SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  47
CHƯƠNG 1:
LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QỦA KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là những vật phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người, đi vào sản xuất hoặc tiêu dùng qua buôn bán trao đổi
hàng hóa trên thị trường.
Hàng hóa trong DN thương mại là hàng hóa mua vào để bán nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
1.1.1.2. Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đó kết thúc giai đoạn cuối cùng của
quy trình sản xuất ra sản phẩm đó, qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
1.1.1.3. Khái niệm bán hàng
Bán hàng (Tiêu thụ) là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh. Thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực
hiện, đơn vị thu hồi được vốn bỏ ra. Cũng chính trong giai đoạn này bộ phận
sáng tạo ra trong khâu sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức
lợi nhuận. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, đồng thời góp
phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
1.1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các
khoản chi phí hợp lý của các hoạt động kinh tế đó thực hiện.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ,kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm: sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư và dịch vụ…….), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phi hoạt động tài chính .
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch gữa các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác,chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phân phối kết quả kinh doanh là sự phân chia kết quả kinh doanh cho
các thành viên sau khi đã trừ đi những chi phí hợp lý.
1.1.2. Yêu cầu quản lý về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh.
Để việc bán hàng thực hiện được tốt thì quản lý về bán hàng cần đảm
bảo những tiêu chuẩn sau:
- Quản lý về doanh thu bán hàng: Bao gồm doanh thu bán hàng, các khoản
giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần
- Quản lý thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ,các khoản
phải thu của người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thòi gian thanh toán
tiền hàng để kịp thời thu hồi tiền ngay khi đến hạn tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn.
- Quản lý giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác định
kết quả bán hàng.
1.2. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh
nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ khi
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.1.2. Phương pháp giao hàng cho đại lý.
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các
đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán
tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho
các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý
ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo
về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu thụ.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người
mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định.
Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một
phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ
mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt
hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh
toán, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ.
1.2.1.4. Phương thức hàng đổi hàng .
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá
bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.
1.2.1.5. Phương thức giao bán thẳng.
Phương thức này chủ yếu chỉ áp dụng cho DN thương mại, DN mua
hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua nhập kho của
DN. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. gồm 2 trường hợp:
+ Trường hợp giao tay ba: DN sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của
mình thì giao bán cho khách hàng tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau
khi giao hàng hóa đại diện bên mua sẽ kí nhận vào chứng từ bán hàng và
quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng và hàng được
xác định là tiêu thụ.
+ Trường hợp giao bán thẳng theo hình thức gửi hàng: DN mua hàng,
chuyển hàng đến cho bên mua đến tại nơi đã thỏa thuận. Hàng lúc này vẫn
thuộc quyền sở hữu của bên bán,khi bán được hàng, tiền của bên mua thanh
toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
thì hàng được xác định là tiêu thụ.
1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
1.2.2.1. Thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển từ
người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa được
chuyển giao .Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận
động của tiền tệ
1.2.2.2. Thanh toán trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển
giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa
,do đó hình thành khoản công nợ phải của khách hàng.Khoản phải thu này là
sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời
gian.
1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ
được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và
được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được
phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng
giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng và từ đó doanh nghiệp xác định
đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì cũng
giúp cho nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không
để từ đó giúp tiết kiệm chi phí thu mua. Doanh nghiệp có thể sử dụng các
phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho:
* Phương pháp đơn giá bình quân
Theo phương pháp này thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính
theo công thức:
Gía thực tế
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng hóa
xuất kho
X
Giá đơn vị bình
quân
Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, cụ thể sử dụng dưới 3 dạng:
- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Gía này được xác định sau khi kết thúc
kỳ hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
- Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ
này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước. Phương pháp này đơn
giản, dễ làm, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dù độ chính xác
chưa cao và không tính đến sự biến động của giá cả kỳ này:
Giá bình quân của kỳ
trước
=
Trị giá tồn kỳ trước
Số lượng tồn kỳ trước
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: phương pháp này vừa đảm bảo tính
kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá
cả. Tuy nhiên khối lượng thanh toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho kế
toán lại phỉa tiến hành tính toán.
* Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ
được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá
nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị
hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những
lần nhập kho mới nhất.
* Phương pháp nhập sau - xuất trước.
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau
nhất sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hoá xuất kho được
tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp
sau đó. Như vậy giá trị hàng hoá tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho cũ
nhất.
* Phương pháp giá hạch toán.
Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được
tính theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tiến hành chỉnh sửa từ giá hạch
toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá trị thực tế của
hàng xuất dựng trong
kỳ
=
Giá hạch toán của
hàng xuất dựng trong
kỳ
x Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong
kỳ
*Phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản
lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy
đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những
loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
1.2.4.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm
bảo các lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt
chẽ về tình hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các
mặt số lượng, quy cách chất lượng và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp
thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt
hàng, từng hoạt động.
- Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp , phản ánh và
kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra
tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng
thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng,
kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
1.3.Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.1. Kế toán thành phẩm
1.3.1.1. Đánh giá thành phẩm.
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành
sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho
phù hợp.
* Đối với thành phẩm nhập kho:
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được
phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành
trong kỳ, bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho,
được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, hao hụt trong gia công..)
- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng thực tế tại thời
điểm xuất trước đây.
* Đối với thành phẩm xuất kho.
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực
tế xuất kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo
chuẩn mực số 02 “Kế toán hàng tồn kho” việc tính giá thành thực tế của sản
phẩm tồn kho(Hoặc xuất kho) được áp dụng một trong bốn phương pháp
sau:
1. Phương pháp tính theo giá đích danh
2. Phương pháp bình quân gia quyền(cả kỳ)
3. Phương pháp nhập trước – xuất trước
4. Phương pháp nhập sau – xuất trước
1.3.1.2.Kế toán chi tiết thành phẩm
1.3.1.2.1 Chứng từ kế toán
Mọi chứng từ làm biến động thành phẩm đều phải được ghi chép, phản
ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp vào theo đúng những nội dung và
phương pháp ghi chép chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ.
1.3.1.2.2.Kế toán chi tiết thành phẩm
Hạch toán chi tiết sản phẩm – hàng hóa Là việc hạch toán kết hợp giữa
thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm
đảm bảo theo dõi số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản
phẩm – hàng hóa về số lượng và giá trị.
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm – hàng hóa đều phải lập chứng
từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
* Phương pháp ghi thẻ( sổ ) song song.
-Nguyên tắc:
+ Ở kho:thủ kho mở thẻ kho cho từng thứ, từng loại vật liệu để phản
ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ về mặt số lượng
và tính ra số tồn kho
+ Ở phòng kế toán: kế toán cũng mở một thẻ tương ứng và một sổ chi
tiết để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn cả về mặt lượng và giá trị.
Sơ đồ:
PHIẾU NHẬP
THẺ KHO
PHIẾU XUẤT
SỔ CHI
TIẾT VẬT
TƯ HOẶC
THẺ KHO
BẢNG TỔNG
HỢP NHẬP –
XUẤT – TỒN
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
(3)
(1)
(1)
(2)
(2)
(4)
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
- Ưu điểm- Nhược điểm:
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép, dễ dối chiếu, kiểm tra.
+ Nhược điểm: Còn ghi chéo trùng lập nhau về mặt số Lượng.
- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng có những doanh nghiệp có chủng
loại vật tư ít, nhập xuất không thường xuyên, trình độ kế toán không cao.
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu mà sở đối chiếu luân
chuyển để hoạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật tư theo từng kho.
Sổ này ghi theo mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các
chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong
sổ.
Cuối tháng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu sổ luân chuyển
với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
Sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
1.3.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm
(2)
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
BẢNG
THỐNG
KÊ
SỔ ĐỐI CHIẾU
LUÂN CHUYỂN
BẢNG KÊ
XUẤT
Kế toán tổng hợp
BẢNG
THỐNG KÊ
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN
CHUYỂN
BẢNG KÊ
XUẤT
Bảng thống kê
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất
(4)
(3)
(3)
(2)
(4)
1.3.1.3.1 Tài khoản sử dụng: “TK 155 – Thành phẩm”
TK 155'' Thành phẩm'' sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu
có theo giá thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm của doanh
nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 155 thành phẩm.
TK 155 – Thành phẩm
- Giá trị của thực tế của thành phẩm
nhập kho
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa
phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ( phương pháp
KKĐK)
- Giá trị thực tế thành phẩm xuất
kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt
phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm kho đầu kỳ (Phương pháp
KKĐK)
Dư ck: trị giá thực tế của thành phẩm
tồn kho
1.3.1.3.2. Trình tự kế toán.
* Trường hợp kế hàng toán kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154 TK 155 TK632
(1) (2)
TK 632, TK 157 TK 157
(4) (6) (3) (5)
TK 3381 TK 1381
(7a) (7b)
TK 128,222
TK 142 (8)
(10) (9)
Sơ đồ 1.1: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Ghi chú:
(1): Nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoặc thuê ngoài chế biến
(2): Xuất kho thành phẩm giao bán cho khách hàng, trả lương CNV,
thưởng, biếu, tặng.
(3): Xuất kho thành phẩm gửi bán hoặc ký gửi
(4): Xuất sản phẩm sản xuất xong hoặc sản phẩm gia công chế biến
mang giao bán hoặc ký gửi.
(5): Trị giá vốn thành phẩm gửi bán hoặc đó được tiêu thụ.
(6)Thành phẩm gửi bán, ký gửi đại lý hoặc hàng đã bán bị trả lại.
(7A): Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê
(7b): Trị giá thành phẩm thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân.
(8): Xuất kho thành phẩm đi góp vốn liên doanh.
(9): Đánh giá lại làm tăng giá trị thành phẩm.
(10): Đánh giá lại làm giảm giá trị thành phẩm.
* Trường hợp kế toán hàng tổng hợp nhập, xuất kho thành phẩm
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Theo phương pháp này, giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm xuất
kho được xác định vào thời điểm cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê và đánh
giá thành phẩm tồn kho.
Giá thành
thực tế thành
phẩm xuất
= Giá thành
thực tế thành
phẩm tồn
+ Giá thành thực tế
thành phẩm nhập
kho trong kỳ
- Giá thành thực
tế thành
phẩm tồn kho
kho trong kỳ kho đầu kỳ cuối kỳ
TK 632
TK 631 TK 911
(2A)
(4)
TK 611
(2B)
TK 155, 157
(1)
(3)
Sơ đồ 1.2: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Ghi chú:
(1): Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị
thành phẩm gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ đầu kỳ.
(2a): Thành phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán, bán ngay trong kỳ.
(2b): Kết chuyển hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
(3): Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ và trị giá
thực tế thành phẩm gửi bán được xác định là tiêu thụ cuối kỳ.
(4): Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ
1.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán
* Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa
hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
* Phương pháp tính giá xuất kho:
1. Phương pháp tính theo giá đích danh
2. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ)
3. Phương pháp nhập trước, xuất trước.
4. Phương pháp nhập sau xuất trước.
* Tài khoản sử dụng : TK 632 – Giá vốn hàng bán
* Nội dung kết cấu :
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ
- Phản ánh chi phí nguyên liệu, chi
phí nhân công vượt mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ, không được
tính vào trị giá hàng tồn kho mà
phải tính vào giá vốn hàng bán
- Phản ánh mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm do cá nhân gây ra
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
khoản giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản lập dự
- Phản ánh khoản phải thu lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán nhập lại kho
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911
phòng năm trước chưa sử dụng hết
* Trình tự kế toán
TK 156 TK 632 TK
911
Bán hàng hóa qua kho K/c giá vốn hàng bán
để xác định kết quả
TK 157
Gửi bán hoặc giao Giá vốn hàng bán,
đại lý gửi bán
* Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 632
TK 155 TK
155
(1)
(3)
TK 157 TK
157
(2)
(4)
TK 611
(5)
TK
911
TK 631 (7)
(6)
• Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Ghi chú:
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(2) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đó gửi bán chưa xác
định là tiêu thụ đầu kỳ.
(3) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
(4) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi chưa xác bán
nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.
(5) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
được xác định là tiêu thụ (doanh nghiệp thương mại).
(6) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành( Doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh dịch vụ)
(7) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ
1.3.3.Kế toán doanh thu bán hàng
* Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển lớn phần đa rủi ro và lợi ích gắn
liền vói sản phẩm hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, các
khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán
hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh trên tổng giá thanh
toán.
- Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu).
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi
tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh
doanh của từng mặt hàng khác nhau.
*Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi(mẫu 01-BH)
- Cỏc chứng từ thanh toán( phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng….)
- Chứng từ kế toán khác liên quan như: phiếu nhập kho hàng trả lại….
* Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512 – Doanh thu nội bộ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tài khoản khác liên quan (TK 111,112,131…)
Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo ph-
ương pháp trực tiếp phải nộp của
hàng hoá , dịch vụ trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ. Kết chuyển doanh thu chuẩn hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911- XĐKQKD.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp kịch vụ cuối kỳ không có số dư.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: Doanh thu khác
TK 512 – Doanh thu nội bộ
Dùng để phản ánh của số sản phẩm , hàng hoá dịch vụ bán trong nội
bộ các doanh nghiệp .
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512- Doanh thu nội bộ
TK 512 – Doanh thu nội bộ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt xuất
GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, kết chuyển cuối kỳ. Trị giá
hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911- XĐKQKD
- Doanh thu bán nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ hạch toán
Doanh thu thuần được xác định như sau :
Doanh
thu thuần
=
Doanh thu BH
và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
-
Các loại thuế phải
nộp NSNN pp trực
tiếp
* Trình tự hạch toán:
TK 333 Tk 511, 512
Tk111,112,131
Thuế XK, TTĐB, phải nộp NSNN, thuế GTGT Đơn
vị AD pp
Phải nộp(đơn vị AD nôp VAT theo pp trực tiếp)
trực tiếp
Tổng giá thanh
tóan
Tk 521,531,532
Cuối kỳ k/c chiết khấu thương mại doanh thu hàng
Đơn vị ADpp khấutrừ
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
(Giá chưa
thuế GTGT
Tk 911 Tk 33311
Ckỳ k/c DTT, DT Thuế
GTGT
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
Hàng bán bi trả lại, đầu ra
Giảm giá hàng bán
ps trong kỳ
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi
nhanh chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với
khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp
chiết khấu, còn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể không thanh
toán hoặc yêu cầu giảm giá
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: là trị giá khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện ghi
trong hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với sản ượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
+ Tài: khoản sử dụng
TK532 – Giảm giá hàng bán
TK531 – Hàng bán bị trả lại
TK521 – Chiết khấu thương mại
TK3332 -Thuế TTĐB
TK3333 – Thuế xuất khẩu và các tài khoản lien quan khác
1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.
- Khi xuất hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi
bút toán giá vốn :
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 156 (1561) – Hàng hóa
-Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá , kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 131 – Khách hàng ứng trước
- Khi hàng gửi bán đó bán , Kế toán ghi
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
*Buôn bán qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng , căn cứ chứng từ mua hàng ghi giá
trị mua hàng , bán thẳng
Nợ TK 157 – hàng gửi bán
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112 _Tiền mặt , TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp
Nếu mua , bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và
khách hàng mua , kế toán ghi
Nợ TK 632 _giá vốn hàng bán
Nợ TK 133 _ thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112 _TM,TGNH
Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp
*Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý , ký gửi bán
đúng giá hưởng hoa hồng
Khi giao hàng cho đại lý , căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng kế
toán ghi giá vốn hàng gửi bán:
Nợ TK 157 – hàng gửi đại lý bán
Có TK 156 – Xuất kho giao cho đại lý
Có TK 331 - Hàng mua chịu giao thẳng cho đại lý
Có TK 151– Hàng mua đang đi trên đường giao thẳng cho đại lý
Có TK 111,112 – Hàng mua đó trả tiền giao thẳng cho đại lý
- Khi nhận tiền ứng trước của đại lý kế toán ghi
Nợ TK 111,112 – TM , TGNH
Có TK 131 – Khách hàng đại lý
1.3.6.Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra
* Tài khoản sử dụng : Tk 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
* Kết cấu Tk:
Tk 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-Số thuế GTGTđó được khấu trừ trog
kỳ
- Số thuế, phí lệ phí và các khoản
phải nộp, đó nộp vào NSNN
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế
phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác phải nộp vào NSNN
Dư ck: Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác cũng phải nộp vào
NSNN.
1.3.7. Các chi phí ngoài sản xuất kinh doanh.
* Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, loại chi phí này có: Chi phí
quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa
hồng bán hàng...
* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành
chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
*Chứng từ, tài khoản sử dụng.
Phiếu chi tiền mặt, giấy báo ngân hàng, bản sao kê, hoá đơn thanh toán
dịch vụ mua ngoài.
*Tài khoản sử dụng.
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Lương, các khoản trích theo lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản
lý
(2) Chi phí bao bì, văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ
(3) Chi phí trả trước, chi phí trích trước
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(6) Chi phí bảo hành
(7) Các khoản giảm CPBH, CPQLDN
(Nếu
có)
(Nếu
có)
TK 334, 338
TK 152, 153 (611), 142
TK 142, 335
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 154 (ct:CFBH)
TK 642,641 TK 111, 112
TK 911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 133
(7)
(8)
(8) Cuối kỳ kết chuyển CPBH, CPQLDN để xác định kết quả
Sơ đồ 1.6: Hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
1.3.8.Kế toán hoạt động tài chính
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong
kỳ kế toán. * Tài khoản sử dụng : TK 515 – Doanh thu hoạt động tài
chính :Tài khoản này phản ánh các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp
* Kết cấu tài khoản: 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp(nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 –
“XĐKQKD”
- Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được
chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi
bán ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
đó hoàn thành đầu tư vào hoạt động
thu TC
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
Tk 515 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán:
Tk 911 Tk 515 Tk
111,112,138,221,222,223
K/c để xác định KQKD Doanh thu cổ tức lợi nhuận được chia
phát sinh trong kỳ
Tk 111,112
Thu lãi tiền gửi ngân hàng, tiền vay
Tk
1111,1121
Lãi tỷ giá hối đoái do bán ngoại tệ
Tk 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Tk 413
Số lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Sơ đồ 1.7: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.8.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp..
TK sử dụng: Tk 635 – Chi phí tài chính
Kết cấu Tk 635:Tk 635 – Chi phí tài chính
- Chi phí lãi tiền vay,lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê TS thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua
- K/c hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
- Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán( chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng đó trích lập năm trước
chưa sử dụng hết).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Tk 635 không có số dư cuối kỳ.
Tk 431 Tk 635 Tk 129,
229
Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số dư chênh lệch
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ckỳ dự phòng giảm giá
Tk 111,112,331 Tk 911
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
Tk 111,112,335,242
Lãi tiền vay ptrả, phân bổ lãi mua Cuối kỳ kết chuyển cp
hàng trả chậm
Tk 1112,1122
Bán ngoại tệ lỗ
Tk 121,228,221,222,223
Lỗ về các khoản đầu tư
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.9. Kế toán hoạt động khác
1.3.9.1.Kế toán thu nhập khác.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của
doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Kết cấu Tk 711 – Thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp về các
khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu cú).
- Kết chuyển các khoản thu nhập
khác để xác định kết quả.
- Các khoản thu nhập khác thực tế
phát sinh.
Tk 711 không có số dư cuối kỳ
* Trình tự hạch toán
Cuối kỳ k/c để XĐKQKD
Thu về nhượng bán thanh lý TS
Tk
222,223,228
Khoản chênh lệch giữa giá vốn
hơn giá trị ghi sổ kế toán khi góp
vốn bằng vật tư, hàng hóa TSCĐ
Tk 111,112
Thu được các khoản nợ khó đòi
đó xử lý xóa sổ
Tk 333 Tk 331,338
Khoản nợ phải trả nhưng chủ
Thuế GTGT phải nộp tính theo nợ không đòi
pp trực tiếp
Tk
111,112,138,338
Thu tiền vi phạm hợp đồng
Tk 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Sơ đồ 1.9: Hạch toán kế toán thu nhập khác.
1.3.9.2 Kế toán chi phí khác
* Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng: Tk 811 – Chi phí khác : Tài khoản này phản ánh
các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
* Kết cấu Tk:
Tk 811 – Chi phí khác
- Phản ánh các khoản chi phí khác
thực tế phát sinh
- Kết chuyển chi phí khác để xác
định kết quả.
Tk 811 ko có số dư
1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành.
* Tài khoản sử dụng : Tk 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Kết cấu tk 821:
Tk 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
- Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung cho phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- K/c chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có Tk 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Nợ Tk 8212 PS trong kỳ vào bên
Có Tk 911 để xác định kết quả.
thu nhập hiện hành tạm nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành đó ghi nhận trong năm
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- K/c chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ Tk 8212 lớn hơn số phát sinh
bên Có tk 8212 PS trong kỳ vào bên
Nợ Tk 911 để xác định kết quả.
Tk 821 không có số dư cuối kỳ
3334 821 911
Kết chuyển chi phí thuế K/c chi phí thuế TNDN
TNDN phải nộp vào Tk 911
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch
giữa doanh thu, thu nhập với các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đó
được thực hiện. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả thu được
từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp.
* Tk sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
* TK 911- Xác định kết qủa kinh doanh được sử dụng để xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được sử dụng để xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
* Kết cấu và nội dung của TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh .
TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
- Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã
bán và dịch đã cung cấp.
- Chi phí bán hàng, sau chi phí quản
lý doanh nghiệp .
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khác .
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ
- Doanh thu thuần hoạt động bán
hàng và dịch vụ đã cung cấp trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Số lỗ của hoạt động sản xuất , kinh
doanh trong kỳ
Tk này không có số dư
* Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
thuần trước
thuế của
HĐSXKD
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
DN
Lợi nhuận
trước thuế
của HĐTC
=
Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính
Lợi nhuận
khác
= Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
=
Lợi nhuận
thuần trước
thuế của
HĐSXKD
+
Lợi nhuận trước
thuế của HĐTC
+ Lợi nhuận khác
Tổng lợi
nhuận sau
thuế
=
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
-
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
* Sơ đồ hạch toán chủ yếu:
Tk 632 Tk 911 Tk
511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
Tk 641 Tk 521,531,532
Kết chuyển chi phí bán hàng Xác định
DTT
Tk 642
Kết chuyển chi phí quản lý DN
Tk 635
Tk 515
Kết chuyển chi phí tài chính Cuối kỳ k/c doanh thu HĐTC
Tk 811 Tk 711
Kết chuyển chi phí khác Cuối kỳ k/c thu nhập khác
Tk 821
Kết chuyển thuế thu nhập DN
Tk 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.11: Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4 Các hình thức kế toán
1.4.1. Hình thức nhật ký chung.
1.4.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. sau đó lấy số liệu trên
các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.1.2. Ưu, nhược điểm của hình thức nhật ký chung.
- Ưu điểm: thuận lợi cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ
gốc, tiện cho việc kết chuyển trên máy vi tính và phân công công tác.
- Nhược điểm: ghi một số nghiệp vụ trùng lặp vì vậy cuối tháng phải loại
bỏ một số nghiệp vụ để ghi vào sổ cái.
1.4.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Sơ đồ 1.12 : Kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.2. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
1.4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái: các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và
theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký – sổ cái. căn cứ để ghi vào sổ nhật ký –
sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại.
- Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký – sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.2.2. Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
- Ưu điểm: mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, không
đòi hỏi kế toán có trình độ cao.
- Nhược điểm: Khó phân công quản lý, sử dụng trong DN quy mô
nhỏ,sử dụng ít tài khoản
1.4.2.3.Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Nhật ký sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.13 Kế toán nhật ký – sổ cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
1.4.3.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán
hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và các chứng từ kế
toán đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.3.2.Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Ưu điểm: tiến hành đơn giản dễ làm.
- Nhược điểm: ghi chép trùng lặp,công việc dồn vào cuối tháng ảnh
hưởng tới thời gian lập báo cáo kế toán.
1.4.3.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 1.14 Kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4.Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
1.4.4.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản nợ
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chứng từ;
+ Bảng kê;
+ Sổ cái;
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.4.2.Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
- Ưu điểm: + Giảm nhẹ công việc ghi sổ kế toán
+ Dễ kiểm tra số liệu và việc kiểm tra số liệu được tiến
hành thường xuyên
- Nhược điểm: + Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ cao
+ Không thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện
hiện đại.
1.4.4.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ
Sơ đồ 1.15 Kế toán nhật ký – chứng từ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.4.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính.
1.4.5.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc
kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức
Bảng kê
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế
toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy
đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng
tay.
1.4.5.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.16 Kế toán theo hình thức kế toán máy
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Phần mềm
kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Máy vi tính
Chương 1 bao cao cua sen

Contenu connexe

Tendances

ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai Na Na
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiNguyễn Dung
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngDuyên Nguyễn
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
 
2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton khoquiphanvan
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayThu Hang Zhuang
 
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA nataliej4
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 

Tendances (18)

Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai ke toan doanh nghiep thuong mai
ke toan doanh nghiep thuong mai
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng - Gửi miễn phí ...
 
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong maiBaigiangke toan doanh nghiep thuong mai
Baigiangke toan doanh nghiep thuong mai
 
B
BB
B
 
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàngChu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu PetrolimexĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
Một số nghiệp vụ cơ bản trong 1C:Bán lẻ 8
 
2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho2 phuong phap ke toan hang ton kho
2 phuong phap ke toan hang ton kho
 
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "kế toán hàng tồn kho"
 
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt mayChu trình bán hàng của dệt may
Chu trình bán hàng của dệt may
 
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 

Similaire à Chương 1 bao cao cua sen

Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mạiCơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mạiluanvantrust
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...OnTimeVitThu
 
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...huonghuynh70
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Mùa Gió
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similaire à Chương 1 bao cao cua sen (20)

[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mạiCơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Hop phat
Hop phatHop phat
Hop phat
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
co-so-ly-luan-ve-ke-toan-doanh-thu-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-tr...
 
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủKhoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán HàngBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tr...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tr...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tr...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tr...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 

Plus de Minhthuan Hoang

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânMinhthuan Hoang
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2Minhthuan Hoang
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senMinhthuan Hoang
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 

Plus de Minhthuan Hoang (16)

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
 
Tnhh quảng điền
Tnhh quảng điềnTnhh quảng điền
Tnhh quảng điền
 
Cty cp van tai
Cty cp van taiCty cp van tai
Cty cp van tai
 
Minh.2
Minh.2Minh.2
Minh.2
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
 
Bao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinhBao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinh
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Chg 3 sen ok
Chg 3 sen okChg 3 sen ok
Chg 3 sen ok
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của sen
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua sen
 
Bìa bctt
Bìa bcttBìa bctt
Bìa bctt
 

Chương 1 bao cao cua sen

  • 1. CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa Hàng hóa là những vật phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, đi vào sản xuất hoặc tiêu dùng qua buôn bán trao đổi hàng hóa trên thị trường. Hàng hóa trong DN thương mại là hàng hóa mua vào để bán nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. 1.1.1.2. Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đó kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất ra sản phẩm đó, qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. 1.1.1.3. Khái niệm bán hàng Bán hàng (Tiêu thụ) là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện, đơn vị thu hồi được vốn bỏ ra. Cũng chính trong giai đoạn này bộ phận sáng tạo ra trong khâu sản xuất được thực hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, đồng thời góp phần thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. 1.1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh
  • 2. Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí hợp lý của các hoạt động kinh tế đó thực hiện. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm: sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ…….), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phi hoạt động tài chính . - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch gữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác,chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân phối kết quả kinh doanh là sự phân chia kết quả kinh doanh cho các thành viên sau khi đã trừ đi những chi phí hợp lý. 1.1.2. Yêu cầu quản lý về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Để việc bán hàng thực hiện được tốt thì quản lý về bán hàng cần đảm bảo những tiêu chuẩn sau: - Quản lý về doanh thu bán hàng: Bao gồm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần - Quản lý thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ,các khoản phải thu của người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thòi gian thanh toán tiền hàng để kịp thời thu hồi tiền ngay khi đến hạn tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. - Quản lý giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
  • 3. 1.2. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng từ kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.2.1.2. Phương pháp giao hàng cho đại lý. Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu thụ. 1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp. Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ. 1.2.1.4. Phương thức hàng đổi hàng . Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.
  • 4. 1.2.1.5. Phương thức giao bán thẳng. Phương thức này chủ yếu chỉ áp dụng cho DN thương mại, DN mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua nhập kho của DN. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. gồm 2 trường hợp: + Trường hợp giao tay ba: DN sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán cho khách hàng tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng hóa đại diện bên mua sẽ kí nhận vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng và hàng được xác định là tiêu thụ. + Trường hợp giao bán thẳng theo hình thức gửi hàng: DN mua hàng, chuyển hàng đến cho bên mua đến tại nơi đã thỏa thuận. Hàng lúc này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,khi bán được hàng, tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng được xác định là tiêu thụ. 1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng 1.2.2.1. Thanh toán trực tiếp Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao .Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ 1.2.2.2. Thanh toán trả chậm Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa ,do đó hình thành khoản công nợ phải của khách hàng.Khoản phải thu này là sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. 1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
  • 5. Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng và từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì cũng giúp cho nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó giúp tiết kiệm chi phí thu mua. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho: * Phương pháp đơn giá bình quân Theo phương pháp này thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: Gía thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho X Giá đơn vị bình quân Khi sử dụng giá đơn vị bình quân, cụ thể sử dụng dưới 3 dạng: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Gía này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước. Phương pháp này đơn giản, dễ làm, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, mặc dù độ chính xác chưa cao và không tính đến sự biến động của giá cả kỳ này:
  • 6. Giá bình quân của kỳ trước = Trị giá tồn kỳ trước Số lượng tồn kỳ trước - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy nhiên khối lượng thanh toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho kế toán lại phỉa tiến hành tính toán. * Phương pháp nhập trước – xuất trước Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất. * Phương pháp nhập sau - xuất trước. Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hoá xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng hoá tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho cũ nhất. * Phương pháp giá hạch toán. Khi áp dụng phương pháp này, toàn bộ hàng biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tiến hành chỉnh sửa từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức: Giá trị thực tế của hàng xuất dựng trong kỳ = Giá hạch toán của hàng xuất dựng trong kỳ x Hệ số giá Trong đó: Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá hạch toán của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong
  • 7. kỳ *Phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng. 1.2.4.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có sự biến động của loại thành phẩm hàng hoá về các mặt số lượng, quy cách chất lượng và giá trị. - Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động. - Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp , phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.3.Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1. Kế toán thành phẩm 1.3.1.1. Đánh giá thành phẩm.
  • 8. Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp. * Đối với thành phẩm nhập kho: - Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế (Zsxtt) của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. - Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho, được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công..) - Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng thực tế tại thời điểm xuất trước đây. * Đối với thành phẩm xuất kho. Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn mực số 02 “Kế toán hàng tồn kho” việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho(Hoặc xuất kho) được áp dụng một trong bốn phương pháp sau: 1. Phương pháp tính theo giá đích danh 2. Phương pháp bình quân gia quyền(cả kỳ) 3. Phương pháp nhập trước – xuất trước 4. Phương pháp nhập sau – xuất trước 1.3.1.2.Kế toán chi tiết thành phẩm 1.3.1.2.1 Chứng từ kế toán
  • 9. Mọi chứng từ làm biến động thành phẩm đều phải được ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp vào theo đúng những nội dung và phương pháp ghi chép chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ. 1.3.1.2.2.Kế toán chi tiết thành phẩm Hạch toán chi tiết sản phẩm – hàng hóa Là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm đảm bảo theo dõi số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản phẩm – hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm – hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. * Phương pháp ghi thẻ( sổ ) song song. -Nguyên tắc: + Ở kho:thủ kho mở thẻ kho cho từng thứ, từng loại vật liệu để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ về mặt số lượng và tính ra số tồn kho + Ở phòng kế toán: kế toán cũng mở một thẻ tương ứng và một sổ chi tiết để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn cả về mặt lượng và giá trị. Sơ đồ: PHIẾU NHẬP THẺ KHO PHIẾU XUẤT SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HOẶC THẺ KHO BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KẾ TOÁN TỔNG HỢP (3) (1) (1) (2) (2) (4)
  • 10. Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. - Ưu điểm- Nhược điểm: + Ưu điểm: Đơn giản, dễ ghi chép, dễ dối chiếu, kiểm tra. + Nhược điểm: Còn ghi chéo trùng lập nhau về mặt số Lượng. - Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng có những doanh nghiệp có chủng loại vật tư ít, nhập xuất không thường xuyên, trình độ kế toán không cao. * Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu mà sở đối chiếu luân chuyển để hoạch toán số lượng và số tiền của từng loại vật tư theo từng kho. Sổ này ghi theo mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu sổ luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. Sơ đồ: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. 1.3.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm (2) Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất BẢNG THỐNG KÊ SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN BẢNG KÊ XUẤT Kế toán tổng hợp BẢNG THỐNG KÊ SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN BẢNG KÊ XUẤT Bảng thống kê Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất (4) (3) (3) (2) (4)
  • 11. 1.3.1.3.1 Tài khoản sử dụng: “TK 155 – Thành phẩm” TK 155'' Thành phẩm'' sử dụng để phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 155 thành phẩm. TK 155 – Thành phẩm - Giá trị của thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ( phương pháp KKĐK) - Giá trị thực tế thành phẩm xuất kho - Trị giá của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm kho đầu kỳ (Phương pháp KKĐK) Dư ck: trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho 1.3.1.3.2. Trình tự kế toán. * Trường hợp kế hàng toán kho theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 155 TK632 (1) (2) TK 632, TK 157 TK 157 (4) (6) (3) (5) TK 3381 TK 1381 (7a) (7b) TK 128,222
  • 12. TK 142 (8) (10) (9) Sơ đồ 1.1: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Ghi chú: (1): Nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoặc thuê ngoài chế biến (2): Xuất kho thành phẩm giao bán cho khách hàng, trả lương CNV, thưởng, biếu, tặng. (3): Xuất kho thành phẩm gửi bán hoặc ký gửi (4): Xuất sản phẩm sản xuất xong hoặc sản phẩm gia công chế biến mang giao bán hoặc ký gửi. (5): Trị giá vốn thành phẩm gửi bán hoặc đó được tiêu thụ. (6)Thành phẩm gửi bán, ký gửi đại lý hoặc hàng đã bán bị trả lại. (7A): Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê (7b): Trị giá thành phẩm thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân. (8): Xuất kho thành phẩm đi góp vốn liên doanh. (9): Đánh giá lại làm tăng giá trị thành phẩm. (10): Đánh giá lại làm giảm giá trị thành phẩm. * Trường hợp kế toán hàng tổng hợp nhập, xuất kho thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Theo phương pháp này, giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm xuất kho được xác định vào thời điểm cuối kỳ trên cơ sở kết quả kiểm kê và đánh giá thành phẩm tồn kho. Giá thành thực tế thành phẩm xuất = Giá thành thực tế thành phẩm tồn + Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ - Giá thành thực tế thành phẩm tồn kho
  • 13. kho trong kỳ kho đầu kỳ cuối kỳ TK 632 TK 631 TK 911 (2A) (4) TK 611 (2B) TK 155, 157 (1) (3) Sơ đồ 1.2: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Ghi chú: (1): Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị thành phẩm gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ đầu kỳ. (2a): Thành phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán, bán ngay trong kỳ. (2b): Kết chuyển hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ (3): Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế thành phẩm gửi bán được xác định là tiêu thụ cuối kỳ. (4): Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ 1.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán * Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là
  • 14. tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. * Phương pháp tính giá xuất kho: 1. Phương pháp tính theo giá đích danh 2. Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ) 3. Phương pháp nhập trước, xuất trước. 4. Phương pháp nhập sau xuất trước. * Tài khoản sử dụng : TK 632 – Giá vốn hàng bán * Nội dung kết cấu : Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Phản ánh chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán - Phản ánh mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm do cá nhân gây ra - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá - Phản ánh khoản chênh lệch giữa khoản giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự - Phản ánh khoản phải thu lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Trị giá hàng bán nhập lại kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911
  • 15. phòng năm trước chưa sử dụng hết * Trình tự kế toán TK 156 TK 632 TK 911 Bán hàng hóa qua kho K/c giá vốn hàng bán để xác định kết quả TK 157 Gửi bán hoặc giao Giá vốn hàng bán, đại lý gửi bán * Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 632 TK 155 TK 155 (1) (3) TK 157 TK 157 (2) (4) TK 611 (5) TK 911
  • 16. TK 631 (7) (6) • Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Ghi chú: (1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (2) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đó gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ. (3) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (4) Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi chưa xác bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. (5) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (doanh nghiệp thương mại). (6) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành( Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) (7) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ 1.3.3.Kế toán doanh thu bán hàng * Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
  • 17. 1. Doanh nghiệp đã chuyển lớn phần đa rủi ro và lợi ích gắn liền vói sản phẩm hàng hóa cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng. - Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh trên tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu). - Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau. *Chứng từ kế toán: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTTT-3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi(mẫu 01-BH)
  • 18. - Cỏc chứng từ thanh toán( phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng….) - Chứng từ kế toán khác liên quan như: phiếu nhập kho hàng trả lại…. * Tài khoản kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 – Doanh thu nội bộ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Và các tài khoản khác liên quan (TK 111,112,131…) Tk 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 – Doanh thu bán hàng - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo ph- ương pháp trực tiếp phải nộp của hàng hoá , dịch vụ trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu chuẩn hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911- XĐKQKD. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp kịch vụ cuối kỳ không có số dư. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
  • 19. - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118: Doanh thu khác TK 512 – Doanh thu nội bộ Dùng để phản ánh của số sản phẩm , hàng hoá dịch vụ bán trong nội bộ các doanh nghiệp . Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512- Doanh thu nội bộ TK 512 – Doanh thu nội bộ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt xuất GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, kết chuyển cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911- XĐKQKD - Doanh thu bán nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán Doanh thu thuần được xác định như sau : Doanh thu thuần = Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Các loại thuế phải nộp NSNN pp trực tiếp
  • 20. * Trình tự hạch toán: TK 333 Tk 511, 512 Tk111,112,131 Thuế XK, TTĐB, phải nộp NSNN, thuế GTGT Đơn vị AD pp Phải nộp(đơn vị AD nôp VAT theo pp trực tiếp) trực tiếp Tổng giá thanh tóan Tk 521,531,532 Cuối kỳ k/c chiết khấu thương mại doanh thu hàng Đơn vị ADpp khấutrừ bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chưa thuế GTGT Tk 911 Tk 33311 Ckỳ k/c DTT, DT Thuế GTGT Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
  • 21. Hàng bán bi trả lại, đầu ra Giảm giá hàng bán ps trong kỳ Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng
  • 22. 1.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể không thanh toán hoặc yêu cầu giảm giá - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Trị giá hàng bán bị trả lại: là trị giá khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa. - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với sản ượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. + Tài: khoản sử dụng TK532 – Giảm giá hàng bán TK531 – Hàng bán bị trả lại TK521 – Chiết khấu thương mại TK3332 -Thuế TTĐB TK3333 – Thuế xuất khẩu và các tài khoản lien quan khác 1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng. - Khi xuất hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc gửi cho đại lý , kế toán ghi bút toán giá vốn :
  • 23. Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có TK 156 (1561) – Hàng hóa -Nếu khách hàng ứng trước tiền mua hàng hoá , kế toán ghi: Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Có TK 131 – Khách hàng ứng trước - Khi hàng gửi bán đó bán , Kế toán ghi Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi bán *Buôn bán qua kho theo hình thức trực tiếp Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá , kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 156 (1561) Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng , căn cứ chứng từ mua hàng ghi giá trị mua hàng , bán thẳng Nợ TK 157 – hàng gửi bán Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 _Tiền mặt , TGNH Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp Nếu mua , bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và khách hàng mua , kế toán ghi Nợ TK 632 _giá vốn hàng bán
  • 24. Nợ TK 133 _ thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 _TM,TGNH Có TK 331 _Phải trả nhà cung cấp *Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý , ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng Khi giao hàng cho đại lý , căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán: Nợ TK 157 – hàng gửi đại lý bán Có TK 156 – Xuất kho giao cho đại lý Có TK 331 - Hàng mua chịu giao thẳng cho đại lý Có TK 151– Hàng mua đang đi trên đường giao thẳng cho đại lý Có TK 111,112 – Hàng mua đó trả tiền giao thẳng cho đại lý - Khi nhận tiền ứng trước của đại lý kế toán ghi Nợ TK 111,112 – TM , TGNH Có TK 131 – Khách hàng đại lý 1.3.6.Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra * Tài khoản sử dụng : Tk 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước * Kết cấu Tk: Tk 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  • 25. -Số thuế GTGTđó được khấu trừ trog kỳ - Số thuế, phí lệ phí và các khoản phải nộp, đó nộp vào NSNN - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN Dư ck: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cũng phải nộp vào NSNN. 1.3.7. Các chi phí ngoài sản xuất kinh doanh. * Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, loại chi phí này có: Chi phí quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa hồng bán hàng... * Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hành chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. *Chứng từ, tài khoản sử dụng. Phiếu chi tiền mặt, giấy báo ngân hàng, bản sao kê, hoá đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài. *Tài khoản sử dụng. TK 641 – Chi phí bán hàng
  • 26. TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 27. (1) Lương, các khoản trích theo lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (2) Chi phí bao bì, văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ (3) Chi phí trả trước, chi phí trích trước (4) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài (6) Chi phí bảo hành (7) Các khoản giảm CPBH, CPQLDN (Nếu có) (Nếu có) TK 334, 338 TK 152, 153 (611), 142 TK 142, 335 TK 214 TK 111, 112, 331 TK 154 (ct:CFBH) TK 642,641 TK 111, 112 TK 911 (1) (2) (3) (4) (5) (6) TK 133 (7) (8)
  • 28. (8) Cuối kỳ kết chuyển CPBH, CPQLDN để xác định kết quả Sơ đồ 1.6: Hạch toán kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.8.Kế toán hoạt động tài chính 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. * Tài khoản sử dụng : TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính :Tài khoản này phản ánh các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp * Kết cấu tài khoản: 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp(nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “XĐKQKD” - Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đó hoàn thành đầu tư vào hoạt động thu TC - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
  • 29. Tk 515 không có số dư cuối kỳ * Trình tự hạch toán: Tk 911 Tk 515 Tk 111,112,138,221,222,223 K/c để xác định KQKD Doanh thu cổ tức lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ Tk 111,112 Thu lãi tiền gửi ngân hàng, tiền vay Tk 1111,1121 Lãi tỷ giá hối đoái do bán ngoại tệ Tk 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng Tk 413 Số lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
  • 30. Sơ đồ 1.7: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.8.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp.. TK sử dụng: Tk 635 – Chi phí tài chính Kết cấu Tk 635:Tk 635 – Chi phí tài chính - Chi phí lãi tiền vay,lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - K/c hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đó trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tk 635 không có số dư cuối kỳ.
  • 31. Tk 431 Tk 635 Tk 129, 229 Xử lý tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số dư chênh lệch khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ckỳ dự phòng giảm giá Tk 111,112,331 Tk 911 Chiết khấu thanh toán cho người mua Tk 111,112,335,242 Lãi tiền vay ptrả, phân bổ lãi mua Cuối kỳ kết chuyển cp hàng trả chậm Tk 1112,1122 Bán ngoại tệ lỗ Tk 121,228,221,222,223 Lỗ về các khoản đầu tư Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
  • 32. 1.3.9. Kế toán hoạt động khác 1.3.9.1.Kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Kết cấu Tk 711 – Thu nhập khác - Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp (nếu cú). - Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả. - Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh. Tk 711 không có số dư cuối kỳ
  • 33. * Trình tự hạch toán Cuối kỳ k/c để XĐKQKD Thu về nhượng bán thanh lý TS Tk 222,223,228 Khoản chênh lệch giữa giá vốn hơn giá trị ghi sổ kế toán khi góp vốn bằng vật tư, hàng hóa TSCĐ Tk 111,112 Thu được các khoản nợ khó đòi đó xử lý xóa sổ Tk 333 Tk 331,338 Khoản nợ phải trả nhưng chủ Thuế GTGT phải nộp tính theo nợ không đòi pp trực tiếp Tk 111,112,138,338 Thu tiền vi phạm hợp đồng Tk 352
  • 34. Hoàn nhập dự phòng phải trả Sơ đồ 1.9: Hạch toán kế toán thu nhập khác. 1.3.9.2 Kế toán chi phí khác * Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. * Tài khoản sử dụng: Tk 811 – Chi phí khác : Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. * Kết cấu Tk: Tk 811 – Chi phí khác - Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh - Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả. Tk 811 ko có số dư 1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. * Tài khoản sử dụng : Tk 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Kết cấu tk 821: Tk 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
  • 35. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Có Tk 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ Tk 8212 PS trong kỳ vào bên Có Tk 911 để xác định kết quả. thu nhập hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đó ghi nhận trong năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ Tk 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có tk 8212 PS trong kỳ vào bên Nợ Tk 911 để xác định kết quả. Tk 821 không có số dư cuối kỳ 3334 821 911 Kết chuyển chi phí thuế K/c chi phí thuế TNDN TNDN phải nộp vào Tk 911 Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập với các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đó được thực hiện. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm kết quả thu được
  • 36. từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. * Tk sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh. * TK 911- Xác định kết qủa kinh doanh được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. * Kết cấu và nội dung của TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh . TK 911 xác định kết quả kinh doanh. - Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã bán và dịch đã cung cấp. - Chi phí bán hàng, sau chi phí quản lý doanh nghiệp . - Chi phí tài chính. - Chi phí khác . - Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Thu nhập khác. - Số lỗ của hoạt động sản xuất , kinh doanh trong kỳ Tk này không có số dư * Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận thuần trước thuế của HĐSXKD = Doanh thu bán hàng thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN
  • 37. Lợi nhuận trước thuế của HĐTC = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần trước thuế của HĐSXKD + Lợi nhuận trước thuế của HĐTC + Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 38. * Sơ đồ hạch toán chủ yếu: Tk 632 Tk 911 Tk 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần Tk 641 Tk 521,531,532 Kết chuyển chi phí bán hàng Xác định DTT Tk 642 Kết chuyển chi phí quản lý DN Tk 635 Tk 515 Kết chuyển chi phí tài chính Cuối kỳ k/c doanh thu HĐTC Tk 811 Tk 711 Kết chuyển chi phí khác Cuối kỳ k/c thu nhập khác Tk 821 Kết chuyển thuế thu nhập DN Tk 421 Kết chuyển lãi
  • 39. Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.11: Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4 Các hình thức kế toán 1.4.1. Hình thức nhật ký chung. 1.4.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt + Sổ cái; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.1.2. Ưu, nhược điểm của hình thức nhật ký chung. - Ưu điểm: thuận lợi cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho việc kết chuyển trên máy vi tính và phân công công tác. - Nhược điểm: ghi một số nghiệp vụ trùng lặp vì vậy cuối tháng phải loại bỏ một số nghiệp vụ để ghi vào sổ cái.
  • 40. 1.4.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Sơ đồ 1.12 : Kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 41. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.2. Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. 1.4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký – sổ cái. căn cứ để ghi vào sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. - Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký – sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.4.2.2. Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. - Ưu điểm: mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, không đòi hỏi kế toán có trình độ cao. - Nhược điểm: Khó phân công quản lý, sử dụng trong DN quy mô nhỏ,sử dụng ít tài khoản 1.4.2.3.Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 42. Sơ đồ 1.13 Kế toán nhật ký – sổ cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 1.4.3.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và các chứng từ kế toán đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.4.3.2.Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Ưu điểm: tiến hành đơn giản dễ làm.
  • 43. - Nhược điểm: ghi chép trùng lặp,công việc dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới thời gian lập báo cáo kế toán. 1.4.3.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 1.14 Kế toán chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 44. Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4.Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. 1.4.4.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản nợ - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký chứng từ; + Bảng kê; + Sổ cái; + Sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.4.2.Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. - Ưu điểm: + Giảm nhẹ công việc ghi sổ kế toán + Dễ kiểm tra số liệu và việc kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên - Nhược điểm: + Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ cao + Không thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện hiện đại.
  • 45. 1.4.4.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ Sơ đồ 1.15 Kế toán nhật ký – chứng từ. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.4.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.4.5.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức Bảng kê Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
  • 46. kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.4.5.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.16 Kế toán theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính