2. Mục đích yêu cầu
- Nắm được khái niệm về sản xuất hàng hóa, điều kiện ra
đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa.
- Nắm được những đặc trưng cơ bản và các ưu thế của
sản xuất hàng hóa
- Nắm được nội dung cơ bản của các thuộc tính của hàng
hóa
- Nắm được cách xác định lượng giá trị hàng hóa và các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
- Nắm được các chức năng của tiền tệ và nội dung quy
luật lưu thông tiền tệ
- Nắm được nội dung, yêu cầu và tác dụng của quy luật
giá trị
3. I. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế
của sản xuất hàng hóa
Trong lịch sử đã tồn tại hai kiểu tổ chức kinh tế.
Đó là kiểu tổ chức kinh tế nào?
4. - Sản xuất tự cấp, tự túc: là kiểu tổ chức
kinh tế xã hội mà sản phẩm do lao động
tạo ra nhằm thỏa mãn trực tiếp nhu cầu
của người sản xuất (kinh tế tự nhiên).
5. - Sản xuất hàng hóa là một kiểu tổ chức
kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất
ra để trao đổi hoặc mua bán trên thị
trường.
6. 1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
a. Phân công lao động xã hội
- Đó là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia
lao động xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
khác nhau. Do đó sản phẩm cũng khác nhau.
7. b. Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những
người sản xuất,
- Chính quan hệ sở hữu khác nhau về TLSX đã
làm cho những người sản xuất có sự độc lập,
đối lập nhau dẫn đến việc người này muốn tiêu
dùng sản phẩm của người khác, do đó cần phải
thông qua trao đổi, mua bán.
- Trong lịch sử, sự tách biệt này do chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất qui định
8. 2. Đặc trưng của ưu thế sản xuất
hàng hóa
a. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa nhằm mục đích là
bán cho người khác tiêu dùng. Sự gia
tăng không hạn chế nhu cầu của thị
trường là một động lực mạnh mẽ thúc
đẩy sản xuất phát triển khai thác
được những lợi thế về tự nhiên, xã hội,
kỹ thuật của từng người, từng cơ sở
cũng như từng vùng, từng địa phương.
9. - SXHH tồn tại trong môi trường cạnh tranh đã
thúc đẩy LLSX phát triển mạnh mẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc áp dụng những thành tựu
KH-KT vào sản xuất, buộc những người sản
xuất phải luôn luôn năng động, nhạy bén thúc
đẩy sản xuất phát triển.
- SXHH với tính chất “mở” làm cho giao lưu
kinh tế văn hóa giữa các địa phương, các ngành
ngày càng phát triển. (Mở: sản xuất ra để bán)
- SXHH xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế
tự nhiên.
10. II. Hàng hóa
1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng
hóa
a. Khái niệm hàng hóa
11. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa
mãn được nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
12. Hàng hóa có thể phân loại như sau:
Hữu hình – Vô hình
Hàng hóa: Thông thường – Đặc biệt
Tư nhân – Công cộng
13. b. Hai thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:Là công
dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người.
Nhu cầu:
Nhu cầu sản xuất: sử
dụng nó để sản xuất
ra hàng hóa khác:
cày, bừa xới đất
trồng lúa
Nhu cầu tiêu dùng
cá nhân
Vật chất
Tinh thần
14. • Đặc trưng:
- GTSD được phát hiện dần trong quá trình phát
triển của tiến bộ KHKT, của LLSX (ngày xưa
người ta chưa biết than đá dùng để làm gì, sau
khi núi lửa phun trào, than bốc cháy, con người
phát hiện ra GTSD của than đá)
- GTSD do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa
quyết định vì vậy GTSD là phạm trù vình viễn
- GTSD là nội dung vật chất của của cải
15. - Giá trị của hàng hóa
Trong kinh tế hàng hóa GTSD là cái mang giá trị trao đổi.
Vì vậy muốn hiểu được giá trị của hàng hóa phải đi từ
giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi trước hết biểu hiện ra là một quan hệ về số
lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này
được trao đổi với những giá trị sử dụng khác.
VD: 1m vải = 10kg thóc
Cơ sở của sự bằng nhau: gạt bỏ GTSD của HH thì mọi
hàng hóa đều là sản phẩm cảu lao động
Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi lao động.
Tại sao những hàng hóa khác nhau lai có thể trao đổi cho
nhau?
16. Vì:
+ Giữa chúng có một cơ sở chung – đều là sản
phẩm của lao động
+ Trong quá trình sảnh xuất hàng hóa, những
người sản xuất hàng hóa đều phải hao phí lao
động của mình. Chính hao phí lao động kết tinh
trong hàng hóa làm cho nó có thể so sánh được
với nhau khi trao đổi
+ Lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa ẩn
giấu trong hàng hóa chính là cơ sở để trao đổi.
17. Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội
của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa đó.
18. c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng
hóa.
Thống nhất:
- Chúng cùng tồn tại trong một hàng hóa
Mâu thuẫn:
- GTSD là thuộc tính tự nhiên, còn giá trị là thuộc tính xã
hội.
- Với người sản xuất hàng hóa họ tạo ra GTSD nhưng
mục đích của họ là GT, quan tâm đến GTSD là để đạt
được GT.
- Với người mua, họ quan tâm đến GTSD, nhưng để đạt
được GTSD họ phải trả giá trị cho người sản xuất.
- Giữa chúng tách rời nhau về không gian, thời gian: Giá
trị được thực hiện trước trong lưu thông, còn giá trị sử
dụng được thực hiện sau trong lĩnh vực tiêu dùng.
19. 2. Tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa
a. Lao động cụ thể:
- Là lao động có ích dưới hình thức cụ thể
của nghề nghiệp, chuyên môn nhất định.
LĐCT
LĐ có đối tượng riêng
LĐ có mục đích riêng
LĐ có phương tiện riêng
LĐ có phương pháp riêng
LĐ có kết quả riêng
-Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của
hàng hóa
20. b. Lao động trừu tượng
- Là lao động của người sản xuất hàng hóa
khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của
nó, là sự tiêu hao sức lao động của người
sản xuất hàng hóa
- Lao động trừu tượng của người sản xuất
hàng hóa tạo ra giá trị của hàng hóa
21. Lưu ý: Không phải có hai thứ lao động khác nhau, mà chỉ
là lao động sản xuất hàng hóa được xem xét về hai mặt
Nếu xét lao động SXHH với thao tác riêng, đối tượng riêng,
mục đích riêng, kết quả riêng thì đó là lao động cụ thể.
Giá trị hàng hóa GTSD
LĐTT LĐCT
LĐXH LĐTN
SXHH
PCLĐ Sự tách biệt về
kinh tế
giữa chủ thể SX
22. 3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
a. Thước đo lượng giá trị của hàng hóa
- Thời gian lao động cá biệt: Cùng sản
xuất một loại hàng hóa nhưng thời gian
lao động hao phí để sản xuất lại khác
nhau, do:
+ Điều kiện sản xuất khác nhau
+Trình độ tay nghề khác nhau
+ Năng suất lao động khác nhau
23. - Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời
gian lao động cần để sản xuất ra một
hàng hóa với các yếu tố sau:
+ Điều kiện sản xuất bình thường của xã hội
+ Trình độ trang thiết bị trung bình
+ Trình độ thành thạo trung bình
+ Cường độ lao động trung bình
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết quyết
định lượng giá trị của hàng hóa
24. b. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Năng suất lao động: Là sức sản xuất của lao động, được
đo bằng lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị
thời gian; hoặc lượng thời gian lao động hao phí để sản
xuất ra đơn vị sản phẩm.
- Cường độ lao động: là đại lượng chỉ mức độ hao phí
sức lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho thấy
mức độ khẩn trương, nặng nhọc, căng thẳng của lao
động.
- Mức độ phức tạp của lao động: tức là loại lao động đó là
giản đơn hay phức tạp cần được đào tạo, đòi hỏi tay
nghề cao.
26. 1. Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản
chất của tiền tệ
a. Lịch sử phát triển của hình thái giá trị
TT ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá
trình sản xuất và trao đổi hàng hóa. Ứng với
mỗi giai đoạn của sản xuất và trao đổi hàng
hóa có một hình thái giá trị.
Lịch sử ra đời của TT gắn liền với lịch sử phát
triển của các hình thái giá trị
Hình thái gía trị cuối cùng là một hình thái tiền tệ
27. Sơ đồ lịch sử ra đời tiền tệ
SXHH phát
triển, qhệ trao
đổi giửa các
vùng được
mở rộng
Phải thống
nhất vật
ngang giá
Vật ngang
giá được cố
định ở vàng
bạc
Tiền
tệ ra
đời
SX và trao
đổi HH ptriển
SXHH ra đời
trao đổi trở
nên thường
xuyên
Trao đổi mới
xuất hiện và
có tính ngẫu
nhiên, đơn
giản
Trao đổi trực
tiếp mất dần
Nhiều HH có
thể đóng
vtrò là vật
ngang giá
Trao đổi trực
tiếp, tỷ lệ về
lượng trong
trao đổi chưa
ổn định
Một HH trung
gian
Hình thái giá
trị toàn bộ
hay mở rộng
Hình thái giá
trị giản đơn
hay ngẫu
nhiên
Hình thái giá
trị chung
20kg thóc
1m vải
2 cái áo
=
0,01gr
vàng
20kg
thóc
1m vải
2 cái áo
=
10m
vải
10m
vải
20kg thóc
2 cái áo
0,1 chỉ vàng
10m
vải
=
20kg thóc
28. - Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá
trị:
Các sản phẩm lao động biến thành hàng
hóa trong những hành vi đơn nhất, ngẫu
nhiên. Lấy một vật đổi một vật, vật được
trao đổi đóng vai trò vật ngang giá, là hình
thái phôi thai của tiền tệ.
29. - Hình thái mở rộng hay đầy đủ của giá trị:
Một hàng hóa được biểu hiện ở nhiều hàng
hóa khác nhau đóng vai trò vật ngang giá.
Tỷ lệ trrao đổi không mang tính ngẫu
nhiên nữa mà do lao động quy định, bởi
ngay từ khi sản xuất người sản xuất đã có
mục đích mang đi trao đổi nên phải tính
đến mứac lao động đã hao phí.
30. - Hình thái chung của giá trị
+ Ở đây, giá trị mọi hàng hóa được biểu
hiện ở một hàng hóa đòng vai trò vật
ngang giá chung.
+ Các hàng hóa được đổi lấy vật ngang giá
chung, sau đó mới đổi lấy hàng hóa cần
dùng.
31. - Hình thái tiền:
+ Ở đây mọi hàng hóa đều được biểu hiện bằng
một hàng hóa đóng vai trò tiền tệ.
+ Ban đầu người ta dùng nhiều loại hàng hóa làm
tiện tệ, dần dần chuyển sang các kim loại quý
như đồng, bạc, và cuối cùng là vàng.
+ tiền là hàng hóa đặc biệt, được tách ra từ thế
giới hàng hóa làm vật ngang giá chung cho tất
cả mọi hàng hóa..
32. - Bản chất của tiền tệ: TT chẳng qua là một
thứ hàng hóa đặc biệt được tách ra từ
trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá
chung cho tất cả các hàng hóa đem trao
đổi, nó thể hiện lao động xã hội và phản
náh mối quan hệ kinh tế giữa những
người sản xuất hàng hóa với nhau.
33. 2. Chức năng của tiền tệ
• Bản chất của tiền tệ thể hiện ở 5 chức
năng sau:
+ Thước đo giá trị
+ Phương tiện lưu thông
+ Phương tiện cất trữ
+ Phương tiện thanh toán
+ Tiền tệ thế giới
35. 2.- Phöông tieän löu thoâng
Tieàn laøm moâi giôùi trong quaù trình trao
ñoåi haøng hoùa theo coâng thöùc : H – T –
H
Löu thoâng haøng hoùa H – T – H goàm hai
giai ñoïan:
Giai ñoïan 1: H – T ( haøng – tieàn ) laø quaù
trình baùn
Giai ñoïan 2: T – H ( tieàn – haøng ) laø quaù
trình mua
36. Haøng hoùa trao ñoåi theo coâng thöùc H - T - H
Quaù trình
baùn
Quaù trình
mua
H HT
40. IV. Quy luật giá trị:
1.Nội dung của quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất
hàng hóa. Quy luật này đòi hỏi việc sản xuất và trao đổi
hàng hóa dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
Quy luật giá trị
có những tác
dụng sau
Điều tiết sản xuất và
lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ
thuật, phát triển lực
lượng sản xuất
Phân hóa người sản
xuất thành kẻ giàu,
người nghèo
Chính sự tác
động của quy
luật giá trị
dần dần làm
xuất hiện các
điều kiện để
chủ nghĩa tư
bản ra đời.
2. Tác động của quy luật giá trị