Báo cáo tốt nghiệp tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty nội t...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Luận văn tốt nghiệp
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN THÁI
Xem chi tiết tại: http://ketoancaugiay.com/
Giáo viên hướng
dẫn:
ThS. BÙI
THANH
QUANG
Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG NGỌC DIỂM THÚY
MSSV: DKT005108.
Lớp DH1KT1.
04 2004
2. Lời cám ơn!
Từ đáy lòng, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô Trường Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt kiến
thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về Kinh Tế Doanh Nghiệp và cà
kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu hữu ích cho bản thân em trong thời
gian thực tập và cả sau này.
- Thầy Bùi Thanh Quang đã hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ em từ khi chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập đến khi hoàn chỉnh
luận văn này.
- Các cô, chú lãnh đạo Công ty An Thái đã tạo cho em cơ hội được
thực tập tại Phòng kế toán tài vụ của Công ty và các cô, chú, anh, chị của
các bộ phận, đặc biệt là cô Thiều Thị Bích Vân, kế toán trưởng của Công ty
và cô Trần Thái Thanh, phụ trách tính giá thành ở phân xưởng sản xuất đã
nhiệt tình hướng dẫn, giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu, giúp em hoàn thành luận văn đúng thời gian, nội
dung quy định.
Xin chúc quý thầy cô, các cô, chú, anh, chị tại Công ty dồi dào sức
khỏe, thành công trong công việc, chúc quý Công ty kinh doanh ngày càng
đạt hiệu quả cao.
Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thúy.
3. MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
Phần nội dung ............................................................................................... 4
Chương 1: Cơ sở lý luận ....................................................................................... 5
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ............................ 5
1.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................. 5
1.1.1.2. Phân loại .................................................................................... 5
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ..................... 5
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ ................ 7
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí theo phạm vi sử dụng
và vai trò của chi phí trong quá trình sản xuất ............................ 8
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác .......................... 8
1.1.2. Giá thành sản phẩm ............................................................................ 9
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................. 9
1.1.2.2. Phân loại .................................................................................... 9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................ 9
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................ 10
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 10
4. 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 10
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................... 10
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................ 11
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................. 12
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................ 12
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 12
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo sản lượng hoàn thành tương đương ................................... 12
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo giá thành kế hoạch .............................................................. 13
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................... 13
1.2.5.1. Phương pháp giản đơn ............................................................. 13
1.2.5.2. Phương pháp hệ số .................................................................. 14
1.2.5.3. Phương pháp tỷ lệ .................................................................... 14
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ............................. 14
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất ............... 14
1.2.5.5.1. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển song song .................................. 15
1.2.5.5.2. Tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp kết chuyển tuần tự từng khoản mục ............ 15
Chương 2: Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái .... 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 17
2.2. Ngành, nghề kinh doanh ........................................................................... 18
2.3. Phạm vi kinh doanh .................................................................................. 19
2.4. Thị trường mì ăn liền ................................................................................ 21
2.5. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 22
2.5.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 22
2.5.2. Sơ lược chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận ............... 23
5. 2.6.Tình hình kinh doanh những năn gần đây ................................................. 26
Chương 3: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái . 29
3.1. Các bộ phận liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm .......... 29
3.1.1. Bộ phận sản xuất .............................................................................. 29
3.1.2. Bộ phận kế toán ................................................................................ 33
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 33
3.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 33
3.1.2.3. Công tác kế toán ...................................................................... 34
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................... 35
3.2.1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ........................... 35
3.2.2. Kế toán nguyên liệu trực tiếp ........................................................... 35
3.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu sản xuất
và giá trị xuất kho trong tháng 12/2003 .................................... 36
3.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp ...................................... 38
3.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 46
3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 47
3.2.5. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 49
3.2.5.1. Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất dỡ dang) của Công ty .......... 49
3.2.5.2. Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154
để tính giá thành sản phẩm ........................................................ 49
3.2.5.3. Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm ............................... 52
3.2.6. Phế phẩm .......................................................................................... 52
3.3. Phân tích một số điểm khác tiêu biểu trong công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ............... 53
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp ............................................... 53
3.3.2. Giá trị thu hồi phế phẩm .................................................................. 56
3.3.3. Kế toán nguyên vật liệu nhập kho .................................................... 57
6. Chương 4: Một số biện pháp hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .. 58
4.1. Một số biện pháp hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 58
4.1.1. Kế toán chi phí nguyên liệu đầu vào ................................................ 58
4.1.2. Kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp ............................................... 59
4.1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác kế toán doanh nghiệp .......................................... 60
4.2. Một số biện pháp khác .............................................................................. 61
4.3. Một số thông tin tham khảo ...................................................................... 62
Phần kết luận ............................................................................................. 64
I.KẾT LUẬN ................................................................................................... 64
II.KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 64
Phần phụ đính ............................................................................................ 65
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ BIỂU BẢNG
Trang
Biểu đồ.
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu - lợi nhuận qua các năm gần đây ....................... 28
Bảng.
Bảng 2.1: Tình hình tài chính qua các năm gần đây ............................................. 27
Bảng 3.1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003 ................................ 35
Bảng 3.2: Bảng kê số 4 ......................................................................................... 37
Bảng 3.3: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ gia vị ...................................................... 40
Bảng 3.4: Bảng cân đối thành phẩm gia vị ........................................................... 41
Bảng 3.5: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ nồi hơi ................................................... 42
Bảng 3.6: Bảng cân đối nguyên liệu Tổ soup ....................................................... 43
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp giá thành nguyên liệu theo dạng sản phẩm .................. 45
Bảng 3.8: Bảng tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 ...................... 46
Bảng 3.9: Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 47
Bảng 3.10: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 48
Bảng 3.11: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 48
Bảng 3.12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng dạng sản phẩm ......... 49
Bảng 3.13: Bảng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................ 51
Bảng 3.14: Bảng tính giá thành theo từng loại sản phẩm ..................................... 53
Bảng 3.15: Bảng tính giá thành đơn vị theo từng loại sản phẩm .......................... 53
Bảng 3.16: Bảng giá trị thu hồi của phế phẩm ...................................................... 54
Bảng 3.17: Bảng trích TK 154 .............................................................................. 54
8. DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình ảnh.
Hình 2.2: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước ...................................................... 20
Hình 3.1: Hệ thống dây chuyền tự động – khép kín ............................................. 29
Sơ đồ.
Sơ đồ 2.1: Phạm vi kinh doanh ............................................................................. 19
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức toàn Công ty ............................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của phân xưởng sản xuất ............................................ 30
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất mì gói .................................................................... 31
Sơ đồ 3.3: Quy trình sản xuất mì ly ...................................................................... 32
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu tổ chức Phòng kế toán ............................................................. 33
Sơ đồ 3.5: Mô hình tổ chức kế toán tập trung ....................................................... 33
Sơ đồ 3.6: Hệ thống kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 34
Sơ đồ 3.7: Khái quát chu trình sản xuất sản phẩm ................................................ 36
Sơ đồ 3.8: Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp .................................................. 38
Sơ đồ 3.9: Tập hợp chí phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154 .............................. 46
Sơ đồ 3.10: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 47
Sơ đồ 3.11: Tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 49
Sơ đồ 3.12: Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho ... 51
Sơ đồ 3.13: Sơ đồ tổng hợp TK 154 ..................................................................... 52
9. DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Bảng cân đối hàng hóa Kho nguyên liệu ............................................. 66
Phụ lục 2: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì - giấy gói ...................................... 67
Phụ lục 3: Bảng cân đối hàng hóa Kho bao bì – thùng giấy ................................. 68
Kế hoạch sản xuất
Hướng dẫn sản xuất
Phiếu giao nhận nguyên vật liệu
Bảng theo dõi kết quả lao động công nhật
10. GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
- BHXH, BHYT, KPCĐ
: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- CB-CNV
: cán bộ - công nhân viên.
- CP hoặc cp hoặc Cp
: chi phí.
- CPSX hoặc cpsx
: chi phí sản xuất.
- Cpsxdd
: chi phí sản xuất dở dang.
- CPNVLTT
: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- CPNCTT
: chi phí nhân công trực tiếp.
- CPSXC
: chi phí sản xuất chung.
- CPSXKDDD
: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
- CCDC
: công cụ dụng cụ.
- DN
: doanh nghiệp.
- đkỳ
: đầu kỳ.
- đvsp
: đơn vị sản phẩm.
- gđ
: giai đoạn.
- ps
: phát sinh.
- SL
: số lượng.
- SP hoặc sp
: sản phẩm.
- SX
: sản xuất.
- TK
: tài khoản.
- TT
: thành tiền.
-Z
: giá thành sản phẩm.
- ZBTP
: giá thành bán thành phẩm.
- ZTP
: giá thành thành phẩm.
- Zđvị
: giá thành đơn vị sản phẩm.
11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
PHAÀN MÔÛ ÑAÀU
1. Lý do chọn đề tài:
Sự cần thiết của công việc kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có
thể được hiểu một cách nhẹ nhàng qua ví dụ sau đây. Một người bán hàng rong
với gánh chè đậu trên lưng rảo khắp đường phố suốt cả ngày. Giá bán
1000đ/chén chè của người bán hàng ấy hẳn nhiên không phải do tự nhiên người
ấy muốn hay thích bán với giá đó, mà nó bị ảnh hưởng bởi giá mua đường, đậu,
củi,… và cả vì đó là giá bán chung của những người bán chè khác (tất nhiên,
trước khi bán, người ấy cũng phải tìm hiểu xem người khác bán với giá bán như
thế nào) . Chỉ với những ghi chép đơn giản cho giá mua các thứ cần thiết để nấu,
người bán đã có thể biết được chi phí bỏ ra và tính giá bán, rồi từ đó ước lượng
xem mình sẽ thu được bao nhiêu tiền, sao cho số tiền ấy sau khi bù đắp được
khoản chi phí đã bỏ ra thì có phần lãi để có thể tiếp tục mưu sinh. Có thể nói, đây
là công việc "kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm" đơn giản nhất nhưng
không kém phần quan trọng và không thể thiếu được, cho dù đây chỉ là buôn bán
dạo thôi.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản
xuất có qui mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các
yếu tố nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội
dung có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là công việc quản trị chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện
nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá
bán ngày càng giữ vai trò quan trọng vì nó chính là công cụ cạnh tranh sắc bén
của doanh nghiệp. Để có được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch toán và
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
1
12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nên một cái
nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả hơn nhờ
loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế toán
doanh nghiệp dưới nhiều góc độ: quản trị, chi phí, ... Trong đó, lĩnh vực em thấy
rất hay và hấp dẫn là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi
học, em hiểu rõ hơn về cách tính giá thành ở những trường hợp khác nhau. Với
nền kiến thức ấy, em rất nóng lòng muốn được tiếp cận với thực tế để học hỏi
thêm.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm
An Thái là khoảng thời gian em phát hiện được nhiều điều mới lạ về lĩnh vực yêu
thích của mình trên thực tế. Những điều học được ở trường giúp cho em nhận ra
sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Chính điều này càng thôi thúc và tạo cho em nhiều hứng thú để
tìm hiểu sâu hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công Ty TNHH Liên Doanh Công Nghệ Thực Phẩm An Thái”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Khi chọn đề tài này, em muốn tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm và cách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng
Công ty. Từ đó phân tích một số tác động của cách kế toán này và đề ra một số
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
2
13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
3. Nội dung nghiên cứu:
Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung
vào những vấn đề sau:
-
Kế toán thu mua nguyên vật liệu.
-
Tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục, hạch toán chúng và
biểu thị vào sơ đồ tài khoản chữ T.
-
Tính giá thành sản phẩm.
-
Phân tích một số điểm khác trong cách kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty.
-
Đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
-
Số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản
xuất để có cái nhìn tổng thể về quy trình sản xuất.
-
Số liệu thứ cấp:
+
Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế
toán.
+
Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
4.1. Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Sản phẩm chính hiện nay của Công ty bao gồm nhiều loại: Mì ăn liền
(dạng gói và ly), Phở ăn liền (dạng gói và ly) Soup ăn liền (dạng gói)… tuy
nhiên, do thời gian và khả năng hạn chế nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
em chỉ tập trung vào hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo dạng gói
và dạng ly.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
3
14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
PHAÀN NOÄI DUNG
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
4
15. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ.
1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch
toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một
số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại. Toàn
bộ chi phí được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng
chịu phí. Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều loại sản
phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
5
16. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích
hợp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,
các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp đươc hạch toán trực tiếp vào các đối tượng
chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân công
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực tiếp mức tiêu
hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích
hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu hao
TSCĐ ở phân xưởng.
Chi phí này được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất hoặc bộ phận
sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết
chuyển cho các đối tượng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
• Gồm nhiều khoản mục khác nhau.
• Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính
chất gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính
thẳng vào sản phẩm dịch vụ phục vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận
khác nhau quản lý và rất khó kiểm soát.
Chi phí sản xuất chung cũng được tính vào giá thành sản phẩm. Do đặc
điểm của nó không thể tính trực tiếp vào sản phẩm nên chúng được tính vào sản
phẩm thông qua việc phân bổ theo công thức:
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
6
17. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
CPSXC thực tế trong kỳ
Mức phân bổ CPSX cho
từng đối tượng
=
Tổng số đơn vị của các
đối tượng phân bổ tính
theo tiểu thức được chọn
x
Số đơn vị của
từng đối tượng
tính theo tiêu
thức được chọn
- Chi phí ngoài sản xuất:
Để tổ chức và thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn chịu
một khoản chi phí ngoài khâu sản xuất. Đây là những chi phí làm giảm lợi tức
trong kỳ nên được gọi là chi phí ngoài sản xuất hay chi phí thời kỳ. Nó gồm 2
loại:
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Những chi phí này sẽ xuất hiện trong các báo cáo tài chính như những phí
tổn thời kỳ mà chúng phát sinh.
Tác dụng của cách phân loại này:
- Cho thấy vị trí, chức năng hoạt động của chi phí trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
- Là căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí.
- Cung cấp thông tin có hệ thống cho việc lập các báo cáo tài chính.
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
- Chi phí sản phẩm:
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ
sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh
- Chi phí thời kỳ:
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
7
18. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này được tính
hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh vực
sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hoá thành giá trị
thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hoá thành giá vốn hàng
bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ngược lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi
nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phạm vi sử dụng và vai trò của
chi phí trong quá trình sản xuất:
- Chi phí cơ bản: là những chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất như
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm, dịch vụ, tiền
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí chung
: là những chi phí có liên quan đến công tác tổ chức phục vụ sản
xuất như chi phí sản xuất chung.
1.1.1.2.4. Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân loại
theo các tiêu thức sau:
Theo mối quan hệ với mức dộ hoạt động:
Chi phí được chia thành 3 loại:
+ Biến phí.
+ Định phí.
+ Chi phí hỗn hợp.
Phân loại nhằm ra quyết định:
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
+ Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
+ Chi phí chênh lệch.
+ Chi phí cơ hội.
+ Chi phí chìm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
8
19. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ảnh chất lượng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp, cụ
thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi
phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao.
1.1.2.2. Phân loại:
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh.
Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập trước khi sản
xuất, còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau quá trình sản xuất. Do
đó, doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá thành định mức, giá
thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh
tế là hao phí lao động sống và lao động vật hoá nhưng lại khác nhau về thời kỳ,
phạm vi, giới hạn.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
9
20. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
Cpsxdd đkỳ
GVHD: Bùi Thanh Quang
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá thành sản xuất sản phẩm
Cp thiệt hại
trong sx
Cpsxdd
cuối kỳ
Kế toán chi phí sản xuất chính xác làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm
hoàn thành. Bản chất của giá thành là chi phí – chi phí có mục đích - được sắp
xếp theo yêu cầu của nhà quản lý. Qua việc tính giá thành sản phẩm để kiểm tra
việc thực hiện định mức tiêu hao của chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng hướng đến mục
tiêu: cung cấp thông tin chi phí, giá thành để phục vụ cho việc xác định giá thành
phẩm tồn kho, giá vốn, giá bán, lợi nhuận từ đó đưa ra quyết định quản trị sản
xuất, quyết định kinh doanh hợp lý; để phục vụ tốt hơn cho quá trình kiểm soát
chi phí đạt hiệu quả cao; để phục vụ tốt hơn cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ
thống định mức chi phí.
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất:
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi,giới hạn
mà chi phí cần được tập hợp. Đối tượng tập hợp chi phí có thể là phân xưởng sản
xuất, sản phẩm...
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. Quá trình này được tiến hành như sau:
- Tập hợp trực tiếp những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng chịu chi phí.
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng
đối tượng chịu chi phí.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
10
21. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
Hệ số phân bổ
chi phí
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
=
Mức phân bổ cho
đối tượng i
GVHD: Bùi Thanh Quang
Tổng tiêu thức phân bổ
=
Hệ số phân bổ
CP
x
Tiêu thức phân
bổ của đối tượng i
Sơ đồ:
Các TK liên quan
CPNVLTT
Tập hợp CPNVLTT
CPNCTT
Tập hợp CPNCTT
CPSXC
Tập hợp CPSXC
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất:
Đây là giai đoạn phân tích chi phí đã tập hợp như trên để kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành.
Quá trình tổng hợp chi phí sản xuất: điều chỉnh các khoản xuất dùng, sử
dụng phù hợp với chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tổng hợp chi phí thực tế
theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ:
621 (CPNVLTT)
154 (CPSXKDDD)
Tập hợp CPNVLTT
622 (CPNCTT)
Tập hợp CHNCTT
627 (CPSXC)
Tập hợp CPSXC
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
11
22. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.2.3. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả hoàn
thành (thông thường kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán:
tháng, quý, năm…)
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Ưu điểm của phương pháp này là tính toán ít nhưng nhược điểm của nó là
độ chính xác không cao.
1.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương:
Theo phương pháp này thì tính toán phức tạp hơn nhưng kết quả tương
đối chính xác cao. Vì thế, đây là phương pháp được áp dụng phổ biến ở nhiều
doanh nghiệp.
Cách tính của phương pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao
gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
12
23. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.2.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá thành kế
hoạch:
Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ
thống kế hoạch chi phí có độ chính xác cao. Theo phương pháp này, chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ được tính theo giá thành kế hoạch.
1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (Z):
1.2.5.1. Phương pháp giản đơn: (hay phương pháp trực tiếp)
Những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn như các doanh nghiệp
khai thác và sản xuất động lực thì phù hợp với phương pháp hạch toán giá thành
sản phẩm này. Bởi vì, quy trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất một hoặc một
số ít mặt hàng có số lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có thể có hoặc không có
sản phẩm dở dang.
Công thức tính:
Tổng Z SP
hoàn thành
trong kỳ
=
Z 1 đvsp
=
Cpsxdd
đầu kỳ
+
Cpsx ps
trong kỳ
Các khoản
làm giảm
CP
-
Cpsxdd
cuối kỳ
-
Tổng Z SP hoàn thành trong kỳ
SL SP hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ hạch toán giá thành theo phương pháp giản đơn:
154 (chi tiết
theo loại SP)
621
kết chuyển
152 (111)
các khoản làm
giảm chi phí
622
kết chuyển
155 (157)
Z sản phẩm
hoàn thành
627
kết chuyển
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
13
24. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.2.5.2. Phương pháp hệ số:
Điều kiện sản xuất thích hợp để áp dụng phương pháp này là trên cùng
một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và không
thể tổ chức theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm. Công việc cần làm là quy đổi các
sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất được gọi là sản phẩm tiêu
chuẩn theo hệ số quy đổi được xác định sẵn.
1.2.5.3. Phương pháp tỷ lệ:
Điều kiện sản xuất của phương pháp này cũng tương tự như phương pháp
hệ số, tuy nhiên giữa các sản phẩm khác nhau đó lại không xác lập một hệ số quy
đổi. Để xác định tỷ lệ, người ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức: giá thành kế
hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trọng lượng sản phẩm, ... Thông thường
có thể sử dụng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.
1.2.5.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Điều kiện sản xuất thích hợp áp dụng phương pháp này là trong cùng một
quy trình sản xuất cùng với sản phẩm chính được tạo ra thì sản phẩm phụ (sản
phẩm phụ không phải là đối tượng tính giá thành và được định giá theo mục đích
tận thu) cũng xuất hiện. Để có giá thành sản phẩm chính xác thì cần phải loại trừ
giá trị sản phẩm phụ.
Tổng Z
thực tế
SP
=
Cpsxdd
đầu kỳ
+
Cpsx ps
Cpsxdd
trong kỳ
cuối kỳ
-
Giá trị các
khoản điều
chỉnh giảm Z
Giá trị
- ước tính
SP phụ
1.2.5.5. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất:
Đây là phương pháp rất thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản
xuất phức tạp, để có thành phẩm thì phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất, ở mỗi
giai đoạn thu được bán thành phẩm với hình thái vật chất khác với giai đoạn
trước.
Tuỳ theo việc xác định đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp mà lựa
chọn phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất thích hợp.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
14
25. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
1.2.5.5.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển
song song.
Khi xác định đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm hoàn thành ở giai
đoạn cuối cùng thì nên chọn phương pháp này.
Qua sơ đồ sau thì rất dễ hình dung cách tính này.
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
…
Giai đoạn n
Cpsx ps gđ 1
Cpsx ps gđ 2
…
Cpsx ps gđ n
Cpsx ps gđ 1 trong
thành phẩm
Cpsx ps gđ 2 trong
thành phẩm
…
Cpsx ps gđ n trong
thành phẩm
Z thực tế SP
Với i là số giai đoạn sản xuất , i=1..n.
Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong thành phẩm được tính như sau:
Cpsx gđ i
trong thành
phẩm
Cpsxdd đkỳ gđ i
+
Cpsx ps ở gđ i
=
x
SL SP dở dang gđ i
+
SL thành phẩm
gđ cuối
SL thành
phẩm ở
gđ cuối
Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong thành phẩm phải kết chuyển song
song từng khoản mục để tính giá thành sản xuất của thành phẩm.
Z thành phẩm =
n
∑
1=1
Cpsx của gđ i trong thành phẩm
1.2.5.5.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển
tuần tự từng khoản mục.
Cách tính này sẽ đáp ứng yêu cầu nắm rõ giá trị bán thành phẩm và giá trị
thành phẩm của nhà quản trị. Kế toán phải tình giá thành bán thành phẩm của
giai đoạn trước và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự cho đến khi
tính giá thành thành phẩm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
15
26. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang
Sơ đồ sau sẽ cho thấy quá trình tính toán của cách tính này.
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Giá thành bán hàng
thành phẩm giai
đoạn 1
Giá thành bán hàng
thành phẩm giai
đoạn n-1
+
+
+
Chi phí chế biến
giai đoạn 1
Chi phí chế biến
giai đoạn 2
Chi phí chế biến
giai đoạn n
Giá thành
bán thành phẩm
giai đoạn 2
Giá thành
thành phẩm
giai đoạn n
Giá thành
bán thành phẩm
giai đoạn 1
Trình tự tính toán:
Giai đoạn 1:
Giá trị SP dở
dang đầu kỳ
ZBTP =
→Z BTPđvị
+
CP ps trong
kỳ
-
Giá trị SP dở
dang cuối kỳ
Tổng ZBTP
=
SL BTP
Từ giai đoạn 2 đến giai đoạn n thì tính theo công thức:
Tổng Z
gđ n
=
Tổng
ZBTP gđ
n-1
+
Giá trị SP
dở dang
đkỳ gđ n
+
CP ps
trong kỳ
gđ n
-
Giá trị SP dở
dang cuối kỳ
gđ n
Tổng Z
→ZTP đvị
=
SL TP
Về mặt lý thuyết thì có nhiều cách tính giá thành sản phẩm, nhưng trên
thực tế, tùy theo từng trường hợp cụ thể và còn tùy thuộc vào cách kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của riêng Công ty mà vận dụng kiến thức
lý thuyết cho phù hợp và đảm bảo cách kế toán thực tế của Công ty.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy
Trang
16
27. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Chương 2
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LIÊN DOANH
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM AN THÁI
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Tiền thân là Công ty liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái, một trong
những đơn vị liên doanh với nước ngoài đầu tiên ở tỉnh An Giang, được thành lập theo
giấy phép đầu tư số 282/GP của Ủy ban kế hoạch & đầu tư ký ngày 31/12/1991. Lúc
đó, công ty là đơn vị liên doanh giữa Công ty thương nghiệp tổng hợp tỉnh An Giang Việt Nam (góp vốn 40%) và Công ty Thai Hin Long Singapore (góp vốn 60%) với
tổng số vốn đầu tư ban đầu là 3 triệu USD, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế biến
thực phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, có một dây chuyền sản xuất mì ăn liền
công nghệ của Đài Loan công suất 100 triệu sản phẩm/năm.
- Công ty đã hoạt động hết công suất của dây chuyền thiết bị trong hai năm
1994-1995. Do đó đến tháng 6/1996, Công ty đã đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất
mì ăn liền công nghệ của Nhật Bản, nâng tổng số vốn đầu tư lên hơn 5 triệu USD và
công suất tổng cộng khoảng 200 triệu sản phẩm/năm.
- Năm 1997, phía Việt Nam thay đổi đối tác chuyển từ Công ty thương nghiệp
tổng hợp sang Công ty du lịch & phát triển miền núi.
- Cuối tháng 10/2001, phía đối tác Việt Nam đã mua lại phần vốn góp của phía
đối tác nước ngoài để thành công ty có vốn 100% của Việt Nam và thành lập Công ty
TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái, là Công ty TNHH có 2 thành viên có
vốn của Nhà nước.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
17
28. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
- Trong hơn 10 năm hoạt động, Công ty đã sản xuất và tiêu thụ hơn 1 tỷ đơn vị
sản phẩm các loại ở thị trường trong nước và xuất khẩu sang hơn 25 quốc gia ở khắp 5
châu lục trên thế giới.
- Trong thời gian vừa qua, Công ty đã tham dự nhiều Hội chợ triển lãm quốc tế
cả trong và ngoài nước, sản phẩm của cty đã đạt được nhiều Huy chương vàng, cúp
vàng chất lượng tại các kỳ hội này và nhãn hiệu “Hai con voi” của Công ty đã được
bình chọn là nhãn hiệu có uy tín tại Việt Nam.
- Hiện nay, với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 25/10/2002, Công ty
được biết đến như một công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng cơ bản vẫn thuộc hình thức
doanh nghiệp nhà nước. Theo kế hoạch, Công ty sẽ tiến hành cổ phần hóa trong năm
2005 tới đây.
- Nguồn vốn kinh doanh:
+ Vốn điều lệ: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng).
+ Vốn vay chiếm khoảng 50% nguồn vốn kinh doanh.
2.2. Ngành, nghề kinh doanh:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất, ngành, nghề kinh doanh
của công ty: sản xuất và kinh doanh hàng nông sản thực phẩm, sản xuất mì ăn liền, sản
xuất và kinh doanh phụ liệu, hương liệu.
Sản phẩm chính hiện nay bao gồm:
+ Mì ăn liền (dạng gói & ly)
+ Phở ăn liền (dạng ly)
+ Hủ tiếu ăn liền (dạng ly)
+ Miến ăn liền (dạng ly)
+ Cháo ăn liền (dạng ly)
..........
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
18
29. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.3. Phạm vi kinh doanh:
Từ lúc còn liên doanh cho đến ngày nay, mục tiêu kinh doanh của Công ty là tập
trung vào các thị trường xuất khẩu, vì vậy phạm vi kinh doanh luôn rộng và luôn đối
mặt với nhiều môi trường kinh doanh tương ứng với những yêu cầu khác nhau.
Sơ đồ 2.1: Phạm vi kinh doanh.
Châu Mỹ
Mỹ
Canada
Cuba
...
Châu Âu
Anh, Pháp, Đức,
Nga, Tiệp Khắc,
Cộng hòa Séc,
Ba Lan, Slovakia
...
Châu Á
Campuchia
Singapore
Malaysia
...
Châu Úc
Úc
Châu Phi
Nam Phi
VIỆT NAM
sản phẩm
ANTHAIFOOD
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
19
30. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Hình 2.2: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
20
31. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.4. Thị trường mì ăn liền:
Hiện tượng mì ăn liền đang phát triển mạnh. Cạnh tranh hết sức gay gắt và thị
trường loại thức ăn này hiện lên đến 6 tỷ USD mỗi năm. Ở Indonesia, Trung Quốc,
Việt Nam và Đài Loan, những công ty mới mở đường vào thị trường đang bị khép
chặt, phát động chiến tranh giá cả và giới thiệu hương vị, bao bì mới. Thị trường 6 tỷ
USD đang tăng trưởng 8% mỗi năm và sẽ tăng gấp đôi vào năm 2010.
Ở Việt Nam, nơi người tiêu dùng mới đầu bị hấp dẫn theo kiểu mì ăn liền Hàn
Quốc, nay vẫn phát triển theo hướng này nhưng hương vị ngày càng đổi mới. Sự cạnh
tranh đang ngày càng gay gắt do nhiều loại mì từ nước ngoài xâm nhập vào thị trường
Việt Nam, nhiều công ty Nhà nước nay thành tư nhân. Lợi thế của mì “ngoại” là vốn
lớn, hệ thống phân phối tốt. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như thế vẫn có những
thương hiệu mì ăn liền đứng được trên thị trường với chìa khóa của sự thành công là sự
kết hợp giữa việc tổ chức kinh doanh - sản xuất – phân phối hiện đại với các hình thức
chiêu thị bài bản. Chất lượng sản phẩm là mấu chốt đồng thời là con dao hai lưỡi: nếu
ngon và hợp khẩu vị, lại được tiếp sức bởi quảng bá thương hiệu thì sẽ hòa nhập được
vào đời sống tiêu dùng của người dân rất nhanh chóng, ngược lại chỉ một sơ suất nhỏ
sẽ giết chết thương hiệu ngay lập tức.
Công ty mì An Thái có mặt trên thị trường từ lâu và đã có một thời hoàng kim
khi sản phẩm có mặt ở khắp mọi miền trong và ngoài nước, khi mà hoạt động của phân
xưởng sản xuất, đội vận tải và các bộ phận khác luôn diễn ra trong bầu không khí nhộn
nhịp, tấp nập. Đến khi trên thị trường xuất hiện dần dần rồi ào ạt các nhãn hiệu mì ăn
liền với các sản phẩm cực kỳ đa dạng, mẫu mã, hương vị thay đổi gần như liên tục
trong khi sản phẩm của Công ty thì không có sự thay đổi thích ứng được với thị trường
và những chiến lược kinh doanh trên thị trường nội địa không đạt hiệu quả, do đó,
Công ty đã mất đi thị phần nội địa đã nắm được trong lòng bàn tay.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
21
32. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.5. Cơ cấu tổ chức:
2.5.1. Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức toàn Công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT & SẢN XUẤT
Phòng
KH &
XNK
(1)
Tổ
gia
vị
Phòng
Kỹ
thuật
Điện cơ
Phân
xưởng
sản
xuất
Tổ
vận
hành
thiết
bị
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
KINH DOANH
Phòng
tổ chức
&
hành
chính
Tổ
thành
phẩm
ca A
Phòng
kế toán
tài vụ
Tổ
thành
phẩm
ca B
Chi
Nhánh
TP.
HCM
(2)
Phòng
kinh
doanh
Văn
phòng
đại
diện
CPC(3)
Tổ
công
nhật
Chú thích :
(1): Phòng kế hoạch và xuất nhập khẩu.
(2): Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
(3): Văn phòng đại diện tại Campuchia.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
22
33. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.5.2. Sơ lược chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các bộ phận:
2.4.2.1. Ban giám đốc:
Ban giám đốc đảm bảo rằng các trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ các vị
trí được truyền đạt trong toàn bộ tổ chức để đảm bảo mọi nhân viên thấu hiểu và thực
hiện.
2.5.2.2. Phòng kế toán tài vụ:
- Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận
hành nền tài chính của cty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án phân
phối, lợi dụng, sử dụng các quỹ.
- Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo
cáo quyết toán tài chính.
- Yêu cầu các phòng, ban cung cấp các hồ sơ chứng từ, các báo cáo phục vụ cho
công tác kế toán thống kê.
- Đại diện Công ty trong quan hệ giao dịch với các đơn vị tài chính, ngân hàng
trong và ngoài nước.
2.5.2.3. Phòng kế hoạch & xuất nhập khẩu:
- Tham mưu cho giám đốc về định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thông
tin về giá cả thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu, về mặt kỹ thuật chất lượng nguyên
vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, hoạch định
chiến lược phát triển 5 năm, 10 năm của Công ty.
- Thống kê tổng hợp, theo dõi, báo cáo quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh
của cty và đề xuất với Ban giám đốc các giải pháp hiệu chỉnh cho từng quý, từng năm.
- Thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu, lập hợp đồng kinh tế nội thương, ngoại
thương, theo dõi thực hiện hợp đồng, giao nhận, thanh lý hợp đồng nội thương và
thanh toán quốc tế.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng vật tư, nguyên vật liệu đầu vào, chất
lượng đầu ra, hàng tồn kho xuất, nhập hàng đúng theo quy định.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
23
34. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
- Yêu cầu các phòng, ban cung cấp các tài liệu, số liệu, hồ sơ, ... phục vụ cho
việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và lệnh sản xuất hoặc báo cáo tổng hợp...
- Thay mặt Công ty trong việc đàm phán các hợp đồng kinh tế nội thương và
ngoại thương trên cơ sở ủy quyền của Giám đốc Công ty.
2.5.2.4. Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho Ban giám đốc định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh ở thị
trường Campuchia. Tổ chức hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu sang thị trường
Campuchia.
- Quản lý các cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm của Công ty ở địa bàn
tỉnh An Giang.
- Quản lý đội xe tải của Công ty.
- Đại diện Công ty đàm phán ký kết các hợp đồng ngoại thương xuất khẩu hàng
hóa cho thị trường Campuchia trên cơ sở ủy quyền của Giám đốc. Thay mặt Công ty
trong việc giao dịch với khách hàng.
- Yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công ty trong công tác thị trường hoặc làm việc
với khách hàng.
2.5.2.5. Phòng tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền về công tác tổ
chức nhân sự, tuyển dụng, đào tạo về chế độ, chính sách lao động, tiền lương của toàn
bộ CB-CNV trong Công ty.
- Quản lý hành chính, hồ sơ lý lịch, hợp đồng lao động CB-CNV toàn Công ty,
quản lý cấp phát và thu hồi sổ lao động, theo dõi tổ chức nhân sự toàn cty.
- Tiếp nhận, quản lý các đơn khiếu nại, tố cáo ... và tham mưu cho Ban giám
đốc giải quyết.
- Yêu cầu các đơn vị trực thuộc Công ty cung cấp các số liệu, hồ sơ về nhân sự
phục vụ cho công tác tổ chức, hành chính.
- Đại diện Công ty trong các vụ kiện dân sự trên cơ sở ủy quyền của Giám đốc.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
24
35. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.5.2.6. Phòng kỹ thuật điện cơ:
- Quản lý kỹ thuật: số lượng, chất lượng, sửa chữa, bảo trì, ... máy móc thiết bị
hiện có của Công ty.
- Tham mưu trang bị kỹ thuật: tham mưu cho lãnh đạo trong việc đầu tư mua
sắm máy móc thiết bị cho toàn Công ty.
- Nghiên cứu cải tiến kỹ thật: cải tiến, nâng cao công suất máy móc, nghiên cứu,
chế tạo các thiết bị lẻ phục vụ sản xuất và nghiên cứu.
- Đào tạo: kiểm tra và tham mưu trong tuểyn dụng cán bộ kỹ thuật.
- Yêu cầu các bộ phận có liên quan cùng phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thực hiện công việc của mình.
- Thực hành chức năng quản lý kỹ thuật chuyên ngành trên cơ sở ủy quyền của
Giám đốc.
2.5.2.7. Phân xưởng sản xuất:
- Thực hiện việc tổ chức sản xuất các sản phẩm của công ty theo quy trình, kế
hoạch đã được Ban giám đốc phê duyệt.
- Phối hợp với Phòng kế hoạch - xuất nhập khẩu và Phòng kỹ thuật điện cơ
nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, cải tiến công nghệ sản xuất hoàn thiện dây chuyền sản
xuất, nghiên cứu sản xuất mặt hàng mới theo hướng sản xuất những mặt hàng có giá trị
gia tăng hoặc có dung lượng thị trường lớn.
- Tiếp nhận và tổ chức đào tạo công nhân theo yêu cầu kế hoạch của công ty.
- Quản lý lượng lao động hiện có, riêng lao động thời vụ (công nhật) thì phân
xưởng sử dụng linh hoạt theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Cùng với phòng kỹ thuật điện cơ, tổ chức quản lý theo dây chuyền sản xuất
bao gồm: cơ sở vật chất, máy móc thiết bị trong phân xưởng sản xuất.
- Có quyền điều động nhân sự tạm thời phục vụ cho kế hoạch sản xuất trong
phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Có quyền tăng, giảm lao động công nhật một cách chủ động nhằm đáp ứng kịp
thời theo kế hoạch sản xuất và đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
25
36. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
2.5.2.8. Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- Tổ chức mạng lưới kinh doanh sản phẩm của công ty ở thị trường nội địa (trên
phạm vi toàn quốc).
- Tổ chức việc giao nhận hàng hóa, nguyên vật liệu của công ty tại TPHCM,
đồng thời, thu thập thông tin kinh tế, quản lý, lưu trữ thông tin và báo cáo kịp thời cho
lãnh đạo.
- Quản lý kho hàng và tài sản tại chi nhánh.
- Có quyền thay mặt Công ty trong đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, tuyển
dụng bộ máy nhân sự phục vụ cho công tác kinh doanh của đơn vị trên cơ sở ủy quyền
của Giám đốc.
- Yêu cầu các đơn vị phối hợp trong công tác thị trường hoặc làm việc với khách
hàng.
2.6. Tình hình kinh doanh những năm gần đây:
Cho đến hôm nay, sản phẩm của Công ty vẫn còn trong giai đoạn tiếp cận lại
với thị trường nội địa nhưng tốc độ còn chậm, mục đích chủ yếu chỉ là không để mất
trắng hoàn toàn thị phần nội địa. Chiến lược kinh doanh Công ty đang thực hiện: chủ
yếu xuất khẩu tạo nguồn lực thâm nhập trở lại thị trường nội địa. Đây là một chiến
lược mang tính lâu dài vì thị trường nội địa giờ đây theo cách ví von của một tổng
giám đốc thương hiệu có tiếng là như một cuộc thi đấu, mà trong đó số huy chương
vàng còn rất nhiều và mọi doanh nghiệp đều là những vận động viên có khả năng chiến
thắng, vấn đề ở chỗ phải xác định cho được lợi thế và khả năng của mình đang ở đâu.
Những năm gần đây là giai đoạn giao thời khi Công ty trở thành 100% vốn của
Việt Nam và sắp tới sẽ tiến hành cổ phần hóa, tình hình của Công ty có sự thay đổi về
nhiều mặt. Nhìn chung, tình hình kinh doanh đã có những dấu hiệu khả quan hơn so
với giai đoạn khủng hoảng trước đó. Ban lãnh đạo tích cực, chủ động có những hướng
xuất khẩu mới song song với việc nỗ lực củng cố lại những thị trường xuất khẩu chủ
lực từ lâu, đặc biệt là thị trường Campuchia.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
26
37. CHỈ TIÊU
Năm 2001
Năm 2002
- Tổng doanh thu
45,020,408,472
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty đó: doanh thu hàngCNTP An Thái. 43,918,363,605
Trong TNHH Liên Doanh xuất khẩu:
- Các khoản giảm trừ:
Năm 2003
52,317,241,415
50,084,298,281
GVHD:
49,896,664,711Bùi Thanh Quang.
44,657,656,202
256,836,969
575,116,406
684,449,505
0
4,602,128
9,900,238
+ Giảm giá hàng bán
189,606,850
570,514,278
640,418,622
+ Hàng bán bị trả lại
67,230,119
0
34,130,645
0
0
0
1. Doanh thu thuần
44,763,571,503
51,742,125,009
49,399,848,776
2. Giá vốn hàng bán
42,641,873,694
46,165,080,190
45,935,618,478
2,121,697,809
5,577,044,819
3,464,230,298
4,545,454
27,774,647
3,573,858
5. Chi phí tài chính
2,042,503,001
465,496,288
990,855,381
6. Chi phí bán hàng
1,908,650,170
4,376,828,388
4,942,854,062
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4,331,534,201
2,330,752,481
2,034,699,865
(6,156,444,109)
(1,568,257,691)
(4,500,605,152)
2,034,556,363
2,679,055,271
4,972,454,358
816,987,662
97,917,454
8,500,000
1,217,568,701
2,581,137,817
4,963,954,358
(4,938,875,408)
1,012,880,126
463,349,206
0
324,121,640
129,737,778
(4,938,875,408)
688,758,486
333,611,428
+ Chiết khấu thương mại
Bảng 2.1: Tình hình tài chính những năm gần đây.
+ Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
3. Lợi tức gộp
4. Doanh thu hoạt động tài chính
8. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi tức từ hoạt động khác
12. Tổng lợi tức trước thuế
13. Thuế lợi tức phải nộp
14. Lợi tức sau thuế
Doanh thu hàng xuất khẩu luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng doanh thu hàng năm,
cụ thể là 97.55% (năm 2001), 95.37% (năm 2002) và 89.16% (năm 2003). Sự chênh
lệch này là do trong quá trình mua lại vốn của nước ngoài, Công ty đã bị mất một số
khách hàng xuất khẩu, lượng hàng xuất khẩu giảm, nhưng bù lại doanh thu từ thị
trường nội địa có chút khả quan. Bởi vì, đây là khoảng thời gian mà Công ty kinh
doanh theo hướng lấy dùng nguồn lực có được từ xuất khẩu để khôi phục lại thị phần
nội địa. Tuy nhiên, trên thực tế, hướng kinh doanh này mặc dù đã đạt được những dấu
hiệu tích cực nhưng không được lâu dài. Có thể ví như là “lấy muối bỏ biển”, chỉ tồn
tại được trong khoảnh khắc rồi lại tan ra. Chính vì vậy, chiến lược kinh doanh hiện nay
được xác định lại là tập trung xuất khẩu rồi quay trở lại nội địa.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
27
38. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Bieu do 2.1: Doanh thu - loi nhuan.
60,000
52,317
50,000
50,084
45,020
Trieu dong
40,000
30,000
Doanh thu
Loi nhuan
20,000
10,000
688
0
-10,000
333
-4,938
Nam
Biểu đồ 2.1: Doanh thu - lợi nhuận.
Từ biểu đồ trên ta thấy, doanh thu thì nhiều nhưng chí phí lại quá lớn nên phần
lợi nhuận cuối cùng rất ít. Đây là một thực tế mà Công ty hiện nay rất quan tâm và tìm
hiểu.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang 28
39. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Chương 3
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH CNTP AN THÁI
------
------
3.1. Các bộ phận có liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản phẩm:
3.1.1. Bộ phận sản xuất:
Phân xưởng sản xuất nằm trong phạm vi của công ty có qui mô rộng rãi,
thoáng với hai dây chuyền sản xuất và sản phẩm sản xuất chủ yếu là mì ăn liền.
Ngoài ra, cty có sản xuất sản phẩm miến ly, hủ tiếu ly, phở ly, ...
Hình 3.1: Hệ thống dây chuyền tự động – khép kín.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
29
40. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của phân xưởng sản xuất
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
(5 người)
Tổ
gia
vị
(22)
Tổ
vận hành
thiết bị
(24)
Tổ
thành phẩm
ca A
(29)
Tổ
thành phẩm
ca B
(28)
Tổ
công
nhật
(60)
Chú thích: con số trong ngoặc đơn chỉ số nhân sự trong bộ phận đó.
Hoạt động của bộ phận sản xuất: nhận Kế hoạch sản xuất hàng tuần từ Phòng
kế hoạch, lập Hướng dẫn sản xuất hàng ngày theo kế hoạch đó, nhận nguyên liệu
sản xuất với Phiếu giao nhận nguyên vật liệu, tiến hành sản xuất. Trong quá trình
sản xuất nếu thiếu nguyên liệu thì nhập thêm, thừa thì trả lại kho, không hề giữ lại
nguyên liệu thừa. Các mẫu Kế hoạch sản xuất, Hướng dẫn sản xuất, ... có thể xem ở
Phần phụ lục. Số lượng thành phẩm hàng ngày đạt được trung bình là 350.000 –
400.000 sản phẩm.
Thời gian sản xuất mì từ khâu đầu tiên là bột mì qua các khâu khác đến lúc
đóng gói thành phẩm khoảng 10-15 phút tùy theo tốc độ máy do trưởng bộ phận sản
xuất chỉ định, dựa trên cơ sở chỉ tiêu sản xuất mỗi ngày được ghi cụ thể trên bảng
theo dõi công tác sản xuất. Qui trình sản xuất mì ly và mì gói gần như giống nhau.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
30
41. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Sơ đồ 3.2: Qui trình sản xuất mì gói
BỘT MÌ
TRỘN
nước tro
CÁN
CẮT SỢI
Nước ngưng
HẤP CHÍN
hơi nước
QUẠT HƠI
GIA VỊ
TƯỚI SOUP
nước soup
QUẠT SOUP
DẦU
shorterning
SẤY
XẾP KHUÔN
Cặn dầu
NGHIỀN
QUẠT NGUỘI
TRỘN
giấy gói
ĐÓNG GÓI
GIA VỊ
PHẾ PHẨM
ĐÓNG GÓI
ĐÓNG THÙNG
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
giấy gói
thùng giấy
Trang
31
42. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Sơ đồ 3.3: Qui trình sản xuất mì ly
BỘT MÌ
TRỘN
nước tro
CÁN
CẮT SỢI
Nước ngưng
HẤP CHÍN
hơi nước
QUẠT HƠI
GIA VỊ
TƯỚI SOUP
nước soup
QUẠT SOUP
DẦU
shorterning
SẤY
XẾP KHUÔN
Cặn dầu
NGHIỀN
QUẠT NGUỘI
TRỘN
giấy gói
ĐÓNG GÓI
GIA VỊ
PHẾ PHẨM
ĐÓNG LY
ĐÓNG THÙNG
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
ly
thùng giấy
Trang
32
43. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
3.1.2. Bộ phận kế toán:
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu tổ chức Phòng kế toán
Kế toán trưởng
(Trưởng phòng)
chịu trách nhiệm điều hành chung
và quyết toán
(1 người)
Phó phòng
phụ trách thuế và tài sản cố định
(1 người)
Kế toán
thu chi,
tạm ứng
(1 người)
Kế toán
CCDC,
công nợ
(1 người)
Kế toán
ngân hàng,
tiêu thụ,
hàng hóa
(1 người)
Kế toán
giá thành
và kho
(1 người)
Thủ quỹ
(1 người)
3.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty theo dạng tổ chức kế toán tập trung là mô hình tổ chức có đại điểm
toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung
ở phòng kế toán, còn ở các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập,
phân loại và chuyển chứng từ cùng báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và
tổng hợp thông tin (gọi chung là đơn vị báo sổ).
Sơ đồ 3.5: Mô hình tổ chức kế toán tập trung
Đơn vị kế toán (DN)
...
Đơn vị báo sổ
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Đơn vị báo sổ
...
Đơn vị báo sổ
Trang
33
44. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
3.1.2.3. Công tác kế toán:
Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, các loại chủ yếu:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ chi tiết các tài khoản.
+ Sổ cái.
Sơ đồ 3.6: Hệ thống kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết
các tài khoản
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày (định kỳ):
Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi vào cuối tháng:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và lập
định khoản ngay trên đó để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi
lập xong được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt rồi chuyển qua bộ phận kế toán
tổng hợp với đầy đủ các chứng từ kèm theo để ghi vào Sổ cái. Riêng các nghiệp vụ
có liên quan đến tài khoản tiền mặt (TK 111) thì căn cứ vào chứng từ để ghi vào Sổ
chi tiết có liên quan. Từ sơ đồ thấy được, Bảng cân đối các tài khoản được lập từ Sổ
cái vào cuối tháng, được đối chiếu, kiểm tra với Sổ quỹ, Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, Sổ chi tiết các tài khoản. Cuối cùng, các báo cáo kế toán sẽ được tổng hợp từ
Bảng cân đối tài khoản và sổ chi tiết các tài khoản.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
34
45. Loại sản phẩm
đvsp
tỷ trọng (%)
gói
92.28
Kế toán chi Dạng gói và tính giá thành sản phẩm
phí sản xuất
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
Dạng ly
ly
7.72
số lượng
3,985,566
GVHD: Bùi Thanh Quang.
333,449
Tổng cộng
100
4,319,015
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Hàng tuần, bộ phận sản xuất đều báo cáo lên phòng kế toán về chi phí sản
xuất phát sinh. Phòng kế toán lưu giữ tất cả những số liệu có liên quan đến công
việc tính giá thành sản phẩm (từ nguyên liệu nhập kho, xuất cho các tổ của bộ phận
sản xuất bao nhiêu, sử dụng bao nhiêu, còn lại bao nhiêu, ...). Cuối tháng, công việc
tính giá thành sản phẩm sẽ được thực hiện cho tất cả các loại sản phẩm song song
với việc tính giá thành sản phẩm theo dạng sản phẩm (gói, ly), việc này giúp cho
công ty có cái nhìn tổng quát đối với vấn đề chi phí sản xuất của hai dạng sản phẩm
mà công ty đang cân nhắc tỷ trọng sản xuất hiện nay. Do đó, trong khả năng cho
phép, việc kế toán được trình bày say đây thuộc công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm theo dạng gói, dạng ly. Tuy số liệu tổng quát nhưng vẫn
phản ánh đúng cách kế toán của Công ty.
Số liệu được trình bày là tháng 12/2003.
3.2.1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng 12/2003:
Bảng 3.1: Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng.
Trong đó, chỉ có sản phẩm mì gói là ở dạng gói, còn dạng ly bao gồm sản
phẩm mì ly và nhóm sản phẩm miến ly, phở ly, hủ tiếu ly,... có điểm chung là
không sử dụng nguyên liệu vắt mì mà dùng nguyên liệu miến, phở, hủ tiếu, được
mua từ các nhà cung cấp... rồi chế biến thành thành phẩm. Hiện nay có thể thấy
được là tỷ trọng sản phẩm dạng gói lớn hơn rất nhiều so với sản phẩm dạng ly.
3.2.2. Kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp:
Từ kho nguyên liệu và kho bao bì các nguyên liệu đầu vào cần thiết được
xuất cho bộ phận sản xuất bao gồm 4 Tổ: gia vị, đóng gói, soup, nồi hơi. Trong 4 tổ,
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
35
46. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Tổ gia vị là một bộ phận sản xuất phụ chuyên sản xuất gia vị cung cấp cho công tác
sản xuất, các loại gia vị này được xem như là bán thành phẩm. Nhưng do thời gian
và khả năng thu thập số liệu còn hạn chế nên không thể đi sâu vào công tác tính giá
thành sản phẩm trong tổ gia vị mà sử dụng giá trị sử dụng của tổ gia vị trong thành
phẩm đã được tính toán sẵn.
Sơ đồ 3.7: Khái quát chu trình sản xuất sản phẩm.
xuất nguyên liệu
Nguyên
liệu
đầu
vào
nhập
kho
Hệ thống
Kho nguyên liệu
Bộ phận sản xuất:
------------------------+ Tổ gia vị.
+ Tổ đóng gói.
+ Tổ nồi hơi.
+ Tổ soup.
Thành
phẩm
nguyên liệu thừa
nhập lại kho
3.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu sản xuất và giá trị xuất kho
trong tháng:
Công ty có hai kho nguyên liệu sản xuất phục vụ cho toàn bộ các hoạt động
của Công ty:
+ Kho nguyên liệu.
+ Kho bao bì. Trong đó chia ra:
- Kho bao bì - giấy gói.
- Kho bao bì - thùng giấy.
Khi có lệnh sản xuất, hệ thống kho chịu trách nhiệm đảm bảo xuất đầy đủ
nguyên liệu theo yêu cầu cả về số lượng và chất lượng của bộ phận sản xuất và báo
cáo cho bộ phận kế toán.
Tình hình nhập, xuất nguyên liệu ở các kho trong tháng được khái quát trong
Bảng Kê Số 4 ở trang tiếp theo.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
36
47. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Trang
37
48. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Từ Bảng Kê Số 4 ở trang bên, ở “Phần ghi có đối ứng các TK sau” cho thấy
nghiệp vụ xuất kho nguyên liệu được kế toán như sau:
Nợ TK 621
3,312,527,279
Có 152
2,357,952,318
Có 153
954,574,961
Sau đó, TK 621 được kết chuyển hết vào TK 154 như sau:
Nợ TK 154
3,312,527,279
Có TK 621 (Nguyên liệu)
2,357,952,318
Có TK 621 (Giấy + Thùng)
954,574,961
Sơ đồ 3.8: Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp.
152
621
2,357,952,318
153
154
2,357,952,318
3,312,527,279
954,574,961
3,312,527,279
954,574,961
Thực chất đây chưa phải là chi phí nguyên liệu trực tiếp vì khi tính giá thành
sản phẩm, chi phí nguyên liệu trực tiếp được tính cùng với chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung là một giá trị khác được trình bày tiếp sau đây.
3.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên liệu trực tiếp:
Phòng kế toán luôn theo dõi sát các số liệu phản ánh chi phí phát sinh của
các tổ. Các Bảng cân đối nguyên liệu sau đây phản ánh hoạt động của các Tổ trong
tháng, trong đó, bộ phận kế toán xác định các giá trị được xem là chi phí nguyên
liệu trực tiếp rồi kế toán thẳng vào TK 154. Trước khi xem từng bảng cân đối, phần
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
38
49. Bảng kế toán
Bảng cân đối nguyên liệu.
Diễn giải
Xuất tổ nước tro (một khâu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP Annhỏ trong Tổ
Thái.
Bảng cân đối thành phẩm
Số tiền (đồng)
gia vị).
55,530,118
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Xuất trong tổ.
577,163,982
giải thích sau sẽ gia vị.
cho thấy cụ thể giá trị chi phí nguyên liệu trực tiếp được sử dụng
để tính Tổng giá trị nguyên liệu
giá thành sản phẩm.
632,694,100
trực tiếp sử dụng.
+ Tổ đóng gói:
Trong tháng này, Tổ đóng gói không có số dư đầu kỳ, giá trị xuất sử dụng là
1,100,050,510 đồng được đưa vào TK 621 và không có nguyên liệu thừa nên Phòng
kế toán không lập Bảng cân đối nguyên liệu của tổ.
+ Tổ gia vị:
Riêng Tổ gia vị có hai bảng: Bảng cân đối nguyên liệu và Bảng cân đối
thành phẩm gia vị. Chi phí nguyên liệu trực tiếp được tính như sau:
+ Tổ nồi hơi:
Tổng giá trị xuất sử dụng trong tháng là 218,599,782 đồng sẽ được đưa vào
TK 621 phản ánh chi phí nguyên liệu trực tiếp của Tổ lò hơi.
+ Tổ soup:
Tổng giá trị xuất sử dụng trong tháng là 1,414,998,573 đồng sẽ được đưa
vào TK 621 phản ánh chi phí nguyên liệu trực tiếp của Tổ soup.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
39
50. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Trang
40
51. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Trang
41
52. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Trang
42
53. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Trang
43
54. Loại sản phẩm
Dạng gói
gói
Đơn chi phí sản xuất
Kế toánvị sản phẩm và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
Số lượng
3,985,566
Dạng ly
Tổng cộng
ly
GVHD: Bùi Thanh Quang.
187,461
4,319,015
1,617,104,551
72,023,922
1,689,128,473
Vắt mì
Nguyên liệu đầu vào chủ yếu được cung cấp theo hợp đồng dài hạn (thời hạn
515,355,574
64,567,341
769,093,761
Gói vị + Dầu
khoảng 6 tháng hoặc 1 năm) với những điều khoản ràng buộc về giá cả và chất
343,689,332
160,540,324
625,159,697
Giấy gói
lượng nguyên liệu nên hầu như giá nguyên liêu đầu vào hàng tháng ổn định, một
216,879,091
30,571,646
282,961,034
Thùng
yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của khâu thu mua nguyên liệu sản xuất.
2,693,028,548
327,703,233
3,366,342,965
Tổng cộng
Hàng tháng, Phòng kế toán lập Bảng tổng hợp giá thành nguyên liệu cho từng sản
675.695
1,748.114
Đơn giá 1 sản phẩm
phẩm để theo dõi chi tiết giá thành nguyên liệu.
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp giá thành nguyên liệu theo loại sản phẩm.
Đơn vị tính: đồng.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
44
55. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Như đã trình bày ở trên, TK 621 đã được kết chuyển thẳng vào TK 154
nhưng thực chất chi phí nguyên liệu trực tiếp được tính vào giá thành sẽ được tổng
kết và ghi vào TK 154 như sau:
Bảng 3.8: Bảng tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp vào TK 154.
Sơ đồ 3.9: Tập hợp chi phí nguyên liệu trực tiếp từ các tổ vào TK 154.
TK 154
3,312,527,279
632,694,100
56. Các tổ sản xuất
Trích từ bảng kế toán
Tổ gia vị
Số1,100,050,510 Có TK 154(đồng)
tiền
Ghi
632,694,100
218,599,782
BCĐ nguyên liệu
BCĐ thành phẩm gia vị
632,694,100
55,530,118
1,414,998,573
577,163,982
Tổ đóng gói với những yếu tố đặc thù riêng biệt, cách kế toán chi phí nguyên
1,100,050,510
1,100,050,510
Như vậy, BCĐ nguyên liệu
BCĐ khác với lý
Tổ nồi hơi
218,599,782
218,599,782
liệu trực tiếp của Công tynguyên liệu thuyết ở chỗ TK 621 được sử dụng toàn bộ để
BCĐ nguyên hiện
Tổ soup
1,414,998,573
theo dõi chi phí nguyên liệu (thể liệu ở những1,414,998,573 nguyên liệu cụ thể ở
Bảng cân đối
Tổng nhưng
từng Tổ) cộng Công ty thực hiện việc kết chuyển chi phí nguyên liệu3,366,342,965
trực tiếp từ
3,366,342,965
TK 621 sang TK 154 theo một hình thức khác và vẫn đảm bảo TK 621 không có số
dư cuối kỳ. Đây là cách kế toán mà Công ty đã thực hiện từ lâu và phần này sẽ được
tiếp tục trình bày rõ ràng và sáng tỏ hơn ở phần kết chuyển chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
45
57. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
3.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Hàng tuần, bộ phận sản xuất theo dõi công việc của nhân công công nhật và
báo cáo cho phòng kế toán để chi trả tiền lương công nhật. Cuối tháng, con số tổng
của phần tiền này sẽ được đưa vào phần chi phí nhân công trực tiếp cùng với khoản
tiền lương của công nhân chính thức để tính giá thành sản phẩm.
Theo qui định, cuối năm, công nhân và nhân viên chính thức của công ty sẽ
được thưởng thêm một khoản gọi là “lương tháng 13” sau khi tổng kết hoạt động
kinh doanh cả năm. Do đó, trong tháng 12/2003 này, chi phí nhân công trực tiếp
tăng thêm do có phần tiền thưởng.
Bảng 3.9: Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn vị tính: đồng
58. Ghi Có
các TK
334
Ghi Nợ
Số tiền
TK 622
122,727,719
122,727,719
Diễn giải
Tiền lương tháng 12/2003: 70,146,026
Tiền thưởng cuối năm 2003: 52,581,693
338
111
13,327,745
338
2
338
3
338
4
Cộng
13,327,745
Khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH (19%)
1,402,921
Khoản trích KPCĐ (2%)
1,402,921
Khoản trích BHYT (2%)
10,521,904
Khoản trích BHXH (15%)
44,540,115
44,540,115
180,595,579
180,595,579
Chi trả tiền lương công nhật
Sơ đồ 3.10: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
334
122,727,719
622
122,727,719
338
13,327,745
13,327,745
111
44,540,115
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
44,540,115
Trang
46
59. Ghi Có
Ghi Nợ
Số tiền
Diễn giải
các TK
TK 627
Loại
Đơn giá 1 sp (đồng)
Kế toán sản phẩmxuất đvsp giá số lượng phẩm CPNCTT
phí sản
và
thành sản
334 chi TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
24,325,124tính 24,325,124 Tiền lương tháng 12/2003: 14996116
tại Công ty
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Tiền thưởng cuối năm 2003: 9329008
Dạng gói
gói
3,985,566
117,252,692
29.419
338
2,849,262
2,849,262 Khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH (19%)
Dạng ly
ly
333,449
63,342,887
189.962
338
299,922.3
Phòng kế toán theo dõi chi tiết phần chi Khoản trích KPCĐ (2%) đối với mỗi
phí nhân công công nhật
Tổng cộng
4,319,015
180,595,579.0
Khoản trích chi phí nhân
338
sản phẩm. Từ 299,922.3 sản xuất thêm sản phẩm dạng ly,BHYT (2%) công trực
khi bắt đầu
Khoản trích BHXH (15%)
338 2,249,417.4
tiếp của dạng sản phẩm này luôn cao hơn dạng gói gấp nhiều lần vì nhiều lý do: chi
153
16,508,104
16,508,104 Công cụ dụng cụ
phí của ly cao hơn giấy gói,108,146,042đóng ly thànhTSCĐ phức tạp hơn nhiều so
công đoạn
214
108,146,042
Khấu hao phẩm
111 đóng gói,35,634,308thùng giấy cho dạng ly hơn, .... Theo sảnliệu phòng kế toán
35,634,308 Tiền điện, đồ dùng số xuất
với
tốn nhiều
Cộng 187,462,840
cung cấp lập được bảng chi187,462,840 trực tiếp của 2 dạng sản phẩm như sau:
phí nhân công
Bảng 3.10: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Ghi chú: Mẫu Bảng theo dõi kết quả lao động công nhật có thể xem ở phần phụ lục.
3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được theo dõi thường xuyên ở các TK có liên quan
và sẽ đưa những chi phí phát sinh đó vào TK 627, sau đó chi phí này sẽ được tiến
hành phân bổ cho hai dạng sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
Bảng 3.11: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Đơn vị tính: đồng
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
47
60. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Sơ đồ 3.11: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
334
Loại sản phẩm
đvsp
Dạng gói 24,325,124
gói
338
Dạng ly
ly
Tổng cộng 2,849,262
số lượng
3,985,566
333,449
4,319,015
627
CPSXC phân bổ
24,325,124
172,990,708.8
14,472,131.2
187,462,840.0
2,849,262
153
16,508,104
16,508,104
108,146,042
111
108,146,042
35,634,308
35,634,308
214
Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất được
trong tháng của mỗi dạng sản phẩm.
CPSXC phân bổ
cho dạng gói
Tổng CPSXC
=
x
SLSP dạng gói
x
3,985,566
x
SLSP dạng ly
x
333,449
Tổng SLSPSX
187,462,840
=
= 172,990,708.8
4,319,015
CPSXC phân bổ
cho dạng ly
Tổng CPSXC
=
Tổng SLSPSX
187,462,840
=
= 14,472,131.2
4,319,015
Bảng 3.12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng dạng sản phẩm.
Đơn vị tính: đồng
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
48
61. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
3.2.5. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
3.2.5.1. Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất dỡ dang) của Công ty:
Như đã trình bày ở trên, cách kế toán chi phí nguyên liệu của Công ty có
nhiều điểm khác với lý thuyết, chính điều đó cũng dẫn đến những điểm khác trong
cách kế toán của TK 154 (Chi phí sản xuất dỡ dang) được sử dụng để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Có những khoản chi phí nguyên liệu thừa,
thiếu, ... được hạch toán thẳng vào TK 154 mà không thông qua TK 621. Như vậy,
TK 154 của Công ty còn được dùng để theo dõi chi phí nguyên liệu. Còn chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được kết chuyển vào cuối tháng sau
khi đã tổng kết hai loại chi phí này xong.
TK 154 của Công ty được khái quát qua tài khoản chữ T như sau:
Nợ
TK 154
Có
Số dư đầu kỳ: tổng giá trị số dư
đầu kỳ của 4 Tổ.
- Phần thiếu và hao hụt trong sản xuất.
- Kết chuyển nguyên liệu xuất kho.
- Nguyên liệu xuất trong tổ.
- Nguyên liệu nhập thừa.
- Hao phí nguyên liệu trong sản xuất.
- Nguyên liệu nhập từ trong tổ.
- Giá thành sản phẩm nhập kho (bao
- Kết chuyển CPNCTT.
gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi
- Kết chuyển CPSXC.
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung).
Số dư cuối kỳ: tổng giá trị số dư cuối
kỳ của 4 Tổ.
3.2.5.2. Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154 để tính giá thành sản
phẩm:
Qua cách kế toán riêng của Công ty như trên, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí nhân công trực tiếp sẽ được kết chuyển vào TK 154 để cùng với chi phí
nguyên liệu trực tiếp tính giá thành sản phẩm.
Sự giống nhau và khác nhau về những khoản chi phí sản xuất được hạch toán
vào TK 154 ở Công ty.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
49
62. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Điểm giống:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào TK 154
để tính giá thành sản phẩm.
Bảng 3.13: Bảng tập hợp chi phí sản xuất.
Ghi nợ TK 154
và ghi có các TK sau
TK 622
TK 627
Tổng cộng
Số tiền (đồng)
180,595,579
187,462,840
368,058,419
Sơ đồ 3.12: Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho.
154
622
155
122,727,719
1,100,050,510
13,327,745
180,595,579
180,595,579
44,540,115
632,694,100
3,734,401,384
218,599,782
627
1,414,998,573
368,058,419
24,325,124
2,849,262
16,508,104
187,462,840
187,462,840
108,146,042
35,634,308
Điểm khác:
Theo số liệu trong tháng 12/2003 có các khoản chi phí nguyên liệu được đưa
trực tiếp vào TK 154 nhưng không được tính vào giá thành sản phẩm.
- Hạch toán nguyên liệu nhập thừa:
Nợ TK 154
Có TK 3381
14,492,084
14,492,084
- Hạch toán nguyên liệu nhập từ trong các tổ:
Nợ TK 154
84,386,626
Có TK 154 (TK của tổ)
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
84,386,626
Trang
50
63. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
- Hạch toán nguyên liệu thiếu và hao hụt:
Nợ TK 1381
1,462,440
Có TK 154
1,462,440
- Hạch toán nguyên liệu xuất trong các tổ.
Nợ TK 154 (TK của các tổ)
84,386,626
Có TK 154
84,386,626
- Hạch toán phần nguyên liệu hao phí trong sản xuất:
Nợ TK 641
5,158,098
Có TK 154
5,158,098
Sơ đồ 3.13: Sơ đồ tổng hợp TK 154.
154
3381 (Nhập thừa)
14,492,084
Số dư đầu kỳ
966,917,972
14,492,084
1381 (Phí_Thiếu + hao hụt)
1,462,440
154 (Nhập trong tổ)
84,386,626
154 (Xuất trong tổ)
84,386,626
84,386,626
621
2,357,952,618 3,312,527,279
954,574,961
622
122,727,719
13,327,745
180,595,579
44,540,115
627
24,325,124
2,849,262
16,508,104
187,462,840
108,146,042
35,634,308
1,462,440
84,386,626
641 (Phí _ Xuất khác)
3,312,527,279
5,158,098
5,158,098
155
180,595,579
3,734,401,384
3,734,401,384
187,462,840
4,779,464,408
3,825,408,548
Số dư cuối kỳ
920,973,832
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
51
64. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái.
GVHD: Bùi Thanh Quang.
Bảng 3.14: Bảng tính giá thành theo từng loại sản phẩm.
Đơn vị tính: đồng
Loại sản phẩm
CPNLTT
CPNCTT
CPSXC
Giá thành
Dạng gói
2,717,718,042
117,252,692
172,990,708.8
3,007,961,442
Dạng ly
648,624,923
63,342,887
14,472,131.2
726,439,942
3,366,342,965
180,595,579
187,462,840
3,734,401,384
Tổng cộng
3.2.5.3. Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:
Từ bảng tính giá thành trên, với số lượng thành phẩm theo từng loại sản
phẩm ta tính được giá thành đơn vị của chúng.
Bảng 3.15: Bảng giá thành đơn vị theo từng loại sản phẩm.
Đơn vị tính: đồng
Loại sản phẩm
đvsp
Dạng gói
gói
3,985,566
3,007,961,442
754.713
Dạng ly
ly
334,449
726,439,942
2,178.563
4,319,015
3,734,401,385
Tổng cộng
số lượng
Tổng giá thành
Giá thành đvsp
3.2.6. Phế phẩm:
Hàng tháng, trong quá trình sản xuất luôn có phế phẩm, chúng cũng được
theo dõi và được ghi chú cùng với số lượng thành phẩm sản xuất được trong tháng.
Các loại phế phẩm đều bán được với giá cả khác nhau tùy theo giá trị sử dụng của
nó và công ty có những nguồn tiêu thụ lâu dài cho các loại phế phẩm này.
Trong tháng 12/2003, các loại phế phẩm và giá trị thu hồi của chúng được
phản ảnh trong bảng sau.
SVTH: Trương Ngọc Diễm Thúy.
Trang
52