam kÕt cïng nhau thùc hiÖn nghiªm tóc c¸c ®iÒu kho¶n
®· ghi trong hîp ®ång nµy. NÕu cã g× ph¸t sinh ngoµi hîp ®ång hai bªn bµn
b¹c l¹i thèng nhÊt ®Ó thùc hiÖn.
2.Bªn nµo vi ph¹m hîp ®ång g©y thiÖt h¹i cho nhau ph¶i båi thêng theo
quy ®Þnh ph¸p luËt cña nhµ níc.
3. Nh÷ng ®iÒu kh«ng ghi trong hîp ®ång nµy nhng n»m trong khu«n
khæ ph¸p luËt níc céng hoµ XHCN ViÖt Nam, hai bªn t«n träng thùc hiÖn.
4. Hîp ®ång cã hiÖu lùc tõ ngµy ký vµ ®îc lËp thµnh 2 b¶n cã gi¸ trÞ
SV Nguyễn Thị Trường An 62 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
nh nhau, mçi bªn gi÷ 04 b¶n .
§¹i diÖn bªn A §¹i diÖn bªn B
Gi¸m ®èc Gi¸m ®èc
NguyÔn V¨n Quang Trần Xuân Hiền
Biểu 07
C«ng ty CP du lÞch H¹ Long Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
Kh¸ch s¹n tiªn long §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
***** ===== o0o =====
H¹ long, ngµy 03 th¸ng 06 n¨m
2012
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ
H«m nay ngµy 03/06/2012, t¹i Kh¸ch sạn Tiªn Long – C«ng ty Cæ phÇn
Du lÞch H¹ Long
Chóng t«i gåm
1-§¹i diÖn Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CP DL H¹ Long
- ¤ng NguyÔn V¨n Quang Chøc vô: Gi¸m ®èc Kh¸ch s¹n
2- §¹i diÖn Bªn B:
- Ông Trần Xuân Hiền Chøc vô: Gi¸m ®èc
Hai bên thực hiện đúng theo hợp đồng kinh tế số 302 ngµy 03/06/2012.
Giá trị hợp đồng thực hiện:
1. Phòng nghỉ: 30 phòng x 400.000đ/phòng = 12.000.000đ
2. Ăn uống : 60 suất x 100.000đ/suất = 6.000.000đ
Cộng 18.000.000đ
Thuế GTGT 1.800.000đ
Cộng thanh toán 19.800.000đ
Thành tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng hîp ®ång kinh tÕ số 302 ngµy
SV Nguyễn Thị Trường An 63 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
03/06/2012 ®· ký gi÷a Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CPDL H¹ Long và
Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
Biªn b¶n lËp lµm 4 b¶n mçi bªn gi÷ 02 b¶n lµm c¬ së cho viÖc thanh
to¸n.
Bªn A Bªn B
Giám đốc Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 08
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 03 tháng 6 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Số: 0011753
Đơn vị bán hàng: Công ty CP du lịch Hạ Long - KHÁCH SẠN TIÊN LONG
Mã số thuế: 57 00101820
Địa chỉ: Vườn Đào – Bãi Cháy – TP Hạ Long – Quảng Ninh
Số tài khoản………………………………………………………………...
Điện thoại……………………….Fax:……………... ……………………...
Họ và tên người mua hàng: Trần Xuân Hiền
Tên đơn vị: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
Mã số thuế: 01 010 62161
Địa chỉ: 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt……….. Số tài khoản: 0541001533776
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Phòng nghỉ Phòng 30 400.000 12.000.000
2 Ăn uống Xuất 60 100.000 6.000.000
SV Nguyễn Thị Trường An 64 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Cộng tiền hàng: 18.000.000
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 1.800.000
Cộng tiền thanh toán: 19.800.000
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký tên, đóng dấu)
Người bán hàng
(Ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 09
Kh¸ch s¹n Tiªn Long
BÁO CÁO BÁN HÀNG Sè : .......
Ngµy 03 th¸ng 06 n¨m 2012
Tªn ®oµn: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội
Sè
TT
Tªn hµng
ho¸ DÞch vô
§VT
Sè l-
îng
§¬n gi¸ Thµnh tiÒn
1 Phòng nghỉ Phòng 30 440.000 13.200.000
2 Ăn uống Suất 60 110.000 6.600.000
Tæng céng 19.800.000
Sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ) : Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngêi lËp KÕ to¸n Gi¸m ®èc
SV Nguyễn Thị Trường An 65 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 10
Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du
lịch Hạ Long
Bãi Cháy, TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Mấu số: 01 – TT
(Ban hànhtheoQĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 củaBộtrưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 06 năm 2012
Quyển số: …..
Số: PT501
Nợ TK 111: 19.800.000
Có TK 5113:12.000.000
Có TK 5113:6.000.000
Có TK 3331:1.800.000
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thu Hoài
Địa chỉ: Tổ lễ tân
Lý do nộp: Tiền phòng nghỉ , ăn uống
Số tiền: 19.800.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 06 năm 2012
Giám đốc
(Đã ký và đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
- Hoạt động kinh doanh đào tạo là hoạt động không chịu thuế.
 Trong tháng 06: Trung tâm dạy nghề thu học phí lớp đào tạo
nghiệp vụ du lịch 4 tháng bằng sơ cấp. Tiền học phí tạm thu được
của 15 học sinh, mỗi học sinh 2.000.000 đ/ hs.
Kế toán vào phần hành quỹ tiền mặt – phiếu thu định khoản
SV Nguyễn Thị Trường An 66 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Nợ TK 111 : 30.000.000
Có TK 5113 : 30.000.000
* Kế toán bán hàng thanh toán bằng chuyển khoản
 Công ty du lịch Viển Đông chuyển khoản thanh toán dịch vụ
phòng nghỉ ngày 06/06/2012 là 33.000.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%).
Căn cứ vào hóa đơn GTGT mẫu tương tự như trên (Biểu số 08)và giấy
báo có của ngân hàng.(Biểu số 011)
Biểu số 11
SV Nguyễn Thị Trường An 67 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản:
Nợ TK 112 : 33.000.000
Có TK 5113 : 30.000.000
Có TK 3331 : 3.000.000
In chứng từ nghiệp vụ khác (Biểu số 12)
Biểu số 12
Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SV Nguyễn Thị Trường An 68 Lớp Kế toán 20A
NH Ngoại Thương VN
HL - Đường HL - TP
Hạ Long
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 06 tháng 06 năm 2012
Số HD: 27015.A807.0003032
Mã KH: VC/13 T
Liên 2: Khách hàng
Số chứng từ:049.VNCK.22698 Ngày giờ nhận:
Số chuyển tiền:
NHNT quảng Ninh TK Ghi Nợ:120101002
Người trả tiền: Công ty du lịch Viễn Đông
Số tài khoản: 491002666888 VNĐ 33,000,000
Địa chỉ:
NHNT Hạ Long TK Ghi Nợ: 141000000222
Người hưởng: Khách sạn Tiên Long
Số tài khoản: 141000000222 Tại NH: VCB Bãi Cháy
Địa chỉ:
Số tiền: 33,000,000 VNĐ
Nội dung: IBVCB. 0806130249314001 . DL viễn Đông tt tiền dv phòng nghỉ.
Giao dịch viên Kiểm soát
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Tên : Công ty du lịch Viển Đông Số: NVK 322
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Ngày: 06/06/2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Doanh thu phòng nghỉ 112 5113 30.000.000
2 Thuế GTGT 112 3331 3.00.000
Cộng 33.000.000
Thành tiền bằng chữ: Ba mươi ba triệu đồng chẵn.
Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………….
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Kế toán bán hàng chưa thu tiền
 Trong tháng Sở du lịch Quảng Ninh sử dụng dịch vụ tại khách sạn
Tiên Long hóa đơn ngày 10/06/2012 đã bao gồm thuế GTGT 10%:
- Phòng nghỉ: 11.000.000
- Ăn uống: 5.500.000
Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán:
Nợ TK 131 : 16.500.000
Có TK 5113 : 10.000.000
Có TK 5113 : 5.000.000
Có TK 3331 : 1.500.000
In chứng từ mẫu tương tự như (Biểu số 12)
 Trong tháng 06 đơn vị thu tiền cho thuê nhà và tài sản khu vực
massage bằng chuyển khoản.
Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản:
Nợ TK 112 : 22.000.000
Có TK 5118 : 20.000.000
SV Nguyễn Thị Trường An 69 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Có TK 3331 : 2.000.000
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - Tổng hợp – Kết chuyển
lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ(thế hiện ở chứng
từ kế toán (Biểu số 34)
In sổ chi tiết TK 511và sổ cái TK 511 (Biểu số 13, biểu 14)
SV Nguyễn Thị Trường An 70 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 13
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
03/06/2012 PT501 03/06/2012 P.nghỉ 1111 12.000.000
03/06/2012 PT501 03/06/2012 ăn uống 1111 6.000.000
06/06/2012 NVK322 06/06/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000
10/6/2012 PT523 10/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000
11/6/2012 NVK324 11/6/2012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000
……………. …………
30/06/2012 NVK390 30/06/2012
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
911 964.672.066
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu khác 911 20.000.000
Cộng số phát sinh 911 984.672.066 984.672.066
Số dư cuối kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 71 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
- Ngày mở sổ: .............
Ngày .... tháng .... năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo
SV Nguyễn Thị Trường An 72 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 14
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung)
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính:VNĐ
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ
Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
3/6/2012 PT501 3/6/2012 P.nghỉ 111 12.000.000
3/6/2012 PT501 3/6/2012 ăn uống 111 6.000.000
06/6/2012 NVK322 06/6/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000
10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000
11/6/2012 PT 523 11/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000
11/06/012 NVK324 11/06/012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000
………… ……… ………. ………………………. ……… ………. …….. ………. ……..
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung khác 911 20.000.000
30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 964.672.066
Cộng 984.672.066 984.672.066
Số dư cuối kỳ
SV Nguyễn Thị Trường An 73 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang
- Để theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, đơn vị lập mã thống kê chi tiết cho từng loại doanh thu.
Cuối tháng đơn vị kiểm tra đối với chi tiết và tổng hợp. (Biểu số 15, biểu số 16)
SV Nguyễn Thị Trường An 74 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 15
LIỆT KÊ CHỨNG TỪ THEO MÃ THỐNG KÊ PHÒNG
NGHỈ
Tháng 6 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số Loại Diễn giải TK Nợ
TK
Có
Số tiền
Mã thống kê: 51131 Tên mã thống kê: Doanh thu Buồng ngủ
3/6/2012 PT501 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000
3/6/2012 PT502 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000
6/6/2012 NVK322 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 112 5113 30.000.000
10/6/2012 NVK323 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 131 5113 10.000.000
……….. ………… ……..
Cộng 552.343.121
Tổng cộng
Biểu số 16
Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO MÃ THỐNG KÊ
Tháng 6 năm 2012
Tài khoản: 511
Đơn vị tính: VNĐ
Mã thống kê Tên mã thống kê Số tiền
51132 Doanh thu ăn uống 257.198.945
51133 Doanh thu giặt là 125.130.000
51115 Doanh thu đào tạo 30.000.000
51131 Doanh thu buồng ngủ 552.343.121
51118 Doanh thu khác 20.000.000
Tổng cộng 984.672.066
SV Nguyễn Thị Trường An 75 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra
Tài sử dụng: TK 3331: thuế GTGT
TK 111: tiền mặt
TK 112: TGNH
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.
Hằng ngày khi nhập các chứng từ thu, chứng từ khác kế toán đã kê thuế chi
tiết trên các chứng từ. Cuối tháng kế toán thuế GTGT sẽ vào hành – lập bảng kê
bán ra và cất chứng từ - kế toán vào báo cáo – thuế - bảng kê bán ra thuế GTGT –
in bảng kê bán ra. (Biểu số 17)
Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác lập chứng từ kết chuyển
thuế GTGT đầu vào và đầu ra(Biểu số 18)
Khi nộp thuế GTGT kế toán sẽ hạch toán(Biểu số 19)
SV Nguyễn Thị Trường An 76 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
Biểu số 17
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày ..... tháng ..... năm ..........)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 06 năm 2012
[02] Tên người nộp thuế: Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long
[03] Mã số thuế: 5700101820
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế GTGT Ghi chú
Ký hiệu Số
Ngày,
tháng, năm
phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10]
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1 AA/11P 11550 03/06/2012 Phạm Thị Nhiên Học phí
K13A
1,800,000 0
…………………….
Tổng 30.000.000 0
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
1 AA/11P 11690 06/06/2012 DNTN Hoa Sơn 5700495195 Nước KD 1,993,088 99,654
……. ……. ………
.
………. ……….
……….
………. ………… ……….
Tổng 5,534,618 276,730
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 AA/11P 11521 01/06/2012 Nguyễn Tiến Dũng P.nghỉ 1,636,362 163,638
……… ……… ……… ……….. ………… ………. ………….. ………….. ……………
SV Nguyễn Thị Trường An 77 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
… … ……
2 AA/11P 11573 03/06/2012 Cty TNHH bảo
quản và TM Hà Nội 0101062161
P.nghỉ, ăn
uống
18,000,000 1,800,000
………. ……….. ………
…
……….. …………
…………
………….. ……………. …………..
4 AA/11P 11691 06/06/2012 Cty TM Viễn Đông 0101405281 P.nghỉ 30,000,000 3,000,000
5 AA/11P 11692 06/06/2012 Cty TNHH Công
đoàn Hà Nam 0700563664
P.nghỉ 4,545,440 454,560
6 AA/11P 11694 06/06/2012 Cty DL tuổi trẻ
Thanh Hoá 2801546387
P.nghỉ 4,909,080 490,920
7 AA11P 11693 06/06/2012 Cty Tân Bình Minh 0101020228 P.nghỉ 545,454 54,546
8 AA/11P 11700 06/06/2012 Cty Chế biến KS
Núi Pháo 4600864513
P.nghỉ 545,454 54,546
9 AA/11P 12751 06/06/2012 Cty CP XNK
TM&DL Toàn
Khang
0103616337
Ăn nghỉ 2,090,874 209,126
10 AA/11P 12752 06/06/2012 Viện tài nguyên MT
biển 0200408854
P.nghỉ 681,815 68,185
Tổng 949,137,448 94,914,052
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng 984,672,066 95,190,782
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 984,672,066
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
GTGT: 95,190,782
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 1,079,862,848
Ngày .... tháng .... năm ......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và
đóng dấu (nếu có)
SV Nguyễn Thị Trường An 78 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH
SV Nguyễn Thị Trường An 79 Lớp Kế toán 20A
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn

Contenu connexe

Tendances

Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayThu Hang Zhuang
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanthantaivila
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Nv Chương
 
Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nướcKế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nướcHung Duong Van
 

Tendances (20)

Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua sen
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Bao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiepBao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiep
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
Ứng dụng Microsof excel kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại – dịc...
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
B
BB
B
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt may
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu PetrolimexĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toanBao cao thuc tap tot nghiep ke toan
Bao cao thuc tap tot nghiep ke toan
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nướcKế toán mua bán hàng hoá trong nước
Kế toán mua bán hàng hoá trong nước
 

En vedette

DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdf
DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdfDINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdf
DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdfthanhechip99
 
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Đồ án access 01677525178
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROBỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROSies Elearning
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnbaran19901990
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhấtkiemtienonline2030
 

En vedette (8)

DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdf
DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdfDINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdf
DINH VAN BINH_HOAN THIEN CONG TAC QUAN TRI.pdf
 
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
Báo cáo Quản lý Khách Sạn Làm Đồ án Access 01677525178
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PROBỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
BỘ TÀI LIỆU QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN PRO
 
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạnBáo cáo mô hình quản lý khách sạn
Báo cáo mô hình quản lý khách sạn
 
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
18 cách kiếm tiền online uy tín nhất
 

Similaire à Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Viết thuê luận văn https://lamluanvan.net/
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 

Similaire à Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán bán hàng ở công ty phát triển Công nghệ năng lượng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty TNHH thươ...
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.docNguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Plus de Minhthuan Hoang

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânMinhthuan Hoang
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2Minhthuan Hoang
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senMinhthuan Hoang
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 

Plus de Minhthuan Hoang (16)

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
 
Tnhh quảng điền
Tnhh quảng điềnTnhh quảng điền
Tnhh quảng điền
 
Cty cp van tai
Cty cp van taiCty cp van tai
Cty cp van tai
 
Minh.2
Minh.2Minh.2
Minh.2
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
 
Bao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinhBao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinh
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Chg 3 sen ok
Chg 3 sen okChg 3 sen ok
Chg 3 sen ok
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của sen
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua sen
 
Bìa bctt
Bìa bcttBìa bctt
Bìa bctt
 

Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn

  • 1. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH LỜI MỞ ĐẦU Để phát triển vững mạnh trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo và phải đặt vấn đề hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu, bởi vì hạch toán kinh tế có nghĩa là lấy thu bù chi và phải đảm bảo có lãi. Quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả cao nhất của một quá trình, một giai đoạn và một hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó biết tính toán chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ là công tác vô cùng quan trọng đây là hoạt động kinh doanh, luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhằm hoàn thiện vấn đề về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài: “kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long” để tìm hiểu, thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp. Do thời gian thực tập không nhiều, bên cạnh đó còn hạn chế về mặt lý luận và thực tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em mong được sự giúp đỡ góp ý của giáo viên hướng dẫn Đỗ Thị Mơ cùng với các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và các cô chú, anh chị nhân viên, kế toán tại công ty để em có có cái nhìn đúng đắn và sâu sắc, nhằm hoàn thiện cho việc nghiên cứu đề tài. SV Nguyễn Thị Trường An 1 Lớp Kế toán 20A
  • 2. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Nội dung chính của báo cáo được chia thành 3 phần: Phần I: Lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long. Phần III. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại khách sạn Tiên Long SV Nguyễn Thị Trường An 2 Lớp Kế toán 20A
  • 3. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh + Hàng hóa (HH) là các loại vật tư, sản phẩm do DN mua để bán phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội gồm cả tiêu dùng xã hội, tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cá nhân. + Tiêu thụ là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng và sở hữu sản phẩm HH, dịch vụ của DN cho khách hàng và thu tiền về. +Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Yêu cầu của quả trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Trong DN thương mại việc phân tích lựa chọn các mặt hàng kinh doanh mục tiêu chủ yếu của DN. Do vậy, công tác quản lý quá trình bán hàng và XĐKQKD cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Nắm chắc sự vận động của từng loại HH trong quá trình nhập – xuất – tồn kho trên các chỉ tiêu về số lượng. chất lượng và giá trị. - Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ phương thức bán, từng phương thức thanh toán, từng loại HH bán ra và từng loại khách hàng. - Tính toán, xác định đúng đắn kết quả từng loại HH. SV Nguyễn Thị Trường An 3 Lớp Kế toán 20A
  • 4. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Phương thức bán buôn Phương thức bán buôn là phương thức tiêu thụ theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Bán buôn gồm 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. a)Phương thức bán buôn qua kho Phương thức mà trong đó hàng bản được xuất từ kho bảo quản của DN. Bán buôn HH qua kho có thể được thực hiện dưới 2 hình thức: theo hình thức giao hàng trực tiếp và theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng. b)Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng Phương thức bán buôn mà sau khi mua hàng, DN không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn HH vận chuyển thẳng có thể được thực hiện dưới 2 hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng. 1.2.1.2 Phương thức bán lẻ Phương thức bán lẻ là phương thức bán với khối lượng ít, giá bán ổn định. Đây là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Bán lẻ thường áp dụng các phương thức sau: a)Bán hàng thu tiền trực tiếp Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu HH ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. SV Nguyễn Thị Trường An 4 Lớp Kế toán 20A
  • 5. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH b)Bán hàng thu tiền tập trung Khách hàng nộp tiền cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do 1 nhân viên bán hàng khác đảm nhận. c)Bán hàng theo hình thức khách hàng tự lựa chọn Khách hàng tự lựa chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại các cửa hàng thu tiền của siêu thị. 1.2.1.3 Phương thức bán hàng đại lý Bán hàng qua đại lý, ký gửi: DN gửi hàng cho các đại lý bán hộ. Hàng gửi đại lý chưa phải là đã bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo tiêu thụ và thanh toán số hàng đã bán được. 1.2.1.4 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: DN bán chỉ thu 1 phẩn tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ được trả dần và phải chịu số tiền lãi nhất định. 1.2.1.5 Phương thức hàng đổi hàng Tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng: DN đem HH của mình để đổi lấy HH của khách hàng. Giá trao đổi là giá bán của HH đó trên thị trường. Khi trao đổi DN vẫn phải nộp đầy đủ chứng từ các phương thức tiêu thụ khác. 1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc đối với những khách hàng mua ít, không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. - Bán hàng thu tiền ngay áp dụng với khách hàng mới, mua với số lượng ít. - Phương thức thanh toán tín dụng như thanh toán L/C đối với những DN xuất khẩu, chuyển tiền cho DN qua các ngân hàng mà DN có tài khoản ở đó. - Người mua ứng tiền trước: DN áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu đặc mua theo yêu cầu, mua với số lượng lớn mà DN không thể đáp ứng ngay được. SV Nguyễn Thị Trường An 5 Lớp Kế toán 20A
  • 6. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Thanh toán chậm: Áp dụng cho các khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, có uy tín với DN. Trong trường hợp này, DN thường bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu lãi xuất do việc trả chậm. 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ Trị giá vốn hàng xuất bán được xác định qua 3 bước: +Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho, trị giá mua thực tế của hàng xuất bán có thể xác định theo 1 trong các phương pháp: a)Phương pháp đích danh Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý HH theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. b)Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ, sau đó lấy số lượng vật tư xuất kho nhân đơn giá bình quân đã tính. c)Phương pháp nhập trước, xuất trước Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật tư xuất kho. Do đó vật tư tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. d)Phương pháp nhập sau, xuất trước Theo phương pháp này, giả thiết số vật tư nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá vật tư cuối kỳ tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Việc áp dụng phương pháp nào để tính trị giá hàng xuất kho là do DN tự quyết định. Song cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ kế toán và phải thuyết minh trong BCTC. Bước 2: Tính chi phí mua phân bổ cho HH xuất bán trong kỳ SV Nguyễn Thị Trường An 6 Lớp Kế toán 20A
  • 7. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Chi phí mua phân bổ + Chi phí mua phát Chi phí mua hàng còn đầu kỳ sinh trong kỳ Trị giá phân bổ cho HH = × mua HH xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng xuất bán còn đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ Bước 3 : Tính trị giá vốn hàng xuất bán Trị giá vốn = Trị giá mua + Chi phí mua phân bổ HH xuất bán HH xuất bán cho HH xuất bán 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Xuất phát từ đặc điểm của DN kinh doanh thương mại nói chung và phương thức tiêu thụ của từng DN thương mại nói riêng, kế toán tiêu thụ cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ra các quyết định hữu hiệu, đó là: - Phân bổ hợp lý chi phí thu mua cho lượng hàng đã bán và tồn kho cuối kỳ. - Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu tiêu thụ và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn, doanh thu thuần…) - Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho HH, phát hiện xử lý kịp thời HH ứ đọng. Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp HH. - Xác định kết quả tiêu thụ và thực hiện chế độ báo cáo HH và báo cáo tiêu thụ. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của DN nói chung. SV Nguyễn Thị Trường An 7 Lớp Kế toán 20A
  • 8. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1 Kế toán hàng hóa 1.3.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Hóa đơn bán hàng; - Hóa đơn tự in; - Chứng từ đặc thù – Bảng kê bán lẻ; - Giấy báo có của Ngân hàng. 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 156 (HH) TK 156 * Số dư đầu kì: trị giá hàng hóa tồn kho kì trước, chi phí thu mua chưa phân bổ kì trước - Trị giá mua của HH theo hóa đơn mua hàng; - Chi phí mua HH; - Trị giá của HH bị khách hàng trả lại nhập kho; - Trị giá HH thừa phát hiện khi kiểm kê; - Trị giá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư; - Kết chuyển giá gốc của HH tồn kho cuối kỳ từ TK 611( phương pháp KKĐK) - Trị giá HH xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài ra công hoặc dùng cho sản xuất kinh doanh; - Chi phí mua phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ; - Số tiền được giảm giá khi mua HH; - Trị giá HH thiếu khi kiểm kê; - Trị giá HH trả lại cho người bán; - Trị giá bất động sản đã bán hoặc thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc TSCĐ - Kết chuyển giá gốc cùa HH tồn SV Nguyễn Thị Trường An 8 Lớp Kế toán 20A
  • 9. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH kho đầu kỳ từ TK 611 (phương pháp KKĐK). - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có * Số dư cuối kì: trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho, chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho Trong đó TK 1561: Trị giá mua hàng hóa; TK 1562: Chi phí mua hàng hóa; TK 1567: Hàng hóa bất động sản. Sơ đồ hạch toán TK331 111,112 TK156 TK157 TK 632 TK911 TK 133 Hàng gửi bán trị giá hàng gửi Kết chuyển bán trong kỳ GVHB Thuế GTGT hàng mua(nếu có) Trị giá hàng xuất bán trong kỳ Chi phí mua hàng đã trả trong kỳ Trị giá hàng bán bị trả lại Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp KKTX TK156, 157 TK611 TK 632 TK 911 SV Nguyễn Thị Trường An 9 Lớp Kế toán 20A
  • 10. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Kết chuyển tồn kho Hàng hóa xuất bán Kết chuyển GVHB để đầu kỳ trực tiếp xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển tồn cuối kỳ Hàng bán bị trả lại TK 331, 111, 112 Hàng hóa mua vào đầu kỳ 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.2.1 Khái niệm Giá vốn hàng hóa là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng hóa được bán hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp bao gồm: trị giá thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán, số chênh lệch lớn hơn về khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm. 1.3.2.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng bán hàng; - Phiếu xuất kho; - Phiếu nhập kho; - Bảng kế chi tiết nhập – xuất – tồn. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng + Kết cấu TK 632 (GVHB) TK 632 SV Nguyễn Thị Trường An 10 Lớp Kế toán 20A
  • 11. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào giá thành hàng tồn kho mà vào GVHB trong kỳ; - Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ xây dựng vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế; - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước; - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; - Giá vốn thực tế của hàng bán bị khách hàng trả lại. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. Trị giá vốn của = Trị giá mua hàng + Chi phí thu mua phân bổ SV Nguyễn Thị Trường An 11 Lớp Kế toán 20A
  • 12. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH hàng xuất bán xuất cho hàng đã bán SV Nguyễn Thị Trường An 12 Lớp Kế toán 20A
  • 13. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX: TK 154,155 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán kết chuyển GVHB và các chi phí xác định kết quả KD TK 156,157 Trị giá vốn hàng hoá xuất bán TK 138,152,153,155,156… Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán TK 627 TK 155,156 Chi phí SXC cố định không được phân bổ hàng bán bị trả lại nhập lại kho được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD chi phí vượt quá mức bình thường của TK 159 TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2147 Trích KH BĐSĐT SV Nguyễn Thị Trường An 13 Lớp Kế toán 20A
  • 14. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK: TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911 Mua hàng hoá K/c GVHB và các cp xđkqkd Trị giá vốn HH xuất TK 156 bán trong kỳ Kết chuyển giá trị HH tồn kho đầu kỳ TK 155,157 kết chuyển thành phẩm,hàng gửi kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đi bán cuối kỳ cuối kỳ TK 155,157 Kết chuyển TP, HH gửi đi bán đầu kỳ TK 631 TK 159 Giá thành thực tế TP nhập kho, dịch vụ hoàn hoàn nhập dự phòng giảm giá thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng tồn kho trích lập dự phòng giảm giá HTK 1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng. 1.3.3.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, sổ chi tiết bán hàng; - Phiếu xuất kho, phiếu thu; - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; SV Nguyễn Thị Trường An 14 Lớp Kế toán 20A
  • 15. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng + Kết cấu TK 511 (Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ) TK 511 - Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp trong kỳ kế toán; - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần tử hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. Trong đó TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm; TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. SV Nguyễn Thị Trường An 15 Lớp Kế toán 20A
  • 16. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Sơ đồ hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112,131 Thuế TTĐB, xuất khẩu, Doanh thu bán hàng hóa, GTGT( trực tiếp) phải nộp sản phẩm, dịch vụ TK 521, 531, 532 TK 3331 Kết chuyển các khoản Thuế GTGT trừ doanh thu phải nộp TK 911 TK 3387 TK111,112 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh Doanh thu chưa thu của kỳ kế toán thực hiện 1.3.4 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.4.1 TK 521 “Chiết khấu thương mại”. 1.3.4.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản giảm giá - PC 1.3.4.1.2 Tài khoản sử dụng + Kết cấu TK 521 TK 521 - Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kì - Kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. SV Nguyễn Thị Trường An 16 Lớp Kế toán 20A
  • 17. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 1.3.4.2 TK 531 “Hàng bán bị trả lại” 1.3.4.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Phiếu nhập kho - PC 1.3.4.2.3 Tài khoản sử dụng + Kết cấu TK 531 TK 531 - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm đã bán. - - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511. - - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.4.3 TK532 “Giảm giá hàng bán” 1.3.4.3.2 Chứng từ sử dụng - Biên bản .... - Hóa đơn bán hàng 1.3.4.3.3 Tài khoản sử dụng + Kết cấu TK 532 TK 532 - Giảm giá hàng bán chấp thuận cho khách hàng;. - Kết chuyển các khoản làm giảm giá hàng bán sang tài khoản 511; - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. SV Nguyễn Thị Trường An 17 Lớp Kế toán 20A
  • 18. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521, 531, 532: TK 111,112, 131 TK 521,531,532 TK 511,512 Trị giá hàng mua trả kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại cho khách hàng lai, chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán TK 3331 Thuế GTGT 1.3.5 kế toán các khoản thanh toán tiền hàng TK 131: dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Kết cấu TK 131 TK 131 Số dư đầu kì: số tiền còn phải thu của khách hàng kì trước - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Số dư đầu kì: phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu của khách hàng ch tiết theo từng đối tượng cụ thể của kì trước -Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và SV Nguyễn Thị Trường An 18 Lớp Kế toán 20A
  • 19. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - - Tổng số phát sinh - Tổng số phát sinh - Số dư cuối kì: số tiền còn phải thu của khách hàng cuối kì - Số du cuối kì: phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng: SV Nguyễn Thị Trường An 19 Lớp Kế toán 20A
  • 20. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH TK 511,515 TK 131 TK 635 DT chưa tổng giá thanh thu tiền toán chiết khấu thanh toán TK 33311 TK 521,531,532 CKTM,giảm giá, Thuế GTGT hàng bán bị trả lại (nếu có) TK 33311 TK 711 Thu do thanh thuế GTGT lý,nhượng (nếu có) bán TSCĐ chưa thu tiền TK 111,112,113 TK 111,112 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền các khoản chi hộ khách hàng TK 331 TK 413 Bù trừ nợ Chêch lệch tỷ giá tăng khi TK 139,642 đánh giá các khoản phải thu Nợ khó đòi xử lý xóa sổ khách hàng bằng ngoại tệ ckỳ TK 004 Chênh lệch đánh giá giảm các khoản phải thu của khách hàng đồng thời ghi bằng ngoại tệ cuối kỳ 1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đền hàng bán ra 1.3.6.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế GTGT; - Hóa đơn thuế GTGT. 1.3.6.2 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 333 TK 333 SV Nguyễn Thị Trường An 20 Lớp Kế toán 20A
  • 21. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. * Số dư đầu kì: Số thuế được hoàn hoặc số thuế được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện thoái thu cuối kì trước - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp - Thuế, phí, lệ phí phải nộp Nhà nước. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Dư bên nợ: Số thuế được hoàn hoặc số thuế được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện thoái thu tại thời điểm cuối kỳ. Dư bên có: Thuế, phí, lệ phí phải nộp nhà nước tại thời điểm cuối kỳ Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: TK 133 TK 333 TK 111,112,131… SV Nguyễn Thị Trường An 21 Lớp Kế toán 20A
  • 22. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Thuế GTGT đầu vào thuế khi phát sinh tổng được khấu trừ GTGT DT và TN khác giá đầu ra thanh toán TK511,515,711… TK 511,512 TK 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,giảm giá TK 152,156,153,.. hoặc CKTM Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN TK 531,532,521 thuế GTGT nếu không của hàng nhập được KT khẩu phải nộp NSNN TK 133 Nếu được khấu trừ TK 627 TK 711 Các khoản thuế được NSNN Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất hoàn lại nông nghiệp phải nộp NSNN TK 642 TK 111,112 Thuế môn bài,thuế nhà đất,tiền thuê Khi nộp thuế và các đất phải nộp NSNN khoản khác vào NSNN TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành TK334,627,641 Thuế TNCN phải nộp 1.3.7 Kế toán chi phí ngoài sản xuất 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng 1.3.7.1.1 Khái niệm Chi phí bán hàng: Là chi phí biẻu biện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ SV Nguyễn Thị Trường An 22 Lớp Kế toán 20A
  • 23. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.7.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu; - Phiếu chi; - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ KHTSCĐ - PXK 1.3.7.1.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 641 TK 641 - Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kì - Các khoản làm giảm chi phí bán hàng; - Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng sang TK 911. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.7.1.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK111,112 152,153… TK 641 TK111,112 CP CCDC các khoản giảm CP TK 133 Thuế GTGT SV Nguyễn Thị Trường An 23 Lớp Kế toán 20A
  • 24. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH TK 334,338 TK 911 CP tiền lương và các kết chuyển CPBH khoản trích theo lương TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 352 Dự phòng phải trả về CP bảo hành SP,HH TK142,242,335 CP phân bổ dần, CP trích trước TK 111,112,141,331 CP dịch vụ mua ngoài TK 352 TK133 Thuế GTGT hoàn nhập dự phòng phải trả về CP bảo hành TK 512 Thành phẩm,HH sử dụng nội bộ TK 3331 Thuế GTGT 1.3.7.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.7.2.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý. 1.3.7.2.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu; - Phiếu chi; - Giấy báo nợ; SV Nguyễn Thị Trường An 24 Lớp Kế toán 20A
  • 25. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Giấy báo có; - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng phân bổ KHTSCĐ - PXK 1.3.7.2.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 642 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp sanh TK 911; - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.7.2.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111,112.1388... Chi phÝ nh©n viªn Ghi gi¶m chi phÝ SV Nguyễn Thị Trường An 25 Lớp Kế toán 20A
  • 26. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH TK 152,153 TK 911 Chi phÝ VL, dông cô TK 214 KÕt chuyÓn cuèi kú Chi phÝ khÊu hao TK 1422 TK 139 Chê kÕt chuyÓn KÕt TrÝch dù phßng phải thu kú sau chuyÓn khó đòi cuối niªn ®é TK 333 ThuÕ, phÝ, lÖ phÝ ph¶i nép TK 111,112,131 Chi phÝ DVô mua ngoµi TK133 VAT ®Çu ra ®ưîc khÊu trõ 1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.8.1.1 Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . . - Cổ tức lợi nhuận được chia; SV Nguyễn Thị Trường An 26 Lớp Kế toán 20A
  • 27. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.3.8.1.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu; GBC; thông báo lãi liên doanh - Sổ phụ ngân hàng; - Bảng kê tiền lãi. 1.3.8.1.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 515 TK 515 - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp; - Kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911. - Các khoản doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK111,112 Thu lãi tiền gửi,cho vay,CPh,TPh Cuối kỳ, kết chuyển thanh toán CK đến hạn,bán CPh,TPh SV Nguyễn Thị Trường An 27 Lớp Kế toán 20A
  • 28. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH doanh thu hoạt động TK121,228 tài chính Dùng lãi CPh,TPh mua giá gốc bổ sung CPh,TPh TK221,222,223 Cổ tức,LN được chia bổ sung vốn góp liên doanh,đầu tư vào công ty liên kêt, công ty con TK331 CKTT mua hàng được hưởng TK1112,1122 TK111,112 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ TK128,228… Bán các khoản đầu tư Lãi bán các khoản đầu tư TK152,156,… TK1112,1122 Mua vật tư, HH bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm TK413 Kết chuyển lãi TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ 1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.7.2.1 Khái niệm Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng SV Nguyễn Thị Trường An 28 Lớp Kế toán 20A
  • 29. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . . Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí tài chính khác. 1.3.8.2.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu chi; - GBN, ủy nhiệm chi 1.3.8.2.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 635 TK 635 - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. - Các khoản làm giảm chi phí tài chính; - Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.8.2.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 141 TK 635 TK 911 Các chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt SV Nguyễn Thị Trường An 29 Lớp Kế toán 20A
  • 30. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH động tài chính TK 112, 228, 214 Lỗ về bán chứng khoán khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động TK 129, 229, 413 TK 129, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá giảm giá đầu tư tài chính 1.3.9 Kế toán hoạt động khác 1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác 1.3.9.1.1 Khái niệm, nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có); SV Nguyễn Thị Trường An 30 Lớp Kế toán 20A
  • 31. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.3.9.1.2 Chứng từ sử dụng -Phiếu thu; - Giấy đề nghị thanh lý; - Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ; - Các chứng từ có liên quan khác. 1.3.9.1.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 711 TK 711 - Các khoản làm giảm thu nhập khác; - Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911. - Thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.9.1.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK111,112 Thu phạt KH vi phạm HĐKT Tiền các tổ chức BH bồi thường Cuối kỳ, kết chuyển TK344,338 thu nhập khác tiền phạt trừ vào khoản nhận ký quỹ, SV Nguyễn Thị Trường An 31 Lớp Kế toán 20A
  • 32. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH ký cược dài hạn, ngắn hạn TK152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,HH,TSCĐ TK111,112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK331,338 Tính vào TN khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK3387 Định kỳ phân bổ DT chưa được thực hiện nếu được tính vào TN khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng CP bảo hành xây lắp không sử dụng hoặc chi phí bảo hành thực tế nhỏ hơn số trích trước TK 111,112 Các khoản thuế XNK,TTĐB ngân sách nhà nước hoàn lại 1.3.9.2.Kế toán chi phí khác 1.3.9.2.1 Khái niệm - nội dung Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; SV Nguyễn Thị Trường An 32 Lớp Kế toán 20A
  • 33. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 1.3.9.2.2 Chứng từ sử dụng - phiếu chi - bảng kê thanh lý TS 1.3.9.2.3.Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 811 TK 811 - Chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Các khoản làm giảm chi phí khác; - Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK111,112 TK811 TK 911 Chi phí khác bằng tiền Kết chuyển chi phí TK338,331 Khi nộp tiền khoản tiền phạt do SV Nguyễn Thị Trường An 33 Lớp Kế toán 20A
  • 34. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH phạt vi phạm hợp đồng TK211,213 TK 214 nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ góp TK222,223 vốn giá trị góp vốn liên liên doanh, liên kết doanh Chênh lệch đánh giá lại nhỏ liên kết hơn GTCL của TSCĐ Chú thích: (1)-Giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý, nhượng bán (2)-Giá trị vật liệu, tài sản bị thiếu, mất không rõ nguyên nhân được tính vào chi phí bất thường (3)- Các khoản tiền bị phạt,… (4) Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 1.3.10.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.10.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là môt loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. 1.3.10.2 Công thức tính Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN SV Nguyễn Thị Trường An 34 Lớp Kế toán 20A
  • 35. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ) X Thuế suất thuế TNDN 1.3.10.3 Tài khoản sử dụng * Kết cấu TK 821 TK 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập phát sinh trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trừ; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang TK 911. - Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.3.10.4 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp TK 911 TK 821 TK 911 Kết chuyển chi phí quản lý DN Kết chuyển chi phí quản lý DN (ps nợ < ps có) (ps nợ > ps có) TK 347 TK 347 SV Nguyễn Thị Trường An 35 Lớp Kế toán 20A
  • 36. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Thuế thu nhập hoãn lại phải Hoàn nhập thuế thu nhập trả phát sinh hoãn lại TK 243 TK 243 Hoàn nhập tài sản thuế thu Ghi nhận tài sản thuế thu nhập nhập hoãn lại hoãn lại TK 3334 Thuến thu nhập doanh nghiệp phải nộp 1.3.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.11.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phhis cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được chi tiết theo từng loại hoạt động ( hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Các khoản doanh thu, thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần, thu nhập thuần. 1.3.11.2. công thức tính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. SV Nguyễn Thị Trường An 36 Lớp Kế toán 20A
  • 37. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và được tính toán dựa trên cơ sở tính toán khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết quả hoạt động SXKD(bán hàng, cung cấp dịch vụ) = Tổng DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán và CP thuế TNDN - CPBH vàCPQL DN Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng DTT về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác = thu nhập thuần khác – chi phí khác Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hđkd + Lợi nhuận khá Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế TNDN 1.3.11.3. Tài khoản sử dụng TK 911 SV Nguyễn Thị Trường An 37 Lớp Kế toán 20A
  • 38. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác; - Kết chuyển lỗ. - Tổng số phát sinh nợ - Tổng số phát sinh có Tài khoản này không có số dư. 1.3.11.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh SV Nguyễn Thị Trường An 38 Lớp Kế toán 20A
  • 39. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH TK 632 TK 911 TK 511,512,515,711 K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu, thu nhập khác tiêu thụ trong kỳ TK 641,642,635,811 TK 421 K/c CPBH, CPQLD, CPHĐTC K/c lỗ tiêu thụ Chi phí khác trong kỳ TK 421 Kết chuyển thuế TNDN Kết chuyển lãi về tiêu thụ TK 821 k/ c thuế tndn 1.4 Các hình thức kế toán 1.4.1 Hình thức nhật ký chung a. Đặc điểm Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung SV Nguyễn Thị Trường An 39 Lớp Kế toán 20A
  • 40. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.4.2 Hình thức nhật ký – Sổ cái a. Đặc điểm Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh được kế hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký – Sổ cái. Các sổ, thể kế toán chi tiết. SV Nguyễn Thị Trường An 40 Lớp Kế toán 20A Chứng từ kế toán Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
  • 41. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH b.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: 1.4.3 Hình thức nhật ký chứng từ a. Đặc điểm Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ(NKCT): Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết SV Nguyễn Thị Trường An 41 Lớp Kế toán 20A Chøng tõ gèc B¶ng tæng hîp chøng tõ Sæ quü Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt NhËt ký - Sæ C¸i B¸o c¸o tµi chÝnh B¶ng tæng hîp chi tiÕt Ghi hµng ngµy Ghi cuèi th¸ng §èi chiÕu, kiÓm tra
  • 42. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong một quá trình ghi chéo. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản. chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết b.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu 1.4.4.Hình thức chứng từ ghi sổ SV Nguyễn Thị Trường An 42 Lớp Kế toán 20A Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký – Chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 43. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH a. Đặc điểm Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ) và cố chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ Sổ Đăng ký – Chứng từ ghi sổ Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ SV Nguyễn Thị Trường An 43 Lớp Kế toán 20A
  • 44. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.5. Hình thức kế toán máy - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tínhlà công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy SV Nguyễn Thị Trường An 44 Lớp Kế toán 20A Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 45. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ theo hình thức kế toán máy Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu PHẦN II SV Nguyễn Thị Trường An 45 Lớp Kế toán 20A Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Phần mềm kế toán Máy vi tính
  • 46. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG 2.1 Khái quát về khách sạn Tiên Long 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn Tiên Long Tên gọi: Khách sạn Tiên Long (Trực thuộc Công ty CP du lịch Hạ Long)  Địa chỉ trụ sở: Đường Hậu Cần, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.  Tel : 0333.846372  Fax : 0333.844.268  Mã số thuế: 5700101820  Hình thức pháp lý: Công ty Cổ phần Khách sạn Tiên Long nằm ở khu trung tâm du lịch Bãi Cháy, tiền thân là tổ dịch vụ của trường đảng Nguyễn Văn Cừ. Từ những năm 1992, 1993 khi trường Đảng được đầu tư xây sang vị trí mới, toàn bộ cơ sở vật chất của trường Đảng cũ do tỉnh uỷ Quảng Ninh quản lý, sửa chữa và nâng cấp, đào tạo và tuyển dụng lao động. Ngày 15/5/1993, chính thức khách sạn được thành lập, tỉnh uỷ Quảng Ninh lấy tên là khách sạn Tiên Long. Ban đầu là sự củng cố và đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất cho 50 phòng khu A. Với chức năng là doanh nghiệp đoàn thể làm nhiệm vụ chính trị, kinh tế cho Đảng, hàng năm khách sạn hoàn thành tốt các chỉ tiêu cấp trên đề ra trên cơ sở vật chất kỹ thuật còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. Đến năm 1996, công ty Duyên Hải trực thuộc văn phòng tỉnh uỷ Quảng Ninh tiếp nhận quản lý trực tiếp khách sạn Tiên Long. Thời gian này khách sạn lại được nâng cấp thêm một bước về cơ sở vật chất kỹ thuật: 50 phòng khu A đã được trang bị đầy đủ: điều hoà, bình tắm nóng, điện thoại, tivi... Đội ngũ cán bộ nhân viên SV Nguyễn Thị Trường An 46 Lớp Kế toán 20A
  • 47. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ đáp ứng quá trình đón và phục vụ khách từ các tỉnh bạn về Hạ Long tham quan, công tác, học tập, các hội nghị tập huấn có yêu cầu cao hơn. Tháng 10/2000 khách sạn được sát nhập với Công ty du lịch Hạ Long – một doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh du lịch. Khách sạn Tiên Long lại có thêm một bước chuyển mình mới, công ty du lịch Hạ Long quyết định đầu tư 6 tỷ nâng cấp 27 phòng nghỉ bình dân khu C thành 36 phòng. Đồng thời xây mới khu sảnh lễ tân và 4 phòng tạo thành 40 phòng nghỉ khu C có tiêu chuẩn cao với trang thiết bị tiên tiến. Đầu năm 2003, khách sạn Tiên Long được Sở Du lịch Quảng Ninh công nhận là khách sạn 2 sao. Cuối năm 2004 Công ty Du lịch Hạ Long đã bắt đầu tiến hành những bước cổ phần hoá, ngày 01/05/2005 khách sạn Tiên Long chính thức là 1 thành viên trong Công ty cổ phần Du lịch Hạ Long và hoạt động theo cơ chế mới. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của khách sạn Tiên Long Quá trình hình thành với xuất phát điểm thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu và đã trải qua quá trình phát triển với bao khó khăn, thăng trầm, khách sạn Tiên Long phải dần dần từng bước được ổn định và phát triển. Khách sạn áp dụng mô hình hoạt động kinh doanh và cơ chế quản lý mới, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, góp phần tạo nên sự hấp dẫn mới cho du khách tới Quảng Ninh. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh của khách sạn Tiên Long 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại khách sạn Tiên Long Cơ cấu tổ chức SV Nguyễn Thị Trường An 47 Lớp Kế toán 20A
  • 48. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH g I¸ M § è C pg ® 1 pg ® 2 NHµ HµNG GIÆT Lµ BUå NG B¶O VÖ H/C Kü THUËT TT D¹ Y NGHÒ KÕ TO¸ N T/C LÔ T¢N TT t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG t æ TR¦ ë NG 2.1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán của khách sạn Tiên Long 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Khách sạn Khách sạn Tiên Long là đơn vị hạch toán kế toán phụ thuộc là 1 trong 4 đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long. Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam. - Kỳ hạch toán: từ 01/01 đến 31/12. - Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Chế độ báo cáo tài chính: báo cáo cuối năm, đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ tài chính, sử dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán. - Khách sạn áp dụng hình thức kế toán phần mềm misa sme.net 2010. - Hệ thống sổ cái theo hình thức: nhật ký chung - Phương pháp xác định Hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thương xuyên. - 100% vốn cổ đông: 8,4 tỷ. 2.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán SV Nguyễn Thị Trường An 48 Lớp Kế toán 20A
  • 49. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI KHÁCH SẠN TIÊN LONG 2.1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của khách sạn Tiên Long - Khách sạn Tiên long sử dụng phần mềm MISA. SME. NET 2010: - Kế toán phân loại chứng từ gốc để nhập dữ liệu vào từng phần hành cụ thể: Quỹ ; mua hàng; bán hàng; kho; tài sản cố định, ngân hàng; - Riêng phần hành về giá thành kế toán phải vào phần hành giá thành; khai báo kỳ tính giá thành; thực hiện bút toán kết chi phí chuyển tự động và nghiệm thu đánh giá sản phẩm dở dang. - Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện vào phần nghiệp vụ khác thực hiện bút toán kết chuyển tự động. - Từ dữ liệu đã nhập hệ thống phần mềm máy vi tính tự động nhập sổ chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết; báo cáo tài chính. Sổ, báo cáo quản trị Sơ đồ mô phỏng phần mềm kế toán tại khách sạn SV Nguyễn Thị Trường An 49 Lớp Kế toán 20A Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ, CCDC, NVL, Hàng hoá Kế toán tiền lương, BHXH, YTế, KPCĐ Thủ quỹ, kho Kế toán tiền mặt, thuế, tạm ứng
  • 50. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Sơ đồ quy trình làm việc phần mềm kế toán MISA SME.NET Tạo mới DLKT (1) Nhập chứng từ (4) Kết chuyển lãi, lỗ (kỳ) (6) Mở DLKT (2) In chứng từ, sổ Khóa sổ kế sách, báo cáo (5) toán (kỳ/năm) (7) Nhập số dư ban đầu SV Nguyễn Thị Trường An 50 Lớp Kế toán 20A SỔ CÁI Tổng hợp SỔ CÁI Tổng hợp Hợp đồng Quỹ Ngân hàng Ngân sách Tiền lương TSCĐ Kho Bán hàng Mua hàng Giá thành Thuế Bắt đầu sử dụng Công việc hằng ngày, hàng tuần, hàng tháng Công việc cuối kỳ/năm
  • 51. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Tiên Long 2.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của khách sạn Tiên Long - Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long là Công ty thương mại và dịch vụ dịch vụ - Hoạt động kinh doanh chính: Hoạt động cho thuê phòng nghỉ, kinh doanh ăn uống, kinh doanh giặt là, và các dịch vụ cho thuê tài sản. Dịch vụ đào tạo du lịch dạy nghề. - Các phương thức bán hàng gồm bán buôn, bán lẻ + Bán buôn: Các sản phẩm dịch vụ khách sạn được bán cho các công ty Lữ hành trong nước và quốc tế với số lượng lớn, thường xuyên. + Bán lẻ: Khách lẻ đến sử dụng dịch vụ trực tiếp tại khách sạn; khách quốc tế và nội địa đặt dịch vụ qua mạng Internet. 2.2.2 Kế toán quá trình tiêu thụ tại khách sạn Tiên Long 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán * Tài khoản sử dụng: TK 632 TK 632: Giá vốn hàng bán TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang * Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng: Khách sạn Tiên Long là đơn vị kinh doanh dịch vụ nên chi phí sẽ được tập hợp trên TK 154 và kết chuyển thẳng sang TK 632, không có sản phẩm dở dang. - Cuối tháng căn cứ vào chứng từ đã nhập kế toán vào phần hành kế toán giá thành, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06. Vào mục kết chuyển chi phí, chọn kỳ tính giá thành từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 và nhấn vào nút “cất” chứng từ. Vào phần nghiệm thu công trình vụ việc nhấn vào nút “cất” chứng từ, in chứng từ kế toán (Biểu số 01) SV Nguyễn Thị Trường An 51 Lớp Kế toán 20A
  • 52. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - tổng hợp – kết chuyển lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ (thế hiện ở chứng từ kế toán phần xác định kết quả kinh doanh - Biểu số 33) (Biểu số 1) Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên : ………………………………………………………………… Số: NVK 389 Địa chỉ: ……………………………………………………………… Ngày: 30/06/2012 Đơn vị tính: VNĐ STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Kết chuyển chi phí KD ăn uống sang giá vốn tháng 6 632 154 230.415.121 2 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06 632 154 421.343.420 3 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 632 154 121.324.572 4 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 632 154 8.752.121 6 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 632 154 25.472.100 Cộng 807.307.304 Thành tiền bằng chữ: Tám trăm linh bảy triệu ba trăm linh bảy nghìn ba trăm linh bốn đồng. Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………. Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trên màn hình kế toán sẽ vào mục báo cáo – Sổ kế toán - Sổ cái tài khoản – Chọn TK 632 – Chọn kỳ kế toán từ ngày 01/06 đến ngày 30/06 in sổ chi tiết và sổ cái TK 632.( Biểu số 0, bảng biểu 03) SV Nguyễn Thị Trường An 52 Lớp Kế toán 20A
  • 53. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 02 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có B C E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 167.179.314 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí kinh doanh tháng 06 627 63.235.807 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 73.158.142 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 348.185.278 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 30.331.242 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 90.993.330 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 1.289.412 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí chung khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 7.462709 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 849.752 SV Nguyễn Thị Trường An 53 Lớp Kế toán 20A
  • 54. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 6 627 24.622.348 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06 632 230.415.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ sang giá vốn tháng 06 632 421.343.420 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang giá vốn tháng 06 632 121.324.572 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá vốn tháng 06 632 8.752.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 06 632 25.472.100 Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Kim Anh Lê Thị Thảo SV Nguyễn Thị Trường An 54 Lớp Kế toán 20A
  • 55. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 03 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 167.179.314 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung ăn uống sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chi phí kinh doanh tháng 06 627 63.235.807 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 73.158.142 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung phòng nghỉ sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 348.185.278 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 30.331.242 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung giặt là sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 90.993.330 SV Nguyễn Thị Trường An 55 Lớp Kế toán 20A
  • 56. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 1.289.412 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí chung khác sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 627 7.462709 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí NVL đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 06 621 849.752 30/06/2012 NVK386 30/06/2012 Kết chuyển chi phí sản xuất chung đào tạo sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 6 627 24.622.348 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06 632 230.415.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ sang giá vốn tháng 06 632 421.343.420 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là sang giá vốn tháng 06 632 121.324.572 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác sang giá vốn tháng 06 632 8.752.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 06 632 25.472.100 Cộng 807.307.304 807.307.304 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang SV Nguyễn Thị Trường An 56 Lớp Kế toán 20A
  • 57. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 04 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có B C E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06 154 230.415.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06 154 421.343.420 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt là tháng 06 154 121.324.572 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 154 8.752.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo từ ngày tháng 6 154 25.472.100 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh khách sạn 911 781.835.204 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh đào tạo 911 25.472.100 Cộng phát sinh 807.307.304 807.307.304 Số dư cuối kỳ - Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1 - Ngày mở sổ: ............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Lê Kim Anh Lê Thị Thảo SV Nguyễn Thị Trường An 57 Lớp Kế toán 20A
  • 58. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 05 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí dở dang KD ăn uống sang giá vốn tháng 06 154 230.415.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD phòng nghỉ tháng 06 154 421.343.420 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD Giặt tháng 06 154 121.324.572 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí DVKD khác tháng 06 154 8.752.121 30/06/2012 NVK389 30/06/2012 Kết chuyển chi phí đào tạo tháng 06 154 25.472.100 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh khách sạn 911 781.835.204 SV Nguyễn Thị Trường An 58 Lớp Kế toán 20A
  • 59. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán hoạt động kinh doanh đào tạo 911 25.472.100 Cộng 807.307.304 807.307.304 Số dư cuối kỳ Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang SV Nguyễn Thị Trường An 59 Lớp Kế toán 20A
  • 60. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng * Tài khoản sử dụng - TK 511 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác - TK 111: Tiền mặt - TK 112: TGNH - TK 131: Phải thucủa khách hàng,… Để thống kê chi tiết các loại doanh thu, kế toán khách sạn lập mã thống kê chi tiết cho từng loại doanh thu như sau: - 5113.1: doanh thu phòng nghỉ - 5113.2: doanh thu ăn uống - 5113.3: doanh thu giặt là - 5113.4:doanh thu đào tạo - 5118: doanh thu khác * Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ sử dụng tại khách sạn: hợp đồng thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ , hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng, giấy báo có,từ chứng từ gốc kế toán vào phần hành quỹ - lập phiếu thu, hạch toán doanh thu. Vào phần hành ngân hàng lập chứng từ phản ánh doanh thu. Vào phần hành nghiệp vụ khác phản ánh doanh thu đối với khách hàng nợ tiền chưa thanh toán. Cụ thể: biểu số 06, biểu số 07, biểu số 08, biểu số 09, biểu số 10. * Kế toán bán hàng thu tiền mặt Biểu số 06 SV Nguyễn Thị Trường An 60 Lớp Kế toán 20A
  • 61. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH C«ng ty CP du lÞch H¹ Long Kh¸ch s¹n tiªn long Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc ***** ===== o0o ===== Sè: 302 H§/KS H¹ long, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2012 HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ - C¨n cø Bé luËt d©n sù 33/2005/QH11 ngµy 14/06/2005 cña nưíc céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam. - C¨n cø vµo nhu cÇu kinh doanh cña hai bªn. H«m nay, ngµy 01 th¸ng 06 n¨m 2012, t¹i Kh¸ch s¹n Tiªn Long. Chóng t«i gåm: Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty cæ phÇn du lÞch H¹ Long. - §¹i diÖn ¤ng NguyÔn V¨n Quang - Chøc vô: Gi¸m ®èc Kh¸ch s¹n - §Þa chØ: Phè Vên §µo - B·i Ch¸y - Thµnh phè H¹ Long - Qu¶ng Ninh. - §iÖn tho¹i: 033.3846372 - 3848075 Fax: 033.3844268. - Tµi kho¶n:0141 000.000.222 - Ng©n hµng TMCP ngo¹i th¬ng VN chi nh¸nh H¹ Long. Bªn B: .Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội - §¹i diÖn ¤ng Trần Xuân Hiền - Chức vụ: Giám đốc - §Þa chØ : 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, TP Hà Nội - §iÖn tho¹i: 0435639877 Fax: 04.35641956 - Tµi kho¶n: 0541001533776 –Vietcombank Chương Dương,Hà Nội - M· sè thuÕ: 01 01062161 Hai bªn thèng nhÊt ký kÕt hîp ®«ng gåm c¸c kho¶n sau: Nội dung và giá cả hợp đồng SV Nguyễn Thị Trường An 61 Lớp Kế toán 20A
  • 62. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Điều I: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A - Bên A đồng ý cho bên B thuê phòng nghỉ tại khách sạn Tiên Long. Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày 02/06/2012 đến ngày 03/06/2012 - Giá cả hợp đồng: (Chưa bao gồm thuế GTGT) Ngày 02/06/2012: 30 phòng giá 400.000đ/phòng(phòng 2 giường đơn ở ghép 3 người/phòng) Trong đó Khu A: 09 phòng KhuC: 21 phòng Thời hạn thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi khách trả phòng - Bên A đảm bảo vệ sinh phòng nghỉ theo đúng tiêu chuẩn khách sạn. - Ăn uống: Ăn chính: 1 bữa x 100.000đ x 60 suất Tổng giá trị hợp đồng: 19.800.000 đồng §iÒu II: Tr¸ch nhiÖm cña bªn B: - Bªn B cã tr¸ch nhiÖm thanh toan đầy đủ, kịp thời cho bên A về các dịch vụ - Thực hiện theo quy định tại điều 1 hợp đồng. - Thực hiện đúng nội quy, quy định đối với khách nghỉ tại k/s. - Thời gian nhận phòng 12h trưa của ngày đến,thời gian trả phòng trước 12h trưa của ngày hôm sau. §iÒu V - §iÒu kho¶n chung 1. Hai bªn cam kÕt cïng nhau thùc hiÖn nghiªm tóc c¸c ®iÒu kho¶n ®· ghi trong hîp ®ång nµy. NÕu cã g× ph¸t sinh ngoµi hîp ®ång hai bªn bµn b¹c l¹i thèng nhÊt ®Ó thùc hiÖn. 2.Bªn nµo vi ph¹m hîp ®ång g©y thiÖt h¹i cho nhau ph¶i båi thêng theo quy ®Þnh ph¸p luËt cña nhµ níc. 3. Nh÷ng ®iÒu kh«ng ghi trong hîp ®ång nµy nhng n»m trong khu«n khæ ph¸p luËt níc céng hoµ XHCN ViÖt Nam, hai bªn t«n träng thùc hiÖn. 4. Hîp ®ång cã hiÖu lùc tõ ngµy ký vµ ®îc lËp thµnh 2 b¶n cã gi¸ trÞ SV Nguyễn Thị Trường An 62 Lớp Kế toán 20A
  • 63. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH nh nhau, mçi bªn gi÷ 04 b¶n . §¹i diÖn bªn A §¹i diÖn bªn B Gi¸m ®èc Gi¸m ®èc NguyÔn V¨n Quang Trần Xuân Hiền Biểu 07 C«ng ty CP du lÞch H¹ Long Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam Kh¸ch s¹n tiªn long §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc ***** ===== o0o ===== H¹ long, ngµy 03 th¸ng 06 n¨m 2012 BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHÁCH NGHỈ H«m nay ngµy 03/06/2012, t¹i Kh¸ch sạn Tiªn Long – C«ng ty Cæ phÇn Du lÞch H¹ Long Chóng t«i gåm 1-§¹i diÖn Bªn A: Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CP DL H¹ Long - ¤ng NguyÔn V¨n Quang Chøc vô: Gi¸m ®èc Kh¸ch s¹n 2- §¹i diÖn Bªn B: - Ông Trần Xuân Hiền Chøc vô: Gi¸m ®èc Hai bên thực hiện đúng theo hợp đồng kinh tế số 302 ngµy 03/06/2012. Giá trị hợp đồng thực hiện: 1. Phòng nghỉ: 30 phòng x 400.000đ/phòng = 12.000.000đ 2. Ăn uống : 60 suất x 100.000đ/suất = 6.000.000đ Cộng 18.000.000đ Thuế GTGT 1.800.000đ Cộng thanh toán 19.800.000đ Thành tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng hîp ®ång kinh tÕ số 302 ngµy SV Nguyễn Thị Trường An 63 Lớp Kế toán 20A
  • 64. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 03/06/2012 ®· ký gi÷a Kh¸ch s¹n Tiªn Long - C«ng ty CPDL H¹ Long và Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội Biªn b¶n lËp lµm 4 b¶n mçi bªn gi÷ 02 b¶n lµm c¬ së cho viÖc thanh to¸n. Bªn A Bªn B Giám đốc Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 08 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 03 tháng 6 năm 2012 Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA/12P Số: 0011753 Đơn vị bán hàng: Công ty CP du lịch Hạ Long - KHÁCH SẠN TIÊN LONG Mã số thuế: 57 00101820 Địa chỉ: Vườn Đào – Bãi Cháy – TP Hạ Long – Quảng Ninh Số tài khoản………………………………………………………………... Điện thoại……………………….Fax:……………... ……………………... Họ và tên người mua hàng: Trần Xuân Hiền Tên đơn vị: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội Mã số thuế: 01 010 62161 Địa chỉ: 311- B7 Phố Vĩnh Hồ, phường Ngã Tư Sở, quận Đống Đa, TP Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt……….. Số tài khoản: 0541001533776 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Phòng nghỉ Phòng 30 400.000 12.000.000 2 Ăn uống Xuất 60 100.000 6.000.000 SV Nguyễn Thị Trường An 64 Lớp Kế toán 20A
  • 65. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Cộng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký tên, đóng dấu) Người bán hàng (Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 09 Kh¸ch s¹n Tiªn Long BÁO CÁO BÁN HÀNG Sè : ....... Ngµy 03 th¸ng 06 n¨m 2012 Tªn ®oµn: Công ty TNHH bảo quản và thương mại Hà Nội Sè TT Tªn hµng ho¸ DÞch vô §VT Sè l- îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 Phòng nghỉ Phòng 30 440.000 13.200.000 2 Ăn uống Suất 60 110.000 6.600.000 Tæng céng 19.800.000 Sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ) : Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Ngêi lËp KÕ to¸n Gi¸m ®èc SV Nguyễn Thị Trường An 65 Lớp Kế toán 20A
  • 66. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 10 Khách sạn Tiên Long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Bãi Cháy, TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh Mấu số: 01 – TT (Ban hànhtheoQĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20/03/2006 củaBộtrưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 06 năm 2012 Quyển số: ….. Số: PT501 Nợ TK 111: 19.800.000 Có TK 5113:12.000.000 Có TK 5113:6.000.000 Có TK 3331:1.800.000 Họ và tên người nhận tiền: Lê Thu Hoài Địa chỉ: Tổ lễ tân Lý do nộp: Tiền phòng nghỉ , ăn uống Số tiền: 19.800.000 VNĐ Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: … chứng từ gốc Ngày 03 tháng 06 năm 2012 Giám đốc (Đã ký và đóng dấu) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận tiền (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. - Hoạt động kinh doanh đào tạo là hoạt động không chịu thuế.  Trong tháng 06: Trung tâm dạy nghề thu học phí lớp đào tạo nghiệp vụ du lịch 4 tháng bằng sơ cấp. Tiền học phí tạm thu được của 15 học sinh, mỗi học sinh 2.000.000 đ/ hs. Kế toán vào phần hành quỹ tiền mặt – phiếu thu định khoản SV Nguyễn Thị Trường An 66 Lớp Kế toán 20A
  • 67. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Nợ TK 111 : 30.000.000 Có TK 5113 : 30.000.000 * Kế toán bán hàng thanh toán bằng chuyển khoản  Công ty du lịch Viển Đông chuyển khoản thanh toán dịch vụ phòng nghỉ ngày 06/06/2012 là 33.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Căn cứ vào hóa đơn GTGT mẫu tương tự như trên (Biểu số 08)và giấy báo có của ngân hàng.(Biểu số 011) Biểu số 11 SV Nguyễn Thị Trường An 67 Lớp Kế toán 20A
  • 68. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản: Nợ TK 112 : 33.000.000 Có TK 5113 : 30.000.000 Có TK 3331 : 3.000.000 In chứng từ nghiệp vụ khác (Biểu số 12) Biểu số 12 Khách sạn Tiên Long - Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SV Nguyễn Thị Trường An 68 Lớp Kế toán 20A NH Ngoại Thương VN HL - Đường HL - TP Hạ Long GIẤY BÁO CÓ Ngày 06 tháng 06 năm 2012 Số HD: 27015.A807.0003032 Mã KH: VC/13 T Liên 2: Khách hàng Số chứng từ:049.VNCK.22698 Ngày giờ nhận: Số chuyển tiền: NHNT quảng Ninh TK Ghi Nợ:120101002 Người trả tiền: Công ty du lịch Viễn Đông Số tài khoản: 491002666888 VNĐ 33,000,000 Địa chỉ: NHNT Hạ Long TK Ghi Nợ: 141000000222 Người hưởng: Khách sạn Tiên Long Số tài khoản: 141000000222 Tại NH: VCB Bãi Cháy Địa chỉ: Số tiền: 33,000,000 VNĐ Nội dung: IBVCB. 0806130249314001 . DL viễn Đông tt tiền dv phòng nghỉ. Giao dịch viên Kiểm soát
  • 69. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Tên : Công ty du lịch Viển Đông Số: NVK 322 Địa chỉ: ……………………………………………………………………..Ngày: 06/06/2012 Đơn vị tính: VNĐ STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Doanh thu phòng nghỉ 112 5113 30.000.000 2 Thuế GTGT 112 3331 3.00.000 Cộng 33.000.000 Thành tiền bằng chữ: Ba mươi ba triệu đồng chẵn. Ghi chú: …………………………………………………………………………………………………. Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Kế toán bán hàng chưa thu tiền  Trong tháng Sở du lịch Quảng Ninh sử dụng dịch vụ tại khách sạn Tiên Long hóa đơn ngày 10/06/2012 đã bao gồm thuế GTGT 10%: - Phòng nghỉ: 11.000.000 - Ăn uống: 5.500.000 Kế toán vào phần nghiệp vụ khác hạch toán: Nợ TK 131 : 16.500.000 Có TK 5113 : 10.000.000 Có TK 5113 : 5.000.000 Có TK 3331 : 1.500.000 In chứng từ mẫu tương tự như (Biểu số 12)  Trong tháng 06 đơn vị thu tiền cho thuê nhà và tài sản khu vực massage bằng chuyển khoản. Kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác định khoản: Nợ TK 112 : 22.000.000 Có TK 5118 : 20.000.000 SV Nguyễn Thị Trường An 69 Lớp Kế toán 20A
  • 70. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Có TK 3331 : 2.000.000 Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ - Tổng hợp – Kết chuyển lãi lỗ, thực hiện bút toán kết chuyển tự động – in chứng từ(thế hiện ở chứng từ kế toán (Biểu số 34) In sổ chi tiết TK 511và sổ cái TK 511 (Biểu số 13, biểu 14) SV Nguyễn Thị Trường An 70 Lớp Kế toán 20A
  • 71. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 13 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 03/06/2012 PT501 03/06/2012 P.nghỉ 1111 12.000.000 03/06/2012 PT501 03/06/2012 ăn uống 1111 6.000.000 06/06/2012 NVK322 06/06/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000 10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000 10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000 10/6/2012 PT523 10/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000 11/6/2012 NVK324 11/6/2012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000 ……………. ………… 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 964.672.066 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu khác 911 20.000.000 Cộng số phát sinh 911 984.672.066 984.672.066 Số dư cuối kỳ SV Nguyễn Thị Trường An 71 Lớp Kế toán 20A
  • 72. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH - Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2 - Ngày mở sổ: ............. Ngày .... tháng .... năm ..... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Kim Anh Lê Thị Thảo SV Nguyễn Thị Trường An 72 Lớp Kế toán 20A
  • 73. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 14 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Ngày 20/06/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính:VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E F 1 2 - Số dư đầu kỳ 3/6/2012 PT501 3/6/2012 P.nghỉ 111 12.000.000 3/6/2012 PT501 3/6/2012 ăn uống 111 6.000.000 06/6/2012 NVK322 06/6/2012 Phòng nghỉ 112 30.000.000 10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Phòng nghỉ 131 10.000.000 10/6/2012 NVK323 10/6/2012 Ăn sáng 131 5.000.000 11/6/2012 PT 523 11/6/2012 Tiền học phí 1111 30.000.000 11/06/012 NVK324 11/06/012 doanh thu thuê TS DV masages 112 20.000.000 ………… ……… ………. ………………………. ……… ………. …….. ………. …….. 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung khác 911 20.000.000 30/06/2012 NVK390 30/06/2012 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 964.672.066 Cộng 984.672.066 984.672.066 Số dư cuối kỳ SV Nguyễn Thị Trường An 73 Lớp Kế toán 20A
  • 74. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Lê Kim Anh Lê Thị Thảo Nguyễn Văn Quang - Để theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, đơn vị lập mã thống kê chi tiết cho từng loại doanh thu. Cuối tháng đơn vị kiểm tra đối với chi tiết và tổng hợp. (Biểu số 15, biểu số 16) SV Nguyễn Thị Trường An 74 Lớp Kế toán 20A
  • 75. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 15 LIỆT KÊ CHỨNG TỪ THEO MÃ THỐNG KÊ PHÒNG NGHỈ Tháng 6 năm 2012 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số Loại Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền Mã thống kê: 51131 Tên mã thống kê: Doanh thu Buồng ngủ 3/6/2012 PT501 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000 3/6/2012 PT502 Phiếu thu P.nghỉ 1111 5113 12.000.000 6/6/2012 NVK322 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 112 5113 30.000.000 10/6/2012 NVK323 nghiệp vụ khác Phòng nghỉ 131 5113 10.000.000 ……….. ………… …….. Cộng 552.343.121 Tổng cộng Biểu số 16 Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh BÁO CÁO TỔNG HỢP THEO MÃ THỐNG KÊ Tháng 6 năm 2012 Tài khoản: 511 Đơn vị tính: VNĐ Mã thống kê Tên mã thống kê Số tiền 51132 Doanh thu ăn uống 257.198.945 51133 Doanh thu giặt là 125.130.000 51115 Doanh thu đào tạo 30.000.000 51131 Doanh thu buồng ngủ 552.343.121 51118 Doanh thu khác 20.000.000 Tổng cộng 984.672.066 SV Nguyễn Thị Trường An 75 Lớp Kế toán 20A
  • 76. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 2.2.2.3 Kế toán các khoản thuế phải nộp của hàng bán ra Tài sử dụng: TK 3331: thuế GTGT TK 111: tiền mặt TK 112: TGNH Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra. Hằng ngày khi nhập các chứng từ thu, chứng từ khác kế toán đã kê thuế chi tiết trên các chứng từ. Cuối tháng kế toán thuế GTGT sẽ vào hành – lập bảng kê bán ra và cất chứng từ - kế toán vào báo cáo – thuế - bảng kê bán ra thuế GTGT – in bảng kê bán ra. (Biểu số 17) Cuối tháng kế toán vào phần hành nghiệp vụ khác lập chứng từ kết chuyển thuế GTGT đầu vào và đầu ra(Biểu số 18) Khi nộp thuế GTGT kế toán sẽ hạch toán(Biểu số 19) SV Nguyễn Thị Trường An 76 Lớp Kế toán 20A
  • 77. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH Biểu số 17 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày ..... tháng ..... năm ..........) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 06 năm 2012 [02] Tên người nộp thuế: Khách sạn Tiên long – Công ty Cổ phần du lịch Hạ Long [03] Mã số thuế: 5700101820 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Hoá đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu Số Ngày, tháng, năm phát hành [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT: 1 AA/11P 11550 03/06/2012 Phạm Thị Nhiên Học phí K13A 1,800,000 0 ……………………. Tổng 30.000.000 0 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: 1 AA/11P 11690 06/06/2012 DNTN Hoa Sơn 5700495195 Nước KD 1,993,088 99,654 ……. ……. ……… . ………. ………. ………. ………. ………… ………. Tổng 5,534,618 276,730 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 AA/11P 11521 01/06/2012 Nguyễn Tiến Dũng P.nghỉ 1,636,362 163,638 ……… ……… ……… ……….. ………… ………. ………….. ………….. …………… SV Nguyễn Thị Trường An 77 Lớp Kế toán 20A
  • 78. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH … … …… 2 AA/11P 11573 03/06/2012 Cty TNHH bảo quản và TM Hà Nội 0101062161 P.nghỉ, ăn uống 18,000,000 1,800,000 ………. ……….. ……… … ……….. ………… ………… ………….. ……………. ………….. 4 AA/11P 11691 06/06/2012 Cty TM Viễn Đông 0101405281 P.nghỉ 30,000,000 3,000,000 5 AA/11P 11692 06/06/2012 Cty TNHH Công đoàn Hà Nam 0700563664 P.nghỉ 4,545,440 454,560 6 AA/11P 11694 06/06/2012 Cty DL tuổi trẻ Thanh Hoá 2801546387 P.nghỉ 4,909,080 490,920 7 AA11P 11693 06/06/2012 Cty Tân Bình Minh 0101020228 P.nghỉ 545,454 54,546 8 AA/11P 11700 06/06/2012 Cty Chế biến KS Núi Pháo 4600864513 P.nghỉ 545,454 54,546 9 AA/11P 12751 06/06/2012 Cty CP XNK TM&DL Toàn Khang 0103616337 Ăn nghỉ 2,090,874 209,126 10 AA/11P 12752 06/06/2012 Viện tài nguyên MT biển 0200408854 P.nghỉ 681,815 68,185 Tổng 949,137,448 94,914,052 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Tổng 984,672,066 95,190,782 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra: 984,672,066 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 95,190,782 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 1,079,862,848 Ngày .... tháng .... năm ...... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) SV Nguyễn Thị Trường An 78 Lớp Kế toán 20A
  • 79. Báo cáo thực tập Trường ĐH CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH SV Nguyễn Thị Trường An 79 Lớp Kế toán 20A