6. 1.2. Phương pháp điều chỉnh (tiếp)
Biểu hiện cụ thể của phương pháp mệnh lệnh
- Xác nhận sự không bình đẳng giữa các bên tham
gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước.
- Bên nhân danh nhà nước có quyền đơn phương
ra quyết định trong phạm vi thẩm quyền.
- Quyết định đơn phương có giá trị bắt buộc thi
hành đối với các bên hữu quan và được đảm bảo
thực hiện bởi nhà nước.
7. I. Khái niệm luật hành chính
1.3. Định nghĩa
Luật hành chính là một nghành luật trong
hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm hệ
thống những quy phạm pháp luật điều chỉnh
những quan hệ xã hội mang tính chất chấp
hành điều hành phát sinh trong quá trình hoạt
động quản lý hành chính nhà nước
8. I. Khái niệm luật hành chính
1.4. Nguồn của luật hành chính
Là những văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng
những quy phạm pháp luật hành chính.
Hiến pháp
Văn bản QPPL của cơ quan quyền lực nhà nước
Văn bản QPPL của Chủ tịch nước
Văn bản QPPL của cơ quan hành chính nhà nước
Văn bản QPPL của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao của
Viện trưởng VKSND tối cao
Văn bản QPPL liên tịch
9. II. Quy chế pháp lý về cán bộ, công chức, viên chức
2.1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là
cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước ( Điều 4 Luật cán
bộ công chức 2008).
10. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong:
- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
- Cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
- Cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
- Bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây
gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập),
=> Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật ( Điều 4
Luật cán bộ công chức 2008).
11. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ
chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công
chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng
giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước ( Điều 4 Luật cán bộ công
chức 2008).
12. Viên chức là công dân Việt Nam được
tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại
đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp
đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật (Điều 2 Luật viên chức 2010).
13. 2.2. Công vụ và những nguyên tắc của
công vụ
* Công vụ
- Khái niệm: Công vụ là hoạt động mang tính Nhà nước,
nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước vì lợi ích xã
hội, lợi ích Nhà nước, lợi ích chính đáng của các tổ chức
và cá nhân.
14. 2.2. Công vụ và những nguyên tắc của
công vụ
* Công vụ
- Đặc điểm:
+ Là hoạt động có tính tổ chức cao, được tiến hành
thường xuyên, liên tục theo trật tự do pháp luật quy định
+ Được thực hiện trên cơ sở sử dụng quyền lực Nhà
nước và được bảo đảm bằng quyền lực Nhà nước
+ Được thực hiện chủ yếu bởi đội ngũ công chức chuyên
nghiệp.
15. 2.2. Công vụ và những nguyên tắc của
công vụ
* Những nguyên tắc của công vụ
- Cán bộ, công chức là công bộc của nhân dân;
- Cán bộ công chức chịu sự giám sát của nhân dân, có thể
bị nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bãi miễn nếu không
đáp ứng được yêu cầu mà Nhà nước đã đề ra đối với họ.
- Công tác cán bộ, công chức đặt dưới sự lãnh đạo thống
nhất của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Mọi công dân đều bình đẳng trong việc đảm nhiệm
công vụ
- Bảo đảm nguyên tắc tập thể, dân chủ đi đôi với phát
huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
16. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Nghĩa vụ của cán bộ công chức
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà
nước và nhân dân
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu
(Mục 1 Chương 2 Luật CBCC 2008)
17. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Nghĩa vụ của viên chức:
Nghĩa vụ chung của viên chức
- Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng
sản Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
- Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động
nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế
làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng
hiệu quả, tiết kiệm tài sản được giao.
- Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc
ứng xử của viên chức.
18. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Nghĩa vụ của viên chức:
Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
- Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu
cầu về thời gian và chất lượng.
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc
nhiệm vụ.
- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.
- Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định:
a) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân;
b) Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
c) Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối
với nhân dân;... (Điều 17 – Luật Viên Chức 2010)
19. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Quyền của cán bộ công chức
- Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều
kiện thi hành công vụ
- Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế
độ liên quan đến tiền lương
- Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
- Các quyền khác của cán bộ, công chức
(Mục 2 Chương 2 Luật CBCC 2008)
20. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Quyền của viên chức:
Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
- Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp, được
bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc, được
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ...
Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên
quan đến tiền lương
- Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh
nghề nghiệp, được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm,
công tác phí, được hưởng tiền thưởng...
21. 2.3. Quyền và nghĩa vụ của cán bộ công
chức, viên chức
* Quyền của viên chức:
Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của
pháp luật về lao động...
Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc
ngoài thời gian quy định
- Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định
trong hợp đồng làm việc...
- Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
mà pháp luật không cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được
giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần...(Điều 11- 15 LVC
2010)
22. 2.4. Những việc cán bộ công chức, viên
chức không được làm
a. Những việc cán bộ, công chức không được làm:
* Liên quan đến đạo đức công vụ
- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao;
gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia
đình công.
- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái
pháp luật.
- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng
thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội,
tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
23. 2.4. Những việc cán bộ công chức, viên
chức không được làm
a. Những việc cán bộ, công chức không được làm:
* Liên quan đến bí mật nhà nước
- Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan
đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
- Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến
bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi
có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc
có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm
nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
24. 2.4. Những việc cán bộ công chức, viên
chức không được làm
a. Những việc cán bộ, công chức không được làm:
* Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
- Cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy
định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy
định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
25. 2.4. Những việc cán bộ công chức, viên
chức không được làm
b. Những việc viên chức không được làm:
Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ
được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia
đình công.
Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân
dân trái với quy định của pháp luật.
Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ
tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội...
(Điều 19 LVC 2010)
26. III. Vi phạm hành chính và xử lý vi phạm
hành chính
3.1. Vi phạm hành chính
3.1.1. Khái niệm vi phạm hành chính
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá
nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải
là tội phạm và theo quy định của pháp luật
phải bị xử phạt vi phạm hành chính(Điều 2
Luật xử lý vi phạm hành chính)
27. 3.1. Vi phạm hành chính
3.1.2. Cấu thành vi phạm hành chính
Mặtt khách quan
Mặ khách quan
Khách
Khách Mặtt
Mặ
thể
thể
Cấu thành củaaVPHC
Cấu thành củ VPHC chủ
chủ
quan
quan
Chủ thể
Chủ thể
28. Mặt khách quan
Hành vi vi phạm hành chính
Thời gian, địa điểm
Công cụ phương tiện
Hậu quả
32. III. Vi phạm hành chính và xử lý vi phạm
hành chính
3.2. Xử lý vi phạm hành chính
3.2.1. Định nghĩa
Xử lý vi phạm hành chính bao gồm
xử phạt vi phạm hành chính và
các biện pháp xử lý hành chính khác(Điều 1 PL
2012).
33. 3.2. Xử lý vi phạm hành chính
Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có
thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện
pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức
thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
34. 3.2. Xử lý vi phạm hành chính
Biện pháp xử lý hành chính là biện pháp
được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp
luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà
không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào
trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt
buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
35. 3.2.2. Các hình thức xử lý vi phạm hành chính
Các biện pháp xử lý hành chính
Xử phạt hành chính
khác
Các hình thức xử phạt chính Giáo dục tại xã,
Cảnh cáo
Phạt tiền.
phường, thị trấn
Các hình thức xử phạt bổ sung Đưa vào trường giáo
Tước quyền sử dụng giấy dưỡng
phép, chứng chỉ hành nghề
Tịch thu tang vật, phương
Đưa vào cơ sở giáo
tiện được sử dụng để vi phạm dục
hành chính
Trục xuất (chỉ áp dụng với
Đưa vào cơ sở chữa
người nước ngoài-có thể là bệnh
hình phạt chính hoặc hình
phạt bổ sung)
Quản chế hành chính
36. 3.2.3. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
Chủ thể có thẩm quyền Hình thức xử lý và mức xử lý
Ủy ban nhân dân các cấp Hình thức xử lý(loại
Cơ quan cảnh sát...
Cơ quan hải quan biện pháp)
Cơ quan kiểm lâm Mức xử phạt(phạt
Cơ quan thuế
tiền)
Cơ quan quản lý thị trường
Cơ quan thanh tr chuyên
ngành
Tòa án nhân dân và Cơ quan
thi hành án