SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  40
GIẢ UNG THƯ PHỔI
TƯƠNG QUAN GIỮA HÌNH ẢNH CT
VÀ GIẢI PHẪU BỆNH
Phạm Thị Tường Minh
Khoa CĐHA – Bệnh viện Chợ Rẫy
Các bệnh phổi có thể tạm chia thành
3 nhóm:
Hình ảnh kính mờ
Nốt và khối đặc
Đông đặc phổi
I. HÌNH ẢNH KÍNH MỜ
 Ground-glass opacification (GGO)
 Vùng mờ mơ hồ, có phế quản và mạch máu bên
dưới.
 Nguyên nhân không do u:
 Phế nang bị lấp đầy một phần.
 Viêm làm dày mô kẽ
 Phù
 Xơ hóa
 Xẹp một phần phế nang
 Xuất huyết khu trú
 Nguyên nhân do u: chủ yếu do tế bào u bao
phủ thành phế nang hoặc xuất huyết trong u.
 Hình ảnh kính mờ bao gồm:
 Hình ảnh kính mờ đơn thuần
 Hình ảnh kính mờ dạng halo (halo
sign)/ hỗn hợp
Tùy vào sự hiện diện của thành phần mô
đặc.
I.1. Hình ảnh kính mờ đơn thuần
Adenocarcinoma in situ
(không tiết nhầy)
 Chẩn đoán phân biệt:
 Tăng sản tuyến không điển hình
 Xơ hóa khu trú
 Xuất huyết phổi
 Viêm cấp
I.1.1. Tăng sản tuyến không điển hình
 Atypical adenomatous hyperplasia (AAH)
 Tổn thương khu trú ở ngoại vi, do sự tăng sinh
các tế bào biểu mô hình trụ hay hình lập
phương không điển hình, dọc theo phế nang
hay tiểu phế quản hô hấp.
 Được cho là dấu hiệu báo trước của
adenocarcinoma.
 Hình ảnh kính mờ dạng nốt đơn thuần, hình
tròn hay bầu dục, không co kéo màng phổi hay
mạch máu.
 Đường kính < 5mm, mặc dù có thể lớn 10-
17mm.
 Không thể phân biệt được với adenocarcinoma
không tiết nhầy in situ.
I.1.2. Xơ hóa khu trú
 Focal fibrosis
 Là bệnh lý không u, lành tính.
 Duy trì hình dạng trong thời gian dài.
 Hình ảnh kính mờ với bờ tròn, đa cung, tua gai
hoặc không rõ
 Dày vách mô kẽ khu trú với tăng sinh nguyên
bào sợi, đại thực bào lấp đầy các phế nang.
I.2. Hình ảnh kính mờ dạng halo (halo
sign)/ hỗn hợp
 Hình ảnh kính mờ bao quanh chu vi của một
nốt hay một khối
 Trong các tổn thương không u, hình ảnh này
gặp chủ yếu trong các trường hợp có nốt xuất
huyết, như bệnh nấm aspergillus xâm lấn hay u
hạt Wegener.
 Rất khó phân biệt với adenocarcinoma xâm lấn
tối thiểu.
Aspergillosis
xâm lấn
Tiền căn:
leukemia, hóa trị
Adenocarcinoma
xâm lấn
II. NỐT HAY KHỐI ĐẶC
 Các bệnh phổi chủ yếu có hình ảnh nốt hay khối
đặc giả ung thư phổi:
 U (hamartoma, pneumocytoma, u
nguyên bào sợi cơ do viêm, lymphoma).
 Không u (hạch trong phổi, tumorlet,
tuberculoma, histoplasmoma, xẹp phổi
tròn, amyloidosis, viêm phổi tổ chức hóa
khu trú, áp-xe phổi).
II.1. Hamartoma
 U lành tính được tạo thành từ trung mô như
sụn, mỡ, mô liên kết, cơ trơn và vôi.
 6-8% u phổi đơn độc, 77% tất cả u phổi lành
tính.
 CT điển hình: nốt /khối giới hạn rõ, trơn láng,
tròn hoặc phân múi.
 60% phát hiện mỡ trên CT, 25% có vôi hóa
dạng bắp nổ (popcorn) hay vôi hóa trung tâm.
 Hamartoma có ít mỡ và không đóng vôi khó
chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi nguyên
phát có bờ tròn hay phân múi trên CT.
II.2. Pneumocytoma (Sclerosing
hemangioma):
 U phổi lành tính hiếm gặp, chủ yếu tìm thấy ở
phụ nữ trung niên. Tỉ lệ nữ/nam là 4-5/1.
 Sự tăng sinh pneumocyte type 2, gồm 4 thành
phần chính: đặc, nhú, xơ cứng, u máu.
 CT
 Đa số trường hợp: nốt /khối tròn /bầu dục, bờ
trơn láng, tăng quang mạnh, đồng nhất
 Thỉnh thoảng có vùng giảm đậm độ, đóng vôi
 Hiếm: hình liềm khí.
 Khó chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi bờ
tròn hay bầu dục.
 Mô học: thỉnh thoảng vẫn nhầm với
adenocarcinoma, đặc biệt khi mẫu thử chỉ có
thành phần nhú.
II.3. U nguyên bào sợi cơ do viêm
 Inflammatory myofiboblastic tumor (IMT)
 Do thành phần tế bào thay đổi, IMT được mô tả
bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: viêm giả u
(inflammatory pseudotumor), fibrous histiocytoma,
xanthogranuloma, plasma cell granuloma.
 Thường được tìm thấy ở phổi, thỉnh thoảng có
trong khí quản hay phế quản, và có thể xuất hiện ở
tất cả các cơ quan khác.
 Mặc dù xuất hiện ở tất cả các tuổi, nó thường được
tìm thấy ở trẻ em và người lớn < 40 tuổi.
 Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng, thỉnh
thoảng có bệnh nhân ho, khạc máu và có tiền căn
nhiễm trùng trước đó.
 Hầu hết bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị
bằng phẫu thuật. Tiên lượng rất tốt. Tỉ lệ sống trên
5 năm là 91%, mặc dù tái phát được ghi nhận.
 CT:
Nốt /khối đơn độc ở ngoại vi, bờ
tròn hay phân múi, giới hạn rõ.
Thỉnh thoảng: đông đặc, nốt bờ
không rõ /tua gai giả ung thư phổi.
Cấu trúc bên trong: đồng nhất hoặc
không đồng nhất với xuất huyết,
hoại tử, vôi bắt thuốc cản quang
nhiều mức độ khác nhau.
Hình ảnh CT khác nhau gây khó
khăn trong việc chẩn đoán.
II.4. Lymphoma
 Lymphoma nguyên phát ở phổi rất hiếm.
 Lymphoma thứ phát thường gặp hơn.
 CT rất thay đổi trong cả trường hợp
nguyên phát lẫn thứ phát: một /nhiều nốt
/khối, đông đặc, GGO, air bronchogram,
tạo hang, dày xung quanh mạch máu-phế
quản.
 Thỉnh thoảng có hình một nốt /khối tương
tự ung thư phổi nguyên phát hay di căn.
II.5. Hạch trong phổi
 Thường được tìm thấy ở rốn phổi, nhưng cũng
có thể có trong nhu mô phổi, thường nhất ở
vùng dưới màng phổi của thùy dưới.
 Người hút thuốc.
 CT: tần suất phát hiện hạch trong phổi thường
gặp hơn.
 Nốt đơn độc, đường kính nhỏ hơn 10mm. 10%
có từ 2 tổn thương trở lên.
 Nốt hình bầu dục, giới hạn rõ; thỉnh thoảng có
dạng tua gai, co kéo màng phổi, bờ không rõ,
hội tụ mạch máu, giả ung thư phổi.
 GPB: hạch bình thường có vỏ bao và nang bạch
huyết.
 Không thay đổi kích thước trong nhiều năm, vài
trường hợp lớn nhanh và khó chẩn đoán phân
biệt với ung thư.
II.6. Pulmonary tumorlets
 Những nốt nhỏ tăng sinh từ các tế bào nội
tiết-thần kinh của đường dẫn khí (Kulchitsky
cells).
 Được nhìn thấy trên kính hiển vi điện tử,
đường kính từ vài micromet tới 5-8mm.
 Bản chất tổn thương không phải u, lành tính.
 Những nốt lớn hơn kích thước này được xem
là khả năng chuyển hóa ung thư.
 Kích thước nhỏ  thường không thấy được
trên CT  tình cờ khi làm giải phẫu bệnh.
 Nếu thấy được trên CT: nốt nhỏ, giới hạn rõ,
khó chẩn đoán phân biệt với ung thư, đặc biệt
là di căn.
II.7.1. U lao (tuberculoma)
 Bệnh lao phổi xuất hiện như nốt phổi đơn độc, không
triệu chứng gọi là u lao.
 Tổn thương hình tròn hay bầu dục, giới hạn rõ trong
phần nhu mô phổi bị lao.Thỉnh thoảng có vôi hoặc tạo
hang trong nốt hoặc nốt vệ tinh  giúp chẩn đoán.
 GPB: trung tâm là hoại tử bã đậu, ngoại biên là tế
bào viêm, collagen, u hạt dạng biểu mô.
 Thường nhất: nốt tròn, bờ rõ.
 Thỉnh thoảng: bờ tua gai, đặc biệt khi nhu mô phổi
nền có khí thủng hay xơ hóa.
 Nhiều kiểu bắt thuốc cản quang khác nhau, tùy vào
quá trình viêm: hầu hết có vùng trung tâm đậm độ
thấp, được bao quanh bởi vòng tăng quang tương
ứng với hoại tử trung tâm và mô hạt viêm ngoại biên.
PB: ung thư phổi có hoại tử trung tâm.
II.7.2. Histoplasmoma
 Bệnh nấm histoplasma xuất hiện như u ở những
người có sức đề kháng tốt.
 Là thể mạn tính của nhiễm nấm Histoplasma
capsulatum ở phổi, có hoặc không kèm theo tiền
căn nhiễm bệnh.
 Thường dạng nốt giới hạn rõ, bờ tròn. Có thể đóng
vôi trung tâm hay lan tỏa, hoặc có nốt vệ tinh nhỏ
đi kèm tương tự u lao.
 Sự hiện diện của đóng vôi trung tâm hay lan tỏa ở
nốt đường kính </= 3cm gần như chẩn đoán u hạt
(granuloma)
 Ở những vùng dịch tể cúa nấm, histoplasmoma là
nguyên nhân thường gặp nhất. Nhưng nếu không có
đóng vôi, cần chẩn đoán phân biệt với các với các
nguyên nhân khác của nốt phổi, bao gồm cả ung
thư phổi nguyên phát. Đôi khi, histoplasmoma có bờ
không đều, tua gai cho hình ảnh giả ung thư phổi.
II.8. Xẹp phổi tròn
 Tổn thương khu trú dựa vào màng phổi, do tổn thương cũ
của màng phổi và dưới màng phổi và xẹp nhu mô phổi kế
cận.
 Thường gặp nhất ở vùng dưới màng phổi ở lưng, thùy
dưới, bệnh nhân có tiền căn phơi nhiễm với asbestos và
bệnh nhân bị lao.
 Bệnh học: Màng phổi xơ hóa đè lên nhu mô phổi bất
thường, lõm vào nhu mô phổi xẹp.
 CT:
 Khối tròn đáy phổi, kèm theo dày màng phổi và dấu
đuôi sao chổi – do mạch máu và phế quản hội tụ lãi và
xoay quanh khối. Có thể có air bronchogram.
 Thỉnh thoảng: khối có bờ nhọn hay không đều, khó
phân biệt với u phổi ác tính.
 Bắt thuốc rất đồng nhất.
 Có thể dùng Fluorine-18-FDG PET, vì phổi xẹp thường
không chuyển hóa.
II.9. Pulmonary Amyloidosis
(Thoái hóa dạng bột ở phổi)
 Tích lũy nhiều protein bất thường dạng sợi không hòa tan (amyloid)
trong khoang ngoại bào. Amyloid thường thấy nhất ở phổi là amyloid
dạng chuỗi sáng.
 Nguyên phát hay thứ phát, biểu hiệu toàn thân hay chỉ biểu hiện ở
phổi.
 Biểu hiện nguyên phát ở đường hô hấp dưới được chia làm 3 loại:
khí phế quản, nốt trong nhu mô, lan tỏa trong nhu mô (còn gọi là
vách phế nang)
 Amyloidosis dạng nốt trong nhu mô: một nốt hoặc nhiều nốt ở ngoại
vị, kích thước thay đổi, bờ tròn, phân múi, răng cưa hoặc tua gai.
 20% có tạo hang, 20-50% có đóng vôi.
 Lớn rất chậm trong nhiều năm.
 Bắt quang kém
 Không triệu chứng.
 Rất khó chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi, đặc biệt trong trường
hợp nốt đơn độc, không vôi hóa, bờ không đều.
 MRI: tín hiệu thấp trên T2W với thời gian duỗi T2W ngắn do protein
amyloid.
II.10. Áp-xe phổi
 Thường kèm theo viêm phổi do vi trùng hoặc viêm phổi
hít
 Viêm phổi : vi trùng kị khí như Klebsiella pneumonia,
Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus…
 Viêm phổi hít: nghiện rượu, chậm phát triển tâm thần,
vệ sinh răng miệng kém, suy giảm miễn dịch.
 CT:
 Một /nhiều nốt /khối, thường tạo hang.
 Đơn độc hoặc kèm theo đông đặc phổi.
 Hầu hết trường hợp: thành hang trơng láng, bề dày
< 15mm.
 Đôi khi thành không đều và dày hơn 15mm, cần
chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi.
 Không đặc hiệu: đông đặc, nốt mờ
II.11. Viêm phổi tổ chức hóa khu trú
(Focal organizing pneumonia)
 Được quy cho bệnh viêm phổi không điều trị được hoặc phục
hồi chậm, nhưng không có định nghĩa lâm sàng rõ ràng.
 Mô học: mô hạt viêm dạng polyp trong phế nang và trong lòng
phế quản xung quanh, kèm thâm nhiễm viêm mạn tính.
 Hình ảnh CT rất thay đổi:
 Thông thường: đông đặc.
 Nốt hình bầu dục, bờ rõ, tổn thương vệ tinh.
 Nốt bờ tua gai.
 Air bronchogram.
 Halo sign
 Hình ảnh kính mờ hỗn hợp
 Co kéo màng phổi
 Rất khó phân biệt với ung thư phổi, nhiều bệnh nhân được
chẩn đoán sau phẫu thuật. Không chỉ FOB mà nhiều tổn
thương viêm dạng nốt, bờ đôi khi không đều, tua gai ít.
CẢM ƠN

Contenu connexe

Tendances

Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thCuong Nguyen
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Thanh Bửu Trương Minh
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnBs. Nhữ Thu Hà
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵSoM
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcvinhvd12
 
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCAN
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCANDẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCAN
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCANSoM
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiTBFTTH
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Ngân Lượng
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangNgoan Pham
 
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhMáu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhNgô Định
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 

Tendances (20)

Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thận
 
hình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵhình ảnh ct trong đột quỵ
hình ảnh ct trong đột quỵ
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
 
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCAN
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCANDẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCAN
DẤU HIỆU CƠ BẢN TRÊN X QUANG VÀ CT SCAN
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Hrct
HrctHrct
Hrct
 
U xuong
U xuongU xuong
U xuong
 
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
Triệu chứng trên chụp clvt phổi độ phân giải cao (hrct)
 
Bs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trangBs.tuong benh ly chat trang
Bs.tuong benh ly chat trang
 
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhMáu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
 
Thoát vị não
Thoát vị nãoThoát vị não
Thoát vị não
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 

En vedette

Not don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtNot don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtseadawn02
 
Nấm phổi
Nấm phổiNấm phổi
Nấm phổivinhvd12
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Le Jang
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinhNgoan Pham
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taNgoan Pham
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucNgoan Pham
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancerNgoan Pham
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuongNgoan Pham
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ardsNgoan Pham
 
Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenNgoan Pham
 
Lung cancer surgery
Lung cancer surgeryLung cancer surgery
Lung cancer surgeryDaniel Henny
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuNgoan Pham
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach coNgoan Pham
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitisNgoan Pham
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplicationNgoan Pham
 
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...Thư Viện Số
 

En vedette (20)

Not don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtNot don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvt
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
Nấm phổi
Nấm phổiNấm phổi
Nấm phổi
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
Bệnh phổi biệt lập (pulmonary sequestration)
 
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
13052013 hinh anhphoisosinh_bslinh
 
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua taBs.tuong cđpb tt hinh qua ta
Bs.tuong cđpb tt hinh qua ta
 
Anhgiavacambaytrongxqnguc
AnhgiavacambaytrongxqngucAnhgiavacambaytrongxqnguc
Anhgiavacambaytrongxqnguc
 
Mimicker lung cancer
Mimicker lung cancerMimicker lung cancer
Mimicker lung cancer
 
05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong05032013 chan thuongxuong
05032013 chan thuongxuong
 
6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards6.pulmonary edema and ards
6.pulmonary edema and ards
 
Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yen
 
Lung cancer surgery
Lung cancer surgeryLung cancer surgery
Lung cancer surgery
 
Bs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktuBs.tuong ha nttktu
Bs.tuong ha nttktu
 
Tiep can hach co
Tiep can hach coTiep can hach co
Tiep can hach co
 
Mri appendicitis
Mri appendicitisMri appendicitis
Mri appendicitis
 
Swi aplication
Swi aplicationSwi aplication
Swi aplication
 
Hach o bung
Hach o bungHach o bung
Hach o bung
 
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Q...
 
Cá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copdCá thể hóa điều trị copd
Cá thể hóa điều trị copd
 

Similaire à Giả ung thư phổi

Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiHùng Lê
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007Hùng Lê
 
Đường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxĐường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxLong Le
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiNgoại Khoa Thực Hành
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnthien thanh
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banbanbientap
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.pptNgoc Khue Nguyen
 
Xquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bảnXquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bảnManjusakas
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxUzumakiNaruto68
 
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545ThiTrng18
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Phạm Nghị
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.pptNgoc Khue Nguyen
 
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfiNhi14
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumorSơn Nguyễn
 

Similaire à Giả ung thư phổi (20)

Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
11 k phoi-2007
11 k phoi-200711 k phoi-2007
11 k phoi-2007
 
Đường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptxĐường thở chính.pptx
Đường thở chính.pptx
 
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cutLuận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
Luận án: Giá trị chẩn đoán của kỹ thuật STXTN cắt bằng kim Tru-cut
 
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổiMột số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
Một số dấu hiệu dễ bị bỏ sót trên X-quang phổi
 
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạnđáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
đáNh giá mức độ tràn dịch màng phổi theo từng giai đoạn
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
Xquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bảnXquang ngực cơ bản
Xquang ngực cơ bản
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
Bg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoiBg 11 viem k phoi
Bg 11 viem k phoi
 
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptxCÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
CÁC BẤT THƯỜNG PHỔI BẨM SINH.pptx
 
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545
Dauhieuxquangngcsignsinchestxray 171205154545
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
 
Signs in chest xray
Signs in chest xraySigns in chest xray
Signs in chest xray
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdfBAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
BAI 7 - BENH LY HE HO HAP.pdf
 
Small cell lung tumor
Small cell lung tumorSmall cell lung tumor
Small cell lung tumor
 

Plus de Ngoan Pham

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhNgoan Pham
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoNgoan Pham
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bshaNgoan Pham
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart diseaseNgoan Pham
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart diseaseNgoan Pham
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiographNgoan Pham
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature Ngoan Pham
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungNgoan Pham
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứngNgoan Pham
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmNgoan Pham
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CSNgoan Pham
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineNgoan Pham
 
Hình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctcHình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctcNgoan Pham
 
Hình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sốngHình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sốngNgoan Pham
 

Plus de Ngoan Pham (17)

Bs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinhBs.tuong mri trong dong kinh
Bs.tuong mri trong dong kinh
 
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu nãoBs.tuong dị dạng mạch máu não
Bs.tuong dị dạng mạch máu não
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha02082013 mri cot_song_bsha
02082013 mri cot_song_bsha
 
4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease4.other acquired heart disease
4.other acquired heart disease
 
3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease3.acquired valvular heart disease
3.acquired valvular heart disease
 
2.reading radiograph
2.reading radiograph2.reading radiograph
2.reading radiograph
 
2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature 2.pulmonary vasculature
2.pulmonary vasculature
 
Hinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cungHinh anh do dong tinh mach man cung
Hinh anh do dong tinh mach man cung
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
HA hoc mat
HA hoc matHA hoc mat
HA hoc mat
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 
Mri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterineMri adenomyosis uterine
Mri adenomyosis uterine
 
Hình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctcHình ảnh mri kctc
Hình ảnh mri kctc
 
Hình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sốngHình ảnh gãy mệt cột sống
Hình ảnh gãy mệt cột sống
 

Giả ung thư phổi

  • 1. GIẢ UNG THƯ PHỔI TƯƠNG QUAN GIỮA HÌNH ẢNH CT VÀ GIẢI PHẪU BỆNH Phạm Thị Tường Minh Khoa CĐHA – Bệnh viện Chợ Rẫy
  • 2. Các bệnh phổi có thể tạm chia thành 3 nhóm: Hình ảnh kính mờ Nốt và khối đặc Đông đặc phổi
  • 3. I. HÌNH ẢNH KÍNH MỜ  Ground-glass opacification (GGO)  Vùng mờ mơ hồ, có phế quản và mạch máu bên dưới.
  • 4.  Nguyên nhân không do u:  Phế nang bị lấp đầy một phần.  Viêm làm dày mô kẽ  Phù  Xơ hóa  Xẹp một phần phế nang  Xuất huyết khu trú  Nguyên nhân do u: chủ yếu do tế bào u bao phủ thành phế nang hoặc xuất huyết trong u.
  • 5.  Hình ảnh kính mờ bao gồm:  Hình ảnh kính mờ đơn thuần  Hình ảnh kính mờ dạng halo (halo sign)/ hỗn hợp Tùy vào sự hiện diện của thành phần mô đặc.
  • 6. I.1. Hình ảnh kính mờ đơn thuần Adenocarcinoma in situ (không tiết nhầy)
  • 7.  Chẩn đoán phân biệt:  Tăng sản tuyến không điển hình  Xơ hóa khu trú  Xuất huyết phổi  Viêm cấp
  • 8. I.1.1. Tăng sản tuyến không điển hình  Atypical adenomatous hyperplasia (AAH)  Tổn thương khu trú ở ngoại vi, do sự tăng sinh các tế bào biểu mô hình trụ hay hình lập phương không điển hình, dọc theo phế nang hay tiểu phế quản hô hấp.  Được cho là dấu hiệu báo trước của adenocarcinoma.  Hình ảnh kính mờ dạng nốt đơn thuần, hình tròn hay bầu dục, không co kéo màng phổi hay mạch máu.  Đường kính < 5mm, mặc dù có thể lớn 10- 17mm.  Không thể phân biệt được với adenocarcinoma không tiết nhầy in situ.
  • 9.
  • 10. I.1.2. Xơ hóa khu trú  Focal fibrosis  Là bệnh lý không u, lành tính.  Duy trì hình dạng trong thời gian dài.  Hình ảnh kính mờ với bờ tròn, đa cung, tua gai hoặc không rõ  Dày vách mô kẽ khu trú với tăng sinh nguyên bào sợi, đại thực bào lấp đầy các phế nang.
  • 11.
  • 12. I.2. Hình ảnh kính mờ dạng halo (halo sign)/ hỗn hợp  Hình ảnh kính mờ bao quanh chu vi của một nốt hay một khối  Trong các tổn thương không u, hình ảnh này gặp chủ yếu trong các trường hợp có nốt xuất huyết, như bệnh nấm aspergillus xâm lấn hay u hạt Wegener.  Rất khó phân biệt với adenocarcinoma xâm lấn tối thiểu.
  • 15. II. NỐT HAY KHỐI ĐẶC  Các bệnh phổi chủ yếu có hình ảnh nốt hay khối đặc giả ung thư phổi:  U (hamartoma, pneumocytoma, u nguyên bào sợi cơ do viêm, lymphoma).  Không u (hạch trong phổi, tumorlet, tuberculoma, histoplasmoma, xẹp phổi tròn, amyloidosis, viêm phổi tổ chức hóa khu trú, áp-xe phổi).
  • 16. II.1. Hamartoma  U lành tính được tạo thành từ trung mô như sụn, mỡ, mô liên kết, cơ trơn và vôi.  6-8% u phổi đơn độc, 77% tất cả u phổi lành tính.  CT điển hình: nốt /khối giới hạn rõ, trơn láng, tròn hoặc phân múi.  60% phát hiện mỡ trên CT, 25% có vôi hóa dạng bắp nổ (popcorn) hay vôi hóa trung tâm.  Hamartoma có ít mỡ và không đóng vôi khó chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi nguyên phát có bờ tròn hay phân múi trên CT.
  • 17.
  • 18. II.2. Pneumocytoma (Sclerosing hemangioma):  U phổi lành tính hiếm gặp, chủ yếu tìm thấy ở phụ nữ trung niên. Tỉ lệ nữ/nam là 4-5/1.  Sự tăng sinh pneumocyte type 2, gồm 4 thành phần chính: đặc, nhú, xơ cứng, u máu.  CT  Đa số trường hợp: nốt /khối tròn /bầu dục, bờ trơn láng, tăng quang mạnh, đồng nhất  Thỉnh thoảng có vùng giảm đậm độ, đóng vôi  Hiếm: hình liềm khí.  Khó chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi bờ tròn hay bầu dục.  Mô học: thỉnh thoảng vẫn nhầm với adenocarcinoma, đặc biệt khi mẫu thử chỉ có thành phần nhú.
  • 19.
  • 20. II.3. U nguyên bào sợi cơ do viêm  Inflammatory myofiboblastic tumor (IMT)  Do thành phần tế bào thay đổi, IMT được mô tả bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: viêm giả u (inflammatory pseudotumor), fibrous histiocytoma, xanthogranuloma, plasma cell granuloma.  Thường được tìm thấy ở phổi, thỉnh thoảng có trong khí quản hay phế quản, và có thể xuất hiện ở tất cả các cơ quan khác.  Mặc dù xuất hiện ở tất cả các tuổi, nó thường được tìm thấy ở trẻ em và người lớn < 40 tuổi.  Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng, thỉnh thoảng có bệnh nhân ho, khạc máu và có tiền căn nhiễm trùng trước đó.  Hầu hết bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị bằng phẫu thuật. Tiên lượng rất tốt. Tỉ lệ sống trên 5 năm là 91%, mặc dù tái phát được ghi nhận.
  • 21.  CT: Nốt /khối đơn độc ở ngoại vi, bờ tròn hay phân múi, giới hạn rõ. Thỉnh thoảng: đông đặc, nốt bờ không rõ /tua gai giả ung thư phổi. Cấu trúc bên trong: đồng nhất hoặc không đồng nhất với xuất huyết, hoại tử, vôi bắt thuốc cản quang nhiều mức độ khác nhau. Hình ảnh CT khác nhau gây khó khăn trong việc chẩn đoán.
  • 22.
  • 23. II.4. Lymphoma  Lymphoma nguyên phát ở phổi rất hiếm.  Lymphoma thứ phát thường gặp hơn.  CT rất thay đổi trong cả trường hợp nguyên phát lẫn thứ phát: một /nhiều nốt /khối, đông đặc, GGO, air bronchogram, tạo hang, dày xung quanh mạch máu-phế quản.  Thỉnh thoảng có hình một nốt /khối tương tự ung thư phổi nguyên phát hay di căn.
  • 24.
  • 25. II.5. Hạch trong phổi  Thường được tìm thấy ở rốn phổi, nhưng cũng có thể có trong nhu mô phổi, thường nhất ở vùng dưới màng phổi của thùy dưới.  Người hút thuốc.  CT: tần suất phát hiện hạch trong phổi thường gặp hơn.  Nốt đơn độc, đường kính nhỏ hơn 10mm. 10% có từ 2 tổn thương trở lên.  Nốt hình bầu dục, giới hạn rõ; thỉnh thoảng có dạng tua gai, co kéo màng phổi, bờ không rõ, hội tụ mạch máu, giả ung thư phổi.  GPB: hạch bình thường có vỏ bao và nang bạch huyết.  Không thay đổi kích thước trong nhiều năm, vài trường hợp lớn nhanh và khó chẩn đoán phân biệt với ung thư.
  • 26.
  • 27. II.6. Pulmonary tumorlets  Những nốt nhỏ tăng sinh từ các tế bào nội tiết-thần kinh của đường dẫn khí (Kulchitsky cells).  Được nhìn thấy trên kính hiển vi điện tử, đường kính từ vài micromet tới 5-8mm.  Bản chất tổn thương không phải u, lành tính.  Những nốt lớn hơn kích thước này được xem là khả năng chuyển hóa ung thư.  Kích thước nhỏ  thường không thấy được trên CT  tình cờ khi làm giải phẫu bệnh.  Nếu thấy được trên CT: nốt nhỏ, giới hạn rõ, khó chẩn đoán phân biệt với ung thư, đặc biệt là di căn.
  • 28.
  • 29. II.7.1. U lao (tuberculoma)  Bệnh lao phổi xuất hiện như nốt phổi đơn độc, không triệu chứng gọi là u lao.  Tổn thương hình tròn hay bầu dục, giới hạn rõ trong phần nhu mô phổi bị lao.Thỉnh thoảng có vôi hoặc tạo hang trong nốt hoặc nốt vệ tinh  giúp chẩn đoán.  GPB: trung tâm là hoại tử bã đậu, ngoại biên là tế bào viêm, collagen, u hạt dạng biểu mô.  Thường nhất: nốt tròn, bờ rõ.  Thỉnh thoảng: bờ tua gai, đặc biệt khi nhu mô phổi nền có khí thủng hay xơ hóa.  Nhiều kiểu bắt thuốc cản quang khác nhau, tùy vào quá trình viêm: hầu hết có vùng trung tâm đậm độ thấp, được bao quanh bởi vòng tăng quang tương ứng với hoại tử trung tâm và mô hạt viêm ngoại biên. PB: ung thư phổi có hoại tử trung tâm.
  • 30. II.7.2. Histoplasmoma  Bệnh nấm histoplasma xuất hiện như u ở những người có sức đề kháng tốt.  Là thể mạn tính của nhiễm nấm Histoplasma capsulatum ở phổi, có hoặc không kèm theo tiền căn nhiễm bệnh.  Thường dạng nốt giới hạn rõ, bờ tròn. Có thể đóng vôi trung tâm hay lan tỏa, hoặc có nốt vệ tinh nhỏ đi kèm tương tự u lao.  Sự hiện diện của đóng vôi trung tâm hay lan tỏa ở nốt đường kính </= 3cm gần như chẩn đoán u hạt (granuloma)  Ở những vùng dịch tể cúa nấm, histoplasmoma là nguyên nhân thường gặp nhất. Nhưng nếu không có đóng vôi, cần chẩn đoán phân biệt với các với các nguyên nhân khác của nốt phổi, bao gồm cả ung thư phổi nguyên phát. Đôi khi, histoplasmoma có bờ không đều, tua gai cho hình ảnh giả ung thư phổi.
  • 31.
  • 32. II.8. Xẹp phổi tròn  Tổn thương khu trú dựa vào màng phổi, do tổn thương cũ của màng phổi và dưới màng phổi và xẹp nhu mô phổi kế cận.  Thường gặp nhất ở vùng dưới màng phổi ở lưng, thùy dưới, bệnh nhân có tiền căn phơi nhiễm với asbestos và bệnh nhân bị lao.  Bệnh học: Màng phổi xơ hóa đè lên nhu mô phổi bất thường, lõm vào nhu mô phổi xẹp.  CT:  Khối tròn đáy phổi, kèm theo dày màng phổi và dấu đuôi sao chổi – do mạch máu và phế quản hội tụ lãi và xoay quanh khối. Có thể có air bronchogram.  Thỉnh thoảng: khối có bờ nhọn hay không đều, khó phân biệt với u phổi ác tính.  Bắt thuốc rất đồng nhất.  Có thể dùng Fluorine-18-FDG PET, vì phổi xẹp thường không chuyển hóa.
  • 33.
  • 34. II.9. Pulmonary Amyloidosis (Thoái hóa dạng bột ở phổi)  Tích lũy nhiều protein bất thường dạng sợi không hòa tan (amyloid) trong khoang ngoại bào. Amyloid thường thấy nhất ở phổi là amyloid dạng chuỗi sáng.  Nguyên phát hay thứ phát, biểu hiệu toàn thân hay chỉ biểu hiện ở phổi.  Biểu hiện nguyên phát ở đường hô hấp dưới được chia làm 3 loại: khí phế quản, nốt trong nhu mô, lan tỏa trong nhu mô (còn gọi là vách phế nang)  Amyloidosis dạng nốt trong nhu mô: một nốt hoặc nhiều nốt ở ngoại vị, kích thước thay đổi, bờ tròn, phân múi, răng cưa hoặc tua gai.  20% có tạo hang, 20-50% có đóng vôi.  Lớn rất chậm trong nhiều năm.  Bắt quang kém  Không triệu chứng.  Rất khó chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi, đặc biệt trong trường hợp nốt đơn độc, không vôi hóa, bờ không đều.  MRI: tín hiệu thấp trên T2W với thời gian duỗi T2W ngắn do protein amyloid.
  • 35.
  • 36. II.10. Áp-xe phổi  Thường kèm theo viêm phổi do vi trùng hoặc viêm phổi hít  Viêm phổi : vi trùng kị khí như Klebsiella pneumonia, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus…  Viêm phổi hít: nghiện rượu, chậm phát triển tâm thần, vệ sinh răng miệng kém, suy giảm miễn dịch.  CT:  Một /nhiều nốt /khối, thường tạo hang.  Đơn độc hoặc kèm theo đông đặc phổi.  Hầu hết trường hợp: thành hang trơng láng, bề dày < 15mm.  Đôi khi thành không đều và dày hơn 15mm, cần chẩn đoán phân biệt với ung thư phổi.  Không đặc hiệu: đông đặc, nốt mờ
  • 37.
  • 38. II.11. Viêm phổi tổ chức hóa khu trú (Focal organizing pneumonia)  Được quy cho bệnh viêm phổi không điều trị được hoặc phục hồi chậm, nhưng không có định nghĩa lâm sàng rõ ràng.  Mô học: mô hạt viêm dạng polyp trong phế nang và trong lòng phế quản xung quanh, kèm thâm nhiễm viêm mạn tính.  Hình ảnh CT rất thay đổi:  Thông thường: đông đặc.  Nốt hình bầu dục, bờ rõ, tổn thương vệ tinh.  Nốt bờ tua gai.  Air bronchogram.  Halo sign  Hình ảnh kính mờ hỗn hợp  Co kéo màng phổi  Rất khó phân biệt với ung thư phổi, nhiều bệnh nhân được chẩn đoán sau phẫu thuật. Không chỉ FOB mà nhiều tổn thương viêm dạng nốt, bờ đôi khi không đều, tua gai ít.
  • 39.