1. 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮC LẮC
TRƯỜNG THPT EASÚP
BÀI 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Giáo viên thực hiện : MAI XUÂN VINH
2. 22
Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị trong hợp chất NaCl và
HCl.
TRẢ LỜI:
GIỐNG NHAU
KHÁC NHAU
Đều tạo ra cho các nguyên tử tham gia liên kết
có cấu trúc electron lớp ngoài cùng bền vững.
NaCl HCl
Liên kết ion hình thành
trong hợp chất NaCl là
do lực hút tỉnh điện
giữa hai ion Na+
và Cl-
Liên kết cộng hoá trị
hình thành trong hợp
chất HCl là do sự góp
chung các cặp electron
giữa hai nguyên tử
tham gia liên kết.
Dựa trên cơ sở liên kết ion và liên kết cộng hoá trị, hôm nay chúng ta tiếp tục
nghiên cứu cách xác định hoá trị và số oxy hoá của các nguyên tố trong hợp
chất có liên kết ion và trong hợp chất có liên kết cộng hoá tri.
3. 33Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
*Hoá trị của một nguyên tố trong
hợp chất ion(điện hoá trị) được
xác định bằng điện tích của ion
đó.
Hóa trị của một nguyên
tố trong hợp chất ion
được goi là gì và được
xác định như thế nào?
Vdụ1: Xác định hoá trị
của các nguyên tố trong
hợp chất NaCl.
Trả lời: Hợp chất NaCl được hình thành
bỡi 2 ion Na+
Cl-
. Na có điện tích 1+
nguyên tố Na có điện hoá trị 1+, Cl có điện
tích 1- nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
4. 44Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
*Hoá trị của một nguyên tố
trong hợp chất ion(điện hoá trị)
được xác định bằng điện tích
của ion đó.
Vdụ2: Xác định hoá trị
của các nguyên tố trong
các hợp chất CaCl2, MgS ,
Al2O3.
Trả lời:
+ Ca2+
Cl2
-
: Nguyên tố Ca có điện hoá trị
2+, nguyên tố Cl có điện hoá trị 1-.
+ Mg2+
S2-
: Nguyên tố Mg có điện hoá trị
2+, nguyên tố S có điện hoá trị 2-.
+ Al2
3+
O3
2-
: Nguyên tố Al có điện hoá trị
3+, nguyên tố O có điện hoá trị 2-.
5. 55Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
*Hoá trị của một nguyên tố
trong hợp chất ion(điện hoá trị)
được xác định bằng điện tích
của ion đó.
Qua ví dụ 2, các em có
nhận xét gì về điện hoá trị
của các nguyên tố kim loại
nhóm IA, IIA, IIIA và điện
hoá trị của các nguyên tố
phi kim nhóm VIA, VIIA
trong hợp chất ion?
*Trong hợp chất ion, các nguyên
tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có
điện hoá trị lần lượt là 1+, 2+, 3+,
còn các nguyên tố phi kim nhóm
VIA, VIIA có điện hoá trị lần lượt
là 2-, 1-. Các em có nhận xét gì về
cách ghi điện hoá trị của
các nguyên tố?
*Lưu ý:Điện hoá trị của một
nguyên tố được quy ước ghi giá
trị điện tích trước, dấu của điện
tích sau.
6. 66Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion. Hóa trị của một nguyên tố
trong hợp chất ion được
gọi là gì và được xác định
như thế nào?
Vdụ1: Xác định hoá trị của
các nguyên tố trong hợp
chất NH3.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị.
*Hoá trị của một nguyên tố trong
hợp chất cộng hoá trị (cộng hoá
trị) được xác định bằng số liên kết
cộng hoá trị của nguyên
tửnguyên tố đó trong phân tử.
Trả lời: Phân tử NH3 có cấu tạo là H – N – H
H
+ Nguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị
Nguyên tố N có cộng hoá trị là 3.
+ Nguyên tử H có 1 liên kết cộng hoá trị
Nguyên tố H có cộng hoá trị là 1.
7. 77Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị.
*Hoá trị của một nguyên tố trong
hợp chất cộng hoá trị (cộng hoá
trị) được xác định bằng số liên kết
cộng hoá trị của nguyên tửnguyên
tố đó trong phân tử.
Vdụ 2: Xác định cộng hoá
trị của mỗi nguyên tố trong
các hợp chất sau:H2O,
CH4, HCl.
* H2O: H – O – H nguyên tố H có cộng hoá
trị là 1, nguyên tố O có cộng hoá trị là 2.
* HCl : H – Cl nguyên tố H có cộng hoá trị
1, nguyên tố Cl có cộng hoá trị là 1.
H
*CH4:H – C – H Nguyên tố H có cộng hoá
H trị là 1, nguyên tố C có
cộng hoá trị là 4.
8. 88Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị.
Số oxi hoá là gì? Xác định
số oxi hoá bằng cách nào?
Các em tiếp tục nghiên cứu
phần tiếp theo.II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm.
Số oxi hoá là gì?Số oxi hoá của một nguyên tố là
số điện tích xuất hiện của nguyên
tử nguyên tố đó trong phân tử,
nếu giả định rằng tất cả các liên
kết trong phân tử đều là liên kết
ion.
Số oxi hoá của một
nguyên tố được xác định
như thế nào?
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của các nguyên tố
trong các đơn chất bằng 0.
Ví dụ: Trong các đơn chất Na, Ca, Zn, H2,
O2, Cl2 … thì số oxi hoá của các nguyên tố
đều bằng 0.
**Cách ghi số oxi hoá:Số oxi hoá
được đặt phía trên kí hiệu nguyên
tố. Ghi dấu trước, số sau.
Số oxi hoá của một nguyên
tố được ghi như thế nào?
9. 99Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
1.Hoá trị trong hợp chất ion.
2.Hoá trị trong hợp chất cộng hoá
trị.
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của các nguyên tố
trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2.
Trong hầu hết các hợp chất, số
oxi hoá của H bằng +1 (trừ các
hợp chất hidrua của kim loại
NaH-1
, CaH2
-1
…), số oxi hoá của
O bằng -2 (trừ O+2
F2, peoxit:
ví dụ H2O2
+1
…)
Ví dụ: Cho biết số oxi hoá
của H và O trong các chất
sau: H2O, O2, H2.
Trả lời:
+ H2O :H có số oxi hoá +1, O có số oxi hoá
là -2.
+ O2 :O có số oxi hoá bằng 0.
+ H2 : H có số oxi hoá bằng 0.
10. 1010Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
I.HOÁ TRỊ.
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm.
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của các nguyên tố
trong các đơn chất bằng không.
b) Quy tắc 2.
Trong hầu hết các hợp chất, số
oxi hoá của H bằng +1 (trừ các
hợp chất hidrua của kim loại
NaH-1
, CaH2
-1
…), số oxi hoá của
O bằng -2 (trừ O+2
F2, peoxit ...
ví dụ H2O2
+1
…).
Ví dụ : Xác định số oxi
hoá của nguyên tố S trong
các hợp chất sau:
SO2 , H2S, H2SO4.
Trả lời:
c) Quy tắc 3.
Trong một phân tử, tổng số oxi
hoá của các nguyên tố bằng 0.
+ SO2 :
x -2
-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0
=> x = 4.
+ H2S :
+1 x
-Theo QT3: 2(+1) + x = 0
=> x = -2.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .
- Vậy số oxi hoá của S trong H2S là – 2 .
+ H2SO4:
+1 x -2
- Từ QT3: 2(+1) + x + 4(-2) = 0
=> x = 6
- Vậy số oxi hoá của S trong H2SO4 là +6 .
11. 1111Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
BÀI 15. HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXY HOÁ
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá.
a) Quy tắc 1.
Số oxi hoá của các nguyên tố
trong các đơn chất bằng không.
b) Quy tắc 2.
Trong hầu hết các hợp chất, số
oxi hoá của H bằng +1 ( trừ các
hợp chất hidrua của kim loại
NaH-1
, CaH2
-1
…), số oxi hoá của
O bằng -2 ( trừ O+2
F2, peoxit ...
ví dụ H2O2
+1
…).
Ví dụ : Xác định số oxi
hoá của cácnguyên tố Cl,
N , S trong các ion sau:
Cl-
, SO4
2-
, NH4
+
, NO3
-
Trả lời:
c) Quy tắc 3.
Trong một phân tử, tổng số oxi
hoá của các nguyên tố bằng 0.
+ SO4
2-
:
x -2
-Từ QT4:1. x + 2(-2) = -2
=> x = 6.
+ NH4
+
:
x +1
-Theo QT4: 1.x +4(+1)= +1
=> x = -3.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO4
2-
là + 6 .
- Vậy số oxi hoá của N trong NH4
+
là – 3 .
+ NO3
-
:
x -2
- Vậy số oxi hoá của N trong NO3
-
là + 5 .
d) Quy tắc 4.
- Ion đơn nguyên tử có số oxi
hoá bằng điện tích của ion đó.
- Trong ion đa nguyên tử, tổng
số số oxi hoá của các nguyên tố
bằng điện tích của ion.
- Theo QT4:1.x + 3(-2) = -1
=> x = 5.
+ Cl-
: Theo QT4: Cl có số oxi hoá là -1.
12. 1212Giáo viên thực hiện: MAI XUÂN VINH
CỦNG CỐ BÀI DẠY
Câu hỏi: Cho biết điện hoá trị , cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố
trong các chất N2 , H2S , CaCl2.
Trả lời:
Công thức Cộng hoá trị của Điện hoá trị của Số oxi hoá của
N N
H – S – H
CaCl2
N là 3 N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Ca là 2+
Cl là 1-
Ca là +2
Cl là -1
Dặn dò: Làm bài tập trang 74 và các bài tập luyện tập trang 76 SGK.