1. Qui Chế Hoạt động
Tổng Cty Cơ khí Giao Thông vận tải Sài Gòn
(SAMCO)
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN
---------------
QUI CHẾ HOẠT ĐỘNG
Của Công ty Cổ phần vận tải biển Sài gòn
Trang 1 của 32
2. Qui Chế Hoạt động
Mục lục
1. Chương I : Những nguyên tắc chung
2. Chương II : Chức năng – Nhiệm vụ – Quyền hạn của các đơn vị
3. Chương III : Nhiệm vụ – Quyền hạn – Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chức
danh lãnh đạo , cán bộ quản lý nghiệp vụ, thuyền trưởng, nhân viên, thuyền viên
trong Công ty
4. Chương IV : Nhiệm vụ – Quyền hạn – Trách nhiệm và nghĩa vụ của cán bộ
Công ty là thành viên HĐQT hoặc Ban Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác mà
Công ty có vốn đầu tư
5. Chương V : Mối quan hệ công tác và lề lối làm việc
6. Chương VI : Cơ sở vật chất – Chế độ vật chất
7. Chương VII: Điều khoản thi hành
Trang 2 của 32
3. Qui Chế Hoạt động
TCT Cơ khí GTVT Sài Gòn (SAMCO) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
----------------------------
QUI CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀIGÒN
(Ban hành theo Quyết định số:……………… ngày ….. tháng ….. năm
của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Vận tải biển Sài gòn)
Để hoạt động của Công ty cổ phần vận tải biển Sài Gòn đi vào nếp, có tổ chức,
kỷ luật, có khoa học đáp ứng được các yêu cầu về sản xuất kinh doanh và quản lý của
Công ty phù hợp với quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức
Hoạt động Công ty nhằm phấn đấu bộ máy tổ chức của Công ty ngày càng hoàn
thiện mang tính chuyên nghiệp cao và khoa học trong công tác quản lý, điều hành các
họat động Công ty. Phát huy được tính sáng tạo , chủ động trong công việc, nâng cao
vai trò trách nhiệm và tự chịu trách nhiệm; tinh thần tập thể, đoàn kết, đồng nghiệp,
phối hợp, hợp tác, văn minh doanh nghiệp của từng đơn vị trực thuộc (các phòng ban
, trung tâm , Chi nhánh và đội tàu biển…) của từng cá nhân (thành viên Ban Tổng
Giám đốc, cấp trưởng, cấp phó, nhân viên và thuyền viên) trong quá trình thực hiện
các công việc được giao vì mục đích chung là Cty ngày một phát triển có hiệu quả để
đảm bảo được lợi ích của các cổ đông, của Công ty và của Người Lao động.
Đồng thời các nội dung của quy chế là nguyên tắc cơ bản để thực hiện quản lý,
điều hành Công ty. Công ty xây dựng và ban hành quy chế hoạt động (Quy chế) gồm
các nội dung sau:
Chương I
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1 : Công Ty Cổ phần Vận Tải Biển Sài Gòn (Công ty) hoạt động và quản lý
Kinh doanh theo luật doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công
ty (Điều lệ Công ty)
Điều 2 : Đại hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Công ty.
Trang 3 của 32
4. Qui Chế Hoạt động
Điều 3 : Hội đồng Quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ và thực hiện
quyền hạn và nhiệm vụ của mình theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ
Công ty.
Điều 4 : Tổng Giám đốc là Người Đại diện theo pháp luật của Công ty, là Người
điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐQT về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của
luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
Phó Tổng Giám đốc là Người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc về những phần việc được phân công, chủ động
giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công
theo đúng các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Điều 5 : Cơ cấu tổ chức điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty
1. Công ty áp dụng cơ cấu trực tuyến – chức năng và giao việc kinh doanh
để điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty
2. Nguyên tắc của cơ cấu trực tiếp – chức năng :
Theo cơ cấu này các đơn vị chức năng không có quyền ra lệnh trực tiếp
cho những đơn vị khác (kinh doanh, trực tiếp sản xuất, …). Các đơn vị
chức năng chỉ tham mưu tư vấn, giúp Tổng giám đốc chuẩn bị quyết
định, tìm ra những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp. Các
quyết định này được đưa xuống các đơn vị khác thông qua Người lãnh
đạo của từng đơn vị. Có nghĩa là quyền quyết định những vấn đề ấy
thuộc về Tổng giám đốc và các đơn vị khác chỉ nhận mệnh lệnh từ một
người .
3. Nguyên tắc giao việc kinh doanh :
Là một số đơn vị trực thuộc ngoài phải thực hiện các nguyên tắc nêu trên
sẽ được giao quyền chủ động kinh doanh trong hoạt dộng hàng ngày, có
trách nhiệm báo cáo Tổng giám đốc định kỳ hàng tháng, quí, năm về kết
quả thực hiện hoặc đột xuất ngoài những việc kinh doanh được giao có
phát sinh
4. Cơ cấu tổ chức điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty sẽ được điều
chỉnh thay đổi để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh từng thời kỳ
của Công ty.
Điều 6 : Các Đơn vị trực thuộc Công ty
Các đơn vị trực thuộc Công ty bao gồm :
Trang 4 của 32
5. Qui Chế Hoạt động
1. Các đơn vị quản lý chức năng là các đơn vị thực hiện chức năng tham
mưu, tư vấn, giúp Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện các hoạt động trong
toàn Công ty về sản xuất kinh doanh; quản lý nghiệp vụ: lao động, tài
sản, kế toán, tài chính, hành chính,… theo đúng các chế độ chính sách
của Nhà nước, của quy định của ngành, của Công ty.
2. Các đơn vị kinh doanh là các đơn vị trực tiếp thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các mục tiêu, chỉ tiêu
kế hoạch sản xuất đã được Tổng Giám đốc phê duyệt về doanh thu, sản
lượng, chi phí, hiệu quả,…v.v và thực hiện các nghiệp vụ liên quan theo
đúng pháp luật của Nhà nước, của ngành, của Công ty.
3. Các Chi nhánh là các đơn vị kinh tế phụ thuộc, có tư cách pháp nhân
không đầy đủ, có trụ sở làm việc, được sử dụng con dấu riêng và mở tài
khoản tài các Ngân hàng theo pháp luật. Trực tiếp tổ chức thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu sản xuất đã được Tổng Giám đốc phê duyệt về doanh
thu, sản lượng, chi phí, hiệu quả và các yêu cầu khác của Công ty. Các
Chi nhánh hoạt động theo Quy chế riêng đối với các chi nhánh để đảm
bảo các Chi nhánh chủ động trong tổ chức sản xuất và hoạt động theo
đúng các quy định của pháp luật Nhà nước, của ngành, của Công ty.
4. Các đơn vị trực tiếp sản xuất bao gồm các tàu biển của Công ty, mỗi tàu
biển là một đơn vị, có 1 thuyền bộ theo quy định của Công ty về số
lượng, chức danh, thuyền viên để trực tiếp quản lý vận hành, bảo quản
tàu nhằm vận chuyển hàng hóa theo kế hoạch, đảm bảo được an toàn về
Người, hàng hóa, tài sản, môi trường theo quy định luật pháp hàng hải
Việt Nam, quốc tế và các quy định của Công ty . Đồng thời, chịu sự chỉ
đạo nghiệp vụ của các đơn vị liên quan.
5. Bộ phận quản lý tài chính đầu tư dài hạn vào các Công ty khác để hoạt
động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Bộ phận này do Tổng
giám đốc quyết định thành lập để giúp Tổng giám đốc đánh giá hiệu quả
đầu tư làm cơ sở cho Tổng giám đốc báo cáo với HĐQT.
6. Các Ban do Tổng giám đốc quyết định thành lập có mục tiêu, có thời
gian hoạt động cụ thể để giúp Tổng giám đốc thực hiện các việc liên
quan đến công việc hàng ngày, hoặc đột xuất, sự cố kỹ thuật, bất khả
kháng, …
Các đơn vị trực thuộc sẽ thực hiện chế độ thủ trưởng (Thủ trưởng là
Người điều hành cao nhất tại đơn vị để thực hiện các nghiệp vụ, quyền
hạn của mình theo sự ủy quyền của Tổng giám đốc). Đồng thời có trách
nhiệm hợp tác, phối hợp với nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ được
giao với hiệu quả cao nhất
Trang 5 của 32
6. Qui Chế Hoạt động
7. Số lượng, tên gọi, địa chỉ giao dịch của các đơn vị trực thuộc phụ thuộc
vào cơ cấu tổ chức của Công ty từng thời kỳ sản xuất
Trụ sở văn phòng Công ty tại số 09 Nguyễn Công Trứ, Quận I, TP.HCM
a. Các đơn vị quản lý chức năng : Phòng Kế hoạch và Đầu tư –
Tiếp thị ; Kế toán – Tài chính ; Hành chính – Quản trị ; Bộ
phận quản lý tài chính đầu tư dài hạn ; các Ban
b. Các đơn vị kinh doanh : Phòng Đại lý Tàu biển – Giao nhận
Hàng hóa ; Tàu biển ; Thuyền viên
c. Trực tiếp sản xuất : đội tàu biển (tàu Duyên Hải, tàu Saigon
Queen)
Đơn vị kinh doanh không trực thuộc trụ sở văn phòng Công ty
Trung tâm kho vận tại số 27B đường Trường Sơn, F.Linh Xuân,
Quận Thủ Đức, TP.HCM
Các chi nhánh gồm : chi nhánh Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vũng
Tàu, Cần Thơ. Địa chỉ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từng chi nhánh
Điều 7 : Thành lập các đơn vị trực thuộc
Trên cơ sở HĐQT thông qua mô hình và cơ cấu tổ chức kinh doanh từng
thời kỳ của Công ty theo tờ trình của Tổng Giám đốc.
Chủ tịch HĐQT ký quyết định thành lập hoặc giải thể các đơn vị kinh tế
phụ thuộc
Tổng Giám đốc ký quyết định thành lập hoặc giải thể các đơn vị thuộc
khối quản lý chức năng, khối kinh doanh, trực tiếp sản xuất và các đơn
vị khác theo thẩm quyền.
Chương II
CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ - QUYỀN HẠN
CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY
Điều 8 : Chức năng – Nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị quản lý chức
năng:
Các đơn vị quản lý chức năng bao gồm:
1. Phòng Kế hoạch - Đầu tư - Tiếp thị
1.1. Chức năng:
Phòng Kế hoạch – Đầu tư – Tiếp thị
Là đơn vị quản lý nghiệp vụ và tổng hợp; Tham mưu giúp việc cho Tổng
Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng
năm theo Nghị quyết của HĐQT, thực hiện công tác tiếp thị và thực hiện
Trang 6 của 32
7. Qui Chế Hoạt động
các nhiệm vụ theo yêu cầu của HĐQT về chiến lược phát triển Công ty, đầu
tư tài chính, mua bán cổ phiếu, phát hành trái phiếu, đầu tư dự án, …v.v
1.2 Nhiệm vụ:
a) Giúp HĐQT trong việc xây dựng mục tiêu chiến lược kinh doanh của
Công ty theo kế hoạch hàng năm, trung hạn, dài hạn.
b) Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện các mục
tiêu chiến lược kinh doanh của Công ty.
c) Lập, theo dõi, tổng kết đánh giá và đề xuất các biện pháp việc thực hiện
kế hoạch kinh doanh của toàn Công ty cho từng thời kỳ.
d) Chủ động tổ chức thực hiện công tác tiếp thị của Công ty theo các ngành
nghề kinh doanh của Công ty trừ lĩnh vực kinh doanh vận tải biển.
e) Lập, tổ chức thực hiện các dự án, theo yêu cầu của HĐQT về đầu tư tài
chính dài hạn vào Doanh nghiệp khác, xây dựng, mua sắm tài sản theo
đúng quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Công ty và giúp
Tổng Giám đốc thực hiện các dự án đó.
f) Quản lý hồ sơ, theo dõi, đánh giá họat động của các Công ty liên doanh,
chuẩn bị các hồ sơ liên quan và đề xuất những vấn đề thuộc thẩm
quyền HĐQT hoặc Tổng giám đốc về các quan điểm của Công ty đối
với họat động của Công ty liên doanh nhằm đảm bảo quyền lợi của các
bên tại các cuộc họp của HĐQT Công ty Liên doanh.
g) Lưu trữ, quản lý các hồ sơ tài liệu của phòng theo quy định.
h) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội đồng Quản trị và
Tổng Giám đốc.
1.3. Quyền hạn:
a) Góp ý HĐQT về các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc điều chỉnh chiến
lược phát triển của Công ty, với Tổng Giám đốc về các biện pháp thực
hiện các mục tiêu kinh doanh của Cty trong từng thời kỳ.
b) Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị liên quan theo nhiệm vụ, quyền hạn
của phòng
c) Tổ chức các cuộc họp về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng.
d) Yêu cầu các đơn vị liên quan cung cấp hồ sơ tài liệu, thông tin liên quan
theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc.
e) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc, giao dịch với khách hàng liên quan
đến nhiệm vụ của phòng.
f) Và thực hiện các quyền khác theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
2. Phòng Kế toán Tài chính
Trang 7 của 32
8. Qui Chế Hoạt động
2.1. Chức năng:
Phòng Kế toán Tài chính là đơn vị quản lý chức năng nghiệp vụ chuyện
ngành, giúp việc cho Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành về công tác
kế toán, tài chính của toàn Công ty phù hợp với đặc điểm SXKD của Công
ty, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam, của cơ quan chủ
quản, của Công ty để đảm bảo các họat động của Công ty đạt hiệu quả cao.
Nhiệm vụ:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện tổ chức bộ máy kế toán của Công ty sau
khi được Tổng Giám đốc phê duyệt.
b) Đề xuất cho Tổng Giám đốc trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý
nguồn tài chính, tài sản của Công ty.
c) Thực hiện kế hoạch sử dụng tài chính và cấp tài chính theo nhu cầu
SXKD của Công ty.
d) Thực hiện công tác kế toán, tài chính của Công ty theo đúng các quy
định của pháp luật, quy định của Công ty.
e) Lập các báo cáo kế toán thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác
của các báo cáo do các đơn vị trực thuộc khác lập.
f) Giúp Tổng Giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các bộ
phận trong phòng thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế độ, phương
pháp.
g) Giúp Tổng Giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, hoạch toán kinh
tế, phân tích họat động kinh tế và quyết toán với cấp trên.
h) Giúp Tổng Giám đốc phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra
việc thực hiện các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính trong Công ty.
i) Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu
kế toán thống kê và cung cấp số liệu đó cho các đơn vị liên quan trong
Công ty và cơ quan cấp trên theo quy định.
j) Tham gia xây dựng, góp ý cho các quy định, định mức kinh tế, kỹ thuật
của Công ty.
k) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Quyền hạn:
a) Đề xuất với Tổng Giám đốc các biện pháp cụ thể về quản lý vốn, tài sản
để đảm bảo sản xuất kinh doanh của Công ty, bảo toàn và phát triển
được vốn; kiểm tra tình hình thực hiện nghiệp vụ kế toán, thống kê và
quản ly Thu - Chi tài chính tại các đơn vị trực thuộc.
Trang 8 của 32
9. Qui Chế Hoạt động
b) Đề xuất khen thưởng các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt công tác kế toán –
tài chính trong Công ty và xử lý kỷ luật những cá nhân và đơn vị vi
phạm.
c) Đề nghị các đơn vị trong Công ty cung cấp các số liệu, hồ sơ có liên
quan đến nghiệp vụ kế toán tài chính để tổng hợp.
d) Có quyền từ chối các khoản chi tiêu không đúng chế độ, mua sắm vật tư,
tài sản không đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh, không có
kế hoạch hoặc đột xuất không có lệnh của Tổng Giám đốc.
e) Không thanh toán bất cứ trường hợp nào thấy sai sót, không hợp lệ,
không đúng thủ tục, chứng từ bị tẩy xóa và vật tư, tài sản, hàng hóa
không đúng quy cách, phẩm chất theo Hợp đồng mua bán.
f) Tổ chức các cuộc họp (nội bộ, khách hàng, tập huấn nghiệp vụ) theo
nhiệm vụ của Phòng.
g) Thay mặt Tổng Giám đốc tiếp và làm việc với khách hàng theo chức
năng nhiệm vụ của Phòng.
h) Và thực hiện các quyền khác theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
3. Phòng Hành chính - Quản trị
3.1. Chức năng:
Phòng Hành chinh - Quản trị là đơn vị nghiệp vụ tổng hợp có nhiệm vụ vừa
tham mưu giúp Tổng Giám đốc, thực hiện nghiệp vụ về lĩnh vực tổ chức,
quản trị nhân sự , chế độ chính sách liên quan đến Người lao động, quản trị
tài sản, hành chính của toàn Công ty vừa trực tiếp thực hiện quản trị tài sản,
hành chính ở trụ sở văn phòng Công ty.
3.2. Nhiệm vụ:
a) Tham mưu cho Tổng Giám đốc về phương án kiện toàn tổ chức, bộ máy
quản lý theo hướng gọn và hoạt động có hiệu quả
b) Giúp Tổng giám đốc thực hiện công tác quản trị nhân sự (lao động, tiền
lương, chính sách chế độ, tuyển dụng, đào tạo, …v,v) của Công ty.
c) Giúp Tổng giám đốc thực hiện công tác quản trị tài sản (nhà, đất, xe cộ,
…), hành chính thông tin liên lạc, văn thư, lưu trữ, hệ thống tin học,
…v.v) của Công ty
d) Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, an ninh trật tự và an toàn vệ sinh, lao
động của Công ty.
e) Thực hiện công tác hành chính, quản trị (hành chính, văn thư, lưu trữ, lễ
tân, thư viện, quản lý tài sản, cơ sở vật chất được giao, đội xe văn
phòng,…) ở văn phòng.
f) Xây dựng, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các quy định, định mức của
Công ty về quản trị nhân sự, quản trị tài sản, hành chánh.
Trang 9 của 32
10. Qui Chế Hoạt động
g) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
3.3. Quyền hạn:
a) Chứng nhận và xác nhận lý lịch Người lao động theo phân cấp quản lý.
b) Thừa lệnh Tổng Giám đốc triệu của cuộc họp thuộc lĩnh vực, phạm vi
nhiệm vụ của phòng để phổ biến, hướng dẫn thực hiện, giải đáp,…
c) Là thành viên của các Hội đồng : nâng lương, khen thưởng, tuyển dụng
lao động, kỷ luật.
d) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nội quy lao động của Người Lao động.
e) Kiểm tra về hình thức các văn bản của Cty gửi đi trước khi đóng dấu.
f) Thay mặt Tổng Giám đốc tiếp và làm việc với khách về những vấn đề
liên quan đến nhiệm vụ của Phòng.
g) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Điều 9: Chức năng – Nhiệm vụ – Quyền hạn của các đơn vị kinh doanh
Các đơn vị kinh doanh bao gồm:
1. Phòng Tàu biển:
Chức năng:
Phòng Tàu biển là đơn vị kinh doanh vừa tham mưu giúp Tổng Giám đốc
vừa tổ chức thực hiện quản lý, kinh doanh đội tàu biển của Công ty theo kế
hoạch và đảm bảo đầy đủ tinh pháp lý hàng hải để đội tàu biển Công ty hoạt
động an toàn về Người, hàng hóa, tài sản, môi trường, mang lại hiệu quả
cao.
Nhiệm vụ:
a) Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty trong việc xác định chiến lược
kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế vận tải biển, thuê tàu, sửa chữa
tàu, mua sắm vật tư, thiết bị máy móc cho tàu, cung cấp nhiên liệu,…
cho đội tàu biển Cty.
b) Tổ chức thực hiện hiện kế hoạch khai thác,sửa chữa, cung ứng vật tư,
nhiên liệutheo hình thức không định tuyến và định tuyến cho đội tàu
Công ty để đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả, quản lý đội tàu biển theo
đúng quy định luật pháp hàng hải quốc tế, của Chính phủ Việt Nam và
các quy định của Công ty.
c) Xây dựng, kiểm tra, hướng dẫn, thực hiện các quy định, định mức kinh
tế, kỹ thuật về giá cước, phí hoa hồng, môi giới, quản lý mua sắm vật tư,
sửa chữa đội tàu, tiền công ngoài chức trách thuyền viên, …v.v
d) Thực hiện tốt công tác tiếp thị, văn thư, lưu trữ hồ sơ, chế độ báo cáo
theo quy định của Công ty.
Trang 10 của 32
11. Qui Chế Hoạt động
e) Thực hiện được nghiệp vụ kế toán, thống kê theo hướng dẫn của phòng
kế toán, của Công ty.
f) Thực hiện tốt và có hiệu quả các nhiệm vụ của phòng theo quy định của
HTQLAT, kế hoạch an ninh Công ty.
g) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc.
Quyền hạn:
a) Đề xuất với Tổng Giám đốc về các hình thức kinh doanh đội tàu biển:
Công ty tự khai thác, cho thuê định hạn, thuê tàu trần,… và các biện
pháp quản lý đội tàu biển về kỹ thuật, sửa chữa, vật tư nhiên liệu và
trang thiết bị,….
b) Đề xuất Tổng Giám đốc khen thưởng tàu và thuyền viên có thành tích
trong việc hoàn thành nhiệm vụ vận hành, an toàn hàng hóa, thực hiện
tiết kiệm chi phí; kỷ luật những tàu và thuyền viên vi phạm các quy định
của Công ty về quản lý vận hành.
c) Kiểm tra việc thực hiện của từng tàu và thuyền viên trong việc chấp
hành các quy định của Công ty về khai thác, quản lý tàu và đề xuất với
Tổng Giám đốc các biện pháp để nâng cao công tác quản lý các tàu
nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của từng tàu.
d) Tổ chức các cuộc họp (nội bộ, khách hàng) liên quan đến nhiệm vụ của
Phòng.
e) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng về những vấn đề có
liên quan đến nhiệm vụ của Phòng.
f) Và thực hiện các quyền khác theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
2. Phòng Đại lý tàu biển và Giao nhận hàng hóa:
2.1. Chức năng:
Phòng Đại lý tàu biển và Giao nhận hàng hóa là đơn vị kinh doanh vừa
tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược kinh
doanh dịch vụ hàng hải của Công ty, vừa thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển,
giao nhận hàng hóa, vận tải đa phương thức và các dịch vụ hàng hải khác
tại khu vực TP.HCM, đảm bảo các hoạt động này đạt hiệu quả.
2.2. Nhiệm vụ:
a) Đề xuất, góp ý cho Tổng Giám đốc trong việc xác định chiến lược kinh
doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế về dvu đại lý tàu biển, giao nhận
hàng hóa bằng đường biển, đường không, đường thủy, đường sắt, đường
bộ, vận tải đa phương thức và các dịch vụ hàng hải khác.
Trang 11 của 32
12. Qui Chế Hoạt động
b) Tổ chức thực hiện nghiệp vụ đại lý tàu biển cho đội tàu Công ty theo kế
hoạch, dịch vụ hàng hải khác theo Hợp đồng đã ký hoặc theo yêu cầu
của khách hàng tại khu vực TP.HCM.
c) Thực hiện nghiệp vụ các dịch vụ hàng hải đúng luật pháp quốc tế, chính
phủ Việt Nam và các quy định của Công ty.
d) Xây dựng và thực hiện quy định về chính sách giá cước, hoa hồng cho
khách hàng sau khi được Tổng Giám đốc phê duyệt.
e) Phối hợp với Phòng Kế hoạch – Đầu tư – Tiếp thị hoặc chủ động thực
hiện tiếp thị các dịch vụ thuộc nhiệm vụ của đơn vị.
f) Thực hiện được công tác kế toán thống kê theo hướng dẫn nghiệp vụ của
phòng kế toán, của Công ty.
g) Hàng năm, thực hiện báo cáo tổng kết đánh giá các hoạt động của đơn
vị
h) Thực hiện tốt công tác văn thư. Lưu trữ theo quy định Công ty.
i) Phối hợp các đơn vị liên quan Công ty hoặc hướng dẫn nghiệp vụ (nếu
có) để thực hiện các dịch vụ hàng hải trong Công ty.
j) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
k) Tiến tới chủ động nhận khoán công việc các dịch vụ hàng hải nêu trên.
2.3. Quyền hạn:
a) Đề xuất với Tổng Giám đốc về các hình thức biện pháp thực hiện và
quản lý nghiệp vụ Đại lý tàu biển, giao nhận hàng hóa, vận tải đa
phương thức và các dịch vụ hàng hải khác để nâng cao tính chuyên
nghiệp và tính khả năng cạnh tranh.
b) Tổ chức các cuộc họp (nội bộ, hội nghị khách hàng) liên quan đến
nhiệm vụ của Phòng.
c) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc với cơ quan chính quyền hoặc với
khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ của Phòng.
d) Và thực hiện các quyền khác theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
3. Phòng Thuyền viên:
3.1. Chức năng:
Phòng Thuyền viên là đơn vị nghiệp vụ - kinh doanh, vừa tham mưu giúp
Tổng Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược về công tác thuyền viên
vừa thực hiện , cung ứng thuyền viên cho đội tàu biển Công ty, dịch vụ
cung ứng xuất khẩu thuyền viên cho các chủ tàu hoặc người thuê trong và
ngoài nước và thực hiện nghiệp vụ quản lý thuyền viên để đảm bảo cung
ứng thuyền viên đạt hiệu quả.
Trang 12 của 32
13. Qui Chế Hoạt động
3.2. Nhiệm vụ:
a) Đề xuất cho Tổng Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược phát triển
nguồn lực chính Công ty – Thuyền viên; ký kết các hợp đồng cung ứng,
đào tạo, tuyển dụng, và chế độ chính sách,v.v.. đối với thuyền viên
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch về cung ứng thuyền viên cho đội tàu Công
ty, dịch vụ cung ứng thuyền viên cho các Người thuê trong và ngoài
nước ngày càng có chất lượng và tính ổn định cao để đảm bảo việc cung
ứng thuyền viên đạt hiệu quả.
c) Thực hiện Công tác quản lý thuyền viên đúng luật pháp quốc tế, của
chính phủ Việt Nam và các quy định của Công ty.
d) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng và thực hiện các quy định về công tác
quản lý thuyền viên (tuyển dụng, đào tạo, chế độ, chính sách, quản lý hồ
sơ, điều động, thuyền viên dự trữ,...v.v)
e) Phối hợp với Phòng Kế hoạch – Đầu tư – Tiếp thị để thực hiện công tác
tiếp thị về thuyền viên.
f) Phối hợp với Phòng Kế toán tài chính để thực hiện tốt nghiệp vụ kế toán
về dịch vụ cung ứng thuyền viên theo đúng quy định của Công ty.
g) Thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết , đánh giá công tác thuyền viên, công
tác lưu trữ, hành chính, văn thư theo quy định của Công ty.
h) Thực hiện được nhiệm vụ của Phòng theo quy định tại HTQLAT, kế
hoạch an ninh Công ty
i) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
3.3. Quyền hạn:
a) Chủ động giao dịch với các đơn vị trong và ngoài nước để thực hiện có
hiệu quả cung ứng thuyền viên cho đội tàu Công ty và dịch vụ cung ứng
thuyền viên.
b) Đề xuất với Tổng Giám đốc khen thưởng những thuyền viên có thành
tích xuất sắc trong việc đảm nhận chức trách và học tập. Kỷ luật những
thuyền viên vi phạm các quy định về kỷ luật thuyền viên, các nội dung
Hợp đồng Lao động đã ký, các quy định của Công ty và của các chủ tàu,
Người thuê trong và ngoài nước.
c) Tổ chức các cuộc họp liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
d) Thay mặt Tổng Giám đốc tiếp và làm việc với khách hàng về những vấn
đề liên quan đến nhiệm vụ của Phòng hoặc hội nghị khách hàng, hội
nghị thuyền viên.
e) Chủ động tuyển dụng thuyền viên để đảm bảo việc cung ứng thuyền
viên đáp ứng được nhu cầu sản xuất của Công ty.
f) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Trang 13 của 32
14. Qui Chế Hoạt động
4. Trung tâm Kho vận:
4.1. Chức năng:
Trung tâm kho vận là đơn vị kinh doanh vừa tham mưu, giúp Tổng Giám
đốc trong việc hoạch định chiến lược về công tác quản lý, phát triển kinh
doanh Trung tâm vừa thực hiện kinh doanh kho – bãi theo chức năng của
Công ty, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa xuất nhập khẩu để đảm bảo hoạt
động của Trung tâm kho vận đạt hiệu quả.
4.2. Nhiệm vụ:
a) Đề xuất cho Tổng Giám đốc trong việc xác định chiến lược kinh doanh
khai thác Kho - Bãi, kiểm đếm hàng hóa, các biện pháp quản lý trung
tâm, chế độ chính sách Người lao động.
b) Tổ chức thực hiện kinh doanh Kho - Bãi , dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
theo kế hoạch để đảm bảo các dịch vụ ngày càng có hiệu quả cao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ của Trung tâm đúng theo quy định của Pháp
luật Việt Nam và các quy định của Công ty.
d) Quản lý tốt và có hiệu quả các tài sản (nhà văn phòng, bãi, cơ sở hạ
tầng, xe nâng,…) được giao.
e) Xây dựng và thực hiện các quy định, định mức về nội quy làm việc,
quản lý kỹ thuật xe nâng, quản lý văn phòng, bãi sau khi có ý kiến phê
duyệt của Tổng giám đốc
f) Phối hợp với các chi nhánh để thực hiện công tác tiếp thị cho Trung tâm.
g) Thực hiện được nghiệp vụ kế toán theo hướng dẫn của Phòng Kế toán
Tài chính.
h) Thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết, đánh giá công tác hoạt động của
Trung tâm, công tác hành chính, văn thư, lưu trữ theo quy định của
Công ty.
i) Là đầu mối chính để thực hiện giao dịch đề xuất các kiến nghị của Người
Lao động ở Trung tâm và phản ảnh kịp thời cho Phòng Hành chính -
Quản trị.
g) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
4.3. Quyền hạn:
a) Chủ động lập và thực hiện các hình thức, biện pháp kinh doanh quản lý
trung tâm, khai thác Kho – Bãi, dịch vụ kiểm đếm hàng, giao dịch với
các khách hàng để tạo thêm nhiều công việc cho Trung tâm.
b) Tổ chức các cuộc họp liên quan đến nhiệm vụ của Trung tâm.
Trang 14 của 32
15. Qui Chế Hoạt động
c) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng, các cơ quan quản lý
ở địa phương, lãnh đạo các kho CFS về những vấn đề có liên quan đến
nhiệm vụ của Trung tâm.
h) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Điều 10: Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các Chi nhánh.
1. Chức năng :
Các Chi nhánh là đơn vị kinh tế phụ thuộc, vừa tham mưu, giúp việc cho
Tổng Giám đốc trong việc hoạch định chiến lược phát triển của Chi nhánh
tại địa phương nơi đặt trụ sở và vừa tổ chức thực hiện các ngành nghề kinh
doanh của Chi nhánh theo giấy phép đăng ký kinh doanh để kinh doanh
ngày càng đạt hiệu quả.
2. Nhiệm vụ:
a) Đề xuất Tổng Giám đốc trong việc xác định chiến lược kinh doanh của
các chi nhánh để phù hợp với nhiệm vụ của Công ty và các biện pháp
quản lý chi nhánh (tài sản, lao động) trong từng thời kỳ.
b) Tổ chức thực hiện các ngành nghề kinh doanh để đảm bảo việc kinh
doanh của các chi nhánh đạt được hiệu quả cao nhất.
c) Thực hiện kinh doanh của chi nhánh đúng theo pháp luật của chính phủ,
quy định của địa phương nơi đặt trụ sở và các quy chế quy định của
Công ty.
d) Quản lý tốt và có hiệu quả tài sản được giao (vốn, nhà cửa, đất, ôtô và
các phương tiện khác)
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, định mức về nội quy, quản
lý tài sản của chi nhánh sau khi được Tổng Giám đốc phê duyệt.
f) Thực hiện được nghiệp vụ kế toán, thống kê theo quy chế quản lý tài
chính của Công ty và hướng dẫn của Phòng KTTC.
g) Thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết, đánh giá hoạt động của Chi nhánh
và công tác hành chính, văn thư, lưu trữ theo quy định Công ty.
h) Thực hiện công tác tiếp thị để tạo thêm nhiều khách hàng và công việc
cho chi nhánh.
i) Phối hợp các phòng liên quan, các chi nhánh khác, đội tàu Công ty để
ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất Công ty.
j) Và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.
2. Quyền hạn:
Trang 15 của 32
16. Qui Chế Hoạt động
a) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác do Công ty ủy thác
để thực hiện nhiệm vụ đã được giao.
b) Đề xuất với Tổng Giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, điều hành, sử
dụng lao động và các chế độ chính sách liên quan đến lao động.
c) Chủ động giao dịch và đàm phán với khách hàng về các hoạt động dịch
vụ để tạo thêm nhiều sản phẩm cho chi nhánh.
d) Tổ chức các cuộc họp (nội bộ, hội nghị khách hàng,..) liên quan đến
nhiệm vụ của Chi nhánh.
e) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng, cơ quan quản lý địa
phương về những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của chi nhánh.
f) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
Điều 11: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội tàu biển Công ty.
1. Chức năng:
Đội tàu biển Công ty bao gồm các tàu biển thuộc quyền sở hữu của Công ty
(Chủ tàu) theo quy định của pháp luật. Mỗi tàu biển là một đơn vị sản xuất,
giúp Tổng Giám đốc trong việc quản lý, vận hành tàu để vận chuyển hàng
hóa bằng đường biển trong và ngoài nước theo kế hoạch và chịu sự hướng
dẫn về nghiệp vụ của các đơn vị liên quan trong quá trình vận chuyển hàng
hóa nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
2. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý tàu: vận hành, bảo quản, sửa chữa,
vật tư, trang thiết bị máy móc, nhiên liệu,… theo đúng các quy trình,
quy phạm của nhà chế tạo, đăng kiểm, và các quy định của Công ty.
b) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch vận hành, khai thác tàu để
đảm bảo vận chuyển hàng hóa theo kế hoạch của Công ty nhằm an toàn
về Người, hàng hóa, tài sản và bảo vệ môi trường.
c) Thực hiện quản lý, khai thác, vận hành tàu đúng theo quy định luật pháp
quốc tế, nước sở tại, chính phủ Việt Nam và quy định của Cty.
d) Tổ chức thực hiện tốt có hiệu quả theo HTQLAT và kế hoạch an ninh
của Công ty liên quan đến nhiệm vụ của từng tàu.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Tổng giám đốc và hướng
dẫn nghiệp vụ theo yêu cầu của các đơn vị liên quan.
3. Quyền hạn:
Đề xuất với Tổng Giám đốc và các đơn vị liên quan các biện pháp quản lý,
vận hành, khai thác tàu, chế độ thuyền viên.
Trang 16 của 32
17. Qui Chế Hoạt động
Chương III
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ QUẢN LÝ NGHIỆP
VỤ, THUYỀN TRƯỞNG, CÔNG NHÂN VIÊN, THUYỀN VIÊN
TRONG CTY
Điều 12 :Nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh lãnh đạo Công ty
Các chức danh lãnh đạo Công ty bao gồm: các thành viên HĐQT và
thành viên ban Tổng Giám đốc.
1. Các thành viên HĐQT: do ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ
sung, trả lương và chế độ theo quy định Điều lệ Công ty, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐQT, do HĐQT bầu miễn nhiệm, bổ nhiệm. Chủ tịch và các
thành viên HĐQT khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo
quy định tại điều 42 của Điều lệ Công ty và theo quy định của luật
Doanh nghiệp đối với thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần.
2. Tổng Giám đốc:
Do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, trả lương, thực
hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định tại Điều 5, Điều 49
của Điều lệ Công ty.
3. Phó Tổng Giám đốc :
3.1. Do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và trả
lương theo đề nghị của Tổng Giám đốc , được Tổng Giám đốc ủy
nhiệm thực hiện một khối lượng công việc cụ thể và chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần công việc được ủy nhiệm.
3.2. Phó Tổng Giám đốc có quyền điều hành phần trách nhiệm được
giao và đề nghị Tổng Giám đốc cân nhắc, khen thưởng, kỷ luật
CB-CNV dưới quyền.
4. Thời hạn bầu các thành viên HĐQT và bổ nhiệm các thành viên Ban
Tổng Giám đốc theo quy định Điều lệ Công ty thời hạn bầu và bổ nhiệm
các thành viên HĐQT, Ban TGĐ nhiệm kỳ là 05 năm và có thể được tái
bầu và bổ nhiệm.
Điều 13 : Nhiệm vụ và quyền hạn của Cán bộ quản lý nghiệp vụ
Cán bộ quản lý nghiệp vụ trong Công ty bao gồm:
1. Cấp trưởng gồm:
Trang 17 của 32
18. Qui Chế Hoạt động
Kế toán trưởng, Giám đốc phụ trách khối, Trưởng phòng, ban, Giám đốc
các Chi nhánh, Trung tâm do Tổng Giám đốc ký hợp đồng lao động
tuyển dụng và bổ nhiệm, miễn nhiệm, trả lương, khen thưởng, kỷ luật.
Riêng Kế toán trưởng trước khi ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
Tổng Giám đốc tham khảo ý kiến của HĐQT. Cấp trưởng là Người giúp
việc cho Tổng Giám đốc theo từng lĩnh vực, chức năng. Cấp trưởng có
những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1.1. Nhiệm vu :
a) Cấp trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn được giao của đơn vị và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về mọi hoạt động của đơn vị mình.
b) Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản, nhân lực và chỉ huy một
cách chủ động sáng tạo mọi hoạt động của đơn vị nhằm hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
c) Xây dựng đoàn kết nội bộ, lãnh đạo đơn vị đảm bảo nguyên tắc dân
chủ, chấp hành tốt các chính sách và pháp luật của Nhà nước, quy
định của Công ty.
d) Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện tốt các định mức
kinh tế, kỹ thuật, các quy trình, quy phạm về an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ và trật tự an toàn cơ quan đơn vị – xã hội đối với đơn
vị mình phụ trách.
e) Tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả thực hiện
của đơn vị mình, nắm bắt kịp thời các thông tin liên quan đến nhiệm
vụ của đơn vị mình để đề ra phương hướng và biện pháp thực hiện.
f) Quan tâm chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên,
thực hiện dân chủ công bằng của mọi Người trong đơn vị.
g) Tổ chức các cuộc họp nội bộ, đơn vị thường kỳ hoặc đột xuất theo
quy định của Công ty để thông báo tình hình chung của công ty, của
đơn vị, các chủ trương, quy định của Công ty,…
1.2. Quyền hạn:
a) Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến điều động lao động,
nghiệp vụ chuyên môn, kinh doanh của đơn vị để điều hành hoạt
động hàng ngày của đơn vị mình theo phân cấp quản lý của Công ty.
b) Đề nghị khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương hàng năm, mức lương
và các chế độ khác của Người lao động trong đơn vị. Tham gia ý kiến
trong việc tiếp nhận, thuyên chuyển công tác đối với Công nhân viên
thuộc quyền.
Trang 18 của 32
19. Qui Chế Hoạt động
b) Đề xuất định biên của đơn vị mình và giao nhiệm vụ cho công nhân
viên thuộc phạm vi mình phụ trách và đánh giá thực hiện nhiệm vụ
của họ.
c) Thay mặt Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng và tham gia thỏa
thuận xây dựng các Hợp đồng kinh tế, dân sự về những vấn đề có
liên quan đến chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
d) Tham dự các cuộc họp của Công ty có liên quan đến chuyên môn,
nghiệp vụ của đơn vị hoặc cử cán bộ của đơn vị tham dự (Khi được
Người chủ trì cuộc họp cho phép)
e) Được thừa lệnh Tổng Giám đốc ký các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
cho các đơn vị trực thuộc Công ty, ký các văn bản giao dịch ngang
cấp với đơn vị ngoài về nghiệp vụ và các văn bản khác theo uỷ quyền
của Tổng Giám đốc và quy định của Cty.
i) Yêu cầu các đơn vị khác trong Công ty phối hợp với đơn vị mình và
chủ động phối hợp với các cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ của mình theo chỉ đạo của Ban Tổng
Giám đốc.
j) Yêu cầu các đơn vị trong Công ty có liên quan cung cấp những thông
tin, hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quản lý và sản xuất
của đơn vị theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc.
k) Đề nghị chi phí tiếp khách, phí môi giới, hoa hồng (nếu có)
l) Quyết định các chi phí liên quan đến đơn vị để thực hiện tiết kiệm chi
phí, chống lãng phí.
m) Từ chối thực hiện những quyết định của Ban Tổng Giám đốc nếu
thấy trái pháp luật,… Điều lệ Công ty, các quy định hiện hành của
Công ty.
n) Được quyền phản biện hoặc bảo lưu ý kiến của mình trong các cuộc
họp sản xuất hoặc Công ty tổ chức lấy ý kiến cá nhân.
o) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc.
2. Cấp phó (nếu có) bao gồm:
Phó Kế toán trưởng, Phó phòng, ban, Phó Giám đốc các Chi nhánh, Trung
tâm. Do Tổng Giám đốc ký Hợp đồng Lao động tuyển dụng và bổ nhiệm,
miễn nhiệm, trả lương, khen thưởng, kỷ luật sau khi tham khảo ý kiến của
cấp trưởng. Cấp phó là Người giúp việc cho cấp trưởng theo lĩnh vực công
việc được phân công.
Việc bổ nhiệm cấp phó chỉ trong trường hợp thật sự cần thiết do nhu cầu
sản xuất của đơn vị về khối lượng, độ phức tạp của chuyên môn nghiệp vụ.
Trang 19 của 32
20. Qui Chế Hoạt động
Cấp phó có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
2.1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức, triển khai, điều hành thực hiện có hiệu quả cao về khối
lượng công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước cấp
trưởng.
b) Tham mưu và giúp việc cho cấp trưởng trong quá trình lãnh đạo, điều
hành các công việc chung của đơn vị mình.
c) Điều hành, lãnh đạo những công việc chung của đơn vị mình khi
được ủy quyền.
d) Và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp trưởng.
2.2. Quyền hạn:
a) Điều hành quản lý phần trách nhiệm được phân công, chủ động sáng
tạo giải quyết công việc được phân công đúng theo chế độ chính
sách của Nhà nước, quy định của Công ty và báo cáo cho cấp trưởng
biết.
b) Giao nhiệm vụ cho Người lao động và đánh giá việc thực hiện của
Người Lao động thuộc phạm vi mình phụ trách.
c) Tiếp và làm việc với khách hàng về những vấn đề có liên quan đến
nhiệm vụ do mình phụ trách
d) Tham gia các cuộc họp Công ty có liên quan đến chuyên môn, nghiệp
vụ của đơn vị (Khi được Người chủ trì cuộc họp cho phép)
e) Được ký của văn bản, chứng từ … liên quan đến nhiệm vụ của mình
phụ trách nếu được cấp trưởng ủy quyền.
f) Từ chối thực hiện những quyết định của cấp trưởng nếu thấy trái
pháp luật, Điều lệ Công ty, các quy định của Công ty.
g) Và thực hiện các quyền khác theo yêu cầu của cấp trưởng.
Điều 14: Các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nghiệp vụ của Công ty ngoài thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn quy định ở Điều 13 của bản qui chế này, còn phải
thực hiện tốt nghĩa vụ chung của mình quy định tại Điều 21 của Điều lệ
Công ty.
Điều 15 : Thuyền trưởng tàu biển Công ty:
Thuyền trưởng tàu biển Công ty do Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám
đốc (Được Uy quyền) ký quyết định điều động đi tàu có thời hạn theo đề
xuất của đơn vị quản lý thuyền viên. Thuyền trưởng thực hiện địa vị pháp
lý, quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
Nam (2005), Bộ Giao thông vận tải và hệ thống quản lý an toàn (ISM
code) Công ty liên quan đến Thuyền trưởng. Thuyền trưởng chịu trách
Trang 20 của 32
21. Qui Chế Hoạt động
nhiệm trước Tổng Giám đốc về tổ chức quản lý, vận hành khai thác tàu,
đồng thời, chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các đơn vị liên quan.
Điều 16: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chuyên viên, kỹ sư, nhân viên, công
nhân :
Các chuyên viên, kỹ sư, nhân viên, công nhân (nhân viên) là Người thuộc
định biên lao động ở các đơn vị trực thuộc Công ty; là Người trực tiếp giải
quyết công việc hàng ngày được giao về nghiệp vụ, chuyên môn do Tổng
Giám đốc hoặc Người được ủy quyền ký Hợp đồng Lao động tuyển dụng
và chấm dứt Hợp đồng Lao động theo pháp luật lao động, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của cán bộ quản lý nghiệp vụ ở đơn vị nơi mình công tác. Trong
quá trình giải quyết công việc phải trung thực, mẫn cán, chủ động sáng tạo,
có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và phải thực hiện tốt trách nhiệm,
nghĩa vụ của mìnhtheo các nội dung Hợp đồng lao động đã ký và các quy
định khác của Công ty để đảm bảo hoàn thành được nhiệm vụ với kết quả
cao nhất. Đồng thời có quyền bảo lưu ý kiến của mình hoặc từ chối thực
hiện những quyết định của cán bộ trực tiếp quản lý nếu thấy trái với pháp
luật và các quy định của Công ty.
Điều 17: Trách nhiệm và nghĩa vụ của thuyền viên
Thuyền viên tàu biển bao gồm: Thuyền trưởng, các chức danh sĩ quan và
các chức danh khác ở dưới tàu theo quy định. Do Ban Tổng Giám đốc ký
Hợp đồng Lao động, chấm dứt Hợp đồng lao động và ký quyết định điều
động đi làm việc có thời hạn ở Đội tàu Công ty, Đội tàu Công ty khác thuộc
chủ tàu trong nước và nước ngoài theo đề xuất của đơn vị quản lý thuyền
viên. Thuyền viên phải thực hiện tốt trách nhiệm nghĩa vụ của mình theo
Điều 17 của Bộ luật hàng hải Việt Nam (2005), quy định về chức trách
thuyền viên của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống Quản lý an toàn , kế
hoạch an ninh của Công ty liên quan đến thuyền viên và Hợp đồng lao động
đã ký với Công ty, với các chủ tàu hoặc Người sử dụng lao động nước
ngoài và các quy định khác của Công ty về thuyền viên.
Chương IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÁN BỘ CÔNG TY LÀ THÀNH VIÊN HĐQT HOẶC
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CỦA DOANH NGHIỆP KHÁC
MÀ CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ
Trang 21 của 32
22. Qui Chế Hoạt động
Điều 18: Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của Cán bộ Công ty là thành
viên HĐQT hoặc Ban Tổng Giám đốc của Doanh nghiệp khác có vốn đầu
tư của Công ty do HĐQT Công ty đề cử, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ
luật theo đề nghị của Tổng Giám đốc. Có nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm và nghĩa vụ theo các quy định tại Điều lệ tổ chức hoạt động của
Doanh nghiệp đó và hợp đồng liên doanh ký giữa Công ty với đối tác.
Ngoài ra, phải thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của HĐQT Công
ty.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ LỀ LỐI LÀM VIỆC
Điều 19: Mối quan hệ công tác:
Cơ cấu tổ chức của Công ty thực hiện theo mô hình trực tuyến, chức năng
và giao việc kinh doanh nên mối quan hệ công tác được quy định sau:
1. Mối quan hệ công tác giữa Chủ tịch – Phó Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám
đốc và Phó Tổng Giám đốc được thực hiện theo Điều 12 của Quy chế
này.
2. Mỗi quan hệ công tác giữa Ban Tổng Giám đốc và các đơn vị được thực
hiện theo mô hình trực tuyến. Các đơn vị nhận lệnh từ Tổng Giám đốc
hoặc chỉ đạo từ Phó Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phụ trách khối. Các
đơn vị phải chấp hành đúng quy định về tham mưu, báo cáo và phản hồi
thông tin.
3. Mối quan hệ công tác giữa các đơn vị trong Công ty là mối quan hệ hợp
tác, hỗ trợ, hướng dẫn. kiểm tra để cùng hoàn thành nhiệm vụ của Công
ty. Các đơn vị phải có trách nhiệm cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu cần
thiết cho nhau theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc nhằm hoàn thành tốt các
công tác hoạch định, tổ chức thực hiện và quản lý chuyên môn nghiệp
vụ đạt hiệu quả cao nhất.
4. Mối quan hệ công tác giữa các đơn vị có liên quan với các chi nhánh,
đội tàu biển là mối quan hệ chức năng. Các đơn vị liên quan được Tổng
Giám đốc ủy quyền quản lý theo chức năng có trách nhiệm hướng dẫn
và quản lý hoạt động theo quy định của Công ty đối với các Chi nhánh
và Đội tàu biển.
5. Các Chi nhánh, Đội tàu biển phải chấp hành báo cáo theo yêu cầu quản
lý nghiệp vụ của các đơn vị liên quan.
Trang 22 của 32
23. Qui Chế Hoạt động
6. Đơn vị trực tiếp được Tổng giám đốc giao việc kinh doanh (khoán) thì
thực hiện theo chỉ đạo của Tổng giám đốc về việc khoán kinh doanh đó.
Điều 20: Lề lối làm việc
1. Các văn bản và báo cáo về tình hình hoạt động của Công ty gửi các cơ
quan quản lý cấp trên, các cơ quan chức năng, các văn bản, quyết định ,
quy định liên quan đến hoạt động chung của Công ty, các hợp đồng kinh
tế, các hồ sơ liên quan đến công tác tài chính kế toán và công tác tổ chức
nhân sự do Tổng Giám đốc ký.
2. Phó Tổng Giám đốc được thừa lệnh ủy quyền ký thay Tổng Giám đốc
các văn bản giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ
trách và các văn bản khác (quyết định, Hợp đồng lao động, Hợp đồng
Kinh tế, các hồ sơ,…) nếu được Tổng Giám đốc ủy quyền và báo cáo lại
Tổng Giám đốc.
3. Phó Tổng Giám đốc có quyền chỉ đạo các đơn vị giải quyết những vấn
đề có liên quan đến nhiệm vụ được giao và báo cáo lại cho Tổng Giám
đốc.
4. Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc sẽ thực hiện phân công công
việc cụ thể để bộ máy quản lý điều hành của Công ty hoạt động có hiệu
quả và nâng cao trách nhiệm và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐQT.
5. Khi Tổng Giám đốc đi vắng: công tác, nghỉ phép, ốm đau,… thì ủy
quyền cho Phó Tổng Giám đốc chỉ đạo hoạt động của Công ty.
Trường hợp cả Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc đều đi vắng thì
Tổng Giám đốc ủy quyền cho Trưởng phòng Hành chánh Quản trị hoặc
một cấp trưởng đơn vị tạm thời chỉ đạo hoạt động Công ty.
6. Khi cấp trưởng đi công tác vắng, nghỉ phép, ốm đau…. Thì ủy quyền
cho cấp phó (nếu có) hoặc một nhân viên trong đơn vị để duy trì họat
động của đơn vị.
Điều 21: Biên chế – Định biên của các đơn vị trong Công ty do Tổng Giám đốc
quyết định trên cơ sở HĐQT thông qua hàng năm về mô hình, cơ cấu tổ
chức và tổng số lao động chung của Công ty. Biên chế của các đơn vị phù
hợp với nhiệm vụ của từng đơn vị trên cơ sở tinh gọn, đảm bảo chất lượng
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ và quản lý sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả cao nhất.
Điều 22: Lập Chương trình kế hoạch công tác
1. Chương trình công tác của Công ty là các kế hoạch công tác thực hiện
trong năm bao gồm các loại: năm, 6 tháng, Quý, tháng, tuần.
Trang 23 của 32
24. Qui Chế Hoạt động
2. Nội dung của các loại chương trình công tác:
2.1. Đại hội: thường kỳ hoặc đột xuất, Đại hội đồng cổ đông, Đại hội
Người Lao động, Đại hội Đảng bộ, Đại hội tổ chức quần chúng.
2.2. Họp: Định kỳ hoặc đột xuất của HĐQT; tổng kết, phổ biến cho Người
Lao động về các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và Công
ty; Giao ban sản xuất, chuyên đề; và các cuộc họp theo yêu cầu của cơ
quan Quản lý cấp trên.
2.3. Hội nghị: Dự hội nghị của các tổ chức trong và ngoài nước theo nhu
cầu của Công ty, hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
2.4. Kế hoạch đi công tác: Trong nước và nước ngoài của HĐQT, Ban
Tổng Giám đốc, cán bộ quản lý nghiệp vụ, nhân viên (nếu có) để dự
các cuộc họp, Hội nghị, tập huấn và kiểm tra, chỉ đạo, sửa chữa ….
Các đơn vị trực thuộc.
3. Lập kế hoạch và thông qua
3.1.Đối với kế hoạch công tác năm
a) Chậm nhất ngày 25/12 hàng năm, Thư ký HĐQT, Tổng Giám đốc và
cấp trưởng các đơn vị gửi chương trình công tác năm cho Phòng
Hành chánh tập hợp và trình Tổng Giám đốc phê duyệt chậm nhất
ngày 31/12 hàng năm.
b) Đối với tổ chức Đảng, quần chúng (Công Đoàn, Đoàn TN) cũng lập
chương trình công tác tổ chức gửi Tổng Giám đốc để thông qua.
c) Trên cơ sở chương trình công tác năm đã được phê duyệt Phòng Hành
chính quản trị tổ chức thực hiện đối với chương trình của HĐQT,
Ban Tổng Giám đốc, các trưởng đơn vị tổ chức thực hiện chương
trình của đơn vị mình.
3.2. Đối với kế hoạch công tác 6 tháng, quý, tháng:
a) Các bộ phận và đơn vị lập chương trình cụ thể và thực hiện về công
tác 6 tháng, quý, tháng theo tinh thần kế hoạch công tác năm đã được
phê duyệt.
b) Trường hợp chương trình công tác phát sinh, đột xuất thì báo cáo
Tổng Giám đốc để có ý kiến chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
3.3. Đối với kế hoạch công tác tuần:
a) Ở văn phòng Công ty: thư ký Tổng Giám đốc và các phòng, ban gửi
nội dung kế hoạch tuần, chậm nhất vào ngày thứ 6 hàng tuần cho
Phòng Hành chính quản trị để tổng hợp, lên lịch công tác tuần và gửi
các đơn vị chậm nhất vào ngày Thứ Hai.
Trang 24 của 32
25. Qui Chế Hoạt động
b) Ở các Chi nhánh do các Chi nhánh lập lịch công tác và gửi fax về cho
Phòng Hành chính quản trị trong ngày Thứ Bảy hàng tuần.
Điều 23: Chế độ họp hành:
1. Chế độ họp hành của Công ty phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1.1. Các loại cuộc họp: Họp tuần, tháng, họp 6 tháng, họp năm, thành phần
tham dự do Người chủ trì cuộc họp quyết định, Người dự họp phải
đảm bảo đúng thành phần nếu ủy quyền cho Người khác dự họp phải
được sự chấp thuận của Người Chủ trì cuộc họp. Người được mời họp
chỉ được vắng mặt vì lý do chính đáng (đi công tác, ốm đau), việc ủy
quyền và lý do vắng mặt phải báo cáo cho Người chủ trì cuộc họp
trước hai ngày.
1.2. Nội dung cuộc họp do Người chủ trì cuộc họp chuẩn bị trình bày hoặc
chỉ đạo đơn vị, cá nhân liên quan chuẩn bị và trình bày. Tùy theo tính
chất cuộc họp mà nội dung cuộc họp được trình bày bằng văn bản hoặc
thuyết trình. Nội dung cuộc họp và các tài liệu liên quan phải được gửi
trước tối thiểu 02 ngày của cuộc họp cho những Người được dự họp.
1.3. Địa điểm và thời gian họp:
Các thông báo về cuộc họp phải ghi rõ địa điểm, thời gian bắt đầu họp
và thời gian dự kiến kết thúc
1.4. Thông báo họp bằng hình thức ghi trong lịch công tác tuần hoặc giấy
mời hoặc sổ mời họp hoặc qua điện thoại và Người được mời họp phải
đảm bảo đã nhận được thông báo mời họp.
2. Các cuộc họp.
2.1. Họp tuần:
- Thành phần tham dự , nội dung, địa điểm và thời gian thực hiện
theo lịch công tác tuần.
- Họp để giải quyết công việc phát sinh theo nhu cầu sản xuất kinh
doanh, tổ chức, nhân sự…v.v.. của Công ty và theo yêu cầu của
các đơn vị.
2.2. Họp tháng:
- Họp giao ban sản xuất định kỳ vào ngày thứ sáu của tuần thứ nhất
trong tháng để tổng kết các công việc đã làm của tháng và bàn về
các công việc phải làm, biện pháp và phân công trách nhiệm,…
của tháng và quý tiếp theo. Thành phần dự họp Ban Tổng Giám
đốc, của trưởng đơn vị ở khu vực TP.HCM, mời đại diện Đảng
ủy, Công Đoàn (nếu cần).
Trang 25 của 32
26. Qui Chế Hoạt động
Họp 6 tháng:
a) Họp đánh giá kết quả 6 tháng đầu năm và bàn biện pháp thực hiện
công việc 6 tháng cuối năm. Thời gian họp trong tuần thứ hai của
tháng 7 hàng năm.
b) Họp đánh giá kết quả 6 tháng cuối năm, tổng kết sơ bộ kết quả cả
năm và dự kiến kế hoạch năm tiếp theo. Thời gian họp trong tuần
thứ hai của tháng một hàng năm.
Thành phần dự họp: Ban Tổng Giám đốc, các trưởng đơn vị ở khu
vực TP.HCM, Giám đốc các Chi nhánh (nếu cần). Mời đại diện
Đảng ủy, Công Đoàn, Đoàn Thanh niên.
Họp năm: Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh của năm đó và kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm tiếp theo của Công ty và các đơn vị.
Thời gian họp trong tuần thứ hai của tháng Hai hàng năm.
Thành phần dự họp: Ban Tổng Giám đốc, các trưởng đơn vị, mời đại
diện Đảng ủy, Công Đoàn
3. Các cuộc họp khác:
3.1. Các cuộc họp của HĐQT do HĐQT quyết định về địa điểm, thời
gian, thành phần dự nội dung cuộc họp và phòng hành chánh của
Công ty có trách nhiệm đảm bảo tổ chức cuộc họp theo yêu cầu
của HĐQT.
3.2 Các cuộc họp của tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn Thanh niên
(Họp Đảng ủy, chi bộ, Họp BCH Công Đoàn, ĐTN) do các tổ
chức đó thực hiện theo quy định của từng tổ chức nếu các cuộc
họp chức trong giờ làm việc phải có ý kiến chấp thuận của Tổng
Giám đốc.
3.3 Họp đột xuất: Để giải quyết những công việc đột xuất theo yêu
cầu cấp trên hoặc theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
thành phần dự họp phụ thuộc vào tính chất công việc đột xuất.
3.4 Họp nội bộ các đơn vị, họp thường kỳ một lần/quý để phổ biến
tình hình chung của Công ty và tình hình của đơn vị; Họp đột xuất
theo yêu cầu của Công ty và nhu cầu của đơn vị. Do cấp trưởng
quy định thời gian, địa điểm họp.
Điều 24: Chế độ giải quyết công việc:
1. Tổng Giám đốc: Giải quyết những công việc mang tính nguyên tắc của Công
ty quyết định về chủ trương, biện pháp, thời gian, tổ chức điều hành mọi
hoạt động của Công ty theo kế hoạch và đột xuất, kiểm tra việc thực hiện
Trang 26 của 32
27. Qui Chế Hoạt động
của các đơn vị; làm việc với các cơ quan cấp trên theo yêu cầu; làm việc và
đàm phán với các đơn vị trong và ngoài nước theo nhu cầu sản xuất kinh
doanh.
2. Phó Tổng Giám đốc: giải quyết những công việc trong và ngoài Công ty
theo ủy nhiệm của Tổng Giám đốc.
3. Các cấp trưởng đơn vị trực thuộc giải quyết những công việc mang tính tác
nghiệp cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, thời gian thực hiện,…
4. Các đơn vị trực thuộc muốn làm việc với Ban Tổng Giám đốc phải đăng ký
với Phòng Hành chính quản trị để đưa vào lịch công tác tuần. Các đơn vị và
cá nhân liên quan khi làm việc với Ban Tổng Giám đốc phải có trách nhiệm
chuẩn bị tốt nội dung và tài liệu liên quan.
5. Phòng Hành chính quản trị có trách nhiệm bố trí địa điểm, thời gian làm việc
theo kế hoạch lịch công tác tuần hoặc đột xuất.
6. Những vấn đề cấp bách, các đơn vị trực thuộc phải báo cáo, thỉnh thị ngay
với Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc về công việc được phân công
bao gồm:
a) Các trường hợp bất khả kháng: hỏa hoạn, bão, lụt, sự cố đâm va tàu, tai
nạn lao động, mất điện, nước.
b) Các trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết theo quy định của Công
ty, hoặc ngoài kế hoạch đã được tổng Giám đốc phê duyệt.
Điều 25: Ký ban hành văn bản và quản lý văn bản
1. Hình thức ký và nội dung ký của Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, cán
bộ quản lý nghiệp vụ thực hiện theo quyền hạn của mình đã được quy định
tại quy chế này và theo quy định của Công ty về công tác văn thư.
2. Quá trình hình thành văn bản
2.1. Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền Ban Tổng Giám đốc ký
a) Đối với các văn bản theo yêu cầu cấp trên hoặc theo nghiệp vụ chung
của Công ty thì Ban Tổng Giám đốc trực tiếp hoặc chỉ đạo các đơn vị
hoặc cá nhân liên quan soạn dự thảo.
b) Đối với các văn bản do nhu cầu sản xuất kinh doanh chung của Công ty
mà cấp trưởng đơn vị chủ động đề xuất ra văn bản thì cấp trưởng đơn vị
đó lập dự thảo văn bản trình Ban Tổng Giám đốc phê duyệt mới được
đánh máy chính thức.
2.2.Dự thảo các văn bản do đơn vị trực tiếp soạn mà thuộc thẩm quyền của
cấp trưởng đơn vị ký thừa lệnh hoặc Giám đốc Chi nhánh ký thì không phải
thông qua Ban Tổng Giám đốc.
3) Khi trình Ban Tổng Giám đốc hoặc cấp trưởng ký phải có hồ sơ đính kèm
và phải có tờ trình của Người có trách nhiệm
Trang 27 của 32
28. Qui Chế Hoạt động
4) Các văn bản phát hành phải được đăng ký lưu giữ ở bộ phận văn thư theo
qui định của Công ty vê( công tác văn thư.
Điều 26: Tiếp khách và đi công tác
1. Tiếp khách:
1.1. Các loại khách đến Công ty (Khách trong nước và ngoài nước): Khách đến
quan hệ công tác, thăm xã giao, đến yêu cầu, chất vấn về việc riêng.
1.2. Tiếp khách: Theo nguyên tắc chức năng nhiệm vụ của ai, Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, cấp trưởng, cấp phó và nhân viên các đơn vị thì do
Người ấy giải quyết.
1.3. Thời gian tiếp khách của Ban Tổng Giám đốc, của cấp trưởng đơn vị được
ghi rõ trong lịch công tác tuần.
1.4. Trình tự tiếp khách đến Công ty:
a) Nếu khách đến Công ty theo kế hoạch hoặc đã hẹn trước đã được các
người có trách nhiệm chấp thuận thì khách của ai, người đó phải thông
báo trước cho thường trực để thường trực có trách nhiệm đưa đón khách
gặp những Người có trách nhiệm đó.
b) Nếu khách đến không hẹn trước, thì thường trực phải liên hệ điện thoại
với Người có trách nhiệm liên quan để đồng ý tiếp hoặc không đồng ý
tiếp.
2. Đi công tác:
2.1. Tất cả CB-CNV đi công tác phải có tờ trình về đi công tác (có nội dung
công việc, địa điểm, thời gian, phương tiện đi lại, chi phí công tác…) và
được người có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, khi kết thúc chuyến công
tác phải có trách nhiệm báo cáo lại kết quả cho Người có trách nhiệm.
2.2. Công ty sẽ ban hành quy định cụ thể về chế độ công tác áp dụng trong
Công ty.
Điều 27: Chế độ thông tin báo cáo
1. Trách nhiệm báo cáo:
Tổng Giám đốc báo cáo với HĐQT, phó Tổng Giám đốc báo cáo với Tổng
Giám đốc; các cấp trưởng báo cáo với Tổng Giám đốc hoặc phó Tổng Giám
đốc theo lĩnh vực được ủy quyền cấp phó báo cáo với cấp trưởng, các nhân
viên báo cáo với cấp trưởng hoặc cấp phó đơn vị.
2. Nội dung báo cáo:
2.1. Báo cáo riêng: là các báo cáo liên quan nhiệm vụ, quyền hạn của từng
đơn vị và cá nhân về tình hình thực hiện SXKD, nghiệp vụ, chuyên
Trang 28 của 32
29. Qui Chế Hoạt động
môn. Các báo cáo phải đính kèm các biểu số liệu và có so sánh. Hoặc
các nội dung khác theo nhu cầu.
2.2. Báo cáo chung: là các bản báo cáo của Công ty về kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình lỗ, lãi. Bảng cân đối kế toán, kế hoặch sản xuất
kinh doanh, tình hình tổ chức nhân sự, thực hiện các dự án,…
3. Hình thức và thời gian báo cáo:
3.1. Báo cáo ngày: chi báo cáo những công việc ngoài thẩm quyền giải quyết
hoặc đột xuất cho Người có trách nhiệm bằng hình thức gặp trực tiếp hoặc
bằng văn bản (gửi trực tiếp, qua fax, Email) thời gian báo cáo trong ngày.
3.2. Báo cáo tuần
Chỉ báo cáo, những công việc chưa hoàn thành theo kế hoạch mà làm ảnh
hưởng chung nhiệm vụ của Công ty hoặc của đơn vị cho Người có trách
nhiệm. Hình thức báo cáo gặp trực tiếp hoặc bằng văn bản (gửi trực tiếp,
qua fax, Email) thời gian báo cáo vào Thứ Sáu hàng tuần.
3.3. Báo cáo tháng: Bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua fax, Email cho người
có trách nhiệm. Thời gian báo cáo vào ngày 05 của tháng tiếp theo.
3.2. Báo cáo quý: Báo cáo bằng văn bản. Thời gian gửi báo cáo riêng vào ngày
10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Báo cáo chung vào ngày 30 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo.
3.3. Báo cáo 6 tháng:
- Các đơn vị gửi báo cáo riêng bằng văn bản chậm nhất ngày 10/07 hàng
năm (Báo cáo 6 tháng đầu năm) và chậm nhất ngày 10 tháng giêng hàng
năm (Báo cáo 6 tháng cuối năm).
- Báo cáo chung của Công ty gửi bằng văn bản chậm nhất vào ngày 30
tháng 7 hàng năm (Báo cáo 6 tháng đầu năm) và chậm nhất vào ngày
30 tháng giêng hàng năm (Báo cáo 6 tháng cuối năm)
3.4. Báo cáo năm
- Các đơn vị gửi báo cáo cùng với thời gian báo cáo 6 tháng cuối năm.
- Báo cáo chung của Công ty gửi bằng văn bản chậm nhất ngày 15 tháng
hai hàng năm.
3.5. Báo cáo đột xuất: là báo cáo những công việc ngoài kế hoạch, vượt thẩm
quyền hoặc do bất khả kháng thiên tai, hỏa hoạn, sự cố kỹ thuật, tai nạn lao
động. Hình thức báo cáo bằng văn bản, điện thoại, fax, email. Thời gian
gửi báo cáo ngay sau khi có sự cố xảy ra cho Người có thẩm quyền.
3.6. Đội tàu biển Công ty thực hiện báo cáo theo quy định của HTQLAT Công
ty.
Điều 28: Chế độ kiểm tra
Trang 29 của 32
30. Qui Chế Hoạt động
1. Đối tượng kiểm tra: Các đơn vị và cá nhân liên quan
2. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra thường kỳ: Tối đa 1 lần trong năm đối với các đơn vị
Kiểm tra đột xuất: theo yêu cầu hoặc có những biểu hiện vi phạm các quy
định của Công ty.
3. Nội dung công tác kiểm tra: Việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, quy định của
Công ty về sản xuất kinh doanh, công tác nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật,
công tác quản lý lao động, tài sản tài chính,… hoặc kiểm tra, thanh tra do
những biểu hiện vi phạm các quy định của Công ty. Nội dung kiểm tra sẽ
được gửi trước 07 ngày cho đối tượng bị kiểm tra.
4. Thành phần đoàn kiểm tra: Trưởng đoàn và các thành viên do Tổng Giám
đốc chỉ định phụ thuộc vào đối tượng cho nội dung kiểm tra.
Chương VI
CƠ SỞ VẬT CHẤT – CHẾ ĐỘ VẬT CHẤT
Điều 29: Cơ sở vật chất bao gồm: Tài sản (vốn, nhà cửa, đất, phương tiện vận tải,
máy móc,…) hạ tầng cơ sở (điện nước, thông tin liên lạc, tin học, trang
thiết bị văn phòng, vật dụngv.v…) Công ty sẽ căn cứ vào nhu cầu sản xuất
của Công ty và từng đơn vị cũng như khả năng tài chính để đầu tư, trang
bị.
Điều 30: Chế độ vật chất là những vật chất trang bị cho HĐQT, Ban Tổng Giám đốc,
cán bộ quản lý nghiệp vụ và nhân viên ở các đơn vị để tạo điều kiện cho
từng cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Chế độ vật chất bao gồm: Trang bị máy móc thông tin liên lạc (điện thoại
để bàn, di động,bộ đàm) máy móc văn phòng (photo, máy đánh chữ) , máy
tính,… đồ gỗ văn phòng (bàn, ghế, tủ, kệ) máy móc phục vụ cho sinh hoạt
(máy điều hòa, quạt, tủ lạnh, máy nước nóng lạnh,…) dụng cụ VPP,
BHLĐ cá nhân, quần áo đồng phục…v.v
Công ty sẽ ban hành chế độ vật chất cho từng đối tượng, từng đơn vị (quy
định sử dụng xe con, điện thoại, định mức VPP và dụng cụ VPP, BHLĐ cá
nhân, vật rẻ mau hỏng trong sinh hoạt…v.v.)
Điều 31: Ban hành các văn bản quy chế, quy định, định mức để thực hiện công tác
quản lý Công ty
1. Hội đồng quản trị xây dựng, thông qua tổ chức thực hiện các văn bản
sau :
Trang 30 của 32
31. Qui Chế Hoạt động
- Quy chế quản lý tài chính, Qui chế hoạt động của HĐQT
- Quy định chế độ vật chất, kỷ luật, khen thưởng các thành viên
HĐQT
- Công tác cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của HĐQT
2. Tổng giám đốc chỉ đạo xây dựng , ký ban hành, tổ chức thực hiện các
văn bản sau :
- Quy chế hoạt động các chi nhánh và các đơn vị khác (nếu cần )
- Quy định nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị trực thuộc để cụ thể hóa
nhiệm vụ của từng đơn vị
- Nội quy lao động
- Tiêu chuẩn chức danh, chuyên môn nghiệp vụ
- Quy định áp dụng hệ thống thang bảng lương trong Công ty (sau
khi được HĐQT thông qua)
- Công tác cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng giám đốc
- Quy chế trả lương, thưởng
- Quy định tuyển dụng lao động, đào tạo, chấm dứt hợp đồng lao
động
- Quy định, định mức kinh tế, kỹ thuật : sử dụng ô tô con, điện
thoại, điện, nước, sửa chữa bảo quản trụ sở làm việc, cấp phát văn
phòng phẩm, mua sắm trang thiết bị văn phòng, công tác văn thư
lưu trữ, cấp phát mua sắm vật tư, nhiên liệu, sửa chữa đội tàu
biển, chi phí tiếp khách, hoa hồng cho khách hàng, chế độ công
tác phí, …v.v
Và quy định, định mức khác phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
3. Các văn bản ban hành thuộc HĐQT hoặc Tổng giám đốc không được
trái với quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt
động Công ty
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 32: Tổng Giám đốc có trách nhiệm triển khai phổ biến, hướng dẫn thực hiện
quy chế này trong Công ty và đảm bảo các nội dung của quy chế này
được phổ biến đến từng người lao động trong Công ty.
Trang 31 của 32
32. Qui Chế Hoạt động
Điều 33: Tổng Giám đốc căn cứ vào các nội dung quy định tại các Điều của Quy
chế này để tổ chức, quản lý, điều hành các họat động của Công ty theo
thẩm quyền.
Điều 34: Trong quá trình thực hiện có những nội dung nào chưa phù hợp hoặc
không mang tính khả thi. Tổng Giám đốc tổng hợp và trình Hội đồng quản
trị để điều chỉnhsửa đổi, bổ sung.
Điều 35: Quy chế này gồm có 07 chương, 35 điều và có hiệu lực thi hành từ ngày
ký
TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Trang 32 của 32